You are on page 1of 14

Định ngữ

GV: Trang Phạm


Lớp : Sơ cấp 2
Tổng hợp ngày 3/5/2021

1. Định ngữ :
_ Định ngữ: là thành phần bổ sung thêm ý nghĩa cho danh từ đi kèm sau
nó, nhằm làm nổi bật đặc điểm, tính chất, trạng thái, hành động của danh
từ đó. Định ngữ có thể là động từ và tính từ, có thể là một từ, cụm từ hoặc
cả một mệnh đề ------> tạo thành cụm danh từ mới.

vd:
_ Cô gái xinh
_ Mái tóc đen.
_ Bạn trai đã chia tay.
_ Đồ ăn ngon
_ Cuốn sách đang đọc
_ Việc sẽ làm……
---> Những tính từ và động từ như: Xinh, đen, chia tay, ngon, đọc,
làm...trong các ví dụ trên chính là thành phần bổ sung thêm ý nghĩa cho
danh từ đứng trước nó

1 .Phạm Thị Trang/ Tài liệu Định ngữ


Từ loại Thời thì Hình thức Ý nghĩa

Tính từ (A) _ Giải thích N mang đặc


A(으)ㄴ N điểm, tính chất, trạng thái
A

_ Giải thích cho N, diễn tả


Hiện tại V는N một hành động, sự kiện
nào đó đang xảy ra tại
thời điểm hiện tại

_ Giải thích cho N, diễn tả


Động từ
hành động, sự kiện đã
(V )
xảy ra và kết thúc, hoặc
Quá khứ V(으)ㄴ N hành động đã kết thúc
nhưng trạng thái đó vẫn
được duy trì

_ Giải thích cho N, để diễn


tả hoặc dự đoán hành
Tương lai V(으)ㄹ N động hay trạng thái nào
đó sẽ xảy ra trong tương
lai.

2 .Phạm Thị Trang/ Tài liệu Định ngữ


I. Tính từ làm định ngữ : A(으)ㄴ N
( giải thích danh từ mang đặc điểm, tính chất, trạng thái A)
VD:
Cái túi nhỏ 작다+ 가방 ___ 작은 가방
Ngôi nhà lớn: 크다 + 집 ___ 큰 집
Điện thoại rẻ: 싸다 + 전화 ___ 싼 전화
Cô gái xinh: 예쁘다 + 전화 ___ 예쁜 여자….

● Một số lưu ý bất quy tắc.

1 . Đối với tính từ kết thúc là 있다, 없다, .. thì + 는 N.


VD: Bánh mì ngon. 맛있다 + 빵 ____ 맛있는 빵
Bộ phim thú vị 재미있다 + 영화 ____ 재미있는 영화
Bộ phim không hay. 재미없다 + 영화 ____ 재미없는 영화.
Cô ấy là một người bạn rất thú vị: 그녀는 재미있는 친구예요.

2 .Một số tính từ có patchim là ㄹ thì bỏ ㄹ, sau đó + ㄴ N( bất quy tắc ㄹ)


VD: Đồ ăn ngọt: 달다 + 음식 ____ 단 음식
Mái tóc dài : 길다 + 머리 ____ 긴 머리
Con đường xa: 멀다 + 길 ____ 먼 길

3. Một số tính từ có patchim là ㅂ thì bỏ ㅂ, sau đó + 운 N ( bất quy tắc ㅂ)


VD: Món ăn cay. 맵다 + 음식 ___ 매운 음식
Thời tiết lạnh. 춥다 + 날씨 ___ 추운 날씨
Bài tập dễ : 쉽다 + 숙제 ___ 쉬운 숙제

3 .Phạm Thị Trang/ Tài liệu Định ngữ


Vấn đề khó: 어렵다+ 문제 ___ 어려운 문제….

