You are on page 1of 3

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 1 – Thì động từ


III. The future tenses

Exercise 16: Complete the sentences using the future perfect and the future perfect continuous forms
of the verbs in brackets.
Question 1: Laura _______ (study) English for 10 years by the end of next month.
Đáp án
- Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài
liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai
- Đáp án: will have been studying.
Dịch nghĩa: Laura sẽ đã học tiếng anh được 10 năm tính đến cuối tháng tới.

Question 2: By April 28th, she ____________ (work) for this company for 19 years.
Đáp án
- Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài
liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
- Đáp án: will have been working
Dịch nghĩa: Tính đến ngày 28 tháng 4, cô ấy sẽ đã làm cho công ty này được 19 năm.

Question 3: Remember that we _________(move) to our new flat by the time you come back from
business trip.
Đáp án
* Tạm dịch: Hãy nhớ rằng chúng tôi sẽ chuyển đến căn hộ mới vào lúc bạn đi công tác về.
* Căn cứ theo quy tắc:
By the time + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành)
* Đáp án: will have moved

Question 4: They _____________ (get) married for 2 years by the end of this year.
Đáp án
* Căn cứ vào: cách dùng của thì tương lai hoàn thành.
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
=> Vì hành động “get married” là hành động đã diễn ra và hoàn toàn kết thúc trong quá khứ, nhưng tính
đến trước cuối năm nay là nó được hai năm => diễn tả quãng thời gian việc gì đã diễn ra là được bao
nhiêu => nhấn mạnh kết quả của hành động => chia thì tương lai hoàn thành
*Note: Ở đây không thể chia thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, vì không thể nhấn mạnh tính liên tục của
hành động “cưới nhau” được, như vậy là phi thực tế
* Dịch nghĩa: Họ sẽ đã kết hôn được hai năm tính đến thời điểm cuối năm nay.
* Đáp án: will have got/gotten

Question 5: When she gets her degree, she ____________ (study) at Cambridge for four years.
Đáp án
- Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành
động so với một hành động khác trong tương lai
- Đáp án: will have been studying.
- Dịch nghĩa: Tính đến khi cô ấy lấy bằng cô ấy sẽ đã học ở Cambridge được 4 năm rồi.

Question 6: By the end of this year, he _____________ (work) for this company for 5 years.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài
liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
* Đáp án: will have been working.
* Dịch nghĩa: Tính đến cuối của năm nay, anh ấy sẽ sẽ làm việc cho công ty được 5 năm.

Question 7: They _____________ (talk) with each other for an hour by the time I get home.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của
hành động so với một hành động khác trong tương lai
* Đáp án: will have been talking.
* Dịch nghĩa: Vào lúc tôi về nhà, họ sẽ nói chuyện với nhau trong một tiếng rồi.

Question 8: By the end of this month, my grandfather ____________ (write) this novel for 2 months.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài
liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
* Đáp án: will have been writing.
* Dịch nghĩa: Tính đến cuối tháng này, ông của tôi đã viết cuốn tiểu thuyết này trong 2 tháng.

Question 9: By the time the Son La Dam project is completed, we _________(work) together for at least
eight years.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của
hành động so với một hành động khác trong tương lai.
* Đáp án: will have been working.
* Dịch: Vào thời điểm dự án đập thủy điện Sơn La được hoàn thành, chúng tôi sẽ làm việc với nhau ít
nhất tám năm.

Question 10: How many questions you _________(answer) by the time the lesson finishes?
Đáp án
* Ta có cấu trúc:
By the time + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành)
=> Theo nghĩa và ngữ cảnh, câu đang nhấn mạnh vào kết quả của hành động nên ta chỉ dùng thì tương lai
hoàn thành thay vì dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn (nhấn mạnh quá trình của hành động)
* Đáp án: will you have answered
* Dịch nghĩa: Có bao nhiêu câu hỏi bạn đã trả lời tính đến khi bài học kết thúc?

Question 11: You _____________ (live) in this country for 2 months by the end of this week?
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: 
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong tương lai. 
* Dịch nghĩa: - Tính đến cuối tuần này bạn sẽ sống ở đất nước này trong 2 tháng phải không?
* Đáp án: Will you have been living.

Question 12: By November they ____________ (work) for this company for 6 years.
Đáp án
* Căn cứ cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong tương lai. 
* Dịch: Tính đến cuối tháng 11, họ sẽ làm cho công ty này được 6 năm.
* Đáp án: will have been working.

Question 13: We _________ (live) in London for 14 years by 2019.


Đáp án
* Căn cứ cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.
* Dịch: Tính đến năm 2019 chúng tôi đã sống ở đây được 14 năm.
* Đáp án: had been living. 

Question 14: By the time my father gets home from work, I _______________ (do) my homework for 2
hours.
Đáp án
* Căn cứ các dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: 
- Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với hành động khác trong tương lai. 
* Dịch nghĩa: Đến lúc bố tôi đi làm về thì tôi sẽ làm bài tập trong 2 tiếng rồi. 
* Đáp án: will have been doing.

Question 15: My mother ______________ (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my
house.
Đáp án
* Căn cứ các dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: 
- Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với hành động khác trong tương lai. 
* Dịch nghĩa: Đến lúc những vị khách của chúng tôi đến nhà tôi thì mẹ của tôi sẽ nấu ăn trong 3 giờ rồi. 
* Đáp án: will have been cooking. 

You might also like