You are on page 1of 4

1. By the time là gì?

Định nghĩa: by the time là liên từ chỉ thời gian, có ý nghĩa là “vào lúc mà/ lúc mà/vào thời điểm mà… hoặc cũng có thể
hiểu là “trước lúc mà/trước khi mà…”. Cấu trúc này thường được dùng để bổ sung cho trạng từ chỉ thời gian của mệnh
đề chính và làm rõ nghĩa của câu.
Công dụng: by the time có công dụng là nhấn mạnh thứ tự trước sau của 2 hành động trong quá khứ hoặc trong tương
lai: “vào lúc mà” hành động A xảy ra thì hành động B đã xảy ra trước đó rồi.
Ví dụ:
– Trong quá khứ:
By the time I finished typing the report (Quá khứ Đơn), all of my co-workers had left (Quá khứ Hoàn thành).
⟶ Vào lúc mà tôi hoàn tất việc đánh báo cáo, các đồng nghiệp của tôi đã về hết.
– Trong tương lai:
By the time you decide to buy that house (Hiện tại Đơn), they will have sold it (Tương lai Hoàn thành).
⟶ Vào lúc mà bạn quyết định mua ngôi nhà đó, chắc là họ đã bán nó mất rồi.

2. Cách dùng và vị trí của By the time

2.1. Cách dùng By the time


Qua 2 ví dụ trong phần 1, chắc hẳn bạn đã phần nào nắm được cách dùng và vị trí của ‘by the time’ trong một câu đúng
không nào? Bên dưới TalkFirst sẽ trình bày chi tiết hơn với bạn về khía cạnh này.
Trước hết, ‘by the time’ luôn có mặt ở một trong hai mệnh đề của một câu phức. Câu phức này diễn tả một hành động
xảy ra khi một hành động khác đã xảy ra trước trong quá khứ hoặc tương lai. Do đó, một trong hai mệnh đề của câu
phức này sẽ mang thì đơn và mệnh đề còn lại sẽ mang thì hoàn thành.
Mệnh đề mang thì đơn sẽ diễn tả hành động xảy ra sau và mệnh đề mang thì hoàn thành sẽ diễn tả hành động đã xảy ra
trước, ‘by the time’ sẽ nằm trong mệnh đề thì đơn.

2.2. Vị trí của By the time


Tùy vào việc câu phức này đang nói về 2 hành động xảy ra trước sau trong quá khứ hay tương lai, mà nó sẽ có một
trong 2 cấu trúc bên dưới:

2.2.1. By the time trong câu phức Quá khứ Đơn – Quá khứ Hoàn thành

1. By the time + S1 + V2/V-ed (động từ thường) +… + , + S2 + Had + V3/V-ed (động từ thường) + …
2. By the time + S1 + was/were (động từ to-be) +… + , + S2 + Had + been (động từ to-be) + …
Lưu ý:
 Mệnh đề chứa ‘by the time’ cũng có thể được đẩy ra sau, nhưng dấu “,” giữa 2 mệnh đề cần được loại bỏ.
 Trong mệnh đề không chứa ‘by the time’, cũng có ghi nhận trường hợp người nói dùng động từ to-be ở thì Quá
khứ Đơn, thay vì dùng hẳn Quá khứ Hoàn thành vì họ muốn thể hiện ý nghĩa khác biệt đi một chút.
Ví dụ:
By the time they arrived at the meeting, we had presented our new project.
⟶ Vào lúc mà họ tới được buổi họp, chúng tôi đã trình bày dự án mới của chúng tôi.
By the time we were there, they had eaten all the food.
⟶ Lúc mà chúng tôi có mặt ở đó, họ đã ăn hết thức ăn.
By the time we were there, they were (*) drunk.
⟶ Lúc mà chúng tôi có mặt ở đó, họ ở trong tình trạng say xỉn.
(*) Động từ to-be ở đây không chia Quá khứ Hoàn thành vì ý của người nói là không phải nhân vật “họ” ở tình
trạng say xỉn rồi hết say trước khi nhân vật “chúng tôi” có mặt (ý nghĩa sẽ có nếu dùng Quá khứ Hoàn thành)
mà là khi “chúng tôi” có mặt ở đó thì “họ” đang ở tình trạng say.

