Professional Documents
Culture Documents
HỌC PHÍ: 1.200.000đ/ KHÓA (+ 100.000đ phí in tài liệu, phí mua dụng cụ học tập
(sổ tay, kẹp giấy A4, gương soi, bút tô 2 màu, bút chì kim...).
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
-----------------------------o0o----------------------------
PART I: Questions 1 – 40
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Cấu trúc: have/ make/ let somebody do sth: nhờ vả ai làm gì.
Dịch:
Tôi đã nhờ người thợ máy sửa những cái phanh xe hơi của tôi vào ngày hôm qua.
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Sau chỗ trống là một câu, cần một liên từ phù hợp nghĩa vào vị trí này.
- Loại A vì during (trong suốt) là giới từ.
- Chọn B vì while vừa là liên từ, vừa có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh của câu.
- “Be in progress: đang diễn ra, đang được tiến hành”
Dịch:
Tất cả điện thoại di động nên được tắt trong khi buổi hòa nhạc đang diễn ra.
3. Coal production for the following quarter is expected to exceed the last quarter
___________five percent.
A. from C. by
B. at D. of
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Việc sản xuất than đá vào quý tiếp theo được mong đợi sẽ vượt quý trước đó 5%.
ĐÁP ÁN B NHÉ!
5. The more detailed symptoms you can provide, ___________ it is for your doctor to
make an accurate diagnosis.
A. easy C. easier
B. easily D. the easier
ĐÁP ÁN D NHÉ!
VD: The sooner____ the better_____: càng sớm… thì càng tốt…
Dịch:
Các triệu chứng mà bạn cung cấp càng chi tiết, thì bác sỹ của bạn càng dễ dàng đưa ra
chẩn đoán chính xác.
Giải thích: Cần điền một đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống.
- Loại A vì sau who + Verb.
- Nếu chọn B thì vẫn có thể chọn D vì that có thể thay thế cho whom.
- Đáp án là whose vì sau chỗ trống có danh từ jobs và điền whose vào nghĩa sẽ phù hợp
với câu.
Dịch:
Khóa đào tạo này là dành cho những lập trình viên, mà công việc của họ liên quan đến
việc nhập vào máy tính các mật mã và dữ liệu.
7. If the application had been submitted in time, she___________ the chance to get the
job.
A. would have had C. would have
B. will have had D. will have
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Câu điều kiện loại 3 (diễn tả điều tiếc nuối trong quá khứ)
If + S + had V3, S + would/ could… have V3
Dịch:
Nếu đơn xin việc được nộp kịp lúc, cô ấy đã có cơ hội xin được việc.
8. Please make sure that workers should be___________ of all the safety regulations in
the workplace.
A. conditional C. further
B. temporary D. aware
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Vui lòng chắc chắn rằng những người công nhân sẽ biết về tất cả quy định an toàn nơi làm
việc.
9. Employees are expected to prevent any___________ product from leaving the plant.
A. detained C. different
B. defective D. determined
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Những người nhân viên được mong đợi sẽ ngăn chặn bất cứ sản phẩm có khuyết điểm
nào rời khỏi nhà máy.
10. Their___________was to sell the unprofitable operations and to hold onto the profitable
ones.
A. matetial C. substantive
B. objective D. preposition
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Mục đích của họ là bán những công ty kinh doanh không sinh lời và giữ lại những
công ty sinh lời.
11. After the wedding reception, each of___________ will receive a small gift from the
newly-wed couple.
A. the participants C. participants
B. the participant D. participant
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Sau tiệc cưới, mỗi người tham dự sẽ nhận một món quà nhỏ từ cặp đôi mới cưới.
12. Construction on the bridge___________ the two cities has progressed rapidly.
A. which link C. linked
B. linking D. that is linked
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Câu có chủ ngữ là “construction”, động từ chính là “progressed”. Vậy chỗ
trống không cần điền động từ chính nữa mà là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ.
- Câu gốc: Construction on the bridge which links the two cities has progressed rapidly.
- Câu rút gọn: Construction on the bridge linking the two cities has progressed rapidly.
Dịch:
Việc xây dựng cây cầu mà nối giữa hai thành phố đã tiến hành một cách nhanh chóng.
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Ta có: Would rather + V_inf: thích làm cái gì hơn.
Dịch:
Tôi muốn ở nhà, nhưng bạn cùng phòng của tôi thì muốn đi ra ngoài.
14. I stopped___________ newspapers every morning because I really do not have time to
read it.
A. to buy C. buying
B. buy D. bought
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Tôi đã dừng việc mua những tờ báo vào mỗi buổi sáng bởi vì tôi thực sự không có thời
gian để đọc nó.
15. The number of tourists to our city___________ very quickly at the time being.
A. is increasing C. increase
B. are incresing D. increases
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Dịch:
Hiện nay, số lượng khách du lịch đến thành phố của chúng ta đang tăng lên một cách
nhanh chóng.
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Như là một phương pháp an toàn, những người nhân viên được khuyến khích thay đổi
mật khẩu máy tính thường xuyên.
