You are on page 1of 3

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN VÀ

CÁCH PHÂN BIỆT VỚI THÌ TƯƠNG LAI HOÀN


THÀNH

1. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn


Là một trong bộ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, thì tương lai hoàn thành tiếp
diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra tính
đến một thời điểm trong tương lai và cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp
diễn thì khá dài.
Khẳng định Phủ định Nghi vấn
S + will + have + been +V-ing S + will not/ won’t + have + Will + S + have + been + V-ing?
been + V-ing Trả lời:
(will not = won’t)
Yes, S + will.

No, S + won’t.

Nói thêm về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thì không thể không nhắc đến
trường hợp nào nên sử dụng cấu trúc ngữ pháp này. Trên thực tế, có 2 cách
dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, đó là khi:
– Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục tính đến một thời điểm nào
đó trong tương lai.
Ví dụ: By next month, I will have been working for this company for 5 years.
(Tính đến tháng sau, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 5 năm rồi).
– Nhấn mạnh tính liên tục của hành động này so sánh với một hành động
khác trong tương lai.
Ví dụ: They will have been talking with each other for two hour by the time I
get home. (Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được hai giờ
rồi).
2. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì
tương lai hoàn thành
Muốn phân biệt được thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn
thành, đầu tiên bạn cần hiểu hết bản chất, cấu trúc của từng thì, nhất là dấu
hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng như tương lai hoàn
thành.
Về dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn chủ yếu xuất hiện
ở 4 cụm từ chính:
– by then: tính đến lúc đó
– by this week/month/year…: tính đến tuần/tháng/năm nay
– by the end of this year/month/week:  tính đến cuối năm nay/tháng này/tuần
này.
– by the time + 1 mệnh đề được chia ở thì hiện tại đơn
Về cách phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn
thành thì bạn có thể tham khảo sơ lược đoạn tóm tắt sau:
Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành tiếp diễn
S + will have + V3/V-ed S + will have been + V-ing
Diễn tả hành động sẽ hoàn thành vào một Diễn tả  hành động bắt đầu từ quá khứ và
thời điểm biết trước ở tương lai; trước khi kéo dài đến một thời điểm cho trước ở
hành động, sự việc khác xảy ra. tương lai, và vẫn chưa hoàn thành.
Ví dụ: We’ll have finished my work by Ví dụ: By May, I’ll have been living in this
noon. house for 2 years.
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
– By/By the end of/By the time + mốc – By … for + khoảng thời gian
thời gian
– By then
– By then
– By the time

Một số lưu ý khi sử dụng các cấu trúc thì này như sau:
– Trong các mệnh đề thời gian, không sử dụng thì tương lai: tương tự các thì
tương lai khác, tương lai hoàn thành tiếp diễn không được dùng trong các
mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: while, when, before,
after, as soon as, by the time, if, unless,… mà thay vào đó là thì hiện tại hoàn
thành tiếp diễn.
Ví dụ: “You will not get a high score until you will have been studying hard as
long as A” là một câu sai.
Câu đúng sẽ là: “You will not get a high score until you have been studying
hard as long as A”.
Cần phân biệt rõ tính chất sự việc của 2 thì tương lai hoàn thành
– Một số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được sử dụng trong cấu trúc
ngữ pháp tương lai hoàn thành tiếp diễn, mà phải chia theo tương lai hoàn
thành. Các từ đó là:
+ state: be, cost, fit, mean, suit
+ possession: belong, have
+ senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
+ feelings: hope, like, hate, prefer, regret, love, want, wish
+ brain work: believe, know, think, understand
– Cách đặt trạng từ (Adverb) như: always, only, never, ever, still, just, trong
các câu ở được chia dưới dạng tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ được đặt ở
các vị trí trong câu cụ thể bằng ví dụ dưới đây:
– I will only have been waiting for a few minutes when her plane arrives.
– Will you only have been waiting for two minutes when his train arrives?
– You are only going to have been waiting for two  minutes when his train
arrives.
– Are you only going to have been waiting for two minutes when his train
arrives?
3. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Your sister (get) pregnant for 5 months?
2. My grandfather (write) this novel for 5 months by the end of this month.
3. She (work) for this company for 2 years by the end of this year.
4. I (do) my homework for 3 hours by the time my mother gets home from
work.
5. My mother (cook) dinner for 2 hours by the time our guests arrive at my
house.

You might also like