You are on page 1of 6

CÁC LỖI THƯỜNG XUẤT HIỆN TRONG WRITING TASK 2

1. Thì:
- Thì phổ biến trong writing task 2 là hiện tại hoàn thành.
- Phải dùng thì hiện tại hoàn thành khi hành động và ý chính cần một khoảng thời
gian dài để dẫn đến kết quả.
vd:
 has become popular (pervasive)
 has gaind currency
 has developed
 has provided
2. Cách sử dụng dấu câu:
a) - Không dùng dấu chấm (.) khi câu kết thúc về mặt ngữ pháp nhưng chưa kết
thúc về mặt ý tưởng, đặc biệt từ, câu liên tiếp nhau thể hiện 2 mặt của một vấn đề.
Trường hợp này dùng dấu chấm phẩy (;).
vd:
 Some (people) believe that the pace of life (= nhịp sống) in metroplises (=
large cities) is hustle and bustle (= hối hả và ồn ào); nevertheless to the best of my
knowledge, _____________
b) - Bắt buộc phải sử dụng dấu phẩy (,) sau những liên từ để phân biệt rõ ràng liên
từ và câu chính.
- Nếu sau trạng từ không dùng dấu phẩy phải đảo ngữ phía sau.
vd:
 firstly, secondly, therefore, in additon to this,…
3. Danh từ đếm được và không đếm được
a) - Danh từ đếm được: có thể nhìn bằng mắt, chạm bằng tay, khi ở dạng vật chất
đầu tiên của nó có thể đếm được 1 cách trực tiếp.
vd:
 authorities, governments, universities, animals, clothes, buildings….
b) - Danh từ không đếm được: danh từ đề cập đến 1 tập hợp của những vật quá
nhỏ, không thể đếm được trực tiếp ở dạng vật chất đầu tiên mà phải đếm qua đơn vị tính
khác 1 cách gián tiếp.
vd:
 water (giọt → m3)
 rice (hạt → kg)
 air (phân tử → )
- Danh từ đề cập đến 1 thứ phi vật chất mà không thể nhìn được bằng mắt hay
sờ được bằng tay.
vd:
 consideration, advice, intervention (= sự can thiệp, = to intervene/
interfere in), action, behaviour, opinion,…
- Tuy nhiên nếu như những thứ phi vật chất đã được liệt kê ra 1 cách rõ ràng
trước đó (đã tồn tại) thì phải thêm “s”. Nó trở thành đếm được.
vd:
 discuss both views[đã tồn tại] mentioned above and give your
opinion[chưa có sẵn]
 I have three wishes.
 have imposed penalties on … [hình phạt mặc dù không đếm được nhưng
đang hiện hữu, đang được áp dụng]
4. Nguyên tắc thành lập câu:
a) - Câu bắt buộc phải đủ S + V + O.
b) - Lấy V làm trung tâm, trước và sau nó phải là cụm danh từ (S và O là cụm
danh từ).
c) - Nhiều danh từ nhỏ nối với nhau bởi giới từ tạo thành cụm danh từ.
d) - Trong một cụm danh từ, danh từ đầu tiên là ý chính cả cụm, V chia theo danh
từ đầu tiên.
- Khi nhiều danh từ nối với nhau bằng nhiều giới từ (danh từ đã được mô tả rõ
ràng), trước danh từ đầu tiên phải có mạo từ THE.
5. Thành lập cụm danh từ:
- Cấu trúc cụm danh từ: adv – adj – noun
vd:
 a very beautiful girl
 the profoundly influently factors on behavioural development of children.
6. Đại từ quan hệ: who, whom, which
- Có thể giản lược đại từ quan hệ nếu danh từ đứng trước nó không có các từ chỉ số
lượng hay số thứ tự (some, few, several, certain, many, the first)
- Trong lúc giản lược, nếu là TO BE thì bỏ, nếu là động từ thường thì phải chuyển
sang V-ing
vd:
 The burning of fossil fuels is one of the key factors (which is) responsible
for global warming and deteriorating (= suy thoái) environment.
 The burning of fossil fuels is one of the key factors (which accounts)
accounting for deteriorating environment.
7. Ving/Ved là tính từ trong câu:
- Ving: vật chất đầu tiên có tính chất đó.
- Ved: vật thứ 2 đổ đi bị lây tính chất đó.
vd:
 a boring film makes viewers bored.
 an interesting girl makes people interested in her.
 learning historical events is a contributing foactor to the development of
patriotism(= chủ nghĩa yêu nước) and critical thinking ability.
8. Cách dẫn ý trong mở bài và thân bài
- Luôn dẫn từ 1 ý chính lớn đến ý nhỏ hơn (~ vấn đề của đề tài). Sau đó là ví dụ để
chứng minh ý mình nói là đúng
- Các cặp câu sau thường dùng ở mở bài:
 … has never failed to grab the headline (= thu hút sự quan tâm) to the
general public
 … has been given higher weight (= xem trọng) by the general public