Giải thích: Cần điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống.
- Phía trước chỗ trống là danh từ chỉ người, phía sau là động từ chọn WHO.
Dịch:
Sinh viên người mà xuất trình chứng minh thư có hiệu lực sẽ có được một khoản giảm
giá 10% trên những tấm vé đến xem các buổi biểu diễn âm nhạc.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Sau chỗ trống là cụm danh từ “most people” chọn giới từ LIKE với
nghĩa: giống như, như…
Dịch:
Giống như hầu hết mọi người trong bộ phận của anh ấy, anh ấy có một tấm bằng kỹ sư.
19. Due to the rush-hour congestion in Farmington, large companies are implementing
___________ working hours.
A. comfortable C. desirable
B. flexible D. convenient
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Vì sự tắt nghẽn trong giờ cao điểm tại Farmington, những công ty lớn đang tiến hành
các giờ làm việc linh hoạt.
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: câu này dựa vào nghĩa.
- How far…: bao xa…
- How many…: bao nhiêu…
- How often…: mức độ thường xuyên…
- How long…: bao lâu…
Dịch:
21. Officials reported that___________ were not going well because the two sides were
still arguing over wages.
A. negotiate C. negotiators
B. negotiable D. negotiations
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Vị trí cần điền một danh từ làm chủ ngữ đi với động từ “were not going”
- Loại A và B vì negotiate là động từ, negotiable là tính từ.
- C là danh từ chỉ người – negotiators: những người đàm phán.
- D là danh từ chỉ vật – negotiations: sự đàm phán.
- Với nghĩa của câu này, ta cần một danh từ chỉ vật.
Dịch:
Nhân viên đã báo cáo rằng việc đàm phán diễn ra không tốt bởi vì hai bên vẫn đang tranh
cãi về lương.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
23. The evening news comes on at nine o’clock and__________ only 30 minutes.
A. lasts C. starts
B. stops D. begins
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn. [Last: kéo dài]
Dịch:
Bản tin tối nay bắt đầu lúc 9 giờ và chỉ kéo dài 30 phút.
24. At the show, arms manufactures from around the world will__________ and sell the
latest in military aircraft.
A. flew C. showing
B. display D. have flown
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Sau will ta có thể chọn 2 đáp án: B. display (will display – tương lai đơn)
hoặc D. have flown (will have flow – tương lai hoàn thành). Nhưng sau “and” ta thấy
động từ “sell” chia ở V_inf nên ta cần chọn động từ nguyên thể để điền vào chỗ trống
chọn B. display (cấu trúc song song).
Dịch:
Tại buổi triễn lãm, các nhà sản xuất vũ khí từ khắp trên thế giới sẽ trưng bày và bán
máy bay quân sự mới nhất.
25. The tour bus driver was__________ after many hours on the road.
A. lazy C. decided
B. trying D. exhausted
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Tài xế xe du lịch kiệt sức sau nhiều giờ chạy trên đường.
26. Automobile manufactures are now__________air bags in many passenger-car models.
A. buying C. inventing
B. deciding D. installing
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Các nhà sản xuất xe hơi hiện tại đang lắp đặt các túi đệm khí trong nhiều mẫu xe khách.
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn. “Fail to do st: thất bại…”
Dịch:
Nếu chương trình thất bại trong việc thu hút khách hàng, nó sẽ bị hủy bỏ.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Năng suất là một trong những chỉ tiêu chính của hiệu quả làm việc.
29. During the sale, the computer store will offer their finest equipment at a large _____.
A. recount C. counting
B. account D. discount
ĐÁP ÁN D NHÉ!
30. Communication between the main office and the branch offices was_________.
A. lately C. perfectly
B. sometimes D. infrequent
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Sự liên lạc giữa văn phòng chính và các văn phòng chi nhánh là không thường xuyên.
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Ta có danh từ kép: production capacity: năng lực sản xuất.
Dịch:
Năng lực sản xuất của nhà máy mới là cao nhất trong ngành công nghiệp.
32. The young couple_________ a table and four chairs from the furniture store.
A. owed C. ordered
B. opened D. objected
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Cặp đôi trẻ đã đặt hàng một cái bàn và bốn cái ghế từ cửa hàng nội thất.
33. Traning people to be effective employees is as important as recruiting_________.
A. one C. themselves
B. them D. him
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Chỗ trống cần một tân ngữ phù hợp. Phía trước là danh từ số nhiều:
people nên chọn tân ngữ “them”
Dịch:
Việc đào tạo mọi người trở thành những nhân viên làm việc hiệu quả quan trọng giống
như việc tuyển dụng họ vậy.
34. One of the most important_________ for this job is that applicant must be able to speak
English frequenly.
A. qualifies C. qualifications
B. quantities D. qualified
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Chỗ trống đứng sau tính từ “important” vậy cần chọn một danh từ và có
nghĩa phù hợp. chọn C. qualifications (trình độ chuyên môn)
Dịch:
Một trong những trình độ chuyên môn quan trọng nhất cho công việc này đó là ứng cử
viên phải có khả năng nói tiếng anh lưu loát.
