You are on page 1of 3

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

( PAST PERFECT)

1. Form ( Cấu trúc )


a) Khẳng định

Cấu trúc - S + had V(ed/V3) + O

- I had finished my homework by 8.00 last night.


Ví dụ
- He had gone out when I came into the house.

b) Phủ định

Cấu trúc - S + had V(ed/V3) + not + O

Ví dụ - She hadn’t come home when I got there


- They hadn’t finished their lunch when I saw them.

c) Nghi vấn

Cấu trúc - Had + S + V(ed/V3) + O?


Yes, S + had
No, S + hadn’t

Ví dụ - Had the film ended when you arrived at the cinema?


- Yes, it had./ No, it hadn’t

2. Use ( Cách dùng )

STT Cách dùng Ví dụ

Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng - I met her after she had
1
xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ divorced.
hoàn thành cho hành động xảy ra trước - Lan said she had been chosen
và quá khứ đơn cho hành động xảy ra as a beauty queen 4 years
sau. before.
- An idea occurred to him that
she herself had helped him
very much in the everyday
life.

2 Diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn We had had lunch when she arrived.
thành trước một thời điểm được nói đến (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa
trong quá khứ, hoặc trước một hành động xong.)
khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

3
Được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn. No sooner had he returned from a
long journey than he was ordered to
pack his bags.
When I arrived John had gone away.
Yesterday, I went out after I had
finished my homework.
 

4
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều If I had known that, I would have
kiện không có thực acted differently.
She would have come to the party if
she had been invited.
 

5
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời I had lived abroad for twenty years
gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian when I received the transfer.
khác Jane had studied in England before
she did her master’s at Harvard.

3. Helpful hints ( Dấu hiệu)


- Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
- Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ví dụ:
- When I got up this morning, my father had already left.
- By the time I met you, I had worked in that company for five years.
4. Vị trí các liên từ
- When: Khi
Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân
bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
- Before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau
“before” sử dụng thì quá khứ đơn.)
Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy
đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)
- After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng
thì quá khứ hoàn thành.)
Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau
khi đã ăn một con gà quay lớn.)

You might also like