You are on page 1of 10

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 12 – Mệnh đề quan hệ

Exercise 9: Choose the best answer in the following question.

1.B 2.A 3.A 4.D 5.B 6.C 7.C 8.D 9.C 10.B
11.B 12.D 13.D 14.C 15.C 16.C 17.A 18.C 19.A 20.C
21.A 22.A 23.C 24.A 25.C 26.B 27.B 28.B 29.C 30.A
31.A 32.B 33.A 34.B 35.C 36.A 37.B 38.D 39.A 40.B
41.C 42.C 43.B 44.D 45.A 46.B 47.D 48.A 49.B

Question 1: She’s one of the people ____________ love to be the centre of attention.
A. which B. who C. whose D. whom
Dịch nghĩa: Cô ấy là một trong những người thích trở thành trung tâm của sự chú ý.
Giải thích: 
- Căn cứ vào danh từ chỉ người people nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ
người. Do đó, ta loại A, C.
- Căn cứ vào động từ "love" nên vị trí trống cần một chủ ngữ. 
=> Đáp án: B
Lưu ý: 
+ Cả đại từ quan hệ who và whom đều thay thế cho danh từ chỉ người. Nhưng đại từ quan hệ who đóng
vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Còn đại từ quan hệ whom chỉ đóng vai trò làm tân ngữ mà thôi. 

Question 2: They meet in an old house, ____________ basement has been converted into a chapel.
A. whose B. which C. whom D. that
Đáp án A
Dịch nghĩa: Họ gặp nhau trong một căn nhà cũ, cái mà tầng hầm của nó đã được chuyển thành một nhà
thờ nhỏ.
Giải thích: 
Căn cứ vào ’’an old house" và “basement” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. Ý trong
câu này là “căn nhà cũ có một cái nền”, dùng sở hữu “whose” thay cho “of the old house” đi với
“basement” sẽ thành “basement of the old house”. “Whose” là đại từ quan hệ có chức năng sở hữu, thay
thế cho danh từ chỉ người/vật.

Question 3: There are lots of things ____________ I need to buy before the trip.
A. that B. whose C. which D. whom
Dịch nghĩa: Có rất nhiều thứ tôi cần mua trước chuyến đi.
Giải thích:
- Căn cứ vào " a lot of things - rất nhiều thứ" ta loại phương án B và D. 
- Cả that và which đều thay thế cho danh từ chỉ vật. Nhưng có “things” ta dùng “that”.
=> Đáp án: A

Question 4: I am writing in connection with the volunteer opportunities ____ on 10 November.


A. appeared B. which appearing C. to appear D. appearing
Đáp án D
Giải thích: Câu đã có động từ chính của câu “am writing” nên ta cần một động từ ở dạng rút gọn, căn cứ
vào nghĩa của câu ta rút gọn động từ ở dạng chủ động.
Dịch: Tôi đang viết để kết nối với những cơ hội tình nguyện xuất hiện vào ngày 10 tháng mười một.
Question 5: Fraud detectives are investigating the company, three of ____________ senior executives
have already been arrested.
A. whom B. whose C. that D. who
Đáp án B
Dịch nghĩa: “Các thám tử điều tra gian lận đang điều tra công ty, ba trong số các giám đốc điều hành cấp
cao của công ty đó đã bị bắt giữ.”
Xét các đáp án:
A. whom → Đây là danh từ chỉ vật (the company), không phải danh từ chỉ người nên không dùng whom.
B. whose → Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their,
hoặc hình thức ‘s. Sau whose + N
C. that → That không đi sau giới từ
D. who → Who không đứng sau các cụm từ chỉ số lượng như: some of, both of, all of,…
*Note: Lưu ý, thông thường người ta chỉ dùng “which/who” cho dạng mệnh đề quan hệ “số đếm (1,2,3…)
+ of + whom/which + V” để làm mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ ngay trước dấu phẩy. Nhưng
trong trường hợp này, phía sau đại từ cần điền theo cấu trúc trên là một cụm danh từ “senior executives”,
chứ không phải động từ. Do đó, cần nghĩ ngay đến đại từ quan hệ “whose” có vai trò sở hữu trong câu:
“whose + N”, vì ở đây mang nghĩa là “các giám đốc điều hành cấp cao của công ty”. Do đó, cần lưu ý thêm
một dạng nữa ngoài hai dạng “which/whom” như trên: “số đếm (1,2,3) + of + whose + N + V”.

Question 6: The people ____________ called yesterday want to buy the house.
A. whose B. which C. who D. whom
Dịch nghĩa: Người đã gọi cho tôi ngày hôm qua muốn mua nhà.
Giải thích: 
- Căn cứ vào danh từ chỉ người people nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ
người. Do đó, ta loại A,B.
- Căn cứ vào động từ "called" nên vị trí trống cần một chủ ngữ. 
=> Đáp án: C
Lưu ý: 
+ Cả đại từ quan hệ who và whom đều thay thế cho danh từ chỉ người. Nhưng đại từ quan hệ who đóng
vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Còn đại từ quan hệ whom chỉ đóng vai trò làm tân ngữ mà thôi. 

Question 7: Isobel, ____________ brother he was, had heard the joke before.
A. that B. whom C. whose D. who
Dịch nghĩa: Isobel, anh trai của cô ấy, đã nghe thấy trò đùa rồi.
Giải thích: 
whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ’’Isobel" (danh từ chỉ tên
người) và “brother” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.
=> Đáp án: C

Question 8: Do you remember that nice Mr Hoskins ____________ came to dinner?


A. which B. whom C. whose D. who
Dịch nghĩa: Bạn có nhớ ông Hoskins tốt bụng người đã tới ăn tối không?
Giải thích: 
- Căn cứ vào danh từ chỉ người Mr Hoskins nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ
chỉ người. Do đó, ta loại A, C.
- Căn cứ vào động từ "love" nên vị trí trống cần một chủ ngữ. 
=> Đáp án: D
Lưu ý: 
+ Cả đại từ quan hệ who và whom đều thay thế cho danh từ chỉ người. Nhưng đại từ quan hệ who đóng
vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Còn đại từ quan hệ whom chỉ đóng vai trò làm tân ngữ mà thôi. 

Question 9: His best movie, ____________ won several awards, was about the life of Gandhi.
A. that B. whose C. which D. whom
Dịch nghĩa: Bộ phim hay nhất của anh ấy, mà đã giành được nhiều giải thưởng, là về cuộc đời của
Gandhi.
Giải thích: 
- Căn cứ vào danh từ chỉ vật movie nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.
Do đó, ta loại B, D. That không đứng sau dấu phẩy nên ta loại A.
- Căn cứ vào động từ "won" nên vị trí trống cần một chủ ngữ. 
=> Đáp án: C

Question 10: It was a crisis for ____________ she was totally unprepared.
A. whose B. which C. who D. whom
Dịch: Đó là một cuộc khủng hoảng mà cô ấy hoàn toàn đã không chuẩn bị.
Giải thích: sau giới từ for ta chỉ có thể dùng đại từ quan hệ whom (cho người) và which (cho vật) nên ta
loại A, C. Căn cứ vào “crisis - cuộc khủng hoảng” là danh từ chỉ vật.
=> Đáp án: B

Question 11: The Kingfisher group, ____________ name was changed from Woolworths earlier this
year, includes about 720 high street shops.
A. whom B. whose C. which D. that
Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ’’group-nhóm" và “name-
tên” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.
=> Đáp án: B
Dịch: Nhóm Kingfisher, mà tên của nó được đổi từ Woolworths vào đầu năm nay, bao gồm khoảng 720
cửa hàng trên đường phố.

Question 12: We don’t know the person ____________ donated this money.
A. that B. whom C. whose D. who
Dịch nghĩa: Chúng tôi không biết người nào đã quyên góp số tiền này.
Giải thích: 
- Căn cứ vào danh từ chỉ người person nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ
người. Do đó, ta loại C.
- Căn cứ vào động từ "donated" nên vị trí trống cần một chủ ngữ. Do đó, ta loại B
- Cả that và who đều thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm chủ ngữ của câu. Nhưng khi phải
chọn lựa giữa that và who thì ta chọn đáp án chính xác nhất là who.
=> Đáp án: D
Lưu ý: 
+ Cả đại từ quan hệ who và whom đều thay thế cho danh từ chỉ người. Nhưng đại từ quan hệ who đóng
vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Còn đại từ quan hệ whom chỉ đóng vai trò làm tân ngữ mà thôi. 

Question 13: We drove past my old school, ____________ is celebrating its 100th anniversary this year.
A. where B. whom C. whose D. which
Đáp án D
Dịch nghĩa: Chúng tôi lái xe qua trường cũ của tôi, ngôi trường mà năm nay sẽ kỷ niệm 100 năm thành
lập.
Giải thích: 
- Căn cứ vào danh từ chỉ vật school nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.
Do đó, ta loại A, B, C.
- Căn cứ vào động từ "is celebrating" nên vị trí trống cần một chủ ngữ.

Question 14: He was the first director of the National Science Foundation, and he funded science research
with an annual budget ____________ grew to 500 million dollars.
A. whom B. whose C. that D. why
Đáp án C
Dịch nghĩa: Ông là giám đốc đầu tiên của Quỹ khoa học quốc gia và ông đã tài trợ cho nghiên cứu khoa
học với ngân sách hàng năm lên đến 500 triệu đô la.
Giải thích: 
- Căn cứ vào danh từ chỉ vật budget (ngân sách) nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh
từ chỉ vật. Do đó, ta loại A, B, D.
- Căn cứ vào động từ "grew" nên vị trí trống cần một chủ ngữ. 

Question 15: Modern office buildings have false floors, under _______ computer and phone wires can be
laid.
A. why B. where C. which D. whom
Dịch nghĩa: Các tòa nhà văn phòng hiện đại có sàn giả, dưới đó có thể đặt dây điện thoại và máy tính.
Giải thích: sau giới từ under ta chỉ có thể dùng đại từ quan hệ whom (cho người) và which (cho vật) nên
ta loại A, B. Căn cứ vào “false floors-sàn giả” là danh từ chỉ vật.
=> Đáp án: C

Question 16: Super Star’s video tapes have all been packed up, waiting for the day ____________ he
finds a new location.
A. whose B. why C. when D. where
Dịch nghĩa: Tất cả các băng video của Super Star đã được đóng gói, chờ đợi ngày anh ấy tìm thấy một địa
điểm mới.
Giải thích: when là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, căn cứ vào the day (ngày)
=> Đáp án: C

Question 17: The name originated from the days ____________ this house belonged to the local
policeman.
A. when B. why C. which D. whom
Dịch nghĩa: “Cái tên bắt nguồn từ những ngày ngôi nhà này thuộc về cảnh sát địa phương.”
Giải thích: when là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, căn cứ vào the days (những ngày)
=> Đáp án: A

Question 18: The hall ____________ you’re giving your talk has a really good sound system.
A. whom B. whose C. where D. which
Đáp án C
Dịch nghĩa: Hội trường nơi mà bạn sẽ có bài phát biểu có một hệ thống âm thanh thực sự rất tốt.
Giải thích:
- Căn cứ vào “the hall” (danh từ chỉ vật) ta loại A, B. 
- Vì ta dùng cụm “in the hall” nên ở đây, khi đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ, ta sẽ có: “giới từ +
which = where” => vị trí trống ta điền trạng từ quan hệ “where”

Question 19: Jackson is the most good-looking boy ____________ to this school.
A. to come B. coming C. has come D. comes
Dịch nghĩa: “Jackson là cậu bé đẹp trai nhất từng đến trường này.”
Giải thích: Ta dùng cụm động từ nguyên mẫu (to V) khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như: only,
last,… hoặc số thứ tự như: first, second,... so sánh hơn nhất.
=> Đáp án: A

Question 20: We stood on the bridge ____________ the two small towns of the London.
A. connected B. was connecting C. connecting D. connects
Dịch nghĩa: Chúng tôi đứng trên cây cầu nối hai thị trấn nhỏ của Luân Đôn.
Giải thích: câu đã có động từ chính stood nên ta cần một động từ ở dạng rút gọn, căn cứ vào nghĩa của
câu ta rút gọn động từ ở dạng chủ động (Ving)
=> Đáp án: C

Question 21: The woman ____________ in the hall expected to make a phone call.
A. waiting B. was waiting C. had been waiting D. waited
Dịch nghĩa: “Người phụ nữ đang chờ trong hội trường hi vọng sẽ được gọi điện thoại.”
Giải thích: câu đã có động từ chính expected nên ta cần một động từ ở dạng rút gọn, căn cứ vào nghĩa
của câu ta rút gọn động từ ở dạng chủ động (Ving)
=> Đáp án: A

Question 22: Khrushchev may have been perspicacious enough to imagine the day ____________ his
turn would come and he would become Special Pensioner Khrushchev.
A. when B. where C. which D. why
Dịch nghĩa: Khrushchev có thể đã đủ khôn ngoan để tưởng tượng ngày mà đến lượt anh ta sẽ trở thành
Người hưu trí đặc biệt Khrushchev.
Giải thích: when là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, căn cứ vào the day (ngày)
=> Đáp án: A

Question 23: The conference ____________ by non-governmental organizations was about globalization.
A. plans B. planning C. planned D. is planning
Dịch nghĩa: “Hội nghị được lên kế hoạch bởi các tổ chức phi chính phủ là về toàn cầu hóa.”
Giải thích: Câu đã có động từ chính was nên ta cần động từ ở dạng rút gọn, căn cứ vào by nên ta rút gọn
động từ ở dạng bị động (Vp2)
=> Đáp án: C

Question 24: Peter is the youngest person to ____________ part in the race.
A. take B. taken C. takes D. taking
Dịch nghĩa: Peter là người trẻ nhất tham gia cuộc đua.
Giải thích: Ta dùng cụm động từ nguyên mẫu (to V) khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như: only,
last,… hoặc số thứ tự như: first, second,.. so sánh hơn nhất. Căn cứ vào the youngest (so sánh hơn nhất)
=> Đáp án: A

Question 25: The books ____________ by William Shakespeare are interesting.


A. writes B. writing C. written D. wrote
Dịch nghĩa: Những cuốn sách được viết bởi William Shakespeare rất thú vị.
Giải thích: Câu đã có động từ chính are nên ta cần động từ ở dạng rút gọn, căn cứ vào by nên ta rút gọn
động từ ở dạng bị động (Vp2).
=> Đáp án: C

Question 26: He was the only person to ____________ there at the time.
A. have been living B. live C. have lived D. living
Dịch nghĩa: “Anh ấy là người duy nhất sống ở đó vào thời điểm đó.
Giải thích: Ta dùng cụm động từ nguyên mẫu (to V) khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như: only,
last,… hoặc số thứ tự như: first, second,.. so sánh hơn nhất
=> Đáp án: B

Question 27: The term track and field refers to athletic events ____________ include foot races and
jumping and throwing events.
A. of which B. that C. in which D. where
Dịch nghĩa: Thuật ngữ điền kinh trong sân vận động đề cập đến các sự kiện thể thao bao gồm các cuộc
đua dùng chân và các sự kiện nhảy và ném.
Giải thích: 
- Căn cứ vào danh từ chỉ vật events nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.
Do đó, ta loại A,C,D.
- Căn cứ vào động từ "include" nên vị trí trống cần một chủ ngữ. 
=> Đáp án: B

Question 28: That was the week ____________ we booked our holiday.
A. why B. when C. where D. which
Dịch nghĩa: “Đó là tuần khi chúng tôi đặt kỳ nghỉ của mình.” 
Giải thích: when là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, căn cứ vào the week (tuần)
=> Đáp án: B

Question 29: The citrus fruit ____________ has been exposed to cool temperatures during maturation is
sweeter and more tender than those that have not.
A. whom B. whose C. which D. where
Dịch nghĩa: “Trái cây có múi đã được tiếp xúc với nhiệt độ mát mẻ trong quá trình trưởng thành sẽ ngọt
và mềm hơn so với trái cây không được tiếp xúc.” 
Giải thích: 
- Căn cứ vào danh từ chỉ vật fruit nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Do
đó, ta loại A, B, D.
- Căn cứ vào động từ "has been exposed" nên vị trí trống cần một chủ ngữ. 
=> Đáp án: C

Question 30: There are times ____________ I wonder why I do this job.
A. when B. where C. why D. which
Dịch nghĩa: “Có những lúc tôi tự hỏi tại sao tôi làm công việc này.” 
Giải thích: when là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, căn cứ vào the times (những khoảng thời gian,
những lúc)
=> Đáp án: A
Question 31: San Francisco, America’s romantic city, has always been a haven for the artists and writers
____________ have left at least part of their hearts there.
A. who B. whom C. whose D. why
Dịch nghĩa: San Francisco, thành phố lãng mạn của nước Mỹ, luôn là thiên đường cho các nghệ sĩ và nhà
văn, những người đã để lại ít nhất một phần trái tim của họ ở đó.
Giải thích: 
- Căn cứ vào danh từ chỉ người artists and writers nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho
danh từ chỉ người. Do đó, ta loại C, D.
- Căn cứ vào động từ "have left" nên vị trí trống cần một chủ ngữ. 
=> Đáp án: A
Lưu ý: 
+ Cả đại từ quan hệ who và whom đều thay thế cho danh từ chỉ người. Nhưng đại từ quan hệ who đóng
vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Còn đại từ quan hệ whom chỉ đóng vai trò làm tân ngữ mà thôi. 

Question 32: The educated man is the man ____________ expression is educated
A. whom B. whose C. when D. why
Dịch nghĩa: Người đàn ông có học thức là người đàn ông có biểu hiện được giáo dục.
Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “man” và “expression”
đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.
=> Đáp án: B

Question 33: Canada, ____________ I spent most of my childhood, is a country of vast plains and heavy
forested areas.
A. in which B. when C. for which D. whom
Dịch nghĩa: “Canada, nơi tôi đã dành phần lớn thời thơ ấu của mình, là một đất nước của đồng bằng rộng
lớn và những khu vực rừng rậm.” 
Giải thích: Căn cứ vào Canada (địa điểm) ta cần một trạng từ chỉ nơi chốn
=> Đáp án: A (in which = where)

Question 34: The title of the book is the name of the community ____________ the author grew up.
A. when B. in which C. at which D. why
Dịch nghĩa: Tiêu đề của cuốn sách là tên của cộng đồng nơi tác giả lớn lên. 
Giải thích: Căn cứ vào danh từ “community - cộng đồng” chỉ một nơi chốn nên ta cần trạng từ quan hệ
chỉ nơi chốn. Vì ta dùng “in the community” chứ không dùng “at the community” nên loại C
=> Đáp án: B (in which = where)

Question 35: Mistletoe, ____________ is believed to have magic powers, is traditionally hung over
doorways during the Christmas season.
A. that B. whom C. which D. where
Dịch nghĩa: Cây tầm gửi, được cho là có sức mạnh ma thuật, theo truyền thống được treo trên các ô cửa
trong mùa Giáng sinh.
Giải thích: 
- Căn cứ vào danh từ chỉ vật Mistletoe (cây tầm gửi) nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho
danh từ chỉ vật. Do đó, ta loại B, D. 
- That không đứng sau dấu phẩy nên ta loại A.
- Căn cứ vào động từ "is believed" nên vị trí trống cần một chủ ngữ. 
=> Đáp án: C
Question 36: I have never forgot the beloved school ____________ I studied in.
A. which B. when C. whom D. whose
Đáp án A
Dịch nghĩa: “Tôi chưa bao giờ quên ngôi trường yêu dấu, nơi mà tôi đã học.” 
- Which + V/clause: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật
- When +  clause: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật
- Whom + clause: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người
- Whose + N: đại từ quan hệ có chức năng sở hữu, thay thế cho danh từ chỉ người/vật
Giải thích: Căn cứ vào danh từ chỉ vật “school” nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh
từ chỉ vật, do đó chỉ có “which” thỏa mãn.

Question 37: The safe ____________ we put our jewelry and other valuables was stolen by a group of
thieves last night.
A. whose B. in which C. whom D. why
Dịch nghĩa: “Cái két, nơi chúng tôi đặt đồ trang sức và các vật có giá trị khác, đã bị lấy cắp bởi một nhóm
trộm đêm qua.” 
Giải thích: Căn cứ vào the safe (cái két) ta cần một trạng từ chỉ nơi chốn
=> Đáp án: B (in which = where)

Question 38: She was at the JW Marriott Hanoi ____________ I was telling you.
A. on which B. to which C. at which D. about which
Dịch nghĩa: Cô ấy đã ở JW Marriott Hà Nội, nơi mà tôi đã kể với bạn.
Giải thích: Căn cứ vào JW Marriott Hanoi là danh từ chỉ vật ta dùng which để thay thế
Ta có cấu trúc: tell smb about smt: kể với ai về điều gì/cái gì nên ta đặt giới từ about trước which
=> Đáp án: D

Question 39: Martin Stevenson, ____________ children I have been looking after since I started the
university in London, is my history professor.
A. whose B. which C. that D. whom
Dịch nghĩa: “Martin Stevenson, người có lũ trẻ mà tôi đã chăm sóc từ khi tôi bắt đầu học đại học ở
London, là giáo sư lịch sử của tôi.” 
Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ’’Martin
Stevenson" và “children” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.
=> Đáp án: A

Question 40: The day ____________ I’m forced to give up my dream is a sad day for me.
A. where B. on which C. at which D. why
Dịch nghĩa: Ngày mà tôi buộc phải từ bỏ giấc mơ là một ngày buồn đối với tôi.
Giải thích: Căn cứ vào the day ta cần một trạng từ quan hệ chỉ thời gian
=> Đáp án: B (on which = when)

Question 41: The extent ____________ the stock market is affected by the day-to-day pronouncements of
the President of the United States is astonishing.
A. of which B. where C. to which D. when
Đáp án C
Dịch nghĩa: Mức độ mà thị trường chứng khoán bị ảnh hưởng bởi những tuyên bố hàng ngày của Tổng
thống Hoa Kỳ thật đáng kinh ngạc.
Giải thích: 
- căn cứ vào extent(n): mức độ ta dùng đại từ quan hệ which để thay thế
- extent đi với giới từ to nên ta đặt to trước which

Question 42: Jack was the handsome person ____________ I was talking yesterday.
A. on whom B. in whom C. with whom D. for whom
Dịch nghĩa: Jack là anh chàng đẹp trai mà tôi đã nói chuyện ngày hôm qua.
Giải thích: Căn cứ vào person ta dùng đại từ quan hệ whom để thay thế.
Ta có cấu trúc: talk with sb: nói chuyện cùng ai nên ta đặt giới từ with trước whom
=> Đáp án: C

Question 43: In many parts of the world, the grass ____________ is called vetiver is known for its
fragrant oil as well as its ability to prevent soil erosion.
A. who B. which C. whose D. whom
Dịch nghĩa: Ở nhiều nơi trên thế giới, loại cỏ, gọi là cỏ vetiver, được biết đến với dầu thơm của nó cũng
như khả năng chống xói mòn đất.
Giải thích: 
- Căn cứ vào danh từ chỉ vật the grass (cỏ) nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ
vật. 
- Căn cứ vào động từ "is called" nên vị trí trống cần một chủ ngữ. 
=> Đáp án: B

Question 44: David lives in the street ____________ the houses are surrounded with lush lawns and
green gardens.
A. on which B. at which C. for which D. in which
Đáp án D
Dịch nghĩa: David sống ở con phố nơi những ngôi nhà được bao quanh với những bãi cỏ tươi tốt và
những khu vườn xanh mát.
=> Những ngôi nhà trên con phố đó, ta dùng “the houses in the street”, do đó giới từ đảo lên với đại từ
quan hệ là “in”, không dùng các giới từ còn lại như at/for/on/…=> dùng in which = where
*Note: chỉ dùng giới từ “on” với “street” khi nơi đó là nơi cụ thể, xác định với tên riêng của nó như “on
Tran Phu street”. Với trường hợp này thì “on/in” đều được

Question 45: The moment ____________ I learned the results of the art competition was one of the worst
times in my life.
A. when B. why C. where D. which
Dịch nghĩa: Khoảnh khắc khi tôi biết kết quả của cuộc thi nghệ thuật là một trong những khoảng thời gian
tồi tệ nhất trong cuộc đời tôi.
Giải thích: when là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, căn cứ vào the moment (khoảnh khắc)
=> Đáp án: A

Question 46: The gorgeous picture ____________ you are looking in the hall is very expensive.
A. on which B. at which C. in which D. for which
Dịch nghĩa: Bức tranh tuyệt đẹp mà bạn đang nhìn trong hội trường rất đắt tiền.
Giải thích: căn cứ vào danh từ chỉ vật picture (bức tranh) ta dùng đại từ quan hệ which để thay thế
- Ta có cấu trúc: look at st: nhìn vào cái gì nên ta đặt giới từ at trước which
=> Đáp án: B

Question 47: He was the third man ____________ in this way.


A. killing B. was killed C. to have been killed D. to be killed
Dịch nghĩa: Anh ta là người thứ ba bị giết theo cách này.
Giải thích: 
- Ta dùng cụm động từ nguyên mẫu (to V) khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như: only, last,…
hoặc số thứ tự như: first, second, third… so sánh hơn nhất 
- ta dùng to be Vp2 để câu mang nghĩa bị động
=> Đáp án: D

Question 48: I have two sisters, both of ____________ want to become an English teacher in the future.
A. whom B. who C. which D. where
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tôi có hai chị em, cả hai đều muốn trở thành giáo viên tiếng anh trong tương lai.
Giải thích: Ta có thể đặt giới từ trước hai đại từ quan hệ là whom (cho người) và which (cho vật).
Căn cứ vào danh từ chỉ người sisters => Ta dùng “whom”.

Question 49: Dalat, ____________ I paid a visit last summer vacation, is extremely magnificent.
A. whose B. which C. where D. that
Đáp án B
Dịch nghĩa: Đà Lạt, nơi tôi đã đến thăm vào kỳ nghỉ hè năm ngoái, vô cùng tráng lệ.
Giải thích: 
- Ta có cấu trúc: pay sb/st a visit = pay a visit to sb/st = visit sb/st: đến thăm ai/cái gì
=> Xét câu trên, vì rõ ràng cụm sau cụm “pay a visit” không có “to”, nên chỉ có thể ở đây đang dùng cụm
“pay sth a visit”, khi đó, cần một đại từ làm tân ngữ để thay cho “sth”- cụ thể là “Da Lat”. Rõ ràng hơn, ta
có thể hiểu câu đó là: “I paid Da Lat a visit last summer vacation”
=> Do đó, vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật và làm tân ngữ của câu, chứ
không phải nó đang cần một trạng ngữ nên không chọn “where”.

You might also like