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Những công nghệ truyền thông hiện đại đã trở nên đủ di động được cho phép bạn mang
những công cụ chuyên nghiệp có công suất lớn trên hành trình của bạn.
36. Last night, we went to a seminar on the environment, and that was_________
discussion that I have attended in years.
A. interesting C. the most interesting
B. more interesting D. the best interesting
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Tối qua, chúng ta đã đến hội thảo về môi trường, và đó là cuộc thảo luận thú vị nhất mà
tôi đã tham gia trong năm.
37. One economist expects the market will recover from the slump soon; _________ says
we need to wait and see.
A. other C. others
B. another D. one
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Sau chỗ trống là động từ says (động từ dạng số ít) cần chọn danh từ
dạng số ít loại A vì other + noun số nhiều (những người/vật khác), loại C vì others
là danh từ số nhiều, loại D không phù hợp.
Chọn B. another (một người/ vật khác/ còn lại khi nói đến 2 người).
Dịch:
Một nhà kinh tế học mong đợi thị trường sẽ sớm hồi phục từ sự đình trệ; một người
khác bảo rằng chúng ta cần chờ đợi và quan sát.
38. We are going to have to_________ borrow or buy some more equipment if all of us are
going to go camping.
A. neither C. nor
B. either D. both
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Cấu trúc: either… or…: hoặc cái này, hoặc cái kia.
Dịch:
Chúng ta sẽ phải mượn hoặc mua một vài thiết bị nếu tất cả chúng ta đi cắm trại
39. You can get free repairs_________ your warranty remains valid.
A. so that C. until
B. unless D. as long as
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa. “As long as: miễn là”.
Dịch:
Bạn có thể có những đợt sửa chữa miễn phí miễn là phiếu bảo hành của bạn vẫn có
hiệu lực.
-----------------------------o0o----------------------------
PART I: Questions 1 – 40
1. If more subway lines and roads were built for suburban commuters, it is likely that
they________ their vehicles much less frequently.
A. use C. will use
B. used D. would use
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Vế trƣớc đã có “If… were built…”, vậy chỗ trống cần cụm động từ “would use”.
Chọn D.
Dịch: Nếu có nhiều đƣờng tàu điện ngầm và đƣờng phố đƣợc xây dựng cho ngƣời đi
làm ở khu vực thành thị, rất có thể họ sẽ sử dụng xe của họ ít hơn nhiều.
2. ________ near both the company’s new plant and headquarters, the company’s
guesthouses are very convenient.
A. Location C. Locating
B. Located D. Locate
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích:
Đây là dạng ngữ pháp rút gọn khi hai vế có cùng chủ ngữ. (Mục đích rút gọn để
làm cho câu văn ngắn gọn hơn, tránh lặp lại gây nhàm chán và phức tạp)
Câu gốc: The company’s guesthouses are located near both the company’s new
plant and headquarters, the company’s guesthouses are very convenient.
Câu rút gọn: Located near both the company’s new plant and headquarters, the
company’s guesthouses are very convenient.
Nếu động từ ở thể chủ động bỏ đi chủ ngữ chuyển động từ về dạng
V_ing.
Nếu động từ ở thể bị động (BE + V3) bỏ đi chủ ngữ bỏ động từ BE
chỉ giữ lại động từ dạng V3
Dịch:
Đƣợc đặt nằm gần nhà máy và trụ sở mới của công ty, những nhà khách của công ty
rất tiện lợi.
3. Some smaller family – run restaurants that don’t accept traveler’s checks are_______
found in many small cities throughout the country.
A. easy C. easily
B. easier D. ealiest
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Ta thấy chỗ trống nằm giữa động từ BE và động từ V3. Vị trí này chỉ có
thể điền trạng từ - ADV để bổ ngữ cho động từ theo sau nó C. easily.
Mở rộng kiến thức:
Trạng từ - ADV đứng xen giữa 3 cấu trúc tổng hợp sau và chỉ có ADV mới có thể
xen giữa 3 cấu trúc này:
Một số nhà hàng hoạt động nhỏ lẻ nơi mà không chấp nhận tấm séc của khách du
lịch đƣợc dễ dàng tìm thấy ở nhiều thành phố nhỏ trên cả nƣớc.
4. Because of such a large and__________ set of tax laws, we need to consult with the
tax department before proceeding with these plans.
A. complication C. complicating
B. complicate D. complicated
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Phía sau chỗ trống ta thấy có một cụm danh từ “set of tax laws”, trƣớc
đó có một tính từ “large” và ngăn cách với chỗ trống từ “and”. Vậy vị trí cần một
tính từ nữa để cùng bổ ngữ cho cụm danh từ “set of tax laws” và tạo thành cấu trúc
song song với tính từ “large”.
[a large and_______ set of tax laws] [mạo từ + adj and_______ + noun]
- Loại A vì complication là danh từ
- Loại B vì complicate là động từ nguyên thể
- Loại C vì complicating là động từ thêm –ing
Dịch:
Bởi vì những bộ luật thuế lớn và phức tạp, nên chúng tôi cần tham vấn với bộ phận
thuế trƣớc khi tiến hành các kế hoạch này.
