Professional Documents
Culture Documents
ầD Buổi
Ca sĩ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
1
X
X
X
X
X
X
X
2
X
X
X
X
X
X
X
3
X
X
X
X
X
X
X
4
X
X
X
X
X
X
X
5
X
X
X
7
X
X
X
X
X
X
8
X
X
X
X
X
X
14 n
Từ đó ta có28 n=6 mhay m= . Vì m nguyên nên n chia hết cho 3 mà n> 0 nên n ≥ 3 suy
3
ra m ≥14.Giờ ta sẽ xây dựng một trường hợp để có buổi biểu diễn ít nhất là 14.
Ví dụ 4: Trong một hội thảo mỗi người tham gia đều thuộc về 3 ban khác nhau, và mỗi
ban đều có đúng 3 thành viên. Chứng minh rằng: số người tham gia bằng số ban trong
hội thảo.
Lời giải: Gọi số người tham gia hội thảo là m,số ban trong hội thảo đó là n.
Ta lập bảng nhị phân dựa theo thông tin đề bài:
Có m hàng, tượng trưng m người tham gia hội thảo và n cột, tượng trưng cho n ban
trong hội thảo. Khi đó, ta đánh số 1 cho người ở hàng tương ứng là thành viên của 1 ban
tương ứng ở cột, và đánh số 0 trong trường hợp ngược lại. Khi đó ta có bảng (minh họa)
sau:
Người 1 1 0 1 1 … 0
Người 2 0 1 1 0 … 1
Người 3 0 1 1 1 … 0
Người 4 1 1 0 0 … 1
… … … … … … …
Người m 1 0 0 1 … 1
Để chứng minh bài toán, ta cần đếm số số 1 có trong bảng bằng 2 cách:
• Đếm theo cột: Theo đề bài, mỗi ban có 3 thành viên tham gia nên số số 1 có
trong mỗi cột là 3. Mà có n cột nên số số 1 có trong bảng là 3 n.
• Đếm theo hàng: Theo đề bài, mỗi người tham gia đều là thành viên của 3 ban
khác nhau, nên số số 1 có trong mỗi hàng là 3. Mà có m hàng nên số số 1 có trong
bảng là 3m.
Qua hai cách đếm, số số 1 trong bảng vẫn là như nhau nên ta có:
3 m=3 n
⇔
❑ m=n (đpcm)
Ví dụ 5: Gia Huy cùng với 199 học sinh tham gia một cuộc thi toán học, cuộc thi có 6 bài
toán cần giải quyết. Biết rằng mỗi bài toán đều được giải chính xác bởi ít nhất 131 học
sinh.Chứng minh rằng: tồn tại một cặp học sinh mà mỗi bài toán đều được giải chính xác
bởi ít nhất một trong hai học sinh.
Lời giải: Ta giả sử phủ định đpcm là đúng, tức là: Cứ một cặp học sinh, thì sẽ có ít nhất 1
bài toán mà cả hai học sinh không giải được.
Ta lập bảng nhị phân dựa theo thông tin đề bài như sau: Có 6 hàng, tượng trưng cho 6
bài toán, và có 200 cột, tượng trưng cho Gia Huy và 199 học sinh tham gia khác. Khi dó,
ta đánh số 1 đại diện cho 1 học sinh ở cột tương ứng mà không giải được 1 bài toán ở
hàng tương ứng. Và đánh số 0 ở trường hợp ngược lại. Ta có bảng minh họa sau đây:
Gọi T là số cặp số 1 ở trong cùng 1 hàng xuất hiện trong bảng. Dựa vào giả thuyết đề cho,
ta tính T bằng hai cách:
• Đếm theo cột: Ta đã giả sử với mọi cặp học sinh, sẽ có ít nhất 1 bài toán mà cả
hai học sinh không giải được. Do đó với mọi cặp cột, sẽ có ít nhất một cặp số 1
cùng nằm trên 1 hàng. Vì trong bảng có C 2200 cặp cột, nên ta có:
T ≥ C 2200=19.900
• Đếm theo hàng: Đề cho rằng mỗi bài toán được giải chính xác bởi ít nhất 131
học sinh, tức là mỗi bài toán có nhiều nhất 69 học sinh không giải được. Do đó
mỗi hàng có nhiều nhất C 269 cặp số 1. Mà có 6 hàng như vậy, nên ta có:
T ≤ 6.C 269=14.076
Kết hợp 2 bất đẳng thức trên, ta có: 19.900 ≤T ≤ 14.076 (vô lý)
Vậy tồn tại 1 cặp học sinh mà mỗi bài toán đều được giải chính xác bởi ít nhất 1 trong 2
học sinh đó.
