You are on page 1of 6

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 8 – Câu điều kiện

Exercise 6: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
ĐÁP ÁN
1.A 2.D 3.B 4.A 5.B 6.A 7.B 8.D 9.C 10.D
11.A 12.D 13.C 14.D 15.C 16.A 17.D 18.C 19.C 20.B
21.A 22.D 23.C 24.B 25.D 26.A 27.C 28.D 29.B 30.A
31.C 32.A 33.B 34.B 35.B

Question 1: If Lucia had been here now, she would find out the truth about her uncle’s accident.
A. had been B. would find out C. about D. uncle’s
Đáp án A
Tạm dịch: Nếu Lucia có ở đây bây giờ, cô ấy đã có thể tìm ra sự thật về vụ tai nạn của chú cô ấy.
Căn cứ vào trạng từ “now” => mệnh đề điều kiện phải chia quá khứ đơn (điều kiện loại 2 dùng để diễn tả
những giả thuyết trái ngược với hiện tại.)
(had been => were)

Question 2: If a student takes a course on Computer Science, it will take him four years doing the course.
A. If B. takes a course C. take D. doing
Đáp án D
- Tạm dịch: Nếu 1 học sinh đăng kí học 1 khóa khoa học máy tính, anh ấy sẽ mất 4 năm để hoàn thành
khóa học.
- Căn cứ vào cấu trúc: To do (It takes time/money + to V).
- Đáp án: D (doing => to do).

Question 3: Unless it did not rain, Peter would pay us a visit.


A. Unless B. did not rain C. would pay D. a visit
Đáp án B
Tạm dịch: Nếu trời không mưa thì Peter sẽ đến thăm chúng tôi. 
* Ta có sau “unless” sẽ dùng với mệnh đề khẳng định vì “Unless = If + S + V_not….”
=> Sửa lỗi: did not rain => rained HOẶC unless => if
=> Có hai đáp án có thể đúng là A và B.
* Cấu trúc cần lưu ý: Pay sb/st a visit =  pay a visit to sb/st = visit sb/st: thăm ai/cái gì

Question 4: If had I known you were in financial difficulty, I would have helped you.
A. had I known B. were C. in D. would have helped
Đáp án A
- Tạm dịch: Nếu tôi biết bạn đang gặp khó khăn về tài chính, tôi đã giúp bạn.
- Căn cứ vào cấu trúc điều kiện loại 3: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + Vpp. 
- Đáp án: A (had I known => I had known )

Question 5: If I had knew the time when the match started, I would have told you.
A. If B. had knew C. when D. would have told
Đáp án B
Tạm dịch: Nếu tôi biết khi nào trận đấu bắt đầu, tôi đã nói với bạn.
Căn cứ: 
- cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp.p, S + would/ could + have + Vp.p
Sửa: had knew → had known. 

Question 6: If she had finished the work, she can go home.


A. had finished B. the work C. go D. home
Đáp án A
Tạm dịch: Nếu cô ấy hoàn thành xong công việc, cô ấy có thể về nhà.
Căn cứ: 
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … V(nguyên thể).
Sửa: had finished → finishes. 

Question 7: If I had spoken more confident at the interview, they would have offered me the job.
A. had spoken B. confident C. would have offered D. the
Đáp án B
Tạm dịch: Nếu tôi nói chuyện tự tin hơn trong buổi phỏng vấn, họ đã nhận tôi vào công việc đó.
Ta có, để bổ nghĩa cho một động từ ta cần một trạng từ.
Đáp án: B (confident => confidently)

Question 8: If we had had a map, we would not be lost yesterday.


A. If B. had had C. would not D. be lost
Đáp án D
Tạm dịch: Nếu hôm qua chúng tôi có bản đồ thì chúng tôi đã không bị lạc đường. 
Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have + Vp2
(be lost => have been lost)

Question 9: Had I known Alice’s address, I would write to her.


A. Had I known B. Alice’s C. would write D. to her
Đáp án C
Tạm dịch: Tôi mà biết địa chỉ của Alice, tôi đã viết thư cho cô ấy.
Căn cứ vào cụm “Had I known” đây là đảo ngữ của câu điều kiện loại 3, nên mệnh đề còn lại phải chia ở
dạng would have V-pp
Đáp án: C (would write => would have written)

Question 10: If I had realized that the traffic lights were red, I would stop.
A. had realized B. that C. traffic lights D. would stop
Đáp án D
Tạm dịch: Nếu tôi nhận ra đèn giao thông đã chuyển sang màu đỏ, tôi đã dừng lại.
Căn cứ vào động từ “were” mệnh đề phải chia ở dạng câu điều kiện loại ba.
Đáp án: D (would stop => Would have stopped)

Question 11: If had you sent the application form to that company, you would have been offered a job.
A. had you sent B. to that company C. would D. have been offered
Đáp án A
Tạm dịch: Nếu tôi gửi đơn xin việc vào công ty đó, tôi đã được nhận vào 1 công việc.
Căn cứ vào cấu trúc câu diều kiện loại 3: If + S + had V-pp, S + would have V-pp
Đáp án: A (had you sent => you had sent)

Question 12: He spends money carelessly as if he was a millionaire.


