You are on page 1of 10

Irregular Verbs (Động từ Bất Quy tắc)

V1 V2 Nghĩa

take

paid

have

did

read

go

bought

hear

ate

fly

caught

write
Thêm “ed” vào các động từ sau
V1 Ved

use

travel

agree

visit

want
Reminder
(Dặn dò)
Ngày: 29/7/2022 (17g30 - 19g30)
Today lessons (Nội dung bài học ngày hôm nay)

New words (Từ mới)

climate (n)

Buddhism

Hinduism

compulsory (adj) = mandatory (adj)

depend on

divide

impress (v)  impression (n)

official

territory

pray (v)

comprise (v) = conclude (v)

Grammar (Ngữ pháp)


Past simple tense (Thì quá khứ đơn)
Động từ tobe (am/is/are) Động từ thường
S + was/were + O S + V2 - ed

Khẳng Định
- I/He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ
(+)
không đếm được + was

- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều +


were
S + was/were + NOT + O S + did + NOT + V (nguyên mẫu)

Phủ Định (-) - was not = wasn’t - did not = didn’t

- were not = weren’t


was/were + S + O? Did (not) + S + V (nguyên mẫu)?

- Yes, S + was/were. - Yes, S + did


Nghi Vấn (?)
- No, S + was/were not - No, S + didn’t

Nghi Vấn bằng


Wh – question
Wh- + was/were (not) + S + O? Wh- + did (not) + S + V (nguyên mẫu)?
(What, When,
Where...)
Lưu ý:
THÊM ĐUÔI “-ED” VÀO SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ
 Ví dụ: catch – catched, turn – turned, need – needed
Động từ tận cùng là “e” → chỉ cần thêm “d”
 Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm
cuối rồi thêm “-ed”.
 Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped
Động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết
thứ HAI → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
 Ví dụ: commit – committed, prefer – preferred
NGOẠI LỆ: travel – travelled / traveled  
Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u), ta thêm “ed”.
 Ví dụ: play – played, stay – stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”.
 Ví dụ: study – studied, cry – cried

Dấu hiệu nhận biết Past simple tense (Thì quá khứ đơn)

Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ – yesterday: hôm qua
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần
trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: cách đây (two hours ago, two weeks ago …)

Chức năng thì quá khứ đơn

I (see)........... Tam in the park last Sunday. (Tớ nhìn thấy


Chức năng 1. Tâm trong công viên vào chủ nhật tuần trước.)
Có từ tín hiệu last Sunday,
Hành động đã kết thúc trong
Diễn tả một hành động A. saw
quá khứ
xảy ra và hoàn tất
trong quá khứ với thời B. see
→ Chọn đáp án A
gian xác định rõ
C. will see

She (come) ........... to class, (open) ........... the notebook


and (start) ........... to take note what the teacher was
Một chuỗi hành động xảy ra
saying. (Cô ấy đến lớp, mở vở ra và bắt đầu ghi chép
Chức năng 2. liên tục và đều đã kết thúc
những gì giáo viên đang giảng.)
trong quá khứ
Diễn tả các hành động
A. comes, opened, will start
xảy ra liên tiếp trong → Sử dụng thì Quá khứ đơn
quá khứ
B. came, opened, started
→ Chọn đáp án B
C. comes, opens, starts

When I was sleeping, the phone suddenly


Chức năng 3. (ring) ........... (Lúc tôi đang ngủ thì điện thoại kêu.) Khi 1 hành động đang xảy ra
thì có 1 hành động khác xen
Diễn tả một hành động A. rings vào → Hành động xen vào
xen vào một hành được chia ở thì Quá khứ đơn
động đang diễn ra B. will ring
trong quá khứ → Chọn đáp án C
C. rang

If I (have) ........... a wealthy husband, I would travel Trong câu điều kiện loại II
around the world. (Nếu tôi có 1 người chồng giàu có, tôi (Câu điều kiện không có thực
sẽ đi du lịch khắp thế giới.) ở hiện tại), mệnh đề giả định
Chức năng 4.
If chia ở thì quá khứ giả định
A. had (Giống thì Quá khứ đơn ngoại
Dùng trong câu điều
trừ động từ “to be” thì dùng
kiện loại II
B. have “were” cho tất cả các ngôi)

C. had had → Chọn đáp án A

Present Perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành)


Công thức
S + have/has + V3 - ed

Khẳng Định (+)


- He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3 - ed

- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3 - ed


S + have/has + NOT + V3 - ed

Phủ Định (-) - has not = hasn’t

- have not = haven’t


Have/has + S + V3 - ed

Nghi Vấn (?) - Yes, S + have/has + V3 - ed.