4. Một số tính từ có patchim là ㅎ thì bỏ ㅎ, sau đó + ㄴ N ( bất quy tắc ㅎ)


VD:
Màu đen. 까맣다 + 색 ____ 까만 색
Áo vàng. 노랗다 + 옷 ____ 노란 옷
Bầu trời xanh. 파랗다. + 하늘. ____ 파란 하늘
Tuyết trắng. 하얗다 + 눈 ____ 하얀 눈

Luyện tập: A(으)ㄴ N

1. Hôm qua tôi đã đi chợ để mua cái váy ngắn


_ 어제 시장에 짧은 치마를 사러 갔어요.
2. Hôm nay là sinh nhật người bạn thân nhất của tôi.
_ 오늘은 제 가장 친한 친구의 생일이에요.
3. Tôi muốn gặp gỡ một người con gái xinh đẹp và hiền lành
_ 저는 예쁘고 착한 여자를 만나고 싶어요.
( 착하다. Hiền lành, ngoan ngoãn)
4.Hàng ngày mẹ tôi đều chuẩn bị món ăn ngon vào buổi sáng
_매일 아침에 어머니는 맛있는 음식을 준비해요.
5.Dạo này thời tiết rất nóng, vậy nên đừng ăn nhiều đồ ăn cay.
_요즘은 날씨가 아주 더워서 매운 음식을 많이 먹지 마세요.
6. Hoa đã tặng cho tôi một bức tranh đẹp vào ngày sinh nhật
_ 화 씨는 저에게 생일에 아름다운 그림을 선물했어요.
7. Tôi không thích đồ ăn nhạt
_ 싱거운 음식을 안 좋아해요.

4 .Phạm Thị Trang/ Tài liệu Định ngữ


8. Khi học tiếng Hàn, tôi có thể hiểu ngữ pháp dễ nhưng không thể hiểu
ngữ pháp khó.
_ 한국어를 공부할 때 쉬운 문법을 이해할 수 있지만 어려운 문법을 이해하지 못
해요.
9. Điện thoại đắt thì chất lượng tốt hơn điện thoại rẻ
- 비싼 전화는 싼 전화보다 품질이 좋아요.
( 품질. Chất lượng)
10. Hôm qua tôi đã đi chợ rồi mua 1 chiếc túi nhỏ
_ 어제 시장에 가서 작은 가방을 하나 샀어요.
11. Cô gái xinh đẹp đằng kia là giáo viên tiếng Hàn của chúng tôi
_ 저 예쁜 여자는 우리의 한국어 선생님입니다.
12. Vì ngày mai là sinh nhật của người bạn thân nhất nên tôi định đến
trung tâm thương mại để mua quà sinh nhật.
- 내일은 가장 친한 친구의 생일이라서 백화점에 생일 선물을 사러 가려고 해
요.
( 친하다 Thân thiết)
13.Người chăm chỉ nhất định sẽ thành công.
_ 부지런한 사람은 꼭 성공할 거예요.
( 성공하다 Thành công / 부지런하다 chăm chỉ)
14. Vì xem phim buồn mà tôi đã khóc.
_ 슬픈 영화를 봐서 눈물이 났어요
( 눈물이 나다. Khóc, chảy nước mắt)
15. Tôi muốn mua chiếc áo thật đẹp để tặng cho mẹ vào ngày sinh nhật.
_ 저는 어머니께( 에게) 생일에 드리려고 예쁜 옷을 사고 싶어요.
16. Anh ấy là một người hiền lành và chu đáo
_ 그는 착하고 자상한 사람이에요.
( 자상하다 Chu đáo, tường tận)

