Professional Documents
Culture Documents
Mệnh Đề Trạng Ngữ Chỉ Thời Gian
Mệnh Đề Trạng Ngữ Chỉ Thời Gian
2. Sự phối hợp giữa động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
2.1. Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn.
- Tương lai đơn + until / when / as soon as + Hiện tại đơn
Ví dụ :
She won't come until it is 9 o'clock. (Cô ấ y sẽ khô ng đến cho tớ i 9 giờ .)
- Tương lai hoàn thành + by / by the time + Hiện tại đơn
Ví dụ :
I will have waited at the airport by the time she arrives. (Lú c cô ấ y tớ i thì tô i sẽ chờ ở sâ n bay rồ i.)
2. 2. Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại hoàn thành.
- Tương lai đơn + after + Hiện tại hoàn thành
Ví dụ :
Linh will work for her father's company after she has graduated from university.
(Linh sẽ là m việc cho cô ng ty củ a bố cô ấ y sau khi cô ấ y tố t nghiệp đạ i họ c.)
2.3. Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ đơn.
- Quá khứ đơn + when/ until/ before/ after/ as soon as + Quá khứ đơn
Ví dụ :
She cried as soon as she heard the news. (Cô ấ y khó c ngay khi cô ấ y nghe thấ y tin đó .)
- Quá khứ tiếp diễn + when + Quá khứ đơn
Ví dụ :
We were having dinner when she came. (Khi cô ấ y tớ i, chú ng tô i đang ă n tố i.)
- Hiện tại hoàn thành + since + Quá khứ đơn
Ví dụ :
I have played football since I was 7 years old. (Tô i đã chơi bó ng đá kể từ khi tô i 7 tuổ i.)
- Quá khứ hoàn thành + by the time/ before + Quá khứ đơn
Ví dụ :
She had explained everything clearly before we started our work. (Cô ấ y đã giả i thích mọ i thứ rõ rà ng
trướ c khi chú ng tô i bắ t đầ u cô ng việc.)
2.4. Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ tiếp diễn.
- Quá khứ tiếp diễn + while + Quá khứ tiếp diễn
Ví dụ :
He was chatting with his friends while his teacher was teaching the lesson. (Cậ u ấ y nó i chuyện vớ i bạ n
trong khi cô giá o đang giả ng bà i.)
- Quá khứ đơn + while + Quá khứ tiếp diễn
Ví dụ :
The doorbell rang while I was having a shower. (Chuô ng cử a reo khi tô i đang tắ m.)
2.5. Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ hoàn thành.
- Quá khứ đơn + after + Quá khứ hoàn thành
Ví dụ :
The thiet left after he had stolen her diamond ring. (Tên trộ m rờ i đi sau khi hắ n đã lấ y trộ m chiếc nhẫ n
kim cương củ a cô ấ y.)
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN
2.2. CÁ CH CHIA ĐỘ NG TỪ TRONG MỆ NH ĐỀ CHÍNH KHI CÂ U CÓ MỆ NH ĐỀ TRẠ NG NGỮ CHỈ THỜ I GIAN
2.2.1. KHI MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN Ở THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Trong trườ ng hợ p mệnh đề trạ ng ngữ ở hiện tạ i đơn, thì mệnh đề chính đượ c chia như sau:
Mệnh đề chính (Hiện tại đơn) + until/ as soon as/ when + Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Hiện
tại đơn)
Ví dụ:
I won’t do the housework until it is 10 o’clock.
Tôi sẽ không làm việc nhà cho tới 10 giờ.
Mệnh đề chính (Tương lai hoàn thành) + by/ by the time + Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Hiện
tại đơn)
Ví dụ:
I will have waited in front of her house by the time she comes back.
Lúc cô ấy quay lại thì tôi sẽ chờ ở trước cửa nhà rồi.