2.2.2. By the time trong câu phức Hiện tại Đơn – Tương lai Hoàn thành

1. By the time + S1 + V(s/es) (động từ thường) +… + , + S2 + will + have + V3/V-ed (động từ thường) + …
2. By the time + S1 + am/is/are (động từ to-be) +… + , + S2 + will + have + been (động từ to-be) + …
Lưu ý:
 Mệnh đề chứa ‘by the time’ cũng có thể được đẩy ra sau, nhưng dấu “,” giữa 2 mệnh đề cần được loại bỏ.
 Trong mệnh đề không chứa ‘by the time’, cũng có ghi nhận trường hợp người nói dùng động từ to-be ở thì
Tương lai Đơn, thay vì dùng hẳn Tương lai Hoàn thành vì họ muốn thể hiện ý nghĩa khác biệt đi một chút.
Ví dụ:
By the time he gets married, he will have dated so many girls.
⟶ Lúc mà anh ta kết hôn, anh ta chắc là sẽ hẹn hò rất nhiều cô gái trước đó.
They will have completed all the tasks by the time we get there.
⟶ Họ chắc là sẽ làm xong hết các công việc lúc mà chúng ta tới được đó.
By the time we are in Hanoi, Peter will be (*) there, too.
⟶ Lúc mà chúng tôi có mặt ở Hà Nội, Peter cũng sẽ ở đó.
(*) Ở đây, người nói không dùng thì Tương lai Hoàn thành mà dùng thì Tương lai Đơn vì người nói chỉ muốn
tập trung vào việc Peter cũng sẽ có mặt ở Hà Nội lúc “họ” có mặt ở đó chứ không muốn diễn đạt theo hướng là
Peter sẽ có mặt ở Hà Nội trước “họ” (đây là ý nghĩa ta sẽ có nếu dùng Tương lai Hoàn thành).

3. Phân biệt By the time và When

Nghĩa:
 By the time: trước lúc
 When: khi mà
Vị trí trong câu:
 Cùng đứng đầu một trong hai mệnh đề của một câu phức để nối hai mệnh đề này với nhau.
 Có cùng cấu trúc tổng quát:
– By the time/ When + mệnh đề 1 + , + mệnh đề 2.
– Mệnh đề 1 + By the time/ When + mệnh đề 2.
Chức năng:
+ Chức năng 1 – Diễn tả sự trước sau:
 Cả ‘by the time’ và ‘when’ đều đứng trong mệnh đề dùng thì đơn để nối nó với mệnh đề dùng thì hoàn thành.
 Chúng đều diễn tả rằng sự việc trong mệnh đề dùng thì hoàn thành xảy ra trước sự việc trong mệnh đề dùng
thì đơn. Nhưng nét nghĩa chúng tạo ra có chút khác biệt. Cụ thể:

  ‘by the time’ ‘when’

Khác – ‘by the time’ nhấn mạnh rằng sự việc trong – ‘when’ thể hiện rằng tại thời điểm sự việc trong
biệt mệnh đề dùng thì hoàn thành đã xảy ra trước hoặc mệnh đề dùng thì đơn xảy ra thì sự việc trong
thậm chí kéo dài rồi sau đó kết thúc trước khi sự mệnh đề dùng thì hoàn thành đã xảy ra hoặc thậm
việc trong mệnh đề dùng thì đơn xảy ra. – So với chí kéo dài rồi kết thúc. – So với ‘by the time’,
‘when’, ‘by the time’ tạo cảm giác là sự việc trong ‘when’ không nhấn mạnh rằng sự việc trong mệnh
mệnh đề dùng thì hoàn thành đã kết thúc một đề dùng thì hoàn thành đã kết thúc một khoảng
khoảng thời gian nhất định rồi sau đó sự việc thời gian nhất định rồi sau đó sự việc trong thì
trong thì đơn mới xảy ra.  đơn mới xảy ra. Ta không biết được là hành động
xảy ra trước đã xảy ra/ kết thúc trước đó rồi hay
là xảy ra/ kết thúc ngay tại thời điểm hành động
đi sau xảy ra.

Ví dụ By the time we arrived at the party, they had eaten When we arrived at the party, they had eaten all
all the food. the food.
⟶ Trước khi chúng tôi tới được buổi tiệc, họ đã ⟶ Khi chúng tôi tới được buổi tiệc, họ đã ăn hết
ăn hết đồ ăn. đồ ăn.
⟶ Nhấn mạnh rằng việc “họ ăn hết đồ ăn” đã xảy ⟶ Không nói rõ ra là việc “họ ăn hết đồ ăn” xảy
ra trước khi “chúng tôi tới được buổi tiệc”. ra trước hay xảy ra ngay tại lúc “chúng tôi tới
được buổi tiệc”.  

+ Chức năng 2 – Diễn tả rằng tại một thời điểm nào đó thì một sự việc khác đã/ sẽ đang xảy ra:
 By the time không có chức năng này nhưng When thì có. Đây là một trong những điểm khác biệt giữa By the
time và When.
 Mệnh đề chứa When là mệnh đề dùng thì đơn, diễn tả sự việc xảy ra và chen ngang khi một sự việc trong mệnh
đề còn lại (dùng thì tiếp diễn) đã/sẽ đang xảy ra.
Ví dụ:
I think when we get to his house, he will be cooking.
⟶ Tôi nghĩ khi chúng ta tới được nhà anh ấy, anh ấy sẽ đang nấu ăn.
⟶ Hành động ‘get to his house’ trong mệnh đề dùng ‘when’ là hành động xảy ra và cắt ngang khi hành động ‘cook’
đang diễn ra.  Nên động từ ‘get’ dùng thì đơn còn động từ ‘cook’ dùng thì tiếp diễn.

