You are on page 1of 2

Thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn (Past Simple and Past Continuous)

I Dạng thức của động từ


1. Thì Quá khứ đơn
Động từ to be
S + was / were + ...
Trong đó:
+ was đi với các chủ ngữ số ít: I, He, She, It, ...
+ were đi với: You, We, They, và các chủ ngữ số nhiều khác.
Động từ thường
S + V (past simple) + ...
Trong đó:
+ Thêm "ed" nếu đó là động từ có quy tắc.
+ Không thêm "ed" mà biến đổi khác nếu là động từ bất quy tắc.
Một số động từ bất quy tắc thường gặp

Ví dụ
He visited some palaces.
(Cậu ấy đã đi thăm một số lâu đài.)
- Động từ visit được thêm đuôi ed thành visited - dạng quá khứ đơn của động từ visit.
It began to rain.
(Trời đã bắt đầu mưa.)
- Trong ví dụ này, động từ begin biến đổi thành began vì đây là động từ bất quy tắc.
Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ
I did my homework at 4 p.m. yesterday.
(Tớ đã làm xong bài tập lúc 4h chiều hôm qua. - sự việc đã hoàn thành vào 4h chiều qua.)
I was doing my homework at 4 p.m. yesterday.
(Tớ đang làm bài tập vào lúc 4h chiều qua. - vẫn đang diễn ra, chưa hoàn thành vào 4h chiều
qua.)
Một số ví dụ khác
My parents got up at 5.30 a.m. yesterday.
(Sáng hôm qua bố mẹ tớ dậy lúc 5h30.)
My sister and I were sleeping at 5.30 yesterday.
(Chị tớ và tớ vẫn đang ngủ lúc 5.30 sáng qua.)
Thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả các hành động xảy ra song song đồng thời. Thường sử dụng liên từ
while, có nghĩa là trong khi.
Ví dụ
She came home, opened the window and turned on the TV.
(Cô ấy về nhà, mở cửa sổ và bật tivi. - một chuỗi các hành động diễn ra lần lượt.)
She was watching TV while her husband was cooking.
(Cô ấy đang xem tivi trong khi chồng cô ấy đang nấu cơm. - 2 hành động xảy ra cùng lúc)
Một số ví dụ khác
She came in the room and then looked around for a seat.
(Cô ấy vào phòng và sau đó tìm một ghế để ngồi.)
He was playing a mobile game while the teacher was speaking.
(Cậu ấy đang chơi game trên điện thoại di động trong khi cô giáo đang giảng bài.)
[rút gọn]+ Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra, thường là dài
hơn, lâu hơn và được đi với while hoặc when.
+ Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xen vào và chỉ đi với when.
Lưu ý:
- Khi When hoặc While đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề.
- Khi when hoặc while đứng giữa 2 mệnh đề thì không cần dấu phẩy.
- Không dùng when và while trong cùng một câu.
Ví dụ
When the phone rang, we were having dinner.
(Khi điện thoại kêu, chúng tôi đang ăn tối.)
Trong ví dụ trên, the phone rang là việc xen vào nên chia ở quá khứ đơn và đi với When, còn we
were having dinner là việc đang xảy ra nên chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Câu trên cũng có thể viết thành:
The phone rang while we were having dinner.
Điện thoại kêu trong khi chúng tôi đang ăn tối.
Trong câu này, we were having dinner chia ở thì quá khứ tiếp diễn, đi với while. Liên từ while
đứng ở giữa câu nên không cần dấu phẩy.
Một số ví dụ khác
When the teacher asked me a question, I wasn't listening.
Khi cô giáo hỏi tôi, tôi đang không chú ý lắng nghe.
We arrived at school while it was raining.
Hoặc
We arrived at school when it was raining.
Chúng tôi đến trường trong khi trời đang mưa

You might also like