5 .Phạm Thị Trang/ Tài liệu Định ngữ


17. Khi có vấn đề khó giải quyết thì hãy cho tôi biết sớm nhé
_ 해결이 어려운 문제가 있으면 빨리 알려 주세요.
( 해결 Giải quyết)
18. Ngày nào mẹ cũng chuẩn bị đồ ăn ngon cho chúng tôi rồi mới đi làm .
- 매일 어머니는 맛있는 음식을 준비해서 일하러 가요./ 출근해요/ 회사에 가요…...
19. Người hiền lành sẽ luôn nhận được sự quan tâm và giúp đỡ từ những
người xung quanh.
- 착한 사람들은 주변 사람들의 관심하고 도움을 받을 거예요.
( 관심. Sự quan tâm/ 도움: sự giúp đỡ )
20. Vào mùa đông vì thời tiết lạnh nên ngày càng có nhiều người mắc bệnh
cảm cúm.
_ 겨울에는 아주 추운 날씨 때문에 감기에 걸리는 사람들이 많아지고 있어요.
( 감기에 걸리다. Bị cảm cúm )
21. Đừng trở thành một người thành công, mà hãy trở thành một người có
giá trị.
_ 성공한 사람이 되려고 하지 말고 가치 있는 사람이 되려고 하세요.
( 가치. Giá trị)
22.Tôi muốn gặp gỡ và kết hôn với người phụ nữ vừa xinh đẹp vừa hiền
lành như cô ấy.
_ 저는 그녀처럼 착하면서 예쁜 여자를 만나서 결혼하고 싶어요.
(N 처럼: giống như N)

II. Động từ làm định ngữ

● Thì hiện tại: V 는 N.

6 .Phạm Thị Trang/ Tài liệu Định ngữ


---> N( người mà/ cái mà/ nơi mà…) đang V
VD:
_ Người đang đọc sách ___ 책을 읽는 사람
_ Phim đang xem. ___ 보는 영화
_ Bài hát yêu thích. ___ 좋아하는 음악
_ Ngôi nhà đang sống. ___ 사는 집 ( Bất quy tắc ㄹ)

Luyện tập.
1. Người đang làm việc ở văn phòng là bố của tôi
_ 사무실에서 일하는 사람은 우리 아버지입니다.
2. Bộ phim cậu đang xem có hay không?
_ 보는 영화가 재미있어요?
3. Hôm qua mẹ đã làm món ăn tôi thích.
_ 어제 어머니는 제가 좋아하는 음식을 만들었어요.
4. Tất cả học sinh đang chuẩn bị hồ sơ đi du học thì sáng mai hãy đến
trung tâm vào lúc 8h.
_ 유학 서류를 준비하는 모든 학생들은 내일 아침 8 시에 학원에 오세요.
5. Món ăn Hàn Quốc cậu thích nhất là gì)
_ 가장 좋아하는 한국 음식이 뭐예요?/ 무슨 음식입니까?
6. Người con trai mà tôi đang yêu là một người hiền lành và tốt bụng
_ 제가 사랑하는 남자는 착하고 마음이 좋은 사람입니다.
(마음이 좋다. Tốt bụng )
7. Người đang đọc sách có phải là giáo viên tiếng Hàn không?
_ 책을 읽는 사람은 한국어 선생님이에요?
8. Tôi không thích cái váy em gái đang mặc
_ 저는 여동생이 입는 치마를 안 좋아해요

