You are on page 1of 4

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Clauses of time)

1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là gì?


Đó là nhữ ng mệnh đề bắ t đầ u bằ ng cá c liên từ chỉ thờ i gian như: when (khi, và o lú c), while, as (trong khi),
until, till (cho đến khi), as soon as, once (ngay khi), before, by the time (trướ c khi), after (sau khi),  as long
as, so long as (chừ ng nà o mà ), since (từ khi)…
Ví dụ : 
When I was 10 years old, my family moved to New York. (Khi tô i 10 tuổ i, gia đình tô i chuyển tớ i New
York.)
My mom was cooking while my dad was talking on the phone. (Mẹ mình đang nấ u ă n trong khi bố
đang nó i chuyện điện thoạ i.)
***Lưu ý: 
Mệnh đề trạ ng ngữ chỉ thờ i gian có thể đứ ng đầ u hoặ c cuố i câ u. Nếu mệnh đề trạ ng ngữ chỉ thờ i gian
đứ ng ở đầ u câ u sẽ ngă n cá ch vớ i mệnh đề chính bằ ng dấ u phẩ y.

2. Sự phối hợp giữa động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
2.1. Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn.
- Tương lai đơn + until / when / as soon as + Hiện tại đơn
Ví dụ :
She won't come until it is 9 o'clock. (Cô ấ y sẽ khô ng đến cho tớ i 9 giờ .)
- Tương lai hoàn thành + by / by the time + Hiện tại đơn
Ví dụ :
I will have waited at the airport by the time she arrives. (Lú c cô ấ y tớ i thì tô i sẽ chờ ở sâ n bay rồ i.)
2. 2. Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại hoàn thành.
- Tương lai đơn + after + Hiện tại hoàn thành
Ví dụ :
Linh will work for her father's company after she has graduated from university. 
(Linh sẽ là m việc cho cô ng ty củ a bố cô ấ y sau khi cô ấ y tố t nghiệp đạ i họ c.)
2.3. Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ đơn.
- Quá khứ đơn + when/ until/ before/ after/ as soon as + Quá khứ đơn
Ví dụ :
She cried as soon as she heard the news. (Cô ấ y khó c ngay khi cô ấ y nghe thấ y tin đó .)
- Quá khứ tiếp diễn + when + Quá khứ đơn
Ví dụ :
We were having dinner when she came. (Khi cô ấ y tớ i, chú ng tô i đang ă n tố i.)
- Hiện tại hoàn thành + since + Quá khứ đơn
Ví dụ :
I have played football since I was 7 years old. (Tô i đã chơi bó ng đá kể từ khi tô i 7 tuổ i.)
- Quá khứ hoàn thành + by the time/ before + Quá khứ đơn
Ví dụ :
She had explained everything clearly before we started our work. (Cô ấ y đã giả i thích mọ i thứ rõ rà ng
trướ c khi chú ng tô i bắ t đầ u cô ng việc.)
2.4. Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ tiếp diễn.
- Quá khứ tiếp diễn + while + Quá khứ tiếp diễn
Ví dụ :
He was chatting with his friends while his teacher was teaching the lesson. (Cậ u ấ y nó i chuyện vớ i bạ n
trong khi cô giá o đang giả ng bà i.)
- Quá khứ đơn + while + Quá khứ tiếp diễn
Ví dụ :
The doorbell rang while I was having a shower. (Chuô ng cử a reo khi tô i đang tắ m.)
2.5. Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ hoàn thành.
- Quá khứ đơn + after + Quá khứ hoàn thành
Ví dụ :
The thiet left after he had stolen her diamond ring. (Tên trộ m rờ i đi sau khi hắ n đã lấ y trộ m chiếc nhẫ n
kim cương củ a cô ấ y.)
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN

2.1. KHÁ I NIỆ M


Mệnh đề trạ ng ngữ chỉ thờ i gian là nhữ ng mệnh đề đượ c bắ t đầ u bằ ng cá c liên từ chỉ thờ i gian: “when,
while, as, until, till, as soon as, once, before, by the time, after, as long as, so long as, since,…”
Ví dụ: 
When Lisa was 12 years old, her family moved to London. 
Khi Lisa 12 tuổi, gia đình cô ấy đã chuyển tới New York.
My mom and I were cooking while my sister was doing her homework. 
Mẹ và mình đang nấu ăn trong khi em gái mình đang làm bài tập về nhà.
*Lưu ý về vị trí của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:  
Mệnh đề trạ ng ngữ chỉ thờ i gian có vị trí đứ ng đầ u hoặ c cuố i câ u. Nếu như mệnh đề trạ ng ngữ đượ c đứ ng
ở đầ u câ u thì sẽ ngă n cá ch vớ i mệnh đề chính trong câ u bằ ng dấ u phẩ y.

