You are on page 1of 4

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST)

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn:


Thì quá khứ đơn (Simple past) diễn đạt một hay nhiều hành động đã xảy ra và kết thúc trong
quá khứ, không còn liên quan tới hiện tại.

Cách dùng Ví dụ

Hành động đã xảy ra và chấm dứt tại thời điểm I met her yesterday.
xác định trong quá khứ. (Hôm qua tôi đã gặp cô ấy)
Thường đi với 1 trạng từ chỉ thời gian trong quá I played football with my friends yesterday.
khứ như: last week/ moth/ year/…, ago, (Tôi đã chơi đá bóng với bạn tôi ngày hôm qua)
yesterday,…

Hành đồng đã xảy ra suốt một thời gian trong They lived with us for a year
quá khứ, nhưng đã hoàn toàn chấm dứt (Họ đã sống với chúng tôi trong vòng 1 năm)

Một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong I washed my face, dressed up and went to school.
quá khứ (Tôi rửa mặt, mặc quần áo và tới trường)

Hành động theo thói quen trong quá khứ và bây When I was small, I used to like ice-cream so much.
giờ không còn nữa (Khi tôi còn bé, tôi rất thích kem)


2. Cấu trúc:
Thể Động từ “tobe” Động từ “thường”

Khẳng S + was/were + …. S + V(ed) + ……


định
I/He/she/it - Was Ex: I liked ice-cream.
We/you/they – Were He got up early although it was Sunday.

Ex: I was home yesterday.


They were late yesterday

Phủ S + was/were + not + …. S + did + not + Vo


định
Was not = Wasn’t Did not = Didn’t
Were not = Weren’t

Ex: She wasn’t present at class Ex: I didn’t live with my parents.
yesterday. She didn’t like him.
We weren’t engineers.

Nghi Yes – No question Yes – No question


vấn Q: Was/Were + S + ….? Q: Did + S + Vo + …. ?
A: Yes, S + was/were A: Yes, S + did
No, S + wasn’t/weren’t No, S + didn’t

Ex: Were they at work yesterday? Ex: Did he go to school yesterday?


Yes, they were/No, they weren’t Yes, he did/No, he didn’t

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh + was/were + S + ….? Wh + did + S + Vo + ….?
Ex: Where was you yesterday? Ex: Where did you go yesterday?
3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
 Ta thêm “ed” vào sau động từ:
Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/...
 Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần thêm “d”
Ví dụ: Type -> Typed, Smile -> Smiled, Agree -> Agreed
 Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước đó là “u, e, o, a, i” -> nhân đôi phụ
âm rồi thêm “ed”
Ví dụ: Stop -> Stopped, Shop -> Shopped, Tap -> Tapped
Các từ ngoại lệ: Commit -> committed, Travel -> Travelled, Prefer -> Preferred
 Động từ tận cùng là “y”
o Nếu trước “y” là “u, e, o, a, i” ta cộng thêm “ed”
Ví dụ: Play -> Played, Stay -> Stayed
o Nếu trước “y” là phụ âm, ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”
Ví dụ: Study -> Studied, Cry -> cried
4. Cách phát âm “ed”
Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

5. Một số động từ bất qui tắc: (không thêm “ed”)

Động từ Động từ quá khứ Nghĩa


nguyên thể bất quy tắc

go went đi

see saw thấy

smell smelt người

drive drove lái


break broke vỡ

tell told kể

speak spoke nói

say said nói

hold held giữ

keep kept nắm, giữ

take took lấy

understand understood hiểu

know knew biết

write wrote viết

6. Dấu hiệu nhận biết:


Đối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết:
 Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day
before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this
afternoon).
 Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would
sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and wen t to school. (Sáng
hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: Tom lived in VietNam for six years, now he lives in Paris (Tom sống ở Việt Nam
trong khoảng 63 năm, giờ cậu sng ở Paris)
Ví dụ 3: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

You might also like