You are on page 1of 9

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 8 – Câu điều kiện

Exercise 8: Rewrite the following sentences using the conditional sentences

Question 1: Keep silent or you’ll wake the baby up.


→ If …………………………………………
Tạm dịch: Khẽ thôi hoặc là cậu sẽ đánh thức em bé dậy đó.
=> Căn cứ vào “will” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare)
Đáp án:
↳ If you don’t keep silent, you’ll wake the baby up.

Question 2: Stop talking or you won’t understand the lesson.


→ If ………………………………………..……………………………
Tạm dịch: Đừng nói chuyện nữa hoặc là bạn sẽ không hiểu bài đâu.
=> Căn cứ vào “won’t” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare)
Đáp án:
↳ If you don’t stop talking, you won’t understand the lesson.
Hoặc:
If you stop talking, you will understand the lesson.

Question 3: I don’t know her number, so I don’t ring her up.


→ If ………………………………………..….………………………
Tạm dịch: Tôi không có số của cô ấy nên tôi không thể gọi cho cô ấy.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
- Động từ trong mệnh đề trước “so” là “don’t know” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ If I knew her number, I would ring her up.

Question 4: Peter is fat because he eats so many chips.


→………………………………………………
Tạm dịch: Peter rất béo bởi vì anh ấy ăn rất nhiều khoai tây chiên.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề “because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “eats” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ If he didn’t eat so many chips, he wouldn’t be fat.
Question 5: If you do not like this one, I’ll change you another.
→ Unless……………………………………………
Tạm dịch: Nếu bạn không thích cái này thì tôi sẽ đổi cho bạn cái khác.
Ta có: Unless + clause (bắt buộc phải ở dạng khẳng định) = If + clause (phủ định)
=> Đáp án:
↳ Unless you like this one, I’ll change you another.

Question 6: If she does not hurry, she’ll be late


→ Unless ……………………………………
Tạm dịch: Nếu cô ấy không nhanh lên, cô ấy sẽ bị trễ.
Ta có: Unless + clause (bắt buộc phải ở dạng khẳng định) = If + clause (phủ định)
=> Đáp án:
↳ Unless she hurries, she’ll be late.

Question 7: He can’t go out because he has to study for his exam.


→ If……………………………………………….
Tạm dịch: Anh ấy không thể đi ra ngoài bởi vì anh ấy phải học bài cho bài kiểm tra của mình.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề “because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “has to study” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ If he didn’t have to study for his exam, he could go out.

Question 8: She is lazy so she can’t pass the exam.


→ If…………………………………………………….
Tạm dịch: Cô ấy rất lười biếng nên cô ấy không thể vượt qua kỳ thi đó.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
- Động từ trong mệnh đề trước “so” là “is” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ If she weren’t lazy, she could pass the exam.

Question 9: He will pay me tonight; I will have enough money to buy a car.
→ If………………………………………………………………
Tạm dịch: Anh ấy sẽ trả tiền cho tôi tối nay, tôi sẽ có đủ tiền để mua một chiếc xe ô tô.
=> Căn cứ vào “will” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare)
=> Đáp án:
↳ If he pays me tonight, I will have enough money to buy a car.
Question 10: He smokes too much; that’s why he can’t get rid of his cough.
→ If…………………………………………………………
Tạm dịch: Anh ấy hút rất nhiều thuốc lá; đó là lí do tại sao anh ấy không thể loại bỏ cơn ho của mình.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “that’s why” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “that’s
why”.
- Động từ trong mệnh đề trước “that’s why” là “smokes” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ If he didn’t smoke too much, he could get rid of his cough.

Question 11: She is very shy, so she doesn’t enjoy the party.
→ If……………………………………………
Tạm dịch: Cô ấy rất xấu hổ, nên cô ấy không tham gia bữa tiệc.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
- Động từ trong mệnh đề trước “so” là “is” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ If she weren’t very shy, she would enjoy the party.

Question 12: I will get a work permit. I will stay for another month.
→ If……………………………………………………
Tạm dịch: Tôi sẽ lấy giấy phép lao động. Tôi sẽ ở lại khoảng một tháng nữa.
=> Căn cứ vào “will” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare)
=> Đáp án:
↳ If I don’t get a work permit, I won’t stay for another month.
Hoặc: If I get a work permit, I will stay for another month 
Cụm từ cần lưu ý:
Work permit: giấy phép lao động

Question 13: He doesn’t take any exercises. He is so unhealthy


→ If……………………………………………….
Tạm dịch: Anh ấy không tập thể dục. Anh ấy rất ốm yếu.
=> Căn cứ vào “doesn’t” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
=> Đáp án:
↳ If he took some exercises, he would be healthy.
Question 14: Study hard or you won’t pass the exam.
→ If……………………………………………….
Tạm dịch: Học hành chăm chỉ hoặc bạn sẽ không vượt qua kỳ thi đó.
=> Căn cứ vào “won’t” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare)
=> Đáp án:
↳ If you don’t study hard, you won’t pass the exam.

Question 15: Don’t be impatient or you will make mistakes.


