You are on page 1of 3

QUÁ KHỨ ĐƠN

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) là loại thì dùng để diễn tả một hành động hay
sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
❖ Dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn:
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như: Yesterday (hôm
qua), Ago (trước kia), Last week/ year/month (tuần/năm/tháng trước), In the
past (trong quá khứ), the day before (ngày hôm trước)
• The plane took off three hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây ba
giờ.)
- Trong câu có những từ khoảng thời gian đã qua trong ngày như: Today (hôm
nay), This morning/this afternoon (vào buổi sáng/ buổi tối)
He didn’t brush his teeth this morning. (Anh ấy không đánh răng sáng nay)
❖ Cách dùng quá khứ đơn với động từ to be và động từ thường

Động từ “BE” Động từ thường


Khẳng S + was/ were + N/Adj S + V-ed
định She was the love of my life Eg: We went to Japan last week.
(Cô ấy từng là tình yêu của cuộc (Chúng tôi đã đến Nhật vào tuần trước)
đời tôi)

Phủ S + was/were not + N/Adj S + did not + V (nguyên thể)


- She didn’t go to work last week.
định We weren’t happy because our
team lost. (Tuần trước cô ấy đã không đi làm.)

(Chúng tôi không vui vì đội của


chúng tôi đã thua.)
Hỏi Was/ Were + S +…? Did + S + V(nguyên thể)?
đoán
Yes, S + was/were. Yes, S + did.
No, S + wasn’t/weren’t. No, S + didn’t.

Was she happy with the gift? Did he work yesterday?

(Cô ấy có vui vì món quà không?) (anh ấy đi làm ngày hôm qua phải
không?)
Yes, she was
Yes, he did
No, she wasn’t
No, he didn’t

❖ QKĐ với câu có từ để hỏi “WH”


WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?

S + V-ed +…
- What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
- What did your family have for dinner? (Gia đình bạn đã dùng gì cho bữa tối)
We had beef steak. (Chúng tôi ăn bít tết)

❖ Cách thêm đuôi “ED” vào sau động từ có quy tắc trong QKĐ

THÊM ĐUÔI “-ED” VÀO SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC

- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ

• Ví dụ: catch – catched, turn – turned, need – needed

- Động từ tận cùng là “e” → chỉ cần thêm “d”

• Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed

- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là
MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

• Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped


- Động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT
nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đôi phụ âm cuối
rồi thêm “-ed”.

• Ví dụ: commit – committed, prefer – preferred

- Động từ tận cùng là “y”:

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u), ta thêm “ed”.

Ví dụ: play – played, stay – stayed

- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied, cry – cried

You might also like