You are on page 1of 7

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

 Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy
ra khi nào.

Ví dụ 1: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)

Ví dụ 2: He has lost my key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.)

➣ Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Ví dụ 1: They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)

Ví dụ 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)

➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ví dụ 1: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết
được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)

Ví dụ 2: I’ve played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi
còn nhỏ.)

➣ Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:

Ví dụ 1: They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)

Ví dụ 2: I have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời
trường.)

➣ Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Ví dụ 1: My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày
tệ nhất đời tôi.)

Ví dụ 2: Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ
gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)
➣ Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ 1: I can’t get in my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi
đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)

Ví dụ 2: Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi
nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

 Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài
đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.

Ví dụ: I have been typing this letter for 1 hour. (Tôi đã đánh máy bức thư này được 1
tiếng đồng hồ rồi.)

 Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành
động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.

Ví dụ: I am very tired now because I have been studying hard for 10 hours. (Bây giờ tôi
rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 10 tiếng đồng hồ.)

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

STT Cách dùng Ví dụ

1 Dùng trong trường hợp 2 hành o I met her after she had divorced.
động cùng xảy ra trong quá khứ, ta o Lan said she had been chosen as a
dùng thì quá khứ hoàn thành cho
beauty queen 4 years before.
hành động xảy ra trước và quá khứ
o An idea occurred to him that she
đơn cho hành động xảy ra sau.
herself had helped him very much

in the everyday life.


 

2 Thì quá khứ hoàn thành được sử o We had had lunch when she
dụng để diễn tả hành động đã xảy arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi
ra và đã hoàn thành trước một thời
đã ăn trưa xong.)
điểm được nói đến trong quá khứ,
hoặc trước một hành động khác
cũng đã kết thúc trong quá khứ.

3 Thì quá khứ hoàn thành thường o No sooner had he returned from a


được dùng kết hợp với thì quá khứ long journey than he was ordered
đơn.
to pack his bags.

o When I arrived John had gone

away.

o Yesterday, I went out after I had

finished my homework.

4 Hành động xảy ra như là điều kiện o I had prepared for the exams and
tiên quyết cho hành động khác was ready to do well.

o Tom had lost twenty pounds and

could begin anew

5 Trong câu điều kiện loại 3 để diễn o If I had known that, I would have
tả điều kiện không có thực acted differently.

o She would have come to the party

if she had been invited.

 
6 Hành động xảy ra trong 1 khoảng o I had lived abroad for twenty years
thời gian trong quá khứ, trước 1 when I received the transfer.
mốc thời gian khác
o Jane had studied in England

before she did her master’s at

Harvard.

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

➣ Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn
mạng tính tiếp diễn)

Ví dụ: - I had been thinking about that before you mentioned it.

➣ Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.

Ví dụ: - Sam gained weight because she had been overeating.

- Betty fail the final test because she hadn’t been attending class.

➣ Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong
quá khứ.

Ví dụ: - The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back
home.

- The student had been waiting in the meeting room for almost an hour before he was
punished.

➣ Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác.

Ví dụ:

- I had been practicing for five months and was ready for the championship.
- Willis had been studying hard and felt good about the Spanish test he was about to
take.

- Anna and Mark had been falling in love for 5 years and prepared for a wedding.

➣ Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong
quá khứ.

Ví dụ:

- She had been walking for 2 hours before 11 p.m. last night.

- My younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime.

➣ Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.

Ví dụ:

- Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all
night.

=> Việc “kiệt sức” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm báo cáo cả đêm”
đã được diễn ra trước đó nên ở đây ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn
đạt.

✎ LƯU Ý: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng trong câu điều kiện
loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.

Ví dụ:

- If we had been working effectively together, we would have been successful.

- She would have been more confident if she had been preparing better.
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

 Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất
định trong tương lai.

Ví dụ: I will have completed my military service next year. (Tôi sẽ hoàn thành nghĩa vụ
quân sự vào năm tới.)

=> Trong câu ta thấy "hoàn thành nghĩa vụ quân sự" là hành động, sự việc sẽ được hoàn
thành tại một thời điểm trong tương lai là "năm tới".

 Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc
khác trong tương lai.

Ví dụ: I'll have finished my work report before my boss calls me. (Tôi sẽ hoàn thành báo
cáo công việc của mình trước khi sếp gọi cho tôi.)

=> Trong câu ta thấy việc "hoàn thành báo cáo công việc" là hành động sẽ hoàn thành
trong tương lai diễn ra trước một hành động khác là "trước khi sếp gọi cho tôi".

*Chú ý: Hành động, sự việc sẽ được hoàn thành chia theo thì tương lai hoàn thành. Hành
động, sự việc xảy ra sau được chia theo thì hiện tại đơn.

TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

 Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với một hành động khác trong
tương lai.

Ví dụ: My mom will have been doing housework for 2 hours by the time my dad comes
home. (Mẹ tôi sẽ làm việc nhà trong 2 giờ trước khi bố tôi về nhà.)

=> Ta thấy được hành động "làm việc nhà" sẽ tiếp diễn trong "2 giờ" và có một hành
động "bố tôi về nhà" làm mốc thời điểm đối sánh.
 Diễn tả một hành động, sự việc đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một thời điểm
nhất đinh trong tương lai.

Ví dụ: I will have been working at this company for 3 months until the end of this month.
(Tôi sẽ làm việc tại công ty này trong 3 tháng tính đến cuối tháng này.)

=> Ta thấy được thành động "làm việc" sẽ tiếp diễn trong tương lai "3 tháng" và kết thúc
trước "cuối tháng này".

You might also like