Professional Documents
Culture Documents
Thì quá khứ hoàn thành + Câu bị động
Thì quá khứ hoàn thành + Câu bị động
1. Cách dùng
Cách dùng Ví dụ
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá I met them after they had divorced each
khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.)
hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho Linda said she had been chosen as the
hành động xảy ra sau. Khi thì quá khứ hoàn best staff of the company three years
thành thường được dùng kết hợp với thì quá before. (Linda nói rằng trước đó hai năm
khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ chị ấy từng được chọn làm nhân viên xuất
và liên từ như: by (có nghĩa như before), sắc nhất công ty.
before, after, when, till, untill, as soon as, Yesterday, I went to the park after I had
no sooner…than finished my work. (Hôm qua, tôi ra công
viên chơi khi tôi đã làm xong bài công
việc.)
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động We had had dinner when Teddy arrived.
đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm (Khi Teddy đến chúng tôi đã ăn tối xong.)
trong quá khứ, hoặc trước một hành động
khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên Jessica had lost five kilos and could join
quyết cho hành động khác the beauty contest.
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều If I had known the result, I would have
kiện không có thực worked harder. (Nếu tôi biết trước kết quả
thì tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.)
2. Cấu trúc
Thể Công thức Ví dụ
Khẳng định S + had + V3 She had had breakfast
before we came. ( Cô ấy
đã ăn sáng trước khi chúng
tôi tới. )
The boy had finished his
homework before he went
to bed last night. ( Cậu bé
đã hoàn thành bài về nhà
trước khi đi ngủ đêm
qua. )
8. After they (go) ………………………, I (sit) ……………….. down and (rest) ……………
9. Yesterday, John (go) ………………….. to the store before he (go) ………………… home.
Bài 2. Put the verb in brackets in the Past simple, Past perfect or Present perfect.
1. She didn’t notice that she (never see) …………………….……… that film before.
4. (Have/you/put) ………………………. off the fire before you (go) ……………… out.
5. I was very pleased to see Mary again. I (not see) …………………….. for a long time.
7. When I got to the office, I (realize) …………I (forget) …………… to lock the door.
9. Tom was not at home when I (arrive)………………He (just go) ………………… out.
10. She said it (be) ……………….. the first time she (meet) ………………….. such a man.
When we ____________________________________________________________________
After _______________________________________________________________________
After________________________________________________________________________
3. I went to the zoo last year and that was where I saw a real tiger for the first time.
Before_______________________________________________________________________
5. She doesn’t take that job in the city because her home is very far from there.
If her home___________________________________________________________________
CÂU BỊ ĐỘNG
1. Cách dùng
Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động,
được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị
động phải tuân theo thì của câu chủ động.
Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động. Lấy S trong câu chủ động làm O và
đặt sau By trong câu bị động.
c. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành P2 (Past Participle) trong câu bị động.
d. Thêm To be vào trước P2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong
câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động). Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng
ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số
nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được
chia ở dạng số ít.
4. Công thức câu bị động
S + V(s/es) + O S + am/is/are + P2 + by O
eg: Jane buy oranges in => Oranges are bought in
Hiện tại đơn
supermarket. supermarket by Jane.
Jane mua cam ở siêu thị Cam được mua ở siêu thị bởi Jane
S + Ved + O S + was/were + P2 + by O
Quá khứ đơn eg: Jane bought oranges in => Oranges were bought in
supermarket. supermarket by Jane.
S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2 + by O
Quá khứ tiếp
eg: Jane was buying oranges in => Oranges were being bought in
diễn
supermarket. supermarket by Jane.
Ví dụ:
This must be done before Christmas.
Dạng đặc biệt:
Need + Ving = Need to be + V3
BÀI TẬP
Exercise 2: Change the following sentences into the passive. (Chuyển các câu sau sang bị
động)
16. People have used the Internet all over the world.
-> I ___________________________________________
– I don’t enjoy……………………at
A. be laughed B. to be laughed C. laughing D. being
laughed
15. ………………………………………..yet?
16. English has become a second language in countries like India, Nigeria or Singapore
where……………..for administration, broadcasting and education
A. is used B. it is used C. used D. being used