Professional Documents
Culture Documents
- Lưu ý
- Eg:
He was cooking dinner at 4 p.m yesterday.(Anh ấy đang nấu bữa tối vào lúc 4h chiều
hôm qua)
They were playing soccer when I came yesterday. (Họ đang chơi đá banh khi tôi đến
ngày hôm qua.)
2. Phủ định:
- Eg:
He wasn’t working when his boss came yesterday. (Anh ấy đã không làm việc khi ông
chủ đến hôm qua)
We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday. (Chúng tôi không xem TV vào 9 giờ tối hôm
qua)
3. Câu hỏi:
Cách Sử Dụng Ví Dụ
When my sister got there, he was waiting for her.
- Diễn đạt hành động đang xảy ra tại
( Khi chị tôi tới, anh ta đã đang đợi ở đây rồi.)
một thời điểm trong quá khứ
While I was taking a bath, she was using the
computer.( Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng
máy tính.)
- Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng While I was driving home, Peter was
thời trong quá khứ trying desperately to contact me. (Peter đã cố
gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về
nhà.)
At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 10 o’clock last night,…)
At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
In + năm (in 1995, in 2000)
In the past (trong quá khứ)
Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen
vào.
- Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn cũng
hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When
(Khi); at that time (vào thời điểm đó);…
QUY TẮC THÊM ĐUÔI -ING
1. Thông thường, chúng ta chỉ việc thêm đuôi “-ing” vào sau động từ.
2. Động từ tận cùng bằng "e", ta bỏ "e" rồi mới thêm "ing"
4. Động từ tận cùng bằng "ie", ta biến "ie" thành "y" rồi thêm "ing".
Lưu ý: Nhưng động từ tận cùng bằng "y" vẫn giữ nguyên "y" khi thêm "ing".
carry => carrying study => studying
Lưu ý: Với những động từ tận cùng bằng h, w, x, y thì ta giữ nguyên và thêm "ing" như bình
thường:
fix => fixing snow => snowing
6. Với động từ 2 vần, trọng âm rơi vào âm tiết cuối, tân cùng bằng “nguyên âm + phụ âm”,
ta gấp đôi phụ âm và thêm "ing"
7. Với 3 động từ tận cùng là "C" , bạn phải thêm chữ “K” ở cuối rồi mới thêm "ing".
2. Phủ định:
- Example:
She hadn’t come home when I got into the house. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.)
They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông
thấy họ).
3. Câu hỏi:
Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
=> Câu hỏi trong thì quá khứ hoàn thành ta chỉ cần đảo “had” lên trước chủ ngữ.
- Example:
Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp
chiếu phim phải không?)
Yes, it had./ No, it hadn’t.
IV. DẤU HIỆU ĐỂ NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
Trong câu có 1 vế là QKĐ và xuất hiện các trạng từ: when, before, after, by the time
Trong câu có các từ:
+ When: Khi
- Eg:
When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay
của cô ấy đã cất cánh.)
He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào
thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)