2.2. CÁ CH CHIA ĐỘ NG TỪ TRONG MỆ NH ĐỀ CHÍNH KHI CÂ U CÓ MỆ NH ĐỀ TRẠ NG NGỮ CHỈ THỜ I GIAN
2.2.1. KHI MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN Ở THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Trong trườ ng hợ p mệnh đề trạ ng ngữ ở hiện tạ i đơn, thì mệnh đề chính đượ c chia như sau:
Mệnh đề chính (Hiện tại đơn) + until/ as soon as/ when + Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Hiện
tại đơn)
Ví dụ:
I won’t do the housework until it is 10 o’clock. 
Tôi sẽ không làm việc nhà cho tới 10 giờ.
Mệnh đề chính (Tương lai hoàn thành) + by/ by the time + Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Hiện
tại đơn)
Ví dụ:
I will have waited in front of her house by the time she comes back. 
Lúc cô ấy quay lại thì tôi sẽ chờ ở trước cửa nhà rồi.
2.2.2. KHI MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN Ở THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Trườ ng hợ p mệnh đề trạ ng ngữ chỉ thờ i gian ở thì hiện tạ i hoà n thà nh thì mệnh đề chính trong câ u đượ c
chia như sau:
Mệnh đề chính (Tương lai đơn) + after + Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Hiện tại hoàn thành)
Ví dụ:
John will work for his uncle’s company after he has graduated.
John sẽ làm việc cho công ty của chú sau khi cậu ấy tốt nghiệp.
My mother will go home after she has finished her work.
Mẹ tôi sẽ về nhà sau khi đã hoàn thành công việc.
2.2.3. KHI MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Trong mộ t câ u, khi mệnh đề trạ ng ngữ ở thì quá khứ đơn, mệnh đề chính sẽ đượ c chia như sau:
 Khi nó i về chuỗ i sự việc diễn ra trong quá khứ :
Mệnh đề chính (Quá khứ đơn) + when/ until/ as soon as/ before/ after/ + Mệnh đề trạng ngữ chỉ
thời gian (Quá khứ đơn))
Ví dụ:
He cried so much as soon as he heard the news.
Cậu ấy khóc rất nhiều ngay khi cậu ấy nghe thấy tin đó.
 Khi nó i về hà nh độ ng khá c xen và o khi mộ t hà nh độ ng nà o đó đang xả y ra
Mệnh đề chính (Quá khứ tiếp diễn) + when + Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Quá khứ đơn)
Ví dụ:
We were playing games when mom arrived. 
Khi mẹ về nhà, chúng tôi đang chơi game.
 Mệnh đề chính là hiện tạ i hoà n thà nh
Mệnh đề chính (Hiện tại hoàn thành) + since + Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Quá khứ đơn)
Ví dụ:
I have watched this series since I was 12 years old. 
Tôi đã xem bộ này kể từ khi tôi 12 tuổi.
 Hà nh độ ng nà o đó hoà n thà nh trướ c mộ t hà nh độ ng khá c ở trong quá khứ
Mệnh đề chính (Quá khứ hoàn thành)Main Clause (Past perfect) + since + Mệnh đề trạng ngữ chỉ
thời gian (Quá khứ đơn)
Ví dụ:
Anne had explained the surprise birthday party plan clearly before we started it. 
Anne đã giải thích rõ ràng về kế hoạch tổ chức sinh nhật bất ngờ trước khi chúng tôi bắt đầu thực hiện.
By the time the teacher arrived, we had already finished the exercise.
Vào thời điểm giáo viên đến, chúng mình đã hoàn thành xong bài tập.
2.2.4. KHI MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN Ở THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
Trườ ng hợ p mệnh đề trạ ng ngữ chỉ thờ i gian đang ở thì quá khứ tiếp diễn, mệnh đề chính trong câ u sẽ
đượ c chia như sau:
 Hai hà nh độ ng đượ c diễn ra song song
Mệnh đề chính (Quá khứ tiếp diễn) + while + Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ:
He wasn’t concentrating while the teacher was teaching the lesson. 
Cậu ấy không tập trung trong khi cô giáo đang giảng bài.
I was cooking lunch while my brother was playing games.
Tôi nấu cơm trong khi anh trai thì đang chơi game
- Khi 1 hà nh độ ng đang xả y ra thì có hà nh độ ng khá c xen và o
Mệnh đề chính (Quá khứ đơn) + while/ as + Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ:
The telephone rang while I was having a shower. 
Chuông điện thoại reo lên trong khi tôi đang tắm.
2.2.5. KHI MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN Ở THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
 Chỉ hà nh độ ng hoà n thà nh trướ c mộ t hà nh độ ng khá c trong quá khứ
Mệnh đề chính (Quá khứ đơn) + after/ as soon as + Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Quá
khứ hoàn thành)
Ví dụ:
Jane got married after she had graduated from university.
Jane đã kết hôn sau khi cô ấy tốt nghiệp đại học.
The thief left after he had stolen her gold necklace. 
Tên trộm đã rời đi sau khi hắn đã lấy trộm dây chuyền vàng của cô ấy.

