You are on page 1of 5

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 12 – Mệnh đề quan hệ

Exercise 1: Complete each sentence using "who, which, that, whom, whose, where, when, why".

Question 1: Is there a particular sequence in ____________ you have to perform these tasks?
Giải thích: giới từ chỉ có thể đứng trước “which” nếu chỉ vật hoặc “whom” nếu chỉ người. Căn cứ vào
danh từ “sequence - trình tự/chuỗi” là danh từ chỉ vật. 
=> Đáp án: which
Dịch: Có một trình tự cụ thể nào mà bạn phải thực hiện các nhiệm vụ này không?

Question 2: The other people ____________ live in the house are really friendly.
Giải thích: Ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho people (danh từ chỉ người) làm chủ ngữ của câu
=> Đáp án: who
Dịch: Những người khác sống trong nhà đều rất thân thiện.

Question 3: They have two grown children, both of ____________ live abroad.
Giải thích: Giới từ chỉ có thể đứng trước “which” nếu chỉ vật và “whom” nếu chỉ người.
=> Đáp án: whom
Dịch: Họ có hai người con đều đã trưởng thành, cả hai đều sống ở nước ngoài.

Question 4: The woman ____________ bike was stolen went to the police station.
Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ’’woman" và “bike” đều
là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.
=> Đáp án: whose
Dịch: Người phụ nữ có chiếc xe đạp bị đánh cắp đã tới đồn cảnh sát.

Question 5: Tom travelled to a mountain ____________ is near the mountainous and remote town.
Giải thích: which là đại từ quan hệ chỉ vật
*Căn cứ vào “mountain-ngọn núi” là danh từ chỉ vật nên ta dùng which/that, đóng vai trò làm chủ ngữ cho
mệnh đề quan hệ phía sau. Vì đây là mệnh đề quan hệ xác định nên hoàn toàn có thể dùng “that” thay thế
“which” được.
*Lưu ý không thể dùng “where” - đại từ chỉ nơi chốn, vì đại từ chỉ nơi chốn không có chức năng làm động
từ của câu.
=> Đáp án: which/that
Dịch: Tom đã đi du lịch đến một ngọn núi gần thị trấn xa xôi và hẻo lánh ấy.

Question 6: I met a man with ____________ I used to work.


Giải thích: giới từ chỉ có thể đứng trước “which” nếu chỉ vật và “whom” nếu chỉ người.
=> Đáp án: whom
Dịch: Tôi đã gặp người đàn ông người mà tôi từng làm việc cùng.

Question 7: What is the name of the boy ____________ lent Lisa the money?
Giải thích: who là đại từ quan hệ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người. Căn cứ vào danh từ “the boy -
cậu bé” chỉ người.
=> Đáp án: who/that
Dịch: Tên của cậu bé đã cho Lisa mượn tiền là gì?
Question 8: Cohen, ____________ short film won awards, was chosen to direct the movie.
Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “Cohen” và “film” đều là
danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.
=> Đáp án: whose
Dịch: Cohen, phim ngắn của ông ấy đã chiến thắng nhiều giải thưởng, đã được chọn để chỉ đạo bộ phim.

Question 9: The house ____________ was completed in 1856 was famous for its huge marble staircase.
Giải thích: which/that thay thế cho danh từ chỉ vật, căn cứ vào danh từ “house-ngôi nhà”
=> Đáp án: which/that
Dịch: Ngôi nhà mà được hoàn thành vào năm 1856, nổi tiểng về gác cầu thang cẩm thạch lớn của nó.

Question 10: Anyone ____________ is interested in the job must apply before next Monday.
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ that thay thế cho đại từ bất định "anyone - bất cứ ai".
=> Đáp án: that
Dịch: Bất cứ ai quan tâm đến công việc này phải nộp đơn trước thứ hai tuần tới. 

Question 11: One of the boys kept laughing, ____________ annoyed Jane intensely
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ which đứng sau dấu phẩy để thay thế cho cả mệnh đề trước dấu phẩy.
=> Đáp án: which
Dịch: Một trong những cậu bé cứ cười, điều này khiến Jane rất bực mình.

