Professional Documents
Culture Documents
CD8 Exercise 8 KEY
CD8 Exercise 8 KEY
Question 9: He will pay me tonight; I will have enough money to buy a car.
→ If………………………………………………………………
Tạm dịch: Anh ấy sẽ trả tiền cho tôi tối nay, tôi sẽ có đủ tiền để mua một chiếc xe ô tô.
=> Căn cứ vào “will” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare)
=> Đáp án:
↳ If he pays me tonight, I will have enough money to buy a car.
Question 10: He smokes too much; that’s why he can’t get rid of his cough.
→ If…………………………………………………………
Tạm dịch: Anh ấy hút rất nhiều thuốc lá; đó là lí do tại sao anh ấy không thể loại bỏ cơn ho của mình.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “that’s why” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “that’s
why”.
- Động từ trong mệnh đề trước “that’s why” là “smokes” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ If he didn’t smoke too much, he could get rid of his cough.
Question 11: She is very shy, so she doesn’t enjoy the party.
→ If……………………………………………
Tạm dịch: Cô ấy rất xấu hổ, nên cô ấy không tham gia bữa tiệc.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
- Động từ trong mệnh đề trước “so” là “is” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ If she weren’t very shy, she would enjoy the party.
Question 12: I will get a work permit. I will stay for another month.
→ If……………………………………………………
Tạm dịch: Tôi sẽ lấy giấy phép lao động. Tôi sẽ ở lại khoảng một tháng nữa.
=> Căn cứ vào “will” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare)
=> Đáp án:
↳ If I don’t get a work permit, I won’t stay for another month.
Hoặc: If I get a work permit, I will stay for another month
Cụm từ cần lưu ý:
Work permit: giấy phép lao động
Question 16: I didn’t see the film last night, so I can’t tell you now.
→ If I…………..…………………………………….
Tạm dịch: Tôi không xem bộ phim đó tối hôm qua, nên tôi không thể kể cho bạn nghe bây giờ.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have V(pp/ed)
=> Căn cứ vào “last night” và “now” => câu điều kiện trộn (giữa loại 3 và loại 2)
=> Đáp án:
↳ If I had seen the film last night, I could tell you now.
Question 18: He didn’t revise all his lessons, so he failed the exam.
→ Had ……………………………………………
Tạm dịch: Anh ấy đã không ôn tập lại bài học của mình, nên anh ấy đã trượt kỳ thi.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
- Động từ trong mệnh đề trước “so” là “didn’t” – quá khứ đơn => điều kiện loại 3.
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have V(pp/ed).
=> Cấu trúc đảo ngữ: Had + S + (not)+ Vpp, S + would/ could + have + Vpp.
=> Đáp án:
↳ Had he revised all his lessons, he wouldn’t have failed the exam.
Question 20: If you arrive at the office earlier than I do, please turn on the air-conditioner.
→ Should………………………………………………….
Tạm dịch: Nếu bạn đến văn phòng sớm hơn tôi, làm ơn hãy bật máy điều hòa lên.
=> Đây là câu điều kiện loại 1
Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 1:
Should + S + (not) V (bare), S + will/can/may… + V(bare)
=> Đáp án:
↳ Should you arrive at the office earlier than I do, please turn on the air-conditioner.
Question 23: You must tell me the whole truth or I won’t help you.
→ Unless…………………………………………………
Tạm dịch: Bạn phải kể cho tôi toàn bộ sự thật hoặc là tôi sẽ không giúp bạn.
Ta có: Unless + clause (bắt buộc phải ở dạng khẳng định) = If + clause (phủ định)
=> Đáp án:
↳ Unless you tell me the whole truth, I won’t help you.
Question 24: The car breaks down so often because you don’t take good care of it.
→ Were you…………………………………………………
Tạm dịch: Chiếc xe ô tô này rất hay bị hỏng bởi vì bạn không bảo dưỡng nó tốt.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề sau “because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “don’t” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
Đảo ngữ loại 2: Were + S + to V, S + would/could + V(bare).
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ Were you to take good care of the car, it wouldn’t break down so often.
Cụm từ cần lưu ý:
take (good) care of: chăm sóc, bảo dưỡng.
Question 25: He is very bad-tempered, that’s why his wife left him soon after marriage.
→ If he……………………………………………………
Tạm dịch: Anh ấy rất gắt gỏng, đó là lý do tại sao vợ anh ta đã bỏ anh ta ngay sau khi kết hôn.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “that’s why” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “that’s
why”.