2.2.2. KHI MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN Ở THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Trườ ng hợ p mệnh đề trạ ng ngữ chỉ thờ i gian ở thì hiện tạ i hoà n thà nh thì mệnh đề chính trong câ u đượ c
chia như sau:
Mệnh đề chính (Tương lai đơn) + after + Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Hiện tại hoàn thành)
Ví dụ:
John will work for his uncle’s company after he has graduated.
John sẽ làm việc cho công ty của chú sau khi cậu ấy tốt nghiệp.
My mother will go home after she has finished her work.
Mẹ tôi sẽ về nhà sau khi đã hoàn thành công việc.
2.2.3. KHI MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Trong mộ t câ u, khi mệnh đề trạ ng ngữ ở thì quá khứ đơn, mệnh đề chính sẽ đượ c chia như sau:
Khi nó i về chuỗ i sự việc diễn ra trong quá khứ :
Mệnh đề chính (Quá khứ đơn) + when/ until/ as soon as/ before/ after/ + Mệnh đề trạng ngữ chỉ
thời gian (Quá khứ đơn))
Ví dụ:
He cried so much as soon as he heard the news.
Cậu ấy khóc rất nhiều ngay khi cậu ấy nghe thấy tin đó.
Khi nó i về hà nh độ ng khá c xen và o khi mộ t hà nh độ ng nà o đó đang xả y ra
Mệnh đề chính (Quá khứ tiếp diễn) + when + Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Quá khứ đơn)
Ví dụ:
We were playing games when mom arrived.
Khi mẹ về nhà, chúng tôi đang chơi game.
Mệnh đề chính là hiện tạ i hoà n thà nh
Mệnh đề chính (Hiện tại hoàn thành) + since + Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Quá khứ đơn)
Ví dụ:
I have watched this series since I was 12 years old.
Tôi đã xem bộ này kể từ khi tôi 12 tuổi.
Hà nh độ ng nà o đó hoà n thà nh trướ c mộ t hà nh độ ng khá c ở trong quá khứ
Mệnh đề chính (Quá khứ hoàn thành)Main Clause (Past perfect) + since + Mệnh đề trạng ngữ chỉ
thời gian (Quá khứ đơn)
Ví dụ:
Anne had explained the surprise birthday party plan clearly before we started it.
Anne đã giải thích rõ ràng về kế hoạch tổ chức sinh nhật bất ngờ trước khi chúng tôi bắt đầu thực hiện.
By the time the teacher arrived, we had already finished the exercise.
Vào thời điểm giáo viên đến, chúng mình đã hoàn thành xong bài tập.
2.2.4. KHI MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN Ở THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
Trườ ng hợ p mệnh đề trạ ng ngữ chỉ thờ i gian đang ở thì quá khứ tiếp diễn, mệnh đề chính trong câ u sẽ
đượ c chia như sau:
Hai hà nh độ ng đượ c diễn ra song song
Mệnh đề chính (Quá khứ tiếp diễn) + while + Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ:
He wasn’t concentrating while the teacher was teaching the lesson.
Cậu ấy không tập trung trong khi cô giáo đang giảng bài.
I was cooking lunch while my brother was playing games.
Tôi nấu cơm trong khi anh trai thì đang chơi game
- Khi 1 hà nh độ ng đang xả y ra thì có hà nh độ ng khá c xen và o
Mệnh đề chính (Quá khứ đơn) + while/ as + Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ:
The telephone rang while I was having a shower.
Chuông điện thoại reo lên trong khi tôi đang tắm.
2.2.5. KHI MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN Ở THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
Chỉ hà nh độ ng hoà n thà nh trướ c mộ t hà nh độ ng khá c trong quá khứ
Mệnh đề chính (Quá khứ đơn) + after/ as soon as + Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Quá
khứ hoàn thành)
Ví dụ:
Jane got married after she had graduated from university.
Jane đã kết hôn sau khi cô ấy tốt nghiệp đại học.
The thief left after he had stolen her gold necklace.
Tên trộm đã rời đi sau khi hắn đã lấy trộm dây chuyền vàng của cô ấy.