You are on page 1of 6

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ, cụ
thể:

 Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một
khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
E.g.: I sat here 3 hours ago. (Tôi ngồi đây 3 giờ đồng hồ rồi).

 Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
E.g.: John went fishing once a week when he was in Vietnam. (John từng đi câu cá một
lần một tuần khi anh ấy còn ở Việt Nam).

 Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ..
E.g.: Last night, I came home at 10 o’clock,  took a bath, watched a movie and then
I went to sleep. (Tối qua, mình đã về nhà lúc 10 giờ, tắm rửa, xem phim và sau đó đi ngủ).

 Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
E.g.: Yesterday, when I came to my grandmother’s house, she was knitting a
sweater. (Hôm qua, khi tôi đến nhà bà thì bà đang đan một chiếc áo len).

→ Hành động chen vào “came” thì chia quá khứ đơn, hành động đang diễn ra “knitting”
thì chia quá khứ tiếp diễn.

 Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện dùng để nói về những điều kiện
không có thật ở hiện tại).
E.g.: If I were you, I would not forgive him. (Nếu tớ là cậu thì tớ sẽ không bỏ qua cho cậu
ta).

 Dùng trong điều ước không có thật ở hiện tại.


E.g.: I wish I were a billionaire. (Tớ ước tớ là một tỷ phú).

 Dùng trong một số cấu trúc:


It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ.

E.g.: It’s time we started to carry out our experiment. (Đã đến lúc chúng ta bắt đầu tiến
hành thí nghiệm rồi).

 Câu hỏi có thể ở thì hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở thì quá khứ.
E.g.: Has the teacher come to see me? (Giáo viên tới gặp tớ chưa).

Yes, he came. (Có, thầy đã đến rồi).

 Hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời
điểm này không được đề cập đến.
E.g.: The bus was 5 minutes late. (Xe buýt đã trễ 5 phút).
Thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá
khứ, cụ thể:

 Diễn tả 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ.


E.g.: I washed my clothes after I had planted trees. (Tôi giặt quần áo sau khi tôi trồng
cây).

 Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá
khứ hoặc một hành động đã kết thúc trong quá khứ.
E.g.: I had done housework before my mom came home. (Tôi đã làm xong việc nhà trước
khi mẹ tôi về).

 Diễn tả hành động nào đó là hành động tiên quyết xảy ra hành động khác.
E.g.: I had prepared for the exams and was ready to do well. (Tôi đã chuẩn bị cho kỳ thi
và đã bắt đầu làm tốt).

 Được dùng trong câu điều kiện loại III để diễn tả điều kiện không có thật.
E.g.: If I had brought my umbrella, I would not have gotten wet. (Nếu tôi mang theo ô thì
tôi đã không bị ướt rồi).

Cấu trúc

Quá khứ hoàn thành Quá khứ đơn

S + had + Pii
S + was/were/V-ed + …
E.g.: We had gone out of rice before we
Câu khẳng định E.g.:I was so thin when I was 6. (Tôi đã
cooked. (Chúng ta đã hết gạo trước khi
rất gầy khi tôi 6 tuổi).
nấu ăn rồi).

S + did not /  + V (nguyên thể) + …


S + was not /were not + …did not =
didn’t) was not = wasn’twere not =
weren’t
S + hadn’t + Pii
E.g.:
E.g.: We had not had any rice left before
Câu phủ định I didn’t try my best last semester (Tôi
we cooked. (Chúng ta không còn chút gạo
đã không cố hết sức mình vào học kỳ
nào trước khi nấu ăn rồi).
trước).
She wasn’t old enough to ride a
motorbike. (Cô ấy đã từng chưa đủ lớn
để lái xe).

Câu nghi vấn – Câu có từ để hỏi: – Câu không có từ để hỏi:


Từ để hỏi + had + S + Pii? Did+ S + V (nguyên thể)?
Was/Were + S + … ?
– Câu không có từ để hỏi: => Trả lời:
Yes, S + did/was/were.
Hoặc: No, S + didn’t/wasn’t/weren’t.
Had + S + VpIII?
=> Trả lời: Yes, S + had. – Câu có từ để hỏi:
Hoặc: No, S + hadn’t/had not. Từ để hỏi + did + S + V (nguyên thể)?
Từ để hỏi + was/were + S + … ?
E.g.: Had they finished cooking when the
customers came? (Họ đã nấu xong trước E.g.: Did you give it to him? (Bạn đã
khi khách đến chưa?).No, they đưa nó cho anh ấy chưa?)
hadn’t. (Chưa, họ chưa). => Yes, I did. (Có, tôi đưa rồi).
What had they cooked before customers Was she aware of that? (Cô ấy có ý thức
came? (Họ đã nấu gì trước khi khách được điều đó không?)
tới?). => No, she wasn’t  (Cô ấy không).
Where did they wait? (Họ đã đợi ở
đâu?).