4. Sự khác nhau giữa By the time và Until

Ý nghĩa:
 By the time: trước lúc
 Until: cho tới khi
Vị trí trong câu:
 Cùng đứng đầu một trong hai mệnh đề của một câu phức để nối hai mệnh đề này với nhau.
 Có cùng cấu trúc tổng quát:
– By the time/ Until + mệnh đề 1 + , + mệnh đề 2.
– Mệnh đề 1 + By the time/ Until + mệnh đề 2.
Cụ thể:

  ‘by the time’ ‘until’

Khác ‘by the time’ nhấn mạnh rằng sự việc trong mệnh đề ‘until’ thể hiện rằng sự việc trong mệnh đề
biệt dùng thì hoàn thành đã xảy ra trước hoặc thậm chí kéo dùng thì hoàn thành đã xảy ra và kéo dài tới
dài rồi sau đó kết thúc trước khi sự việc trong mệnh đề tận thời điểm sự việc trong mệnh đề dùng thì
dùng thì đơn xảy ra.   đơn xảy ra.

Ví dụ By the time we arrived home, our children had watched Until we arrived home, our children had
TV. watched TV.
⟶ Trước khi chúng tôi về tới nhà, các con chúng tôi ⟶ Cho tới khi chúng tôi về nhà, các con
đã xem TV. chúng tôi đã xem TV.
⟶ Nhấn mạnh rằng việc “các con chúng tôi tôi xem ⟶ Nhấn mạnh rằng việc “các con chúng tôi
TV” đã xảy ra và kết thúc trước khi “chúng tôi về tới xem TV” đã xảy ra và kéo dài đến tận
nhà”. lúc “chúng tôi về tới nhà”.  

5. Bài tập về By the time

Chia các động từ trong ngoặc bên dưới để có câu đúng.


1. They …………………… (do) the housework by the time I get home.
2. By the time I bought my first car, Peter …………………… (buy) 3 cars.
3. By the time you …………………… (finish) your homework, your friends will have gone to the cinema.
4. Jack and Lisa had eaten all my favorite dishes by the time I …………………… (get) home.
5. Daisy …………………… (become) a manager by the time I get a job.
6. By the time we found the dogs, they …………………… (run) around the neighborhood.
7. They will have solved the problem successfully by the time Lucy …………………… (find) a solution.
8. Our parents …………………… (cook) dinner by the time we got home.
9. By the time she …………………… (become) a famous dancer, she will have practiced very hard.
10. By the time the police came, the victim …………………… (be) killed (bị động).
11. By the time we ended the meeting, the other teams …………………… (leave).
12. My father had already bought all the necessary medicines by the time I …………………… (be) sick.
13. She …………………… (fall) in love with another guy by the time you express your feeling for her.
14. By the time I left home, they …………………… (arrive) at the party.
15. The prince will have chosen his wife by the time Cinderella …………………… (finish) the housework.
Đáp án:
1. They will have done (do) the housework by the time I get home.
2. By the time I bought my first car, Peter had bought (buy) 3 cars.
3. By the time you finish (finish) your homework, your friends will have gone to the cinema.
4. Jack and Lisa had eaten all my favorite dishes by the time I got (get) home.
5. Daisy will have become (become) a manager by the time I get a job.
6. By the time we found the dogs, they had run (run) around the neighborhood.
7. They will have solved the problem successfully by the time Lucy finds (find) a solution.
8. Our parents had cooked (cook) dinner by the time we got home.
9. By the time she becomes (become) a famous dancer, she will have practiced very hard.
10. By the time the police came, the victim had been (be) killed (bị động).
11. By the time we ended the meeting, the other teams had left (leave).
12. My father had already bought all the necessary medicines by the time I was (be) sick.
13. She will have fallen (fall) in love with another guy by the time you express your feeling.
14. By the time I left home, they had arrived (arrive) at the party.
15. The prince will have chosen his wife by the time Cinderella finishes (finish) the housework.
Translate :
1. Trước lúc mà internet trở nên toàn cầu hóa, cuộc sống con người ít phức tạp hơn và gắn kết với nhau hơn.

2. Mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái thì tốt đẹp hơn và gắn bó hơn trước lúc mà mạng xã hội trở nên phổ biến
và làm cho cuộc sống phức tạp hơn.

3. Trước lúc chính phủ áp dụng luật cho việc quản lý nguồn nước sách, thì nhiều người đã sử dụng nước sạch 1
cách vô tội vạ ( at all cost)

You might also like