A. spends B. carelessly C. as if D. was
Đáp án D
Tạm dịch: Anh ấy tiêu tiền mà không cần suy nghĩ gì như thể anh ấy là 1 triệu phú.
Ta có trong cấu trúc câu giả định động từ “be” chỉ chia ở dạng “were”.
=> Sửa lỗi: was => were

Question 13: Unless you work harder, you will be sack because of your laziness.
A. Unless B. work C. will be sack D. laziness
Đáp án C
Tạm dịch: Trừ khi bạn làm việc chăm chỉ hơn, nếu không bạn sẽ bị sa thải bởi sự lười biếng của bạn.
Căn cứ vào thể bị động “will be V-ed/c2”
Đáp án: C (will be sack => will be sacked)

Question 14: Unless there had been the heavy storm, the climbers will not have died.
A. Unless B. had been C. heavy D. will
Đáp án D
Tạm dịch: Trừ khi có bão lớn, nếu không thì những người leo núi sẽ không chết.
Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Đáp án: D (will => would)

Question 15: She has found that nobody can help her if she did not try her best to do it herself.
A. has found B. can help C. did not try D. to do
Đáp án C
Tạm dịch: Cô ấy nhận thấy rằng không có ai có thể giúp đỡ cô ấy nếu cô ấy không cố gắng hết sức để tự
làm điều đó.
=> Căn cứ vào vế đầu của câu đang chia ở loại 1 (can Vo)  => chia ở dạng câu điều kiện loại 1 cho cả hai
vế.
Sửa lỗi: didn’t try => doesn’t try

Question 16: If we will reduce the speed of population growth, there will be less pressure on the earth.
A. will reduce B. population growth C. less D. on
Đáp án A
Tạm dịch: Nếu chúng ta giảm tốc độ của sự gia tăng dân số, nó sẽ giảm áp lực lên Trái đất.
Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 1.
Đáp án: A (will reduce => reduce)

Question 17: If we leave a bowl of water under the sun, it will evaporate.
A. If B. a bowl of C. under D. will evaporate
Đáp án D
Tạm dịch: Nếu chúng ta để một bát nước dưới ánh sáng mặt trời, nó sẽ bốc hơi.
Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng câu điều kiện loại 0- diễn tả một chân lý, một sự thật hiển
nhiên. Cấu trúc:
If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn)
Đáp án: D (will evaporate => evaporates)

Question 18: If we continue to use fuels at the current rate, we would soon have to face a fuel crisis.
A. If B. to use C. would D. to face
Đáp án C
Tạm dịch: Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng nhiện liệu ở mức như hiện tại, chúng ta sẽ sớm phải đối mặt với
1 cuộc khủng hoảng nhiên liệu.
Căn cứ vào động từ “continue” nên ở đây ta phải dùng điều kiện loại 1.
Đáp án: C (would => will)

Question 19: If she bought that house now, she ran out of money.
A. bought B. now C. ran D. of
Đáp án C
Tạm dịch: Nếu cô ấy mua ngôi nhà ngay bây giờ, cô ấy sẽ hết sạch tiền.
Căn cứ vào động từ “bought” nên ở đây ta cần dùng câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ Ved, S + would/
could/ should + V
Đáp án: C (ran => would run)

Question 20: What you would do if you could speak French well?
A. What B. you would do C. could D. well
Đáp án B
Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn có thể nói tiếng Pháp giỏi?
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ Ved, S +would/ could/ should … + V. Ở đây là câu hỏi nên ta
cần đảo ngữ.
Đáp án: B (you would do => would you do)

Question 21: If I had my mobile yesterday, I could have contacted and informed you about the last -
minute cancellation of the seminar.
A. If I had B. I could have contacted
C. informed you D. cancellation of the seminar
Đáp án A
Tạm dịch: Nếu tôi có điện thoại vào hôm qua, tôi đã có thể liên lạc và thông báo cho bạn về sự hủy bỏ của
cuộc hội thảo ở những phút cuối cùng.
Căn cứ vào từ “yesterday” nên ta phải chia câu ở dạng câu điều kiện loại 3.
Đáp án: A (If I had => If I had had)

Question 22: If you had studied hard, you wouldn’t failed the exam.
A. If you had B. hard C. wouldn’t D. failed
Đáp án D
* Dịch nghĩa: Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã không trượt kỳ thi. (Thực tế anh ta đã thi trượt rồi). 
* Giải thích: 
- Cách dùng của câu điều kiện loại 3: diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ với kết quả giả định. 
- Cấu trúc: 
                   If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would + have + Vpp. 
* Sửa: failed => have failed. 