Ví dụ 6: Với m,n,k là các số nguyên dương thỏa mãn m , n≥ k .Chứng minh rằng:
0 k 1 k−1 k 0 k
C m . C n +Cm . C n +...+C m .C n ¿ C m+n
• Cách đếm 2: mỗi tập con A , B có k phần tử thì sẽ có r phần tử từ tập A và k −r phần
tử từ tập B(với r=0 , 1 , 2, 3 , 4 , …. k ). Do đó số tập con có k phần tử theo cách đếm này
0 k 1 k−1 k 0
là: C m C n +Cm C n +…+ Cm C n
0 k 1 k−1 k 0 k
Suy ra : C m C n +Cm C n +…+ Cm C n=¿ C m+n (đpcm)
TH1:n−k chẳn
n−k
Ta chọn được k + 2 =n phần tử. Khi đó ta chọn được 1 tập hợp có n phần tử
2
từ A
TH2: n−k lẻ
n−k−1
Ta chọn được k + 2 =n−1. Lúc này ta lấy thêm phần tử 2 n+1 thì ta đã lập
2
được 1 tập hợp có n phần tử từ A
Qua 2 cách đếm ta suy ra đpcm
Ví dụ 8: Với n là số tự nhiên. Chứng minh rằng:
Lời giải: Xét tập X có n phần tử. Ta sẽ đếm bộ số (a , A) với a ∈ A ⊂ X theo hai cách:
• Cách đếm thứ 1: Giả sử A có k phần tử. Khi đó, để chọn ra a ta có k cách chọn. Như
vậy số cặp (a , A) là
1 2 3 n
1 Cn +2 C n+3 C n +...+n C n .
• Cách đếm thứ 2: Mỗi cặp (a , A) với a ∈ A ⊂ X tùy ý luôn có thể thiết lập được từ hai
bước sau(và vì vậy ta sẽ đếm số cách thực hiện bằng hai bước):
__ Bước 1: Chọn ngẫu nhiên một phần tửa ∈ X . Có n cách chọn
__ Bước 2: Chọn ngẫu nhiên tiếp một tập con A ’ của tập X ¿ a }¿. Có 2n−1 cách chọn
như vậy.
Khi đó, ta viết A=A ’ ∪{a} thì ra được một cặp(a , A) vớia ∈ A ⊂ X .
Theo quy tắc nhân, số cặp (a , A) với a ∈ A ⊂ X làn 2n−1.
Ví dụ 9:(Chọn đội tuyển Hải Phòng 2020) Trong một phòng họp có n người. Mỗi người
quen nhau hoặc không quen nhau. Biết rằng:
1) Một người quen đúng 30 người khác nhau.
2) Một cặp quen nhau thì có đúng 19 người khác quen với cả hai người đó.
3) Một cặp không quen nhau thì có đúng 20 người khác quen với cả hai người đó.
Tìm tất cả các giá trị có thể của n.
Lời giải: Giả sử n người là A1, A2 , … , A n. Gọi S là tập các bộ ba thứ tự ( Ai , A j , Ak ) sao cho
Ai , A j , A k là ba người khác nhau, đồng thời A k quen với cả Ai và A j nhưng Ai , A j thì
không quen nhau. Ta đếm ¿ S∨¿ theo hai cách:
• Cách đếm thứ 1: Chọn Ai ngẫu nhiên ta có n cách chọn. Chọn A j ta có
n−30−1=n−31 cách chọn(vì Ai có 30 người quên và A j được chọn không quen Ai ).
Theo giả thiết bài toán có 20 cách để chọn A k. Vậy nên ¿ S∨¿ 20 n(n−31)
• Cách đếm thứ 2: Chọn A k ta có n cách chọn. Vì Ai phải quen A k nên chọn Ai
theo giả thiết ta có 30 cách chọn. Số người quen A k còn lại là 29 trong đó 19 người
quen chung với Ai . Suy ra có 10 người chỉ quen với A k không quen với Ai . Ta sẽ chọn
A j trong nhóm 10 người này. Do đó số cách chọn cho A j là 10. Từ đó ta được
¿ S∨¿300 n.