- Động từ trong mệnh đề trước “that’s why” là “is” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
- Động từ trọng mệnh đề sau "that’s why" là "left" - quá khứ đơn => điều kiện loại 3
=> Công thức của điều kiện trộn:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + have + V(P2)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ If he weren’t bad-tempered, his wife wouldn’t have left him soon after marriage.
Question 26: Don’t tell lies to your boss or you’ll be fired at once.
→ Should…………………………………………………
Tạm dịch: Đừng nói dối sếp của bạn hoặc là bạn sẽ bị đuổi việc ngay lập tức đó.
=> Căn cứ vào “will” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare).
Đảo ngữ loại 1: Should + S + (not) V (bare), S + will/can/may… + V(bare).
Đáp án:
↳ Should you tell lies to your boss, you’ll be fired at once.
Question 27: She got married at such an early age. otherwise, she would be at university now.
→ Had ………………………………………………………
Tạm dịch: Cô ấy đã kết hôn ở độ tuổi còn rất trẻ. Nếu không thì, bây giờ cô ấy đang học đại học.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “otherwise” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “otherwise”.
- Động từ trong mệnh đề trước “otherwise” là “got” – quá khứ đơn => điều kiện loại 3
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have V(pp/ed)
Đảo ngữ loại 3: Had + S + (not) V(pp/ed), S + would/could + have V(pp/ed)
- Căn cứ vào “now” => câu điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might… + V(bare)
Đây là một câu điều kiện trộn.
=> Đáp án:
↳ Had she not got married at such an early age, she would be at university now.
*Note: Get married (a): kết hôn
Question 28: She can’t be employed because she doesn’t have a college degree.
→ Were ……………………………………………………..
Tạm dịch: Cô ấy không thể có việc làm bởi vì cô ấy không có bằng đại học.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề sau “because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “doesn’t” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
Đảo ngữ loại 2: Were + S + (to - V), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ Were she to have a college degree, she could be employed.
Question 29: I don’t have enough money. I can’t go on a long holiday this year.
→ Were ……………………………………………………
Tạm dịch: Tôi không có đủ tiền. Tôi không thể đi du lịch dài ngày trong năm nay.
=> Căn cứ vào “don’t” - hiện tại đơn => câu điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might… + V(bare)
Đảo ngữ loại 2: Were + S + to - V, S + would/could + V(bare)
Đáp án:
↳ Were I to have enough money, I could go on a long holiday this year.
Question 32: I will call the police if you don’t give back my bicycle.
→ Unless ………………………………………………….
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cho cảnh sát nếu bạn không trả lại chiếc xe đạp cho tôi.
Ta có: Unless + clause (bắt buộc phải ở dạng khẳng định) = If + clause (phủ định)
=> Đáp án:
↳ Unless you give back my bicycle, I will call the police.
Question 33: He is very slow, so we won’t give him such an important task.
→ If ………………………………………………………………………..
Tạm dịch: Anh ấy rất chậm chạp, nên chúng tôi sẽ không giao cho anh ấy những công việc quan trọng.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
- Động từ trong mệnh đề trước “so” là “is” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ If he weren’t very slow, we would give him such an important task.
Question 34: He didn’t look a lot better because he didn’t shave more often.
→ …………………………………………………………
Tạm dịch: Anh ấy trông không khá hơn vì anh ấy không cạo râu thường xuyên.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề sau “because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “didn’t shave” – quá khứ đơn => điều kiện loại 3
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have + V(pp/ed)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ If he had shaved more often, he would have looked a lot better.
Question 35: City life isn’t enjoyable because everything is very expensive.
→ Were ……………………………………………………
Tạm dịch: Cuộc sống thành phố không thú vị bởi vì mọi thứ quá đắt đỏ.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề sau “because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “is” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
Đảo ngữ loại 2: Were + S + (not) to - V, S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ Were everything not very expensive, city life would be enjoyable.
Question 36: The thief left his gloves at the scene. He was arrested.
→ If ………………………………………………………
Tạm dịch: Tên trộm đã bỏ lại găng tay của anh ta ở hiện trường. Anh ta đã bị bắt.
=> Căn cứ vào “left” => câu điều kiện loại 3
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have V(pp/ed).
=> Đáp án:
↳ If the thief hadn’t left his gloves at the scene, he wouldn’t have been arrested.