7 .Phạm Thị Trang/ Tài liệu Định ngữ


9.Những học sinh đang học tiếng Hàn tại trung tâm Hàn Ngữ Chí Việt xin
hãy mang theo ảnh và chứng minh thư đến trung tâm vào lúc 8h sáng ngày
mai.증명서.
_ Chí Việt 한국어 학원에서 공부하는 학생들은 내일 아침 8 시에 학원에 증명서와
사진을 가져 오세요
( 증명서. Chứng minh thư/ 가져 오다. Mang đến ).
10.Tôi rất ưng chiếc áo mà cậu đang mặc, có thể cho tôi biết chỗ bán chiếc
áo đó được không.
_ 네가 입는 옷이 마음에 들어서 이 옷을 파는 곳을 알려 줄 수 있어요/ 주시겠어
요?
( 마음에 들다. Hài lòng, ưng ý, thích/ 알리다. Cho biết, thông báo)
11. Tôi muốn được gặp gỡ và trò chuyện với các bạn sinh viên nước ngoài
đang học tập tại Việt Nam
_ 저는 베트남에서 공부하는 외국인 학생들을 만나고 이야기하고 싶어요.
( 외국인. Người ngoại quốc)
12.Khi sống ở nhà trọ ( 하숙집) , việc mời bạn bè tới nhà chơi rất bất tiện.
_ 하숙집에 살 때 친구들을 집에 초대하는 것이 아주 불편해요.
(불편하다. Bất tiện, không thoải mái)
13. Anh ấy luôn chia sẻ cho mọi người những kiến thức mà mình biết nên
rất được mọi người yêu quý
_ 그는 사람들에게 아는 지식을 항상 나누기 때문에 인기가 많아요.A
_ 그는 다른 사람에게 아는 지식을 항상 나누는 사람이라서 인기가 많아요.
(인기가 많다. Được yêu thích, được nhiều người biết đến)
14. Những khách hàng đang sử dụng dịch vụ của công ty chúng tôi sẽ
nhận được quà tặng tri ân khách hàng trong buổi ra mắt sản phẩm mới.
_저희 회사의 서비스를 이용하는 고객들은 신제품 출시 행사에 사은품으로 성물
을 받을 거예요.

8 .Phạm Thị Trang/ Tài liệu Định ngữ


( 서비스 Dịch vụ / 신제품. Sản phẩm mới/ 출시하다. Ra mắt, đưa ra thị
trường/. 행사. Sự kiện)
15. Một người không thể làm tốt việc nhỏ thì khó có thể làm tốt những việc
lớn lao
_ 작은 일을 잘 할 수 없는 사람들은 큰 일을 잘 하는 것이 어려워요.
16 .Bố mẹ tôi không thích người con trai mà tôi đang yêu.
_ 부모님은 내가 사랑하는 남자를 안 좋아해요.( 좋아하지 않아요)
17. Tất cả nhân viên đang làm việc tại công ty Samsung có thể đi du lịch tới
nơi nổi tiếng vào tháng 10 hàng năm( 유명하다. Nổi tiếng)
_삼성 회사에서 일하는 모든 직원은 매년 10 월에 유명한 곳으로 여행할 수 있어
요.
( 유명하다. Nổi tiếng)
18. Sinh viên giỏi tiếng Hàn sẽ được nhận học bổng du học Hàn vào kỳ
tháng 9 này
_ 한국어를 잘 하는 학생들은 9 월에 한국 유학 장학금을 받을 거예요.
( 장학금. Học bổng)

● Thì quá khứ: V(으)ㄴ N


----> N( người mà/cái mà/nơi mà…) đã V

VD:
_ Món ăn đã làm ____ 만든 음식 ( bất quy tắc ㄹ)
_ Người đã gặp ____ 만난 사람
_ Cái áo đã mặc ____ 입은 옷
_ Sách đã mua. ____ 산 책

9 .Phạm Thị Trang/ Tài liệu Định ngữ


_ Bạn gái đã chia tay ____ 헤어진 여친
_ Bài hát đã nghe ____ 들은 노래. ( Bất quy tắc ㄷ)

Luyện tập.
1.Người mà tôi đã gặp vào cuối tuần trước là giáo sư Kim.
_ 지난 주말에 제가 만난 사람은 김 교수입니다.
2. chúng mình cùng đi du lịch ở nơi lần trước mình đã tìm hiểu nhé
_ 우리 전에 알아본 곳으로 같이 여행합시다.
( 알아보다. Tìm hiểu)
3. Làm ơn chỉ giúp tớ bài tập mà thầy giáo đã gửi hôm qua.
_ 어제 선생님이 보낸 숙제를 가르쳐 주세요.
4. Món ăn mà tôi đã ăn cùng với bạn vào tuần trước là kimchi.
_제가 지난 주말에 친구와 같이 먹은 한국 음식은 김치입니다
5. Đây là bài tập ngữ pháp mà thầy giáo đã gửi bằng email vào sáng hôm
qua
_ 이것은 선생님이 어제 아침에 이메일로 보낸 문법 숙제입니다.
6. Địa điểm du lịch mà tôi đã đi cùng với gia đình vào kì nghỉ hè là một
trong những nơi nổi tiếng của Việt Nam.
(관광지. địa điểm du lịch)
_여름 방학에 제가 가족들과 같이 여행한 관광지는 베트남의 유명한 곳 중 하나입
니다.
7. Cậu đã nhận được quà sinh nhật( cái mà) tớ đã gửi vào tuần trước chưa?
_ 제가 지난 주말에 보낸 생일 선물을 받았어요?
8. Sau khi tốt nghiệp, chúng tôi định đi du lịch ở nơi mà lần đầu chúng tôi
đã gặp gỡ ( 처음. Lần đầu)
_ 졸업한 후에 우리가 처음 만난 곳으로 여행하려고 해요.

