You are on page 1of 2

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 12 – Mệnh đề quan hệ

Exercise 7: Rewrite the following sentences, using an infinitive phrase.

Question 1: The last person that we must see is Mr. Smith.


- Mệnh đề quan hệ: that we must see is Mr. Smith
- Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The last
=> Đáp án: The last person (for us) to see is Mr. Smith.
Dịch nghĩa: Người cuối cùng (cho chúng tôi) để gặp là ông Smith.

Question 2: He was the first man who flew into space.


- Mệnh đề quan hệ: who flew into space.
- Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The first.
→ Đáp án: He was the first man to fly into space.
Dịch nghĩa: Anh ta là người đàn ông đầu tiên bay vào vũ trụ.

Question 3: John was the last man who reached the top of the mountain.
- Mệnh đề quan hệ: who reached the top of the mountain.
- Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The last.
→ Đáp án: John was the last man to reach the top of the mountain.
Dịch nghĩa: John là người đàn ông cuối cùng chạm vào đỉnh núi.

Question 4: My father is the only man who I can count on.


- Mệnh đề quan hệ: who I can count on.
- Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The only.
→ Đáp án: My father is the only man for me to count on.
Dịch nghĩa: Cha tôi là người đàn ông duy nhất tôi có thể dựa vào.

Question 5: The last person who leaves the room must turn off the light.
- Mệnh đề quan hệ: who leaves the room must turn off the light.
- Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The last.
→ Đáp án: The last person to leave the room must turn off the light.
Dịch nghĩa: Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt đèn.

Question 6: This is the second person who was killed in that way.
- Mệnh đề quan hệ: who was killed in that way.
- Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The second => rút gọn mệnh đề quan hệ theo dạng "to V"
hoặc “to be Vp2”
→ Đáp án: This is the second person to be killed in that way.
Dịch nghĩa: Đây là người thứ hai bị giết theo cách đó.

Question 7: The first person who catches the ball will be the winner.
- Mệnh đề quan hệ: who catches the ball
- Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The first.
→ Đáp án: The first person to catch the ball will be the winner.
Dịch nghĩa:Người đầu tiên chạm quả bóng sẽ là người thắng cuộc.
Question 8: Who was the last person who saw the young man alive?
- Mệnh đề quan hệ: who saw the young man alive?
- Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The last.
→ Đáp án: Who was the last person to see the young man alive?
Dịch nghĩa: Ai là người cuối cùng thấy người đàn ông trẻ đó còn sống vậy?

Question 9: Sai Gon Times was the only newspaper which appeared that day.
- Mệnh đề quan hệ: which appeared that day.
- Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The only nên ta rút gọn bằng cách dùng to V
→ Đáp án: Sai Gon Times was the only newspaper to appear that day.
Dịch nghĩa: Tạp chí Sài Gòn là tờ báo duy nhất xuất hiện ngày đó.

Question 10: Marie Curie was the first woman who was awarded the Nobel Prize in chemistry.
- Mệnh đề quan hệ: who was awarded the Nobel Prize in chemistry.
- Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự "The first", do đó theo quy tắc rút gọn mệnh đề quan hệ,
ta bỏ đại từ quan hệ và thay bằng “to V”, động từ ở thể bị động nên ta dùng “to be Vp2”.
→ Đáp án: Marie Curie was the first woman to be awarded the Nobel Prize in chemistry.
Dịch nghĩa: Marie Cuire là người phụ nữ đầu tiên được trao giải Noble về lịch vực hóa học.

You might also like