You are on page 1of 8

QUÁ KHỨ ĐƠN

I. CÁCH DÙNG

Cách dùng thì quá khứ đơn Ví dụ về thì quá khứ đơn

 The bomb exploded two months ago.


(Quả bom đã nổ hai tháng trước.)
 My children came home late last
Diễn tả một hành động, sự việc đã night. (Các con của tôi về nhà muộn
diễn ra tại một thời điểm cụ thể, đêm qua.)
hoặc một khoảng thời gian trong quá
khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá
khứ. → sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà
muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết
thúc trước thời điểm nói.

 John visited his grandma every


weekend when he was not married.
(John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần
lúc còn chưa cưới.)
 They always enjoyed going to the
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi
trong quá khứ. thăm vườn bách thú.)

→ sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách


thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá
khứ.

 Laura came home, took a nap,


then had lunch. (Laura về nhà, ngủ
một giấc, rồi ăn trưa.)

→ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa”


xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
Diễn đạt các hành động xảy ra liên
tiếp trong quá khứ.  David fell down the stair yesterday
and hurt his leg. (David ngã xuống
cầu thang hôm qua và làm đau chân
anh ấy.)

→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền


sau “ngã cầu thang” trong quá khứ.
 When Jane was cooking breakfast, the
lights suddenly went out. (Khi Jane
đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn
Diễn tả một hành động xen vào một
tắt.)
hành động đang diễn ra trong quá
 Henry was riding his bike when
khứ.
it rained. (Khi Henry đang lái xe đạp
LƯU Ý: Hành động đang diễn ra thì trời mưa.)
chia thì quá khứ tiếp diễn, hành
động xen vào chia thì quá khứ đơn. → việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen
ngang vào một sự việc đang trong quá trình
tiếp diễn trong quá khứ.

 If you were me, you would do it. (Nếu


bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)
 If I had a lot of money, I would buy a
Dùng trong câu điều kiện loại II new car. (Nếu tôi có thật nhiều tiền,
(câu điều kiện không có thật ở hiện tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới.)
tại)
→ việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền”
đều không có thật trong hiện tại.

I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây


giờ tôi ở Mỹ)
Dùng trong câu ước không có thật
→ việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện
tại.

Dùng trong một số cấu trúc:


It’s + (high) time + S + Ved It + is It is high time we started to learn English
seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu
+ khoảng thời gian + since + thì học tiếng Anh nghiêm túc)
quá khứ

Dùng để miêu tả một sự kiện lịch The Chinese invented printing. (Người Trung
sử. Quốc đã phát minh ra máy in)

Khi hành động xảy ra một cách rõ  How did you get your present job?
ràng ở một thời điểm nhất định ngay (Anh đã có được việc làm hiện nay
cả khi thời điểm này không được đề bằng cách nào?)
cập đến.
 I bought this car in Montreal. (Tôi đã
mua chiếc xe hơi này ở Montreal)

II. CẤU TRÚC


1. Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”
1.1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + was/ were +…
Lưu ý:
 I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
 We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
 I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
 They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ
hè tháng trước.)

1.2. Thể phủ định


Cấu trúc: S + was/ were + not
Ví dụ:
 He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
 We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã
thua.)

1.3. Thể nghi vấn


Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH.
Câu hỏi Yes/No question:
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời:
 Yes, S + was/ were.
 No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
 Were you sad when you didn’t get good marks?
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.
Câu hỏi WH- question:
Cấu trúc: WH + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +….
Ví dụ:
 What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
 Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?)

2. Thì quá khứ đơn với động từ thường


2.1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + Vpt2/ed +…
 Vpt2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
Ví dụ:
 I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động
ngày hôm qua để xem trận đấu.)
 We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.)

2.2. Thể phủ định


Cấu trúc: S + did not + Vnt
Ví dụ:
 They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.)
 She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy
tính.)

2.3. Thể nghi vấn


Câu hỏi Yes/ No question:
Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.
Ví dụ:
 Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?)
=> Yes, I did./ No, I didn’t.
 Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester
United không?)
=> Yes, he did./ No, he didn’t.
Câu hỏi WH- question:
Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?
Trả lời: S + V-ed +…
Ví dụ:
 What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
 Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)

III. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn


Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:

1. Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc
Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:

Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…

2. Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

3. Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm
là MỘT nguyên âm
-> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó:

commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred

4. Động từ tận cùng là “y”


 Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played/ stay – stayed


 Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

5. Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.


Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ
này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ
bất quy tắc:

IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT


Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm:

 Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the
day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this
afternoon).
 Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would
sooner/ rather (thích hơn)

Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng
hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)

Ví dụ 2: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
BÀI TẬP QUÁ KHỨ ĐƠN

Bài 1: Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.
1. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.
2. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.
3. Linda/not/eat/anything/because/full.
4. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.
5. You and your classmates/not/study/lesson?

Bài 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.


1. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay)
2. Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)
3. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)
4. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)
5. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be)
7. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)
8. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
9. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)
10. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)

Bài 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn có giải thích chi tiết
Câu 1: Jorge………………….to Brazil earlier this year.

1. went
2. gone
3. go
4. goes

Câu 2: I…………………for seven hours last night.

1. was slept
2. slept
3. has slept
4. sleep

Câu 3: Where……………….. last night?

1. have you gone


2. did you went
3. did you go
4. are you
Câu 4: Did you just ………………. me a liar?

1. call
2. called
3. have called
4. calls

Câu 5: I ………….. smoking a long time ago.

1. have stopped
2. have been stopping
3. stopped
4. stop

Bài 4: Chia quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc
1. He (do) nothing before he saw me.
2. I (be) sorry that I had hurt him.
3. After they had gone, I (sit) down and (rest).

Bài 5: Dùng các từ sau để hoàn thành các câu phía dưới.
Go Be Sleep Cook Write

1. She….out with her boyfriend last night. ->…


2. Laura….a meal yesterday afternoon. -> …
3. Mozart ….more than 600 pieces of music. -> …
4. I …. tired when I came home. -> …
5. The bed was very comfortable so they…..very well. ->…

Bài 6: Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phụ định
1. I knew Sarah was busy, so I __ her. (disturb)
2. The bed was uncomfortable. I _ well. (sleep)
3. They weren’t hungry, so they _ anything. (eat)
4. We went to Kate’s house but she __ at home. (be)

You might also like