5. According to your credit card agreement with our company, your account may be
terminated_________ further notice if you fail to make timely payments.
A. after C. from
B. before D. without
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Ta có cụm: without further notice: không cần thông báo thêm
Dựa vào nghĩa của câu + cấu trúc, chọn D. without
Dịch:
Theo thỏa thuận thẻ tín dụng của bạn với công ty chúng tôi, tài khoản của bạn có thể
bị chấm dứt mà không cần thông báo thêm nếu bạn không thanh toán kịp thời.
6. The entire sales department staff threw a surprise party to congratulate the two
managers on their_________ promotion.
A. new C. recent
B. modern D. short
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Dịch:
Toàn bộ nhân viên bộ phận bán hàng đã tổ chức một bữa tiệc bất ngờ để chúc mừng
hai nhà quản lý về sự thăng chức gần đây của họ.
7. Perhaps the________ way to get to the International Sports Complex in the city is to
take an Express Bus directly from the station.
A. quickest C. most quickly
B. more quickly D. quicker
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích:
Chỗ trống nằm trƣớc danh từ “way” nên không thể điền trạng từ vào mà phải chọn
tính từ để bổ ngữ cho danh từ này.
Dựa vào từ “the” và nghĩa của câu thì chỗ trống cần một tính từ so sánh nhất chọn A.
- Đối với tính từ kết thúc bằng “Y” => “I” rồi thêm ER/EST
Dịch:
Có lẽ cách nhanh nhất để đến khu Thể thao Quốc tế trong thành phố là trực tiếp bắt xe Buýt
tốc hành từ nhà ga.
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Feel là động từ nối, sau động từ nối cần có một tính từ.
[Feel + adj: cảm thấy như thế nào].
Ta có:
- Hoping: động từ dạng V_ing.
- Hopeful: tính từ (nghĩa: hy vọng)
- Hopefully: trạng từ
- To hope: động từ to V_inf
Vậy, chọn B.
Chúng tôi cảm thấy hy vọng đạt đƣợc thoả thuận về vấn đề này sớm.
9. The results of the traveller preference survey are________.
A. surprises C. surprise
B. surprised D. suprising
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích:
Ta có, động từ theo sau BE không ở dạng nguyên thể hay thêm “s”. Loại A và C.
Ở đây ta cần điền động tính từ ở dạng V_ing hoặc V_ed. Cách dùng hai dạng này khác nhau:
Kết quả của cuộc khảo sát ƣu đãi cho khách du lịch gây ngạc nhiên.
10. ________ it has experienced tremendous growth this year, Hopkins International
decided to open another store despite poor economic conditions.
A. So C. What
B. Or D. As
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích:
Ta có: as = because + câu: bởi vì.
Dựa vào nghĩa chọn D. As
Dịch:
Bởi vì đã trải qua sự tăng trƣởng rất lớn trong năm nay, Hopkins Intenational đã
quyết định mở thêm một của hàng khác mặc dù điều kiện kinh tế nghèo nàn.
11. We have spent too much money and will have to________ for the rest of the year.
A. economy C. economist
B. economize D. economically
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Trƣớc chỗ trống có trợ động từ “will have to” vậy chỗ trống cần động từ
dạng nguyên thể. Ta có:
- Economy (n): nền kinh tế
- Economize (v): tiết kiệm
- Economist (n): nhà kinh tế
- Economically (adv): tiết kiệm
Chỉ có economize là động từ nguyên thể chọn B.
Dịch:
Chúng ta đã tiêu quá nhiều tiền và sẽ phải tiết kiệm vào thời gian còn lại trong năm.
12. This building, ________ was built more than 100 years ago, is scheduled for
demolition next month.
A. it C. what
B. that D. which
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích:
Ta có chủ ngữ là “this building” và động từ chính là “is scheduled”. Vậy “_______
was built more than 100 years ago” là mệnh đề quan hệ đƣợc thêm vào để bổ ngữ.
Chỗ trống cần điền một đại từ quan hệ. Loại A. it (không phải đại từ quan hệ)
Phía trƣớc là “this building” nên chỉ có thể chọn B hoặc D. Nhƣng “that” không
đứng sau dấu phẩy nên chọn D. which.
Kiến thức bổ sung:
That không đứng sau dấu phẩy và giới từ.
Mình có mẹo để làm nhanh bài tập mệnh đề quan hệ như sau:
- Ví dụ trong câu hỏi của mình, phía trƣớc chỗ trống là this building (danh từ chỉ vật),
đằng sau là động từ was built. Nên mình cần chọn WHICH.
Dịch:
Toà nhà, cái mà đƣợc xây dựng cách đây hơn 100 năm, đƣợc lên kế hoạch sẽ bị phá
hủy vào tháng tới.
13. We are looking for ways to reduce expenses________ our financial situation is not
good.
A. although C. because
B. but D. or
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn liên từ cho phù hợp.
