You are on page 1of 3

I.

Số đếm (양수사)
Số đếm là cơ sở của tất cả các khái niệm số.
Chữ số Ả rập Số thuần Hàn Số Hán Hàn
1 하나 일
2 둘 이
3 셋 삼
4 넷 사
5 다섯 오
6 여섯 육
7 일곱 칠
8 여덟 팔
9 아홉 구
10 열 십
20 스물 이십

30 서른 삼십
40 마흔 사십
50 쉰 오십
60 예순 육십
70 일흔 칠십
80 여든 팔십
90 아흔 구십
100 백 백
1000 천 천
10,000 만 만
100,000 십만 십만
1,000,000 백만 백만
10,000,000 천만 천만
100,000,000 억 억
 Đối với số 0: trong Hán Hàn đọc là “공” và Thuần Hàn đọc là “영”
 Khi đề cập đến số tài khoản ngân hàng, số điện thoại thì đọc lại “공”
 Từ 100 trở lên thì dùng số đếm Hán Hàn
1. Số đếm thuần Hàn
Ở trong câu, trợ từ được kết hợp với số từ hoặc sử dụng như một danh từ phụ thuộc thể
hiện đơn vị. Khi sử dụng như danh từ phụ thuộc thì số đếm chuyển sang dạng định từ ( 관형
사).
Ví dụ:
 빵 하나를 주세요 (수사)
 빵 한 개를 주세요 (관형사)
Sự thay đổi từ số đếm sang dạng định từ:
Số đếm Định từ
하나 → 한
둘 → 두
셋 → 세
넷 → 네
다섯 → 다섯
: → :
열 → 열
스물 → 스무
스물하나 → 스물한
스물둘 → 스물두
스물셋 → 스물세
스물넷 → 스물네
스물다섯 → 스물다섯
Ví dụ:
 사탕 하나 줄까?: Mình cho bạn một viên kẹo nha?
 이 일은 혼자보다 둘이 하는 것이 낫겠다: Việc này hai người cùng làm thì sẽ tốt hơn một
người
 지금 한 시 몇 분이에요?: Bây giờ là 1 giờ bao nhiêu phút rồi?
 교실에 학생 두 명밖에 없어요: Trong lớp chỉ có 2 học sinh
 혼자서 술 세 병을 마셨어요: Một mình tôi đã uống 3 chai rượu
 고양이가 새끼 네 마리를 낳았어요: Con mèo đã sinh 4 chú mèo con
Ngoài ra cũng có trường hợp hai hay nhiều số từ liên kết với nhau và khi đó hình thức của
chúng sẽ thay đổi.
Ví dụ:
 커피 한두 잔: Một hai ly cà phê
 책 두세 권: Hai ba quyển sách
 사과 너댓 개: Bốn năm quả táo
Số đếm thuần Hàn dùng để đếm ngày
1 하루 (초하루) 11 열하루
2 이틀 12 열이틀
3 사흘 13 열사흘
4 나흘 14 열나흘
5 닷새 15 열닷새 (보름)
6 엿새 20 스무날
7 이레 21 스무하루
8 여드레 28 스무여드레
9 아흐레 29 스무아흐레
10 열흘 30 그믐
 “초하루” là ngày đầu tiên của tháng và “그믐” là ngày cuối cùng của tháng
 “보름” có nghĩa là ngày rằm (ngày 15 âm lịch hàng tháng) hoặc là nửa tháng (15 ngày)
Ví dụ:
 오늘은 5 월 초하루예요: Hôm nay là ngày ngày đầu tiên tiên của tháng 5
 아파서 보름동안 회사에 못 나갔어요: Vì tôi bị ốm nên đã không thể đến công ty trong vòng
15 ngày
 내일이 그믐인데 세금 다 냈어요: Ngày mai là cuối tháng nên tôi đã nộp hết tiền thuế rồi
2. Số đếm Hán Hàn
Số đếm Hàn Hàn được sử dụng trong các trường hợp như năm, tháng, ngày hay tiền bạc…
Ví dụ:

1994 년 4 월 12 일 천구백구십사년 사월 Ngày 12 tháng 4 năm 1994


십이일
41 쪽 사십일쪽 Trang 41
2,690 원 이천육백구십원 2,690 won
제 56 과 제오십육과 Bài 56
3,4 개월 삼, 사개월 3, 4 tháng
4 인분 사인분 4 suất
700 그램 (g) 칠백그램 700 gram
26 킬로미터 (km) 이십육킬로미터 26km
II. Số thứ tự
1. Số thứ tự thuần Hàn
Số thứ tự thuần Hàn được kết hợp từ “Số đếm + ( 번)째”, thể hiện thứ tự hoặc số lần. Số
đếm “하나, 둘, 셋, 넷” được đổi thành “ 첫, 두 (둘), 세 (셋), 네”. Ngoài ra, “번” cũng có thể
giản lược, nhưng nếu trên 10 thì không thể bỏ đi được.
Ví dụ:
 첫(번)째
 두(번)째 → 둘째
 세(번)째 → 셋째
 네(번)째 → 넷째
 다섯(번)째
 여섯(번)째
Ví dụ:
 그 분이 첫번째 손님입니다: Vị đó là vị khách đầu tiên
 일년 중 첫번째 달을 정월이라고 합니다: Tháng đầu tiên trong năm được gọi là tháng Giêng
 두번째 골목으로 들어 오세요: Hãy đi đến con hẻm thứ hai
2. Số thứ tự Hán Hàn
Số từ Hán Hàn được kết hợp từ “제 + Số đếm”, thể hiện số hiệu hoặc thứ tự
Ví dụ: 제일, 제이, 제삼, 제사… 제십, 제백십이…
 한국은 나의 제이의 고향입니다: Hàn Quốc là quê hương thứ 2 của tôi
 제일차 시험에는 합격했습니다: Tôi đã đậu kỳ thi đầu tiên
 제육과를 펴 보세요: Hãy mở sách bài 6 ra

You might also like