Dấu hiệu nhận biết

Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ đơn

– Yesterday, ago, last (week, year,


month), in the past, the day before, …
– Until then, by the time, prior to that time, – Những khoảng thời gian đã qua trong
Dấu hiệu nhận before, after, for, as soon as, by, … ngày (today, this morning, this
biết – Before, after, when by, by the time, by afternoon).
the end of + time in the past … – Sau as if, as though (như thể là), it’s
time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì),
would sooner/ rather (thích hơn).

Bài 1: Chia động từ ở các câu sau đây.

1. They (go) …went…………..home after they (finish) ……had finished…………… their


work.

2. She said that she (already, see) ……had already seen………………. Dr. Rice.

3. After taking a bath, he (go) ……went…………………….. to bed.

4. He told me he (not/eat) ……hadn’t eaten…………………… such kind of food before.

Eat-ate-eaten

5. When he came to the stadium, the match (already/ begin) ……………had already
begun…………………….

Begin-began-begun
6. Before she (watch) …………watched……….. TV, she (do) ……had done………….
homework.

7. What (do) …had done………….. he before he went to the airport?

8. After they (go) ……had gone …………………, I (sit) …sat…………….. down and
(watch)…watched………..TV

9. Yesterday, John (go) ………had gone………….. to the store before he (go) ………
went………… home.

10. She (win) ………won………………. the gold medal in 1986.

Bài 2: Chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.

1. We were driving along the road when __we saw_________ (we/ see) a car which
__broke________ (break) down, so _stopped_________ (we/ stop) to help.

2. Sorry I’m late. The car __broke_____ (break) down on my way here.

3. Jack travels a lot. When I first met him, _______he had already
travelled______________ (he/ already/ travel) around the world.

4. The house was very quiet when I got home. Everybody ___had gone________ (go) to
bed.

5. Paul wasn’t at the party when I arrived. __He had gone____ (He/ go) home.

Bài 3: Chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.

1. Tom ……gave………… (give) me the book yesterday but I knew he ……hadn’t


read………… (not read) it

2. When I arrived home I realized that I …hadn’t phoned…………… (not phone) my


grandparents

3. The postman ……came………… (come) after I …had left…………… (leave) the office

4. When the old lady ……returned………… (return) to her flat, she ……saw………… (see)
that burglars ………had broken……… (break) into.

Break into: đột nhập

Break up: tan vỡ

5. My grandmother ………had made……… (make) some cheese sandwiches when I ……


got………… (get) home at 5.30

6. By the time Linda ……parked………… (park) her car, her boyfriend ……had
drunk………… (drink) two cups of coffee

7. I wondered where I ……had seen………… (see) him before

8. My dog ……was………… (be) hungry because he ……had had………… (have) nothing


to eat since breakfast
9. I ……recognized………… (recognize) him because I ………had seen……… (see) his
photo in the newspaper before

Recognize: nhận ra

10. Margaret was upset because her husband ………had forgotten……… (forget) her
birthday.

Upset: tức giận

Bài 4: Viết lại câu sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.

1. Tom went home after that I arrived at the party

After Tom had gone home, I arrived at the party

2. She had dinner and then she came to my house.

After she had had (have) dinner, she came to my house

3. She went to the airport but the plane had already departed

After the plane had already departed, she went to the airport.

4. Her wallet was stolen and then she went to the police station

After her wallet had been stolen, she went to the police station.

5. I took the bus and then went shopping

After I had taken the bus, I went shopping

6. She arrived home then (sau đó) she prepared tea for her kids

After she had arrived home, she prepared tea for her kids

Prepare(v): Chuẩn bị

Bài 5: Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn
thành sau cho phù hợp với ngữ cảnh câu.

1. The robbers (left/ had) ……………… left the bank when the policemen finally (arrived/
had arrived) ………………. .
Leave:
2. When the rain (started/ had started) ……………… , the Atkinsons (finished/ had
finished) ………………  planting trees.
3. By the time Rebecca (went/ had gone) ………………  into the store, she (got/ had got) 
……………… soaked.
4. Darcey (saw/ had seen) ………………  this castle before she (came/ had come) 
……………… again last Sunday.
5. Mr.Palmer (didn’t speak/ hadn’t spoken) ………………  any Chinese before he
(moved/ had moved)  ……………… to Peking.
6. Sonny (got / had got) fainted by the time the ambulance (reached/ had reached)
………………  the hospital.
Ambulance: xe cứu thương
Fainted(a): bất tỉnh
Reach(v): đến, chạm tới
7. When my mother (brought/ had brought)  ……………… me an apple, I (finished/ had
finished) ………………  my homework.
Bring-brought-brought: mang
8. Mrs.Wilkinson (refused/ had refused)  ……………… to drive the car because she (had/
had had)  ……………… a terrible accident on the highway about a year ago.
Refuse(v): từ chối
Accident(n): tai nạn
Highway(n): cao tốc
9. I (didn’t think/ hadn’t thought)  ……………… of having a new house before I (saw/ had
seen)  ……………… that ad on TV.
ad
10. My uncle (didn’t try/ hadn’t tried) ………………  Italian food before (went/ had gone) 
……………… to that restaurant.

You might also like