Kiến thức bổ sung:
- Although = though = even though + câu: mặc dù
- But = yet = however +câu: tuy nhiên
- Because = since + câu: bởi vì
Dịch:
Chúng tôi đang tìm kiếm cách để giảm các chi phí bởi vì tình trạng tài chính không
đƣợc tốt.
14. Although the company stressed teamwork and communication, Mr. Park preferred to
work by________ because he didn’t like sharing his ideas with others.
A. his C. himself
B. he D. him
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích:
- Loại A vì sau his + noun nhƣng sau chỗ trống không phải danh từ.
- Loại B vì he chỉ đứng đầu câu làm chủ ngữ.
- Chọn C vì ta có cụm: by himself: tự anh ấy. Và cụm này cũng phù hợp nghĩa của câu.
Dịch:
Mặc dù công ty nhấn mạnh làm việc theo nhóm và trao đổi thông tin, nhƣng ông
Park lại thích tự mình làm việc bởi vì ông ấy không thích chia sẻ ý tƣởng của mình với
những ngƣời khác.
15. Neither reading a book________ going for a jog seems relaxing when I’m feeling
stressed.
A. or C. but
B. nor D. each
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích:
Chọn B. nor
Dịch:
Việc không đọc sách hay chạy bộ cũng có vẻ thƣ giãn khi tôi cảm thấy căng thẳng.
16. In spite of all the landcaper’s efforts, a few of the trees are still________ the
building, slightly blocking the view of the street.
A. under C. over
B. in front of D. up
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa của giới từ để chọn.
- Under: ở dưới
- In front of: phía trước
- Over: bên trên
- Up: lên trên
Dịch:
Mặc dù tất cả các nỗ lực của chủ đất, một vài cây vẫn còn ở phía trƣớc của tòa nhà,
hơi trở ngại tầm nhìn của đƣờng phố.
17. ________ your supervisor if you plan to be away from the office for any length of
time during the day.
A. Notify C. Should notify
B. Notifying D. Will notify
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1 và có biến thể của cụm động từ trong
mệnh đề chính:
Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
Chọn A. Notify
Dịch:
Thông báo cho giám sát viên của bạn nếu bạn dự định rời khỏi văn phòng bất cứ
khoảng thời gian nào trong ngày.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Ta có cấu trúc: encourage sb to do st: khuyến khích ai đó làm gì.
Chuyển về dạng bị động, ta có: sb be encouraged to do st: ai đó được khuyến khích làm gì.
Theo cấu trúc của câu trên, có “sb = all emloyees”, “to do st = to attend”. Vậy chỗ trống
thiếu “be encouraged = are encouraged” Chọn C.
Dịch:
Tất cả nhân viên đƣợc khuyến khích tham gia hội nghị nhân viên vào thứ sáu tới.
19. Considering________ innovative technology and affordable price, the RX-20 hasn’t
been selling as well as other computers in its class.
A. their C. its
B. them D. itself
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Sau chỗ trống là cụm danh từ “innovative technology” vậy:
- Loại B vì them không đi kèm với danh từ mà them làm chức năng tân ngữ, thay thế cho
danh từ.
- Loại D vì itself là đại từ phản thân (chính nó) điền vào đây không phù hợp nghĩa.
- Ở đây mình cần một tính từ sở hữu để cho biết “innovative technology” của cái gì. Ta
thấy danh từ đằng sau là “the RX-20” ở dạng số ít tính từ sở hữu ở đây dành cho
danh từ dạng số ít chọn C. its (của nó), loại A. their (của họ).
Dịch:
Xem xét công nghệ tiên tiến và giá cả phải chăng của nó, RX-20 đã không bán đƣợc
cũng nhƣ các máy tính khác cùng loại với nó.
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Cả 2 vế đều diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên vế
đầu mình không sử dụng thì tương lai đơn vì mệnh đề này bắt đầu bằng WHEN.
Trong trường hợp mệnh đề bắt đầu bằng when khi diễn tả hành động xảy ra trong
tương lai, mình sẽ dùng thì hiện tại đơn để thay thế thì tương lai đơn.
Mở rộng kiến thức:
Sử dụng HIỆN TẠI ĐƠN thay cho thì TƢƠNG LAI ĐƠN trong những mệnh đề
trạng từ đƣợc dẫn trƣớc bởi:
IF, THE MOMENT (ngay lúc), WHEN, WHILE, BEFORE, AFTER, AS (khi,
bởi vì), AS SOON AS (ngay khi), UNTIL (mãi cho đến khi), TILL (cho đến khi
mà), ONCE (chỉ khi), BY THE TIME (trước khi)…
Dịch:
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Sau chỗ trống có cụm BY + noun dấu hiệu của bị động chọn B.
Mở rộng kiến thức:
MẸO để các bạn chọn chủ động hay bị động mà không cần dịch nghĩa:
(Mẹo này đúng đến 95% nhé! Sẽ có trƣờng hợp ngoại lệ.)
- Nếu _______tân ngữ (danh từ, đại từ) chọn CHỦ ĐỘNG
- Nếu _______ không phải tân ngữ (có thể là adv, giới từ, không có gì) chọn BỊ
ĐỘNG
Dịch:
Những yêu cầu về việc thêm thời gian nghỉ phải đƣợc chấp thuận bởi ngƣời giám sát
nhân viên.