- No, S + haven’t/hasn’t + V3 - ed

Nghi Vấn bằng Wh –


question (What, When, Wh- + have/ has + S + V3 - ed?
Where, How...)

Dấu hiệu nhận biết Present Perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành)

- just= recently = lately: gần đây, vừa mới - never:chưa từng, không bao giờ
- already: đãrồi - for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a
- before:trước đây long time, …)
- ever: đã từng - since+ mốc thời gian: từ khi (since 1992, since june,)
- yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) - so far = until now = up to now = up to the present:cho
đến bây giờ

Vị trí của các trạng từ

- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

- already: cũng có thể đứng cuối câu.

 Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

 Example: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian:
Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

 Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

Chức năng 1. I (do)................ all my homeworks. (Tôi Hành động “đã hoàn thành xong hết bài
Diễn tả một hành động đã hoàn đã làm hết bài tập về nhà.) tập” đã xảy ra trong quá khứ → Loại
phương án C
Trong câu đã cho không nhắc đến
khoảng thời gian cụ thể nào mà chỉ nhấn
thành cho tới thời điểm hiện tại A. have done
mạnh vào kết quả là “đã hoàn thành
mà không đề cập tới nó xảy ra B. did
xong hết bài tập”
khi nào C. do
→ Động từ chia ở thì Hiện tại hoàn
thành
→ Chọn phương án A

Việc kết hôn đã xảy ra trong quá khứ


They (be)................... married for nearly
→ Loại phương án A
Chức năng 2. fifty years. (Họ đã kết hôn được 50
Tuy họ đã kết hôn từ quá khứ (50 năm
Diễn tả một hành động bắt đầu năm.)
trước) nhưng cuộc hôn nhân vẫn đang
ở quá khứ và đang tiếp tục ở A. are
tiếp diễn → Loại phương án C
hiện tại B. have been
Có từ tín hiệu chỉ thời gian “for nearly
C. were
fifty years” → Chọn phương án B

He (write)......................... three books


and he is working on another Hành động “viết sách” đã xảy ra trong
Chức năng 3.
book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách quá khứ → Loại phương án C
Diễn tả một hành động đã từng
và đang viết cuốn tiếp theo.) Hành động “viết sách” tuy đã xảy ra
làm trước đây và bây giờ vẫn
A. has written nhưng vẫn còn tiếp tục xảy ra trong hiện
còn làm
B. wrote tại và tương lai → Chọn phương án A
C. will write

My last birthday was the worst day I


Chức năng 4. ever (have)................ (Sinh nhật năm
Có từ tín hiệu “ever” → Động từ chia ở
Diễn tả một kinh nghiệm cho ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
thì Hiện tại hoàn thành → Chọn đáp án
tới thời điểm hiện tại (thường A. will ever have
B
dùng trạng từ ever) B. have ever had
C. had

I can’t get in my house. I


Hành động “mất chìa khóa” đã xảy ra từ
(lose)................... my keys. (Tôi không
Chức năng 5. trong quá khứ → Loại phương án A
thể vào nhà được. Tôi đánh mất chìa
Diễn tả một hành động trong Hành động “mất chìa khóa” đã xảy ra
khóa rồi.)
quá khứ nhưng quan trọng tại trong quá khứ nhưng hậu quả của nó vẫn
A. lose
thời điểm nói còn cho đến hiện tại (không vào được
B. have lost
nhà) → Chọn phương án B
C. lost

Sự khác biệt giữa thì Quá khứ đơn và thì Hiện tại hoàn thành
  Quá khứ đơn Hiện tại hoàn thành
Giống Đều nói về những sự kiện, hành động bắt đầu trong quá khứ
Liên hệ quá khứ với hiện tại
Chỉ nói về quá khứ
e.g.: I’ve highlighted the key words.
e.g.: I highlighted the key words.
(Tôi đã đánh dấu các từ khóa tại một thời điểm
(Tôi đã đánh dấu các từ khóa khi tôi đọc sách và tôi đã
nào đó trước lúc nói và có thể sẽ tiếp tục đánh dấu
hoàn thành việc đánh dấu.)
sau này.)
Nói về một thời điểm đã xác định, hoặc có thể tự hiểu Không xác định thời điểm cụ thể
về thời điểm xảy ra sự kiện, hành động
e.g.: Have you read the leaflet?
Khác e.g.: I read the leaflets when I was in the library.
(Đã đọc tờ rơi chưa? Không cần biết là đọc khi
(Tôi đã đọc tờ rơi khi tôi còn ngồi trong thư viện. Bây giờ nào nhưng phải đọc trước thời điểm nói.)
tôi không còn ngồi ở thư viện nữa và tôi cũng không đọc
tờ rơi nữa.)  
Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác
thúc định

e.g.: I read five books last week. e.g.: I’ve read five articles this week.

(‘last week’ = tuần trước, đã kết thúc) (‘this week’ = tuần này, có thể vẫn chưa kết thúc)

Exercise 1. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.


1. Although the local authorities (take) ………………………… some methods to solve the pollution
issue, there seems to be little improvement in the air quality.
2. Xuan Bac, a well-known comedian, (start) …………………… acting since he was a student in the
University of Stage and Cinematography.
3. I (be) ……………………… to some places in the world. However, Singapore is the most beautiful
country that I (ever/ visit) ………………………………….
4. I (collect) …………………………… a lot of relevant information for the final evaluation essay.
5. The person that I admire the most in my life is my lecturer, Ms. Linh, who (do) ………… a lot of
research that is related to foreign affairs.
Exercise 1.5: Chia những động từ trong câu dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành
1. Bo _____ (drive) Rose to work today.
2. They _____ (work) all day and night.
3. We _____ (see) the new bridge.
4. He ____ (have) breakfast this morning.
5. Ann and Don ____ (wash) the car.
6. Kathy ____ (want) to go to Queensland for a long time.
7. Mel ____ (give) up smoking.
8. I ____ (forget) that man’s name.
9. They ____ (lose) their keys.
10. Jack ____ (be) to England.
11. They ____ (leave) London this month.
12. He ____ (bring) a lot of English papers.
13. She ____ (tell) me about it.
14. I ____ (get) a long letter from father this week.
15. She ____ (come), she will speak to you in a minute.
16. I ____ (be) to Radio City.
17. I think the director ____ (leave) the town.
18. I ___ (paint) my office.
19. We ____ (know) her since she arrived in our city.
20. I ____ (forget) your name.
21. The bill isn’t right. They (make)…………. a mistake.
22. Don’t you want to see this programme? It …………. (start).
23. I (turn)………. the heating on. It’ll soon get warm in here.
24. ……. they (pay)……. money for your mother yet?
25. Someone (take)………………. my bicycle.
26. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
27. ………you ever (eat)…………. Sushi?
28. She (not/come) …………… here for a long time.
29. I (work)…………. here for three years.
30. ………… you ever …………. (be) in New York?
31. You (not/do) …………. your project yet, I suppose.
32. I (just/ see) ………. Andrew and he says he ……. already (do)………. about half of the plan.
33. I ………. just (decide)……… to start working next week.
34. He (be)…………. at his computer for seven hours.
35. She (not/ have) ……………any fun a long time.
36. My father (not/ play) ………. any sport since last year.
37. I’d better have a shower. I (not/ have) ………. one since Thursday.
38. I don’t live with my family now and we (not/ see) …………. each other for five years.
39. I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.
40. The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve o’clock.
41. How long……. (you/ know) ………. each other?
42. ………. (You/ take) ………… many photographs?
43. (She/ eat) ………………. at the Royal Hotel yet?
44. He (live) …………. here all his life.
45. Is this the second time he (lose)……………? his job?
46. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ………. six.
47. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
48. She (write)…………. three poems about her fatherland.
49. We (finish) ……………………three English courses.
50. School (not, start) ……………. yet.
Exercise 2. Chia các động từ sau ở thì Hiện tại tiếp diễn hoặc Hiện tại hoàn thành.
1. My father (not/ play) ................................... any sport since last year.
2. Some people (attend) ................................... the meeting right now.
3. I’d better have a shower. I (not/have) ................................... one since Thursday.
4. I don’t live with my family now and we (not/see) ................................ each other for 5 years.
5. Where is your mother? - She (have) ................................... dinner in the kitchen.
6. Why are all these people here? What (happen) ...................................?
7. I (just/ realize) ................................... that there are only four weeks to the end of term.
8. The train drivers (go) ................................... on strike and they stopped working at twelve o’clock.
9. At the present, he (compose) ................................... a piece of music.
Exercise 3: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)
1. My father (not/ play) ………... any sport since last year.
2. Some people (attend).............the meeting right now.
3. I’d better have a shower. I (not/have) ……………………one since Thursday.
4. I don’t live with my family now and we (not/see) ……………………each other for five years.
5. Where is your mother? She...........................(have) dinner in the kitchen.
6. Why are all these people here? What (happen)................................?
7. I…………………. just (realize)…………... that there are only four weeks to the end of term.
8. She (finish) ... reading two books this week. 
9. At present, he (compose)........................a piece of music.
10. We (have)........................dinner in a restaurant right now.
Exercise 4. Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.
1. I ………………. at home last weekend. (stay) 
2. Angela ………………. to the cinema last night. (go)
3. I and my friends ………………. a great time in Nha Trang last year. (have)
4. My vacation in Hue last summer ………………. wonderful. (be)
5. Last June I ………………. Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit)
6. My parents ………………. very tired after the trip. (be)
7. I ………………. a lot of gifts for my little sister. (buy)
8. Lan and Mai ………………. sharks, dolphins and turtles at Tri Nguyen aquarium. (see)
9. Trung ………………. chicken and rice for dinner. (eat)
10. They ………………. about their holiday in Hoi An. (talk).
Exercise 5: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1: Mai (go)___ shopping with me last night.
2: Thang (be)___ ill for 2 weeks. He is still in hospital.
3: You (eat) lunch yet?
4: The policeman (drive)___ away 10 minutes ago.
5: This factory (close)___ last month.
6: I (not read) ___ book for 2 months.
7: I (finish)___ my homework yesterday.
8: Why you (do)___ your homework already?
9: Minh and Ha (finish)___ school I 2013.
10: This is the first time I (wear)___ a kimono
11: What you (do)___ yesterday?
12: You (use)___ a credit card before?
13: They (visit) St. Paul's Cathedral yet.
14: You (spend)___ a lot of money last year?
15: She last (go)___ to Berlin in 2020.
Exercise 6. Chọn động từ đúng
1. They built/have built this house last year.
2. A: Hello B: Hi mum, it’s me. I just want to say that I arrived/have arrived safely.
3. I had/have had a problem for months, but I didn’t find/haven’t found a solution yet.
4. Liz was/has been ill for 2 weeks. She’s in hospital now.
5. This is the first time I made/have made a birthday cake.
6. What countries did you visit/have you visited in Africa?
7. My great grandmother went/has been to Vietnam twice.
8. I lost/have lost my keys yesterday. It’s terrible!
9. I’m sorry, my boss isn’t here now. He was/has been on vacation.
10.  David walked/has walked in the rain all morning. He’s sick.
Exercise 7. Chia các động từ sau ở thì Hiện tại tiếp diễn hoặc Hiện tại hoàn thành.
1. I can't get in. (my home) I've lost (lose) my key.
2. The office is empty now. Everybody ... (go) home.
3. I meant to call you last night but I ... (forget).
4. Mary ... (go) to Egypt for a holiday, but she's back home in England now.
5. Are you OK? Yes, I ... (have) a headache, but I feel fine now.
6. Can you help us? Our car ... (break) down.
Exercise 8. Điền các trạng từ just, already or yet vào chỗ trống
1. Have you played your new computer game _____________?
2. I’ve _____________ had my exam results.
3. My father has _____________ returned from his trip to Australia.
4. I haven’t had lunch _____________.
5. I have ____________ had three tests this week.
My Favourite Hobby
My name is Sara. My favourite _____________ (1) is reading. I enjoy reading a book when I am free. I started
to do it ______________ (2) I was four years old. The first time I did it, I felt interested. So, I kept reading.
The teachers always taught me to read the difficult words. I was happy when I read a story with a happy
ending. I was thrilled when I read a detective story.
I enjoy reading ______________ (3) I like to explore the imaginative world of my favourite author, J.K.
Rowling who _____________ (4) “Harry Potter” . There are a lot of advantages of reading. Reading can make
me relaxed and calm. I can also learn new vocabulary items. Then I can further _________________ (5) my
English. Moreover, it can give me an unlimited imagination, so I can write books in the future.

You might also like