You are on page 1of 13

CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN TIẾT HỌC ONLINE

MÔN ĐỊA LÍ 12
CHUYÊN ĐỀ: DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG

2 DÂN SỐ CÒN TĂNG NHANH, CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ

3 PHÂN BỐ DÂN CƯ CHƯA HỢP LÍ


CHUYÊN ĐỀ: DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG

2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ

a/ Dân số tăng nhanh - Biểu hiện:


Dân số tăng nhanh Tỉ lệ gia
tăng DS giảm nhưng còn cao
(1,32% - 2005), mỗi năm DS
nước ta tăng thêm khoảng 1
triệu lao động
- Nguyên nhân:
Do trình độ phát triển KTXH,
chính sách dân số, tâm lý xã
hội
Hình 16.1. Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số trung bình
năm qua các giai đoạn
CHUYÊN ĐỀ: DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG
CHUYÊN ĐỀ: DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG

2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ


b/ Cơ cấu dân số trẻ
- Dân số nước ta thuộc loại dân số trẻ ( tỉ lệ nhóm tuổi 0 –
14 tuổi còn cao )
- Đang có xu hướng già hóa Nhóm tuæi 1999 2005

64% Tõ 0 ®Õn 14 33,5% 27,0%


Đánh giá: 9,0% tuæi

Thuận
27% lợi: nguồn lao động dồi dào, sáng
Tõ 15 ®Õn 59
tuæi
tạo.
58,4% 64,0%

Khó khăn: giải quyết việc làm, Tõ


gánh nặng
60 tuæi trë nuôi
8,1% dạy, chăm
9,0%
sóc trẻ em. lªn
Sự biến đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở
nước ta năm 1999 - 2005
Cơ cấu dân số theo độ tuổi năm 2005
CHUYÊN ĐỀ: DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG

2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ


3. Phân bố dân cư chưa hợp lý
Bảng 16.2Mật độ dân số ở số vùng nước ta năm 2006

Vùng MĐDS (người / km2


ĐBSH 1125
Đông Bắc 148
Tây Bắc 69
Bắc Trung Bộ 207
DHNTB 200
Tây Nguyên 89
Đông Nam Bộ 551
ĐBSCL 429

Năm Thành thị Nông thôn


1990 19,5 80,5
1995 20,8 79,2
2000 24,2 75,8
2003 25,8 74,2
2005 26,9 73,1
Hình 16.2 phân bố dân cư
Bảng 16.3 Cơ cấu dân số phân theo thành
thị và nông thôn ( Đơn vị : % )
CHUYÊN ĐỀ: DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG

3. Phân bố dân cư:


Mật độ dân số TB 254 người/
km2 (2006). Tuy nhiên phân
bố không đều giữa các vùng.
25% Đồng bằng
a. Giữa ĐB với trung du, niền
75% Miến núi núi
- Ở ĐB chiếm khoảng 75% ds

Bieåu ñoàthể hiện cô caáu daân soáôûñoàng baèng vôùi - Ở TD&MN chiếm khoảng
trung du, mieàn nuùi - 2005
25% dân số
Dân cư ở thành thị đông đúc Dân cư ở miền núi thưa thớt
CHUYÊN ĐỀ: DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG

Giữa các vùng


người/km2 Tập trung dân cư với mật độ
1.225 cao ở ĐBSH, ĐBSCL, ĐNB
1200
- Thưa thớt ở Tây nguyên, Tây
1000
Bắc ĐBSH 1225
800
người / km2
Tây Bắc 69
600
người / km2
429 551 ĐNB 551
400 207 200
148 Tây Nguyên 89người / km 2

200 69 89
người / km2
0 ĐBSCL 429
Vùng người / km2
ĐBSH ĐB TB BTB DHNTB TN ĐBSCL ĐNB

Biểu đồ thể hiện mật độ dân số một số vùng


nước ta, năm 2006
CHUYÊN ĐỀ: DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG

b. Giữa thành thị với nông thôn


100%
- Dân cư tập trung chủ yếu ở
19.5 20.8 24.2 25.8 26.9 nông thôn 73,1% thành thị
80%
29,6%
60%
- Xu hướng: tỉ trọng dân cư
40% 80.5 79.2 75.8 74.2 73.1 thành thị tăng nhưng còn

20% chậm
0%
1990 1995 2000 2003 2005

N ông thôn Thành thị


Nguyên nhân sự phân bố
dân cư không hợp lý?

Do lịch sử khai thác

Nguyên Điều kiện TN -


nhân TNTN

Trình độ phát triển


KT của từng vùng

Hậu Quả:
- Sử dụng lao động lãng phí
- Khai thác tài nguyên khó khăn
Biện pháp: Phân bố lại dân cư,
nguồn lao động trên cả nước.
CHUYÊN ĐỀ: DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG

ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ - PHÂN BỐ DÂN CƯ

DÂN SỐ TĂNG NHANH, PHÂN BỐ DÂN CƯ


CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ CHƯA HỢP LÍ
Thuận lợi: Khó khăn:
Lao động hiện tại cũng như tương lai dồi dào. - Cho việc siệc sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác
tài nguyên mỗi vùng.
- Miền núi: nhiều tài nguyên – thiếu lao động.
Khó khăn: - Đồng bằng, thành thị.: chịu sức ép về môi trường, việc
làm, nhà ở…
- Sức ép đối với phát triển kinh tế.
- Chất lượng cuộc sống.
- Cạn kiệt tài nguyên.
- Ô nhiễm môi trường.

You might also like