22. Don’t forget to sign the application form________ you submit it.
A. while C. as soon as
B. after D. before
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Đừng quên ký vào đơn xin việc trƣớc khi bạn nộp nó.
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Sau động từ dress, ta cần một trạng từ để bổ ngữ cho động từ này
chọn D. professionally.
- Loại A vì 2 động từ không thể đứng liền nhau.
- Loại B vì danh từ profession (nghề nghiệp), không thể đi với động từ dress (ăn
mặc).
- Loại C vì tính từ professional không thể đi kèm động từ thường.
Dịch:
Điều quan trọng đó là ăn mặc chuyên nghiệp khi đến buổi phỏng vấn.
24. You will find all the pencils you need________ the company’s main office before
the end of the month.
A. in C. on
B. to D. at
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa của giới từ để chọn.
Ta có: IN the company’s main office: TRONG văn phòng chính của công ty.
Dịch:
Bạn sẽ phải tìm tất cả bút chì mà bạn cần trong văn phòng chính của công ty trƣớc
cuối tháng này.
25. The woman________ rents this office uses it only a few days a month.
A. who’s C. who
B. whose D. whom
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Chỗ trống cần điền đại từ quan hệ cho phù hợp.
Ta thấy phía trƣớc chỗ trống là danh từ chỉ người và phía sau là động từ rents. Vậy
cần một đại từ quan hệ chỉ người và làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ, chọn C. who.
Dịch:
Ngƣời phụ nữ thuê văn phòng này chỉ sử dụng nó vài ngày trong tháng.
26. Mr. Fong had the client________ her questions in writing.
A. submit C. submitting
B. submitted D. submits
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Ông Fong nhờ khách hàng nộp những câu hỏi của cô ấy bằng văn bản.
27. The newly discovered ore is being extracted by________ of a huge robotic arm.
A. mean C. meant
B. means D. meanings
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Ta có cụm “by means of something: bằng phương tiện gì đó”.
Dịch:
Quặng mới đƣợc phát hiện đang đƣợc chiết xuất bằng một cánh tay robot khổng lồ.
28. We were having so much fun on the ship that we were________ to disembark at our
destination.
A. reluctant C. refusing
B. doubtful D. hesitant
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui trên tàu đến nỗi mà chúng tôi không muốn xuống
tàu tại điểm đến.
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Tỷ lệ lạm phát thấp trên toàn thế giới dự kiến sẽ tiếp tục trong một thời gian dài.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Đây là dạng so sánh. Trƣớc tiên loại D vì nếu có than thì phải là: more +
adj dài + than hoặc adj ngắn –er + than. Ta có: careful là tính từ dài, vậy phải là:
more careful than.
Vậy chỉ còn dạng so sánh bằng, loại A và B vì thiếu as. Chọn C.
Mở rộng kiến thức: Xem các dạng so sánh ở câu số 7 của đề này.
Dịch:
Mà Ripola cẩn thận giống nhƣ một nhân viên kế toàn khi tính tổng các khoản thu.
31. Just as the business was about to go under, he________ the bid for the shopping mall
construction.
A. was winning C. had won
B. will win D. won
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Chúng ta sử dụng JUST AS để nói về 2 hành động hoặc sự kiện ngắn
mà đã xảy ra gần chính xác cùng thời điểm.
Vậy ta thấy vế của just as chia ở thì quá khứ đơn thì vế sau cũng cần chia ở quá
khứ đơn. D. won.
Dịch:
Đúng ngay lúc việc kinh doanh sắp sửa phá sản, anh ấy mới thắng thầu xây dựng
trung tâm mua sắm.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
33. Although most people are________ than I am, they are not as healthy or wise.
A. wealthy C. wealthily
B. wealthy D. wealthier
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Sau chỗ trống ta thấy có từ “than” so sánh hơn Loại A và B vì
wealthy là tính từ ngắn thì phải thêm –er vào cuối tình từ, loại C vì phía trƣớc là
động từ tobe nên cần chọn adj để so sánh chứ không phải cần adv. Hơn nữa, nếu
dùng trạng từ thì dùng more… than… Vậy chọn D. wealthier.
Mở rộng kiến thức: Xem các dạng so sánh ở câu số 7 của đề này.
Dịch:
Mặc dù hầu hết mọi ngƣời giàu có hơn tôi, nhƣng họ không khỏe mạnh và khôn
ngoan.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Các đại lý du lịch khuyên nên đặt phòng sớm để tránh thất vọng.
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Tên của công ty chúng tôi tƣợng trƣng cho truyền thống và kinh nghiệm.
36. The air conditioning unit________ for hours by the time you arrive.
A. will have been running C. has been running
B. had been running D. will run
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Đằng sau có cụm “by the time you arrive”. Tức “by the time + thì hiện
tại đơn” ta chọn thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động đã
xảy ra cho tới một thời điểm trong tương lai chọn A.