→ If…………………………………………….
Tạm dịch: Đừng mất kiên nhẫn thế hoặc bạn sẽ mắc lỗi đó.
=> Căn cứ vào “will” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare)
=> Đáp án:
↳ If you are impatient, you will make mistakes.
Cụm từ cần lưu ý:
Make mistake: mắc sai lầm, mắc lỗi

Question 16: I didn’t see the film last night, so I can’t tell you now.
→ If I…………..…………………………………….
Tạm dịch: Tôi không xem bộ phim đó tối hôm qua, nên tôi không thể kể cho bạn nghe bây giờ.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have V(pp/ed)
=> Căn cứ vào “last night” và “now” => câu điều kiện trộn (giữa loại 3 và loại 2)
=> Đáp án:
↳ If I had seen the film last night, I could tell you now.

Question 17: I only come if they invite me.


→ Unless……………………………………………
Tạm dịch: Tôi chỉ đến nếu họ mời tôi.
Ta có: Unless + clause (bắt buộc phải ở dạng khẳng định) = If + clause (phủ định)
=> Đáp án:
↳ Unless they invite me, I won’t come.

Question 18: He didn’t revise all his lessons, so he failed the exam.
→ Had ……………………………………………
Tạm dịch: Anh ấy đã không ôn tập lại bài học của mình, nên anh ấy đã trượt kỳ thi.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
- Động từ trong mệnh đề trước “so” là “didn’t” – quá khứ đơn => điều kiện loại 3.
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have V(pp/ed). 
=> Cấu trúc đảo ngữ: Had + S + (not)+ Vpp, S + would/ could + have + Vpp. 
=> Đáp án:
↳ Had he revised all his lessons, he wouldn’t have failed the exam.

Question 19: Leave me alone or I’ll call the police.


→ Unless…………………………………………………
Tạm dịch: Để tôi yên hoặc là tôi sẽ gọi cảnh sát đó.
=> Căn cứ vào “will” => câu điều kiện loại 1
- Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare)
- Công thức: Unless = if …not
=> Đáp án:
↳ Unless you leave me alone, I’ll call the police.

Question 20: If you arrive at the office earlier than I do, please turn on the air-conditioner.
→ Should………………………………………………….
Tạm dịch: Nếu bạn đến văn phòng sớm hơn tôi, làm ơn hãy bật máy điều hòa lên.
=> Đây là câu điều kiện loại 1
Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 1:
Should + S + (not) V (bare), S + will/can/may… + V(bare)
=> Đáp án:
↳ Should you arrive at the office earlier than I do, please turn on the air-conditioner.

Question 21: The children don’t go to school in the snowy weather.


→ If it ……………………………………………………
Tạm dịch: Những đứa trẻ không đi học khi trời có tuyết.
=> Căn cứ vào “don’t” – hiện tại đơn => câu điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might… + V(bare). 
=> Đáp án:
↳ If it weren’t snowy, the children would go to school.

Question 22: He died so young; otherwise, he would be a famous musician by now.


→ Had ……………………………………………………
Tạm dịch: Anh ấy chết khi còn rất trẻ; nếu không thì, bây giờ anh ấy đã trở thành một nhạc sĩ nổi tiếng.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “otherwise” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “otherwise”.
- Động từ trong mệnh đề trước “otherwise” là “died” – quá khứ đơn => điều kiện loại 3
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have V(pp/ed)
Đảo ngữ loại 3: Had + S +(not) V(pp/ed), S + would/could + have V(pp/ed)
- Căn cứ vào “by now” => câu điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might… + V(bare)
=> Đây là một câu điều kiện trộn.
=> Đáp án:
↳ Had he not died so young, he would be a famous musician by now.

Question 23: You must tell me the whole truth or I won’t help you.
→ Unless…………………………………………………
Tạm dịch: Bạn phải kể cho tôi toàn bộ sự thật hoặc là tôi sẽ không giúp bạn.
Ta có: Unless + clause (bắt buộc phải ở dạng khẳng định) = If + clause (phủ định)
=> Đáp án:
↳ Unless you tell me the whole truth, I won’t help you.

Question 24: The car breaks down so often because you don’t take good care of it.
→ Were you…………………………………………………
Tạm dịch: Chiếc xe ô tô này rất hay bị hỏng bởi vì bạn không bảo dưỡng nó tốt.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề sau “because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “don’t” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
Đảo ngữ loại 2: Were + S + to V, S + would/could + V(bare). 
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ Were you to take good care of the car, it wouldn’t break down so often.
Cụm từ cần lưu ý:
take (good) care of: chăm sóc, bảo dưỡng.

Question 25: He is very bad-tempered, that’s why his wife left him soon after marriage.
→ If he……………………………………………………
Tạm dịch: Anh ấy rất gắt gỏng, đó là lý do tại sao vợ anh ta đã bỏ anh ta ngay sau khi kết hôn.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “that’s why” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “that’s
why”.
- Động từ trong mệnh đề trước “that’s why” là “is” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
- Động từ trọng mệnh đề sau "that’s why" là "left" - quá khứ đơn => điều kiện loại 3
=> Công thức của điều kiện trộn:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + have + V(P2)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ If he weren’t bad-tempered, his wife wouldn’t have left him soon after marriage.

