You are on page 1of 3

Cấu trúc và cách dùng When , While trong tiếng Anh

When và while là hai cấu trúc câu thường xuyên gây nhầm lẫn cho các bạn học
tiếng Anh. Bài viết này sẽ là vị trí, cấu trúc và cách dùng cũng như cách chia
when và while trong các thì chúng ta đã học.
WHEN VÀ WHILE TRONG TIẾNG ANH
--- 

I. TỔNG QUAN VỀ WHEN VÀ WHILE


When và While đều dùng để nói về sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra cùng một thời điểm.

II. CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG WHEN TRONG TIẾNG ANH


 
1. Cấu trúc và cách chia when với các thì trong tiếng anh
- Vị trí: Mệnh đề When có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

Chia When Với Các Thì Trong Tiếng Anh Ví Dụ

 When you see it yourself, you'll


surely believe it.
- When + present simple, + simple future / simple
( Khi em thấy tận mắt, em sẽ tin nó
present : Khi làm thế nào thì (sẽ )... ( ở HT / TL )
thôi )

 When I just got out of the


classroom, I knew that i had made
- When + simple past, + past perfect : Diễn tả hành
some mistakes.
động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề
( Khi mới bước ra khỏi phòng, tôi
when.
nhận ra là mình đã mắc một số lỗi )

 When the rock concert given by


- When + simple past, + simple past : Diễn tả hai Erick Clapton ended, we went home
hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động ( Khi buổi nhạc rock của Erick
vừa dứt thì hành động khác xảy ra. Clapton kết thúc, chúng tôi ra về )

- When + past continuous ( clear point of time - thời  When we were playing football at
gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động 5.30p.m yesterday, there was a
đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến terrible explosion
( Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang
chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe
thấy một tiếng nổ lớn )

 When we came, he was taking a


bath
- When + simple past, + past continuous : Tương tự ( Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang
như phần 4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút tắm )

 When the opportunity had passed, i


only knew that there was nothing
could be done
- When + past perfect, + simple past : Hành động ở
( Khi cơ hội không còn tôi mới biết
mệnh đề when xảy ra trước ( kết quả ở QK )
mình đã chẳng còn làm gì được
nữa rồi )

 When the opportunity passed, i


know there's nothing can be done.
- When simple past, + simple present : Tương tự như
( Khi cơ hội tuột mất, tôi biết là
mục 6 nhưng hành động sau ở hiện tại
chẳng còn làm gì được nữa )

2. Cách sử dụng When trong tiếng anh


- When: Mệnh đề có chứa WHEN, chúng ta thường chia động từ không phải dạng tiếp diễn.
+ Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau:
Eg:

 When you called, he picked up his cell phone. (Anh ấy đã bốc máy ngay khi bạn gọi tới)

+ Khi một hành động đang diễn ta thì bị một hành động khác (diễn ra chỉ trong 1 khoảng thới
gian ngắn) xen vào.

 He was watching TV when the phone rang. (Lúc chuông điện thoại kêu thì anh ấy đang xem
TV). -> Hành động xen vào ở đây đó là "lúc chuông điện thoại kêu".

III. CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG "WHILE" TRONG TIẾNG ANH


Mệnh đề When và While có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu
Eg

 I was having breakfast when the telephone rang.


 While they were cooking, somebody broke into their house.

1. Cấu trúc:
 While+ subject + verb
2. Cách dùng:
While: Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn.
- Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau. (kéo dài trong một khoảng thời
gian nào đó)
Eg

 He was playing soccer while she was reading the newspaper. (Anh ấy đang chơi bóng đá
trong khi cô ấy đang đọc báo)

- Mệnh đề chính (không chứa WHILE) có thể chia ở dạng không tiếp diễn trong một số trường
hợp.
Eg

 While he was talking, his baby slept. (Khi anh ấy nói chuyện điện thoại, đứa con của anh ấy
đang ngủ)

 Bài tập
 Áp dụng lý thuyết cấu trúc When và While phía trên để
hoành thành bài tập điền từ dưới đây.
 1. I was having breakfast ___ the telephone rang.
 2. ___ they were cooking, somebody broke into their house.
 3. He slept ___ I cooked dinner.
 4. ___ you called, he picked up his cell phone.
 5. I often visited my grandmother ___ I was a child.

You might also like