 … has become an are of focus (1 lĩnh vực được quan tâm) to the general
public.
- Các câu sau dùng để nói cụ thể vào đề, thể hiện 2 quan điểm đối lập nhau:
 Some believe that ___; however, in my opinion, ___
 Some are of (= have) the opinion that ___; nevertheless, best of my
knowledge,___
9. Các ngữ pháp quan trọng
a) Chủ pháp tu từ:
Khi muốn nhấn mạnh ý của câu, ta tìm thêm 1 từ mới đặt bên cạnh từ đã có để bổ
sung nghĩa cho nhau, phát âm đuôi giống nhau để gây chú với người đọc.
vd:
 It is understandable, acceptable that ___
 It is unavoidable, inescapable that ___
 Animal – based experiments are crucial beneficial to ___
b) Chủ từ số nhiều dộng từ số ít:
Khi chủ từ là số nhiều, nối với nhau bởi AND nhưng đi chung với nhau hướng về
một thứ thì tính là số ít.
vd:
 bread and meat is my favourite.
 designating and standardizing has numerous advantages.
 class distinction and hierachy is an identify of modern society.
c) Đại từ quan hệ:
Khi có chung 1 chủ từ cho 2 hành động, hành động phụ (= mệnh đề mổ tả) đứng
trước hành động chính.
vd:
 Uniforms [(which are) imposed by aducators] can eliminate the gap
between the rich and the poor.
 Animal-based experiments [which cause pain to animals] save human life
in conducting scientific study.
NOTE: Có thể giản lược who & which khi danh từ phía trước không cso từ chỉ số
lượng (và ko có auxiliary); nếu như có từ chỉ số lượng bất kì phải sử dụng THAT và
không được giản lược.
vd:
 Some animal – based experiments that are applied in labs save human life
in conducting scientific study.
d) Đảo ngữ vơi:
- UNDER NO CIRCUMSTANCE:
Một câu đây có S + V + O. Tuy nhiên nếu như câu không bắt đầu bằng S mà bằng
từ hoặc cụm từ mang ý phủ định hoặc phủ định một phần thì bắt buộc đảo ngữ V + S + O
vd:
 Under no circumstances should educators impose uniforms on students.
 Distance learning can be taken as a qualifying substitution for traditional
methods of learning → Under no circumstances can distance learning be takens as a
qualifying substitution for traditional methods of learning.
 Authorities should not impose capital punishment / dead penalty,
improsonment → Under no curcumstances not authorities should impose capital
punishment, imprisonment.
- NOR:
Khi 2 câu mang ý phải phủ định liên tiếp nhau, câu thứ 2 bắt đầu bằng NOR thì
đảo ngữ.
vd:
 Living in nursing homes does not provide spritual/decent life.
 Living in nursing homes does not bring interpersonal interaction.
→ Living in nursing homes dose not provide decent life. Nor does bring
interpersonal interaction.
 Imprisonment does not change the mindset of offenders. Nor does it help
criminals to reintegrate into community.
- ONLY WHEN
Câu gồm 2 mệnh đề cách nhau bở dấu phẩy, mệnh đề 1 bắt đầu bằng ONLY
WHEN, mẹnh đề 2 đảo ngữ.
vd:
 Only when offenders commit to crimes repeatly, should authorities
impose imprisonment.
 Only when distance learning porgrams provide moral lessons and
interpersonal interaction among students, will they replace physical teachers and
traditional methods of learning.
- NOT ONLY … BUT ALSO
vd:
 Wearing uniforms not only improves academic outcome (= performance)
but also teaches students obeying behaviour →
→ Not only does wearing uniforms improve academic performance but also
teaches students obeying bebaviour.
 Arming the polices not only saves their lives in combating criminals but
also deters (= threaten) potential criminals.
→ Not only does arming the polices save their lives in combating crimimals
but also deters potential criminals.
NOTE:
- Chỉ viết 2 đoạn thân bài nói lên 2 lý do khác nhau để giải thích cho ý chính của
bài.
- Số lượng từ nên được viết từ 6-9 dòng của giấy A4:
1 câu ý chính → 1 câu phân tích → 1 câu ví dụ (ý phân tích 2) → 1 câu
chốt lại.
- Trong 2 đoạn thân bài nên rải đều các ngữ pháp phái trên, tối kị viết liên tiếp
nhau.

You might also like