Qua hai cách đếm, ta thu được 20 n( n−31)=300 n n=46.
Ví dụ 10:(APMO 2008) Một lớp có 46 học sinh được chia làm các nhóm mỗi nhóm 3 học
sinh. Hai nhóm tuỳ ý có chung với nhau tối đa một học sinh. Chứng minh rằng tồn tại
một tập S gồm ít nhất 10 học sinh sao cho không có bất kỳ nhóm nào có 3 thành viên đều
thuộc S.
Lời giải: Xét tập S là tập gồm các học sinh mà bất cứ 3 học sinh nào thuộc S đều không
nằm trong một nhóm.
Gọi n là số phần tử của S. Ta cần chứng minh n ≥ 10.
Gọi m là số bộ ( A , B ,C) trong đó A, B là hai học sinh thuộc S và C là học sinh không thuộc
S mà A, B, C là 3 học sinh thuộc cùng một nhóm nào đó. Ta đếmm bằng 2 cách.
• Cách đếm thứ 1: Có 46 – n cách chọn C, mỗi cách chọn C sẽ có ít nhất một cặp A,
B được chọn để A, B, C là 3 học sinh của một nhóm nào đó.(Vì nếu không có cặp A, B nào
thoả mãn thì ta sẽ bổ sung C vào tập học sinh được chọn). Do đó:
m ≥ 46 – n
• Cách đếm thứ 2: Có C 2n cách chọn cặp ( A , B), mỗi cách chọn tương ứng với
không quá một nhóm chứa cả A và B. Do đó:
2
m Cn
Ví dụ 11: Câu lạc bộ nhiếp ảnh Lê Khiết có n thành viên, một năm LPC này tổ chức 6 dự
án mà mỗi dự án có 5 thành viên chịu trách nhiệm tổ chức. Biết rằng 2 dự án tuỳ ý thì có
chung nhau không quá 2 thành viên tổ chức. Tìm giá trị nhỏ nhất của n.
Lời giải:Trước hết ta có bổ đề sau: Cho a 1+ a2 +...+ak =n . Chứng minh:
( )
2
2 2 2 1 n
C a + Ca +…+ Ca ≥ −n
1 2 k
2 k
Chứng minh:
2 2
2 a(a−1) b( b−1) a +b −(a+ b) a2+ b2−n
2
Ta có C +C =
a b+ = =
2 2 2 2
Mặt khác ta có: a 1+ a2 +...+ak =n
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz:
( )
2
2 1 n
2 2
C + C +...+C ≥
a1 a2−n ak
2 k
S ≤ 2.C 26
( )
2
1 30
S=C 2a + C2a +…+ C2n ≥ −30
1 2
2 n
( )
2
1 30
2. C26 ≥ −30
2 n
n ≥ 10
thành viên
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
dự án
1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0
2 1 1 0 0 0 1 1 0 0 1
3 0 1 1 0 0 1 1 1 0 0
4 0 0 1 1 0 1 0 1 0 1
5 0 0 0 1 1 0 1 1 1 0
6 1 0 0 1 0 0 1 0 1 1
Lời giải: Giả sử tập các giáo viên là T ={T 1 ,T 2 ,… ,T a } và tập các học sinh là
S={S1 , S 2 , … , S b } Ta sẽ đếm số bộ (T r , {S i , S j }) với T r ϵ T và {S i , S j }S sao cho T r dạy hai
học sinh Sivà S j.
• Cách đếm thứ 1: Với mỗi giáo viên T r, có đúng k học sinh mà T r dạy nên có C 2k cách
chọn tập { Si , S j }. Mặt khác ta có a cách chọn Như vậy, số bộ ba (T r ; S i , S j ¿ là a C 2k
• Cách đếm thứ 2 : Với mỗi 2 học sinh khác nhau trong số b học sinh (có C 2b tập 2 học
sinh như vậy), có chung đúng h giáo viên giảng dạy. Như vậy số bộ ba (T ¿ ¿ r ; {S i , S j }) ¿
2
cần đếm là hC b
2 2 a b(b−1)
Từ đó ta được :a C k =hC b = (đpcm)
h k (k −1)