Question 23: If I hadn’t been too late for the exam, I might be allowed to enter the examination room.
A. hadn’t been B. late for C. might be D. allowed to enter
Đáp án C
Tạm dịch: Nếu tôi không đến quá muộn trong buổi thi, tôi đã có thể được cho phép vào phòng thi.
Đây là một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, nên ta phải dùng câu điều kiện loại ba.
Đáp án: C (might be => might have been)
Question 24: I would have enroll on an online course if I had had enough money.
A. I would B. have enroll on C. if I had had D. enough money
Đáp án B
Tạm dịch: Tôi đã có thể ghi danh vào khóa học trực tuyến nếu tôi có đủ tiền.
Đây là một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên ta cần dùng câu điều kiện loại 3.
Đáp án: B (have enroll on => have enrolled on)

Question 25: We might have gone to the Science Fair if we knew about it happened.
A. We might B. gone to C. if we D. knew about it
Đáp án D
Tạm dịch: Tôi đã có thể đến cuộc hội chợ/triển lãm khoa học nếu tôi biết nó khi nó diễn ra.
Đây là một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên ta cần dùng câu điều kiện loại 3.
Đáp án: D (knew about it => had known it)

Question 26: If we had drop school so early, we wouldn’t have had enough knowledge of the school
subjects.
A. had drop B. so early C. wouldn’t D. had enough
Đáp án A
Tạm dịch: Nếu chúng ta thôi học ở trường quá sớm, chúng ta đã không thể có đủ kiến thức các môn học ở
trường.
Ta có dạng quá khứ phân từ của “drop” là “dropped”.
Đáp án: A (had drop => had dropped)

Question 27: If you had come to class last week, you might have join in the discussion on air pollution.
A. had come B. last week C. might have join D. on air pollution
Đáp án C
Tạm dịch: Nếu tuần trước bạn đi học, bạn đã có thể tham gia vào cuộc thảo luận về ô nhiễm không khí.
Căn cứ vào trạng từ thời gian "last week" nên câu này là câu điều kiện loại 3.
Đáp án: C (might have join => might have joined)

Question 28: If I had listened to my parents, I wouldn’t have been in so much trouble now.
A. I had listened B. my parents C. wouldn’t D. have been
Đáp án D
Tạm dịch: Nếu tôi đã nghe lời bố mẹ, bây giờ tôi đã không vướng nhiều rắc rối.
Đây là câu điều kiện trộn và căn cứ vào từ “now” nên mệnh đề đó phải chia dạng câu điều kiện loại 2.
Đáp án: D (have been => be)

Question 29: I don’t know your phone number. If I had known it, I would have called you last night.
A. don’t know B. I had known C. would D. have called
Đáp án B
Dịch: Mình không biết số của bạn. Nếu mà mình biết thì mình đã gọi cho bạn từ tối qua rồi. 
Ta có: 
- Thực tế là hiện tại không biết số mà lại giả sử là nếu mà biết số => dùng điều kiện loại 2
- Thực tế là tối qua đã không gọi mà lại giả sử là tôi qua có thể gọi => dùng điều kiện loại 3
=> Đáp án B (I had known => I knew)

Question 30: If I have studied English earlier, I could have read this book several years ago.
A. have studied B. earlier C. could D. have read
Đáp án A
Tạm dịch: Nếu tôi học TA sớm hơn, tôi đã có thể đọc sách từ nhiều năm trước.
Căn cứ vào cụm “several years ago” nên ở đây ta cần dùng câu điều kiện loại 3.
Đáp án: A (have studied => had studied)

Question 31: If a meteor hadn’t struck the Earth, the dinosaurs didn’t become extinct.
A. hadn’t B. struck the Earth C. didn’t become D. extinct
Đáp án C
Tạm dịch: Nếu sao băng không đâm vào trái đất, khủng long đã không tuyệt chủng.
Đây là một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, nên ta phải sử dụng câu điều kiện loại 3.
Đáp án: C (didn’t become => wouldn’t have become)

Question 32: If they had win the lottery last summer, they would have bought a new car.
A. had win B. last summer C. would have D. bought
Đáp án A
Nếu họ thắng sổ số mùa hè năm ngoái, họ đã có thể mua 1 chiếc ô tô mới.
Căn cứ vào “last  summer” nên ở đây ta phải dùng câu điều kiện loại 3. Dạng quá khứ phân từ của win là
won.
Đáp án: A (had win => had won)

Question 33: If I had known he is not at home, I wouldn’t have gone all the way to his house.
A. had known B. is not C. wouldn’t have gone D. to
Đáp án B
Tạm dịch: Nếu tôi biết anh ấy không ở nhà, tôi đã không đến nhà anh ta.
Căn cứ vào 2 mệnh đề ta thấy đây là câu điều kiện loại 3, nên sự việc anh ấy không có ở nhà cũng đã xảy
ra trong quá khứ.
Đáp án: B (is not => was not)

Question 34: If I had known that the road were flooded, I would never have taken that way.
A. had known B. were flooded C. would D. have taken
Đáp án B
Dịch: Nếu tôi biết con đường đã bị ngập, tôi sẽ không bao giờ đi đường đó.
Đáp án B (were flooded => was flooded)

Question 35: If I were you, I will go to the dentist’s and have the tooth checked.
A. were B. will go C. the dentist’s D. checked
Đáp án B
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ  đến bác sĩ nha khoa để kiểm tra răng.
Đây là cấu trúc một lời khuyên, nên ta sẽ dùng câu điều kiện loại 2.
Đáp án: B (will go => would go)

You might also like