You are on page 1of 2

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

1. Cấu trúc

Với động từ thường

Loại câu Cấu trúc Ví dụ


Câu I walked around my house this
khẳng S + V-ed morning. (Tôi đã đi bộ quanh nhà
định sáng nay).
Câu phủ S + didn’t + V (nguyên thể) I didn’t walk this morning. (Tôi đã
định did not = didn’t không đi bộ sáng nay).
Did + S + V (nguyên thể)? Did you walk this morning? (Bạn có
Câu nghi
Trả lời: Yes, S + did hoặc No, S đi bộ vào sáng nay không?).No, I
vấn
+ didn’t didn’t.

Với động từ “to be”

Khi động từ là động từ “to be” thì chúng ta cần chú ý xem chủ ngữ của
câu là số ít hay số nhiều để chia động từ chính xác.

Loại câu Cấu trúc Ví dụ


S + was/were
Câu
S = I/He/She/It (số ít) + was They were so happy after the match.
khẳng
S = We/You/They (số nhiều) + (Họ đã rất vui sau trận đấu).
định
were
S + was/were + not They weren’t so happy after the
Câu phủ
was not = wasn’t match. (Họ không vui lắm sau trận
định
were not = weren’t đấu).
Was/Were + S + …?
-> Trả lời: Yes, I/she/he/it +
was hoặc No, I/she/he/it + Were they happy after the match?
Câu nghi
wasn’t (Họ có vui sau trận đấu không?).
vấn
Trả lời: Yes, we/you/they + -> No, they weren’t. (Họ không).
were hoặc No, we/you/they +
weren’t

2. Cách dùng thì quá khứ đơn


- Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ:

I watched a movie last night. (Tôi xem một bộ phim tối qua.)

She finished her homework yesterday. (Cô ấy hoàn thành bài tập về nhà
ngày hôm qua.)

They visited their grandparents last weekend. (Họ thăm ông bà vào cuối
tuần trước.)

3. Dấu hiệu nhận biết

 Yesterday (hôm qua)


 Ago: 5 minutes ago (5 phút trước), 3 days ago (3 ngày trước), …
 Last week (tuần trước), last month (tháng trước), …
 In the past (trong quá khứ), …
 Những khoảng thời gian đã qua trong ngày như: today (hôm nay), this
morning (sáng nay), this afternoon (chiều nay), …

4. Động từ có quy tắc (_ed) và động từ bất quy tắc


- Đối với động từ có quy tắc thì chỉ cần thêm đuôi “ed” vào sau từ đó.
- Đối với động từ bất quy tắc thì học thuộc bảng sau:

You might also like