Kiến thức bổ sung:
Cách dùng của thì tƣơng lai hoàn thành tiếp diễn:
- Kết hợp với 1 mệnh đề thời gian (by the time + thì hiện tại đơn).
VD: She will have been playing golf for three hours by the time she finishes the round.
Dịch:
Điều hòa đã hoạt động đƣợc vài tiếng trƣớc khi bạn đến.
37. The businessmen discussed the contract at length but never actually signed________.
A. anything C. another
B. anyone D. anyway
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa của các từ để chọn:
- Anything: bất cứ cái gì
- Anyone: bất cứ ai
- Another: một người/ vật khác
- Anyway: bất cứ cách nào
Dịch:
Các doanh nhân thảo luận về hợp đồng nhƣng không bao giờ thực sự ký vào bất cứ
cái gì.
38. ________ I known about Mr. Smith’s behaviour sooner, I would have fired him
immediately.
A. If C. Should
B. Had D. Unless
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Câu trên đang sử dụng cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 chọn B. had
Dịch:
Nếu tôi biết về hành vi của ông Smith sớm hơn, tôi sẽ đuổi ông ta ngay lập tức.
39. To the delight of the French staff, our new company building in Paris is________
spacious and stylish.
A. yet C. ever
B. both D. all
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Sau chỗ trống đã có “and”, vậy chỗ trống chọn “both”.
Ta có: both… and…: cả cái này và cái kia, vừa cái này vừa cái kia.
Dịch:
Để làm hài lòng đội ngũ nhân viên ngƣời Pháp, toà nhà công ty mới của chúng tôi ở
Paris vừa rộng rãi vừa phong cách.
40. In order to appease all of its customers, Turner Department Store is________ open
longer on the weekends.
A. stay C. staying
B. stayed D. stays
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Động từ theo sau BE chỉ ở 2 dạng: V_ing hoặc V3. Vậy loại A và D.
- Nếu chọn B thì is stayed đang ở dạng bị động.
- Nếu chọn C thì is staying đang ở dạng chủ động.
Ở đây ta cần stay với nghĩa: duy trì. Với nghĩa này thì stay ở dạng nội động từ (tức
luôn ở dạng chủ động, không ở dạng bị động) loại B, chọn C. staying.
Dịch:
Để xoa dịu tất cả khách hàng của mình, cửa hàng bách hóa Turner sẽ duy trì việc mở
cửa vào cuối tuần.
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
-----------------------------o0o----------------------------
PART I: Questions 1 – 40
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Ta có “his flamboyant dress” là chủ ngữ, vậy chỗ trống cần một động từ.
- Loại A và C vì chủ ngữ số ít nên cần động từ số ít, nhưng “are distracted” và
“distract” lại là động từ số nhiều.
- Loại B vì cả hai vế của câu này đều đang diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá
khứ, cho nên không thể sử dụng thì tương lai hoàn thành “will have distracted”.
- Chọn D. distracted – quá khứ đơn.
Kiến thức bổ sung:
Cấu trúc: Distract sb from st: làm ai đó sao lãng, rối trí khỏi cái gì.
Dịch:
Mặc dù ông Lawrence cố gắng xuất hiện ra vẻ mình là nhân vật quan trọng, nhưng
bộ quần áo lòe loẹt của ông đã làm sao lãng các phóng viên khỏi vấn đề mà ông đang nói
đến.
2. The sweaters in the display case next to you are not on sale but________ towards the
back of the store are twenty percent off the usual price.
A. this C. these
B. that D. those
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích:
Ta có “but” là liên từ nối hai câu lại với nhau. Sau chỗ trống có cụm giới từ
“towards the back of the store” và động từ chính “are”. Vậy chỗ trống còn thiếu chủ ngữ
và chủ ngữ đó phải là chủ ngữ số nhiều.
Trong câu đang chỉ vị trí của những cái áo len “The sweaters”, mà ta có:
- This/ that + N số ít: Cái này/ cái kia.
- These/ those + N số nhiều: Những cái này/ những cái kia.
Trong trường hợp này, những từ this/ that/ these/ those đang thay thế cho danh từ
phía trước nên không cần đi kèm với danh từ (mục đích là tránh lặp lại).
Chỗ trống cần danh từ số nhiều nên loại A và B, ta cần từ với nghĩa “những cái đằng
kia” nên chọn D. those
Dịch:
Những cái áo len nằm trong hộp trưng bày cạnh bên bạn không được giảm giá nhưng
những cái đằng kia nằm phía sau của cửa hàng được giảm 20% so với giá thông thường.
3. If Mona had asked him to deliver the documents personally, Jeffre________ all the
way to New Jersey by train to fulfill her request.
A. be going C. would have gone
B. have gone D. will go
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3:
Vế trước đã có “If Mona had asked…”, vậy chỗ trống cần cụm động từ “would have
gone”. Chọn C.
Dịch:
Nếu Mona yêu cầu anh ấy đích thân giao tài liệu, Jeffre lẽ ra là đã dùng mọi cách đến
New Jersey bằng tàu lửa để hoàn thành yêu cầu của cô.