10 .Phạm Thị Trang/ Tài liệu Định ngữ


9. Tất cả những học sinh đã nhận học bổng du học của trường Đại học Hàn
Quốc xin hãy chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nhé
_ 한국 대학의 유학 장학금을 받은 학생들은 서류를 충분히 준비하세요.
( 장학금. Học bổng/ 충분히 một cách đầy đủ/ 서류 hồ sơ)
10.Ngày mai có thể cho tớ mượn quyển sách cậu đã đọc xong vào tuần
trước được không?
_ 내일 지난 주에 다 읽은 책을 빌려 줄 수 있어요?
11.Bạn Hoa đã tặng cho tôi bức tranh cậu ấy vẽ tháng trước
_ 화 씨는 저에게 지난 달에 그린 그림을 주었어요
( 그리다. Vẽ)
_ Đây là bức ảnh kỉ niệm mà tôi đã chụp cùng với những người bạn tôi gặp
khi đi du lịch vào mùa hè năm ngoái
_ 이 것은 지난 여름에 여행할 때 만난 친구들과 같이 찍은 기념 사진입니다.
12. Chỉ có những người đã trải qua sự khó khăn và thất bại mới biết quý
trọng sự giúp đỡ từ những người xung quanh
_ 어려움과 실패를 겪은 사람들만 주변 사람들의 도움을 중요시해요/ 중요하게 생
각해요.
( 실패 . Sự thất bại.
N 을/를 중요시하다 / 중요하게 생각하다: xem trọng, quý trọng N, nghĩ N là
điều quan trọng)
13. Tôi sẽ không quên những kỉ niệm đẹp đẽ đã trải qua cùng với mọi
người trong hoạt động tình nguyện giúp đỡ trẻ em mồ côi lần này.
_ 저는 이번 고아들을 도와 준 봉사 활동에서 사람들과 보낸 아름다운 추억을 잊지
않을 겁니다.
( 봉사활동. Hoạt động tình nguyện/ 고아. Trẻ mồ côi/ 추억. Kí ức, kỉ niệm)
14. Hôm nay tôi đã gặp lại người con gái tôi từng yêu đơn phương hồi đại
học ở quán cà phê tôi hay đến

11 .Phạm Thị Trang/ Tài liệu Định ngữ


_ 오늘은 제가 대학 때( 대학에 다녔을 때) 짝사랑한 여자를 자주 가는 카페에서 다
시 만났어요.
( 짝사랑하다. Yêu đơn phương)
15. Hôm qua tôi định đi mua sắm cùng với người bạn đến từ Hàn Quốc
nhưng đột nhiên có việc gấp nên tôi không thể đi được.
_ 어제 저는 한국에서 온 친구와 같이 쇼핑하려고 했지만 갑자기 급한 일이 발생해
서 가지 못해요.
( 갑자기. Đột nhiên, bất ngờ / 발생하다. Phát sinh, xảy ra)
16. Giáo viên đã dạy môn nói cho chúng ta vào năm nhất tên là gì nhỉ?
_ 1 학년 때 우리에게 말하기를 가르치신 선생님의 이름은 뭐예요/ 무엇입니까?