Question 26: Don’t tell lies to your boss or you’ll be fired at once.
→ Should…………………………………………………
Tạm dịch: Đừng nói dối sếp của bạn hoặc là bạn sẽ bị đuổi việc ngay lập tức đó.
=> Căn cứ vào “will” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare).
Đảo ngữ loại 1: Should + S + (not) V (bare), S + will/can/may… + V(bare).
Đáp án:
↳ Should you tell lies to your boss, you’ll be fired at once.

Question 27: She got married at such an early age. otherwise, she would be at university now.
→ Had ………………………………………………………
Tạm dịch: Cô ấy đã kết hôn ở độ tuổi còn rất trẻ. Nếu không thì, bây giờ cô ấy đang học đại học.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “otherwise” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “otherwise”.
- Động từ trong mệnh đề trước “otherwise” là “got” – quá khứ đơn => điều kiện loại 3
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have V(pp/ed)
Đảo ngữ loại 3: Had + S + (not) V(pp/ed), S + would/could + have V(pp/ed)
- Căn cứ vào “now” => câu điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might… + V(bare)
Đây là một câu điều kiện trộn.
=> Đáp án:
↳ Had she not got married at such an early age, she would be at university now.
*Note: Get married (a): kết hôn

Question 28: She can’t be employed because she doesn’t have a college degree.
→ Were ……………………………………………………..
Tạm dịch: Cô ấy không thể có việc làm bởi vì cô ấy không có bằng đại học.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề sau “because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “doesn’t” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
Đảo ngữ loại 2: Were + S + (to - V), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ Were she to have a college degree, she could be employed.

Question 29: I don’t have enough money. I can’t go on a long holiday this year.
→ Were ……………………………………………………
Tạm dịch: Tôi không có đủ tiền. Tôi không thể đi du lịch dài ngày trong năm nay.
=> Căn cứ vào “don’t” - hiện tại đơn => câu điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might… + V(bare)
Đảo ngữ loại 2: Were + S + to - V, S + would/could + V(bare)
Đáp án:
↳ Were I to have enough money, I could go on a long holiday this year.

Question 30: He was tired. He made a mistake.


→ Had …………………………………………………….
Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy mệt. Anh ấy đã mắc sai lầm. 
=> Căn cứ vào “was” - quá khứ đơn => câu điều kiện loại 3
Công thức của điều kiện loại 3:
                               If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have + V(p2)
Đảo ngữ loại 3:        Had + S + (not) + V(2), S + would/could + (not) + have + V(2)
Đáp án:
↳ Had he not been tired, he wouldn’t have made a mistake.
Cụm từ cần lưu ý:
Make a mistake: mắc lỗi, mắc sai lầm
Question 31: We won’t go out unless it stops raining.
→ If ……………………………………………………………..
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không đi ra ngoài trừ khi trời ngừng mưa.
Ta có: Unless + clause (bắt buộc phải ở dạng khẳng định) = If + clause (phủ định)
=> Đáp án:
↳ If it doesn’t stop raining, we won’t go out.

Question 32: I will call the police if you don’t give back my bicycle.
→ Unless ………………………………………………….
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cho cảnh sát nếu bạn không trả lại chiếc xe đạp cho tôi.
Ta có: Unless + clause (bắt buộc phải ở dạng khẳng định) = If + clause (phủ định)
=> Đáp án:
↳ Unless you give back my bicycle, I will call the police.

Question 33: He is very slow, so we won’t give him such an important task.
→ If ………………………………………………………………………..
Tạm dịch: Anh ấy rất chậm chạp, nên chúng tôi sẽ không giao cho anh ấy những công việc quan trọng.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
- Động từ trong mệnh đề trước “so” là “is” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ If he weren’t very slow, we would give him such an important task.

Question 34: He didn’t look a lot better because he didn’t shave more often.
→ …………………………………………………………
Tạm dịch: Anh ấy trông không khá hơn vì anh ấy không cạo râu thường xuyên.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề sau “because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “didn’t shave” – quá khứ đơn => điều kiện loại 3
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have + V(pp/ed)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ If he had shaved more often, he would have looked a lot better.

Question 35: City life isn’t enjoyable because everything is very expensive.
→ Were ……………………………………………………
Tạm dịch: Cuộc sống thành phố không thú vị bởi vì mọi thứ quá đắt đỏ.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề sau “because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “is” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
                                    If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
Đảo ngữ loại 2:           Were + S + (not) to - V, S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong câu tình
huống.
=> Đáp án:
↳ Were everything not very expensive, city life would be enjoyable.

Question 36: The thief left his gloves at the scene. He was arrested.
→ If ………………………………………………………
Tạm dịch: Tên trộm đã bỏ lại găng tay của anh ta ở hiện trường. Anh ta đã bị bắt.
=> Căn cứ vào “left” => câu điều kiện loại 3
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have V(pp/ed). 
=> Đáp án:
↳ If the thief hadn’t left his gloves at the scene, he wouldn’t have been arrested.

You might also like