You are on page 1of 3

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 12 – Mệnh đề quan hệ

Exercise 8: Rewrite the following sentences as required.

Question 1: My brother has a pen friend. He has been writing to him for 20 years.
(WHOM) _______________________________________________.
- Thành phần giống nhau giữa hai câu: A pen friend – to him.
- A pen friend chỉ người nên ta dùng đại từ quan hệ whom và đặt giới từ to ở phía trước nó.
→ Đáp án: My brother has a pen friend to whom he has been writing for 20 years.
Dịch nghĩa: Anh trai tôi có 1 người bạn tâm thư người mà anh ta đã viết thư suốt 20 năm.

Question 2: Sydney is the largest Australian city. It is not the capital of Australia.
(Reducing the relative clauses) ______________________________________________________.
→ Đáp án: Sydney, the largest Australian city, is not the capital of Australia.
Dịch nghĩa: Sydney, thành phố lớn nhất của nước Úc, không phải là thủ đô của Úc.
*Note: Rút gọn mệnh đề quan hệ theo cấu trúc: 
Đại từ quan hệ + be + N/cụm N
=> Rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ to be, còn lại: N/cụm N

Question 3: John works with that other chap. I can’t remember his name.
(WHOSE) ______________________________________________________________________.
- Whose + noun: cái gì của ai đó (chỉ sự sở hữu)
→ Đáp án: John works with that other chap whose name I can’t remember. 
Dịch nghĩa: John làm việc với người khác mà tên của anh ta tôi không thể nhớ nổi.

Question 4: The man who jogs regularly in the Botanic Gardens is swimming in his private pool.
(Reducing the relative clauses) ______________________________________________________
- Mệnh đề quan hệ: who jogs regularly in the Botanic Gardens.
- Đại từ quan hệ who làm chủ ngữ cho động từ jogs.
- Động từ jogs ở thể chủ động nên ta rút gọn bằng cách đưa về Ving
=> Đáp án: The man jogging regularly in the Botanic Gardens is swimming in his private pool.
Dịch nghĩa: Người đàn ông đi bộ thường xuyên trong khu thảo cầm viên đang bơi trong hồ bơi riêng của
anh ta.

Question 5: The shark which was caught at sea weighs two hundred kilos.
(Reducing the relative clauses) ______________________________________________________
- Mệnh đề quan hệ: which was caught at sea.
- Đại từ quan hệ which làm chủ ngữ cho động từ was caught.
- Động từ was caught ở thể bị động.
→ Đáp án: The shark caught at sea weighs two hundred kilos.
Dịch nghĩa: Con cá mập bắt được ở biển nặng 200 kg.

Question 6: She was the fourth woman who finished the race.
(Reducing the relative clauses) ______________________________________________________
Giải thích: Trong câu có the fourth (số thứ tự) nên ta rút gọn bằng cách dùng to  V
Đáp án: She was the fourth woman to finish the race.
Dịch: Cô ấy là người phụ nữ thứ tư hoàn thành đường đua.
Question 7: The student wrote an outstanding paper. He was awarded a prize for it.
(Using preposition + whom/which) ________________________________________________
- Thành phần giống nhau giữa hai câu: An outstanding paper – for it.
- An outstanding paper chỉ vật nên ta dùng đại từ quan hệ which và đặt giới từ for ở phía trước nó.
→ Đáp án: The student wrote an outstanding paper for which he was awarded a prize.
Dịch nghĩa: Người học sinh viết bài viết nổi bật đã được trao giải thưởng.

Question 8: You should put the money in a savings account. It will earn interest in the savings account.
(WHERE) ________________________________________________________________________
- Thành phần giống nhau giữa hai câu: A savings account – it.
- Where = in which: đại từ quan hệ chỉ nơi chốn.
→ Đáp án: You should put the money in a savings account where it will earn interest.
Dịch nghĩa: Bạn nên để tiền trong tài khoản tiết kiệm ở đó bạn có thể có lãi.

Question 9: The car belongs to Mr Pike. Its brake is being repaired.


(WHOSE) _______________________________________________________________________.
- Whose + N: cái gì của ai (chỉ sự sở hữu)
→ Đáp án: The car whose brake is being repaired belongs to Mr Pike.
Dịch nghĩa: Chiếc xe hơi mà cái phanh của nó đang được sửa là của ông Pike.

Question 10: He collects the things which were thrown away everywhere.
(Reducing the relative clauses) ______________________________________________________.
Giải thích:
- Mệnh đề quan hệ: which were thrown away everywhere.
- Đại từ quan hệ which làm chủ ngữ cho động từ were thrown.
- Động từ were thrown ở thể bị động.
→ Đáp án: He collects the things thrown away everywhere.
Dịch nghĩa: Anh ta thu thập những vật dụng mà bị ném ở mọi nơi.

Question 11: We found the fifth person that survived after the earthquake.
(Reducing the relative clauses) ___________________________________________________.
Giải thích:
- Mệnh đề quan hệ: that survived after the earthquake.
- Mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ có chứa số thứ tự (the fifth) nên ta chọn rút gọn mệnh đề quan hệ
bằng cách dùng TO V
→ Đáp án: We found the fifth person to survive after the earthquake.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã tìm thấy người thứ năm sống sót sau động đất.

Question 12: There was a tree which was blown down in the storm last night.
(Reducing the relative clauses) __________________________________________________.
*Theo quy tắc giản lược mệnh đề quan hệ trong mệnh đề quan hệ hạn định, ta bỏ đại từ quan hệ và đưa
động từ về một trong các dạng sau:
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động: đổi thành Ving
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động: bỏ động từ tobe, giữ nguyên Vp2
- Trước mệnh đề quan hệ có chứa các cụm “the only / số thứ tự (the first/second/…) / so sánh nhất….” thì
đưa về dạng To Vo khi động từ ở thể chủ động và To be Vp2 khi động từ ở thể bị động.
=> Xét trong câu, nó thuộc dạng thứ hai, động từ ở thể bị động nên bỏ đại từ quan hệ và tobe.
→ Đáp án: There was a tree blown down in the storm last night.
Dịch nghĩa: Có một cái cây bị thổi đổ trong trận bão tối qua.

Question 13: The children who attend that school receive a good education.
(Reducing the relative clauses) ________________________________________________________
- Mệnh đề quan hệ: who attend that school.
- Đại từ quan hệ who làm chủ ngữ cho động từ attend.
- Động từ attend ở thể chủ động.
→ Đáp án: The children attending that school receive a good education.
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ đi học trường đó nhận 1 nền giáo dục tốt.

Question 14: I must thank the man. I got the present from him.
(Using preposition + whom/which) ___________________________________________________.
- Thành phần giống nhau giữa hai câu: The man – from him.
- The man chỉ người nên ta dùng đại từ quan hệ whom và đặt giới từ from ở phía trước nó.
→ Đáp án: I must thank the man from whom I got the present.
Dịch nghĩa: Tôi phải cảm ơn người đàn ông người mà tôi nhận món quà từ anh ta.

Question 15: It gives me a good chance to improve my Italian. It has become a little bit rusty.
(WHICH) _____________________________________________________________________
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ which đứng sau dấu phẩy để thay thế cho danh từ đứng trước nó đã
xác định rồi là “my Italian”
→ Đáp án: It gives me a good chance to improve my Italian, which has become a little bit rusty.
Dịch nghĩa: Nó cho tôi cơ hội cải thiện tiếng Ý, cái mà gần đây đã bị mai một đi một chút rồi.

You might also like