Question 12: Do you know the people ____________live over the road?
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ who/that thay thế cho danh từ chỉ người, căn cứ vào danh từ “people-
con người”
=> Đáp án: who/that
Dịch: Bạn có biết những người sống ở bên đường không?

Question 13: She had three lovers, none of ____________ knew about the others.
Giải thích: giới từ chỉ có thể đứng trước “which” nếu chỉ vật và “whom” nếu chỉ người, căn cứ vào danh
từ “lover - người yêu”
=> Đáp án: whom
Dịch: Cô ấy có ba người yêu, không ai trong số họ biết về những người kia cả.

Question 14: Alison Jones and her husband David, ____________ live in Hartlepool, are celebrating their
golden wedding anniversary.
Giải thích: 
- Căn cứ vào danh từ riêng “Alison Jones and her husband David” nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ
thay thế cho danh từ chỉ người. 
- Căn cứ vào động từ “live” nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ của câu
=> Ta dùng đại từ quan hệ who 
Dịch: Alison Jones và chồng David, người mà sống ở Hartlepool, sẽ tổ chức lễ kỉ niệm ngày cưới vàng
của họ. 

Question 15: I saw her and her dog ________________ were walking in the park this morning.
Giải thích: “that” là đại từ quan hệ thay thế cho cả người và vật
=> Đáp án: that
Dịch: Tôi thấy cô ấy và con chó của cô ấy đang đi dạo trong công viên sáng nay. 
Question 16: Jurors, ____________ identities will be kept secret, will be paid $40 a day.
Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “jurors - những thành
viên ban hội thẩm”và “identities - danh tính” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.
=> Đáp án: whose
Dịch: Những thành viên ban hội thẩm, người mà có danh tính của họ được giữ bí mật, sẽ được trả 40 đô la
một ngày.

Question 17: Did you see the letter ____________ came today?
Giải thích: which/that là đại từ quan hệ chỉ vật, căn cứ vào danh từ "letter - bức thư" chỉ vật
Đáp án: which/that
Dịch: Bạn có thấy bức thư đến hôm nay không?

Question 18: The author ____________ you criticized in your review has written a reply.
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ who(m)/that thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ
của câu, căn cứ vào danh từ "author - tác giả"
=> Đáp án: who(m)/that
Dịch: Tác giả người mà bạn đã viết bình luận chỉ trích đã viết phản hồi lại. 

Question 19: The Kingfisher group, __________ name was changed from Woolworths earlier this year,
includes about 720 high street shops.
Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “group – nhóm” và
“name - tên” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.
=> Đáp án: whose
Dịch: Nhóm Kingfisher, nhóm có tên được đổi từ Woolworths vào đầu năm nay, bao gồm khoảng 720
cửa hàng trên đường phố.

Question 20: He was very contemptuous of ‘popular’ writers, ____________ he described as having no
talent.
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ của
câu, căn cứ vào danh từ “writers - các nhà văn”.
*Note: “who” vẫn có thể làm tân ngữ như “whom” khi là đại từ quan hệ, mặc dù nó không phổ biến.
Trong câu hỏi trắc nghiệm, nếu có 1 trong 2 đồng thời thì chọn “whom” là chính xác nhất; còn trong bài
tập tự luận thì ta có thể dùng cả 2 đều được.
=> Đáp án: whom/who
Dịch: Anh ta rất khinh thường các nhà văn “nổi tiếng”, những người mà anh ta mô tả là chả có tài cán gì. 

Question 21: We’re having a small drink party for one of our colleagues, __________ is leaving next
week.
Giải thích: Ta cần một đại từ quan hệ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ của câu, căn cứ vào danh từ chỉ
người “colleagues” - đồng nghiệp và động từ “is leaving” 
=> Đáp án: who
Dịch: Chúng tôi đang có một bữa tiệc nhỏ cho một trong những đồng nghiệp của mình, người sẽ rời đi
vào tuần tới.

