You are on page 1of 2

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 12 – Mệnh đề quan hệ

Exercise 4: Combine the following sentences, using preposition + whom or which.

Question 1: The lady gave me good advice. I spoke to her an hour ago.
 The lady _______________________________________________________________________
- Thành phần giống nhau giữa hai câu: The lady – to her
- The lady chỉ người nên ta dùng đại từ quan hệ whom và đặt giới từ to ở phía trước nó (ta có cấu trúc
speak to smb: nói chuyện với ai)
=> Đáp án: The lady to whom I spoke an hour ago gave me good advice.
Dịch: Người phụ nữ mà tôi nói chuyện một giờ đồng hồ trước đã cho tôi lời khuyên hữu ích.

Question 2: I’ll give you an address. You should write to it.


 I’ll give _______________________________________________________________________
- Thành phần giống nhau giữa hai câu: An address – to it.
- An address chỉ vật nên ta dùng đại từ quan hệ which và đặt giới từ to ở phía trước nó.
=> Đáp án: I’ll write you an address to which you should write.
Dịch: Tôi sẽ viết cho bạn cái địa chỉ, cái mà bạn nên viết.

Question 3: The picture is beautiful. She was looking at it.


 The picture _____________________________________________________________________
- Thành phần giống nhau giữa hai câu: The picture – at it.
- The picture chỉ vật nên ta dùng đại từ quan hệ which và đặt giới từ at trước nó
→ Đáp án: The picture at which she was looking is beautiful.
Dịch nghĩa: Bức tranh mà cô ta đã đang nhìn thật đẹp.

Question 4: The movie is fantastic. They are talking about it.


 The movie _____________________________________________________________________
- Thành phần giống nhau giữa hai câu: The movie – it.
- The movie chỉ vật nên ta dùng đại từ quan hệ which và đặt giới từ about ở phía trước nó.
→ Đáp án: The movie about which they are talking is fantastic. 
*Note: Việc đặt giới từ trước đại từ quan hệ chỉ làm câu trở nên trang trọng và hay hơn, còn không nó có
thể đi kèm với động từ của nó hoặc đảo lên trước đại từ quan hệ đều có thể chấp nhận được hết  
Dịch nghĩa: Bộ film mà họ đang nói về rất hay.

Question 5: The song was interesting. We listened to it last night.


 The song ______________________________________________________________________
- Thành phần giống nhau giữa hai câu: The song – to it.
- The song chỉ vật nên ta dùng đại từ quan hệ which và đặt giới từ to ở phía trước nó.
→ Đáp án: The song to which we listened last night was interesting.
Dịch nghĩa: Bài hát mà chúng tôi đã nghe tối qua rất thú vị.

Question 6: The man was very kind. I talked to him yesterday.


 The man _______________________________________________________________________
- Thành phần giống nhau giữa hai câu: The man – to him.
- The man chỉ người nên ta dùng đại từ quan hệ whom và đặt giới từ to ở phía trước nó.
→ Đáp án: The man to whom I talked yesterday was very kind.
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà tôi nói hôm qua rất tốt bung.

Question 7: The man works in the hospital. I told you about him.
 The man _______________________________________________________________________
- Thành phần giống nhau giữa hai câu: The man – about him.
- The man chỉ người nên ta dùng đại từ quan hệ whom và đặt giới từ about ở phía trước nó.
→ Đáp án: The man about whom I told you works in the hospital.
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà tôi nói bạn làm việc trong bệnh viện.

Question 8: Who was that boy? You were with him this morning.
 Who was ______________________________________________________________________
- Thành phần giống nhau giữa hai câu: That boy – with him.
- That boy chỉ người nên ta dùng đại từ quan hệ whom và đặt giới từ with ở phía trước nó.
→ Đáp án: Who was that boy with whom you were this morning?
Dịch nghĩa: Chàng trai mà bạn ở cùng sáng nay là ai vậy?

Question 9: The man sat next to me on the bus this morning. I got the news from that man.
 The man _______________________________________________________________________
- Thành phần giống nhau giữa hai câu: The man – from that man.
- The man chỉ người nên ta dùng đại từ quan hệ whom và đặt giới từ from ở phía trước nó.
→ Đáp án: The man from whom I got the news sat next to me on the bus this morning.
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà tôi lấy được thông tin đã ngồi cạnh tôi trên xe buýt sáng nay.

Question 10: The train was full of passengers and goods. We traveled on it.
 The train _______________________________________________________________________
- Thành phần giống nhau giữa hai câu: The train – it.
- The train chỉ vật nên ta dùng đại từ quan hệ which và đặt giới từ on ở phía trước nó.
→ Đáp án: The train on which we traveled was full of passengers and goods.
Dịch nghĩa: Chuyến tàu mà chúng tôi đi du lịch thì đã chật khách và hàng hóa.

You might also like