4. You should be aware that the cartridges the printer needs________ momentarily out
of stock.
A. are C. been
B. is D. being
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Vế nằm sau liên từ “that” có mệnh đề quan hệ nhưng đã được lược bỏ
đi đại từ quan hệ.
Câu gốc: You should be aware that the cartridges (which/ that) the printer needs
________ momentarily out of stock.
Ta có chủ ngữ “the cartridges” + mệnh đề quan hệ “(which/ that) the printer
needs”. Vậy chỗ trống cần động từ chính đi với chủ ngữ số nhiều. Chọn A. are.
Dịch:
Bạn nên nhận ra rằng các hộp mực cái mà máy in cần thì tạm thời đã hết hàng.
5. We________ each staff member to do his or her part to get this project completed on
time.
A. expect C. expend
B. expel D. expedite
ĐÁP ÁN A NHÉ!
“Expect each staff member to do his or her part”: mong đợi mỗi nhân viên làm
phần việc của cậu ấy hoặc cô ấy.
Mở rộng kiến thức: Trong câu có cấu trúc: get something V3: có cái gì được làm.
Chúng tôi mong đợi mỗi nhân viên làm phần việc của cậu ấy hoặc cô ấy để có bản dự
án được hoàn thành đúng giờ.
6. The current________ of this office plans to leave before the end of the month.
A. occupancy C. occupy
B. occupying D. occupant
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích:
Trước chỗ trống ta có hạn định từ “the”, có tính từ “current”, sau chỗ trống có cụm
giới từ “of this office” và có động từ chính là “plans”. Vậy chỗ trống cần một danh từ đóng
vai trò là chủ ngữ của câu.
Dịch:
Người sử dụng gần đây của văn phòng này lên kế hoạch rời đi trước cuối tháng.
7. Perhaps the________ way to get to the International Sports Complex in the city is to
take an Express Bus directly from the station.
A. quickest C. most quickly
B. more quickly D. quicker
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích:
Chỗ trống nằm trước danh từ “way” nên không thể điền trạng từ vào mà phải chọn
tính từ để bổ ngữ cho danh từ này.
Dựa vào từ “the” và nghĩa của câu thì chỗ trống cần một tính từ so sánh nhất chọn A.
- Đối với tính từ kết thúc bằng “Y” => “I” rồi thêm ER/EST
Dịch:
Có lẽ cách nhanh nhất để đến khu Thể thao Quốc tế trong thành phố là trực tiếp bắt xe Buýt
tốc hành từ nhà ga.
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Feel là động từ nối, sau động từ nối cần có một tính từ.
[Feel + adj: cảm thấy như thế nào].
Ta có:
- Hoping: động từ dạng V_ing.
- Hopeful: tính từ (nghĩa: hy vọng)
- Hopefully: trạng từ
- To hope: động từ to V_inf
Vậy, chọn B.
Chúng tôi cảm thấy hy vọng đạt được thoả thuận về vấn đề này sớm.
9. The results of the traveller preference survey are________.
A. surprises C. surprise
B. surprised D. suprising
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích:
Ta có, động từ theo sau BE không ở dạng nguyên thể hay thêm “s”. Loại A và C.
Ở đây ta cần điền động tính từ ở dạng V_ing hoặc V_ed. Cách dùng hai dạng này khác nhau:
Kết quả của cuộc khảo sát ưu đãi cho khách du lịch gây ngạc nhiên.
10. ________ it has experienced tremendous growth this year, Hopkins International
decided to open another store despite poor economic conditions.
A. So C. What
B. Or D. As
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích:
Ta có: as = because + câu: bởi vì.
Dựa vào nghĩa chọn D. As
Dịch:
Bởi vì đã trải qua sự tăng trưởng rất lớn trong năm nay, Hopkins Intenational đã
quyết định mở thêm một của hàng khác mặc dù điều kiện kinh tế nghèo nàn.
11. We have spent too much money and will have to________ for the rest of the year.
A. economy C. economist
B. economize D. economically
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Trước chỗ trống có trợ động từ “will have to” vậy chỗ trống cần động từ
dạng nguyên thể. Ta có:
- Economy (n): nền kinh tế
- Economize (v): tiết kiệm
- Economist (n): nhà kinh tế
- Economically (adv): tiết kiệm
Chỉ có economize là động từ nguyên thể chọn B.
Dịch:
Chúng ta đã tiêu quá nhiều tiền và sẽ phải tiết kiệm vào thời gian còn lại trong năm.
12. This building, ________ was built more than 100 years ago, is scheduled for
demolition next month.
A. it C. what
B. that D. which
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích:
Ta có chủ ngữ là “this building” và động từ chính là “is scheduled”. Vậy “_______
was built more than 100 years ago” là mệnh đề quan hệ được thêm vào để bổ ngữ.
Chỗ trống cần điền một đại từ quan hệ. Loại A. it (không phải đại từ quan hệ)
Phía trước là “this building” nên chỉ có thể chọn B hoặc D. Nhưng “that” không
đứng sau dấu phