Professional Documents
Culture Documents
Reminder L P 9
Reminder L P 9
V1 V2 Nghĩa
take
paid
have
did
read
go
bought
hear
ate
fly
caught
write
Thêm “ed” vào các động từ sau
V1 Ved
use
travel
agree
visit
want
Reminder
(Dặn dò)
Ngày: 29/7/2022 (17g30 - 19g30)
Today lessons (Nội dung bài học ngày hôm nay)
climate (n)
Buddhism
Hinduism
depend on
divide
official
territory
pray (v)
Khẳng Định
- I/He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ
(+)
không đếm được + was
Dấu hiệu nhận biết Past simple tense (Thì quá khứ đơn)
Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ – yesterday: hôm qua
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần
trước/ tháng trước/ năm ngoái
If I (have) ........... a wealthy husband, I would travel Trong câu điều kiện loại II
around the world. (Nếu tôi có 1 người chồng giàu có, tôi (Câu điều kiện không có thực
sẽ đi du lịch khắp thế giới.) ở hiện tại), mệnh đề giả định
Chức năng 4.
If chia ở thì quá khứ giả định
A. had (Giống thì Quá khứ đơn ngoại
Dùng trong câu điều
trừ động từ “to be” thì dùng
kiện loại II
B. have “were” cho tất cả các ngôi)
- No, S + haven’t/hasn’t + V3 - ed
Dấu hiệu nhận biết Present Perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành)
- just= recently = lately: gần đây, vừa mới - never:chưa từng, không bao giờ
- already: đãrồi - for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a
- before:trước đây long time, …)
- ever: đã từng - since+ mốc thời gian: từ khi (since 1992, since june,)
- yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) - so far = until now = up to now = up to the present:cho
đến bây giờ
- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Example: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian:
Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
Chức năng 1. I (do)................ all my homeworks. (Tôi Hành động “đã hoàn thành xong hết bài
Diễn tả một hành động đã hoàn đã làm hết bài tập về nhà.) tập” đã xảy ra trong quá khứ → Loại
phương án C
Trong câu đã cho không nhắc đến
khoảng thời gian cụ thể nào mà chỉ nhấn
thành cho tới thời điểm hiện tại A. have done
mạnh vào kết quả là “đã hoàn thành
mà không đề cập tới nó xảy ra B. did
xong hết bài tập”
khi nào C. do
→ Động từ chia ở thì Hiện tại hoàn
thành
→ Chọn phương án A
Sự khác biệt giữa thì Quá khứ đơn và thì Hiện tại hoàn thành
Quá khứ đơn Hiện tại hoàn thành
Giống Đều nói về những sự kiện, hành động bắt đầu trong quá khứ
Liên hệ quá khứ với hiện tại
Chỉ nói về quá khứ
e.g.: I’ve highlighted the key words.
e.g.: I highlighted the key words.
(Tôi đã đánh dấu các từ khóa tại một thời điểm
(Tôi đã đánh dấu các từ khóa khi tôi đọc sách và tôi đã
nào đó trước lúc nói và có thể sẽ tiếp tục đánh dấu
hoàn thành việc đánh dấu.)
sau này.)
Nói về một thời điểm đã xác định, hoặc có thể tự hiểu Không xác định thời điểm cụ thể
về thời điểm xảy ra sự kiện, hành động
e.g.: Have you read the leaflet?
Khác e.g.: I read the leaflets when I was in the library.
(Đã đọc tờ rơi chưa? Không cần biết là đọc khi
(Tôi đã đọc tờ rơi khi tôi còn ngồi trong thư viện. Bây giờ nào nhưng phải đọc trước thời điểm nói.)
tôi không còn ngồi ở thư viện nữa và tôi cũng không đọc
tờ rơi nữa.)
Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác
thúc định
e.g.: I read five books last week. e.g.: I’ve read five articles this week.
(‘last week’ = tuần trước, đã kết thúc) (‘this week’ = tuần này, có thể vẫn chưa kết thúc)