Question 22: Tell me the reason _____________ you were absent from class yesterday.
Giải thích: why là đại từ quan hệ chỉ lí do, căn cứ vào danh từ “reason - lý do”
=> Đáp án: why
Dịch: Hãy cho tôi biết lý do tại sao bạn vắng mặt ở lớp ngày hôm qua.
Question 23: She lived in Rome for a couple of years, ______________ she taught English.
Giải thích: where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, căn cứ vào Rome là địa điểm
=> Đáp án: where
Dịch: Cô ấy sống ở Rome một vài năm, nơi cô dạy tiếng Anh.
*Note: Ở đây ta không thể dùng “when” với ý hiểu nó sẽ thay thế cho “a couple of years”
=> Vì “when” chỉ thay thế cho danh từ chỉ thời gian (mang nghĩa vào lúc nào đó, khi mà), trong khi ở đây
là người ta dùng cụm “for a couple of years” - là một khoảng thời gian, chứ không phải là một mốc thời
gian để dùng “when” thay thế. 

Question 24: Bradford, ______________ Bren comes from, has a lot of good curry restaurants.
Dịch: Bradford, nơi Bren đến từ, có rất nhiều nhà hàng cà ri ngon.
Giải thích: 
- Căn cứ vào danh từ chỉ tên địa danh Bradford và cụm động từ come from nên vị trí trống cần một trạng
ngữ
=> Đáp án: where

Question 25: That is the place _______________ we visited last year.


Giải thích: 
- Căn cứ vào danh từ place (nơi) nên ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Lưu ý là ta có
“visit sth”, vì thế cần một đại từ quan hệ có vai trò làm tân ngữ để thay thế cho “sth” đó, chứ không phải
là một trạng từ chỉ nơi chốn, nên không thể dùng “where” dù thấy có “the place” phía trước. 
- Hoặc ở đây không dùng gì vì theo quy tắc có thể lược bỏ đại từ quan hệ có vai trò làm tân ngữ trong câu.
=> Đáp án: which/that/O
Dịch: Đó là nơi mà năm ngoái chúng tôi đã tới thăm.

Question 26: This is the school assembly _______________ all pupils are expected to attend.
Giải thích: Ta có cấu trúc: attend + N (tân ngữ). Do đó, vị trí trống cần một đại từ quan hệ đóng vai trò
làm tân ngữ của câu. 
Căn cứ vào cụm danh từ “school assembly” - hội nghị trường học nên ta cần một đại từ quan hệ chỉ vật.
=> Đáp án: that/which
Dịch: Đây là hội nghị trường học mà tất cả các học sinh đều được mong đợi tham dự. 

Question 27: The Wimbledon men’s final was the best game of tennis _______________ I’ve ever seen.
Giải thích: Căn cứ vào “the best” - so sánh hơn nhất nên vị trí trống điền đại từ quan hệ that.
Dịch: Trận chung kết Wimbledon nam là trận quần vợt hay nhất mà tôi từng xem. 

Question 28: She blamed herself for everything _______________ had happened.
Giải thích: Căn cứ vào đại từ “everything” là đại từ bất định nên ta điền đại từ quan hệ “that”.
Dịch: Cô ấy tự trách bản thân vì mọi thứ đã xảy ra. 

Question 29: I know a restaurant ____________ the food is excellent.


Giải thích: where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, căn cứ vào “restaurant - nhà hàng” là một địa điểm
Ngoài ra, có thể dùng “giới từ + which = where”.
=> Đáp án: where
Dịch: Tôi biết một nhà hàng nơi có thức ăn tuyệt vời.

Question 30: There isn’t a day _____________ I don’t feel rushed off my feet.
Giải thích: when là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, căn cứ vào “a day - một ngày”
=> Đáp án: when
Dịch: Chẳng có ngày nào mà tôi không bận rộn cả.
Cấu trúc: rush off one’s feet: vắt chân lên cổ (rất bận)

You might also like