● Thì tương lai:. V(으)ㄹ N.


----> N (người mà/ cái mà/ nơi mà…) sẽ V
VD:
_ Người sẽ kết hôn ____ 결혼할 사람
_ Nhà sẽ ở. ____ 살 집 ( Bât quy tắc ㄹ)
_ Sách sẽ đọc ____ 읽을 책
_ Cái sẽ chuẩn bị. ____ 준비할 것
_ Bài giảng sẽ nghe ____ 들을 강의 ( Bất quy tắc ㄷ )

Luyện tập
1 . Hôm nay vì có nhiều việc để làm nên tôi phải đi làm sớm
_ 오늘 할 일이 많아서 일찍 출근해야 해요
2. Tôi muốn đi chợ để mua váy( cái mà) sẽ mặc trong tiệc sinh nhật của
người bạn.

12 .Phạm Thị Trang/ Tài liệu Định ngữ


_ 저는 시장에 친구의 생일 파티에서 입을 치마를 사러 가고 싶어요.
3. Người mà tôi sẽ gặp vào cuối tuần này là người bạn thân đến từ Hàn
Quốc.
_ 제가 이번 주말에 만날 사람은 한국에서 온 친한 친구입니다.
4.Đây là ngôi nhà mà tôi sẽ sống cùng với chồng sau khi kết hôn.
_ 여기는 결혼한 후에 남편하고 살 집입니다
5. Nơi mà tôi sẽ đi du lịch vào tháng sau là địa điểm du lịch nổi tiếng nhất
Viêt Nam.
_제가 다음 달에 여행할 곳은 베트남에서 가장 유명한 관광지입니다.
6.Người mà tôi sẽ kết hôn bây giờ đang làm việc ở Mỹ
제가 결혼할 사람은 지금 미국에서 일하고 있어요.
( V 고 있다: đang)
7.Người mà cậu sẽ kết hôn là người như thế nào?
_ 네가 결혼할 사람은 어떤 사람입니까?
8.Hãy chuẩn bị kỹ báo cáo sẽ gửi cho giám đốc vào cuộc họp ngày mai nhé.
_내일 회의에서 사장님께 제출할 보고서를 잘 준비하세요.
(제출하다.nộp )
9.Hôm qua tôi đã được nhận sản phẩm sẽ ra mắt trong tuần sau của công
ty.
_ 어제 저는 회사의 다음 주에 출시할 신제품을 받았어요.
10.Cuối tuần này trung tâm chúng ta tổ chức buổi họp mặt để gặp gỡ và trò
chuyện cùng với tất cả du học sinh sẽ đi du học vào tháng 9 năm nay.
_ 이번 주말에 우리 학원에서은 올해 9 월에 유학할 모든 유학생을 만나고 함께 이
야기할 모임을 조직할 거예요.
11.Hãy giúp tôi chuẩn bị nội dung bài thuyết trình về( N 에 대해서) văn hóa
ẩm thực Hàn Quốc cho kì thi nói sẽ được tổ chức tuần sau nhé.

13 .Phạm Thị Trang/ Tài liệu Định ngữ


_다음 주에 개최될 말하기 대회에 한국 음식 문화에 대해 강설 내용을 준비해 주세
요/ 준비하기 바랍니다.
( 개최되다. Được tổ chức/ 강설. Giảng thuyết, thuyết trình)
12. Cậu đã tìm hiểu thông tin về địa điểm du lịch sẽ đi sau khi kết hôn chưa?
_ 결혼한 후에 갈 관광지에 대한 정보를 알아봤어요?
13. Hôm qua tôi đã làm mất món quà sẽ tặng cho bạn trai vào ngày kỉ niệm
lần đầu gặp gỡ.
_ 어제 저는 처음 만난 기념일에 남자 친구한테 줄 선물을 잃어버렸어요.

14 .Phạm Thị Trang/ Tài liệu Định ngữ

You might also like