You are on page 1of 3

Past Simple and Past Continuous

Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn


Past Simple
 Chỉ cần thêm -ed nếu là động từ có quy tắc
 Những trường hợp không thêm -ed
o Động từ kết thúc bằng -e (like, love, lie): chỉ cần thêm -d
o Động từ kết thúc bằng -y: thay -y bằng -ied
 Trong trường hợp trước đuôi “y” là một nguyên âm (a, e, u, o, i): không thay -y
thành -ied (VD: play = played)
o Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm và phụ âm: gấp đôi phụ âm ở cuối (VD: stop =
stopped, admit = admitted)
 Trong trường hợp có 1 nguyên âm và phụ âm nhưng phần nhấn mạnh không
nằm ở âm cuối thì không gấp đôi phụ âm (VD: enter = en/ter, phần nhấn mạnh
nằm ở đầu en nên => enter = entered)
o Động từ kết thức bằng -L thì luôn luôn gấp đôi chữ L (VD: cancel = cancelled, label =
labelled)
 Câu phủ định của Past Simple: S + DID + NOT (DIDN’T) + V
 Câu hỏi của Past Simple: DID + S + V + …? or WAS/WERE + S + …?

Khi nào thì dùng Past Simple


 Một hành động đã bắt đầu và kết thúc ở một thời điểm nào đó trong quá khứ nhưng phải được
làm rõ là hành động đó đã kết thúc rồi

VD: I saw a movie last week – việc xem phim đã được kết thúc trong ngày đi xem phim đó từ
tuần trước => past simple

 Một CHUỖI liên tiếp các hành động đã kết thúc. VD: I finished work, walked to the beach and
met my friends.
 Một quá trình xảy ra trong 1 thời gian dài và đã kết thúc trong quá khứ. Thường thì những câu
này sẽ có 1 từ chỉ thời gian nhất định. VD: I lived in Italy for five years.
 Chỉ về một thói quen của quá khứ mà đến giờ KHÔNG làm nữa. Khi sử dụng như vậy thì câu này
sẽ khá tương đồng với việc dùng “used to”. Giống như trong hiện tại đơn, một số từ đi kèm với
câu như thế này sẽ là always, often, usually, never.
VD: I often played football when I was a young man. (Played football – chơi bóng đá, là một thói
quen và nó đã kết thúc rồi, đến thời điểm hiện tại thì người nói không còn chơi bóng đá nữa
nhưng nó là một thói quen trong quá khứ)
Past Continuous
 Cấu trúc câu: S + was/were + V-ing
o Was: dùng cho số ít, I, He, She, It
o Were: dùng cho số nhiều, You, We, They
 Lưu ý: Một số động từ về trạng thái không nên dùng ở dạng Past Continuous (tại nghe nó ngớ
ngẩn và không xuôi tai lắm) Refer to page for Stative verb.

Khi nào dùng Past Continuous


 Hành động bị gián đoạn ở quá khứ. Hiểu nôm na thì nó là đang làm gì đó thì …. VD: đang đi bộ
thì bị ngã – hành động “đi bộ” bị gián đoạn bởi “ngã”. I was walking on the street when I
suddenly fell down.
 Hành động đang tiếp diễn ở một thời điểm nhất định. VD: At midnight, everyone was having fun,
từ chỉ thời gian cụ thể: At midnight
 Thói quen trong quá khứ nhưng không còn làm ở hiện tại. Đặc biệt là những hành động được
làm RẤT nhiều trong quá khứ. Hay đi cùng những từ như: always, all the time, constantly,
continuously and continually, forever, perpetually, the entire time, rarely, seldom, sometimes,
occasionally, often, frequently, usually
 Nhấn mạnh vào thời gian cần để làm một hành động gì đó. Những từ đi kèm có thể là all + thời
gian (all day/night, all week, all month/year, all morning/afternoon/evening, for
hours/days/weeks/months/years, the whole time)
 Khi kể/viết chuyện, Past Continuous được dùng để miêu tả các sự việc đang diễn ra ở đầu câu
chuyện. Vì những hành động này có thể đã bắt đầu từ trước khi câu chuyện được kể

VD: It was a beautiful day outside. Birds were singing, flowers were blooming.

Nếu như câu nào để cả 2 thì nghe đều đúng thì sao ?
VD1: My hamster was sleeping all day.

VD2: My hamster slept all day.

Cả 2 ví dụ đều đúng. Thông thường thì những trường hợp như thế này Past Simple (VD2) sẽ được sử
dụng nhiều hơn. Nhưng ở các kiểu câu khác, tùy vào thì được sử dụng, ý nghĩa của câu sẽ khác nhau.

Khi câu đi với mệnh đề bắt đầu bằng When, sử dụng Past Continuous nghĩa là hành động đấy xảy ra từ
trước khi mệnh đề When bắt đầu, còn nếu dùng Past Simple, thì là mệnh đề When bắt đầu rồi mới xảy ra
phần sau đó

VD: When the whistle blew, I ran/I was running.

Trong VD trên, “whistle blew” là phần mệnh đề của When, việc sử dụng “I ran” hay Past Simple đồng
nghĩa với việc bối cảnh của câu là “Còi thổi thì tôi mới chạy”. Khi sử dụng “I was running” hay Past
Continuous nghĩa là “Tôi chạy từ trước khi còi thổi rồi thế nên tôi vẫn đang chạy”.

Hoặc khi sử dụng 1 từ chỉ thời gian nhất định, Past Continuous dùng để chỉ hành động diễn ra từ trước
khoảng thời gian đó và vẫn đang tiếp tục trong khung quá khứ đó. Còn Past Simple thì là hành động diễn
ra vào lúc thời điểm được nhắc tới.
VD: At noon, I ate lunch/I was eating lunch.

Dùng “I ate lunch” nghĩa là vào cái thời điểm “noon” đó thì mới bắt đầu, còn “I was eating lunch” là đã
bắt đầu ăn TỪ TRƯỚC thời điểm noon đó rồi chẳng qua đến thời điểm đó thì hành động vẫn tiếp tục thôi

You might also like