3. RÚT GỌN MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN


3.1. QUY TẮ C CHUNG:
Mệnh đề trạ ng ngữ chỉ thờ i gian có thể đượ c rú t gọ n khi mà chủ ngữ củ a mệnh đề chính giố ng vớ i chủ
ngữ củ a mệnh đề trạ ng ngữ đó . Ngoà i ra, trong câ u cò n phả i sử dụ ng liên từ nố i giữ a hai mệnh đề. Khi đó ,
chú ng ta sẽ lượ c đi chủ ngữ trong mệnh đề trạ ng ngữ , sau đó chuyển độ ng từ sang dạ ng V-ing.
Nếu có trợ độ ng từ “to be”, chú ng ta có thể bỏ “to be”
Nếu như độ ng từ trong mệnh đề trạ ng ngữ chỉ thờ i gian đang có dạ ng quá khứ hoà n thà nh,  khi tiến hà nh
rú t gọ n mệnh đề, thì độ ng từ trong mệnh đề trạ ng ngữ có thể chia ở dạ ng Having V(PII) hoặ c V(-ing).
Ví dụ: 
After I bought snacks, I went to my friend’s home. 
Sau khi mua bim bim, tôi đến nhà bạn.
-> After buying snacks, I went to my friend’s home.
After we had finished our homework, we went to the museum. 
Sau khi hoàn thành bài tập của ngày hôm nay, chúng tôi đã đi đến bảo tàng.
-> After having finished our homework, we went to the museum.
3.2. RÚ T GỌ N MỆ NH ĐỀ TRẠ NG NGỮ CHỈ THỜ I GIAN CÓ ĐỘ NG TỪ CHÍNH LÀ “BE”
Nguyên tắ c rú t gọ n: Vớ i mệnh đề trạ ng ngữ chỉ thờ i gian có độ ng từ chính là “be”, chú ng ta có thể lượ c bỏ
đi độ ng từ “be“ và lượ c bỏ chủ ngữ . 
Ví dụ: 
While she was watching TV, Jane fell asleep. 
Trong khi đang xem TV, Jane đã ngủ thiếp đi.
-> While watching TV, Jane fell asleep.
3.3. RÚ T GỌ N MỆ NH ĐỀ TRẠ NG NGỮ CHỈ THỜ I GIAN KHÔ NG CÓ ĐỘ NG TỪ CHÍNH LÀ “BE”
Nguyên tắ c: Để rú t gọ n mệnh đề trạ ng ngữ chỉ thờ i gian khô ng có độ ng từ chính là “be”, Chú ng ta tiến
hà nh lượ c bỏ chủ ngữ và giữ nguyên từ chỉ thờ i gian, đổ i độ ng từ sang dạ ng V-ing hoặ c thà nh danh từ .
Ví dụ: 
After she graduated, she traveled to New York. 
Sau khi cô ấy tốt nghiệp, cô ấy đi du lịch đến New York.
-> After graduation, she traveled to New York.
3.4. RÚ T GỌ N MỆ NH ĐỀ TRẠ NG NGỮ CHỈ THỜ I GIAN CÓ “AS”
Nguyên tắ c: Vớ i mệnh đề trạ ng ngữ chỉ thờ i gian có “As”, chú ng ta lượ c bỏ “as“ và lượ c bỏ đi chủ ngữ , sau
đó đổ i độ ng từ sang dạ ng V-ing.
Ví dụ: 
As she was reading books in the library, she told the librarian about the noise.
Khi đang đọc sách trong thư viện, cô ấy đã nói với thủ thư về tiếng ồn.
-> Reading books in the library, she told the librarian about the noise.
3.5. RÚ T GỌ N MỆ NH ĐỀ TRẠ NG NGỮ CHỈ THỜ I GIAN CÓ AS SOON AS / WHEN
Nguyên tắ c: Để rú t gọ n mệnh đề trạ ng ngữ có As soon as / when, chú ng ta thay thế “upon” hoặ c “on” cho
as soon as/ when và lượ c bỏ chủ ngữ . Sau đó đổ i độ ng từ sang dạ ng V-ing.
Ví dụ: 
As soon as I realized John, I called him.
Ngay khi tôi nhận ra John, tôi đã gọi anh ấy.
-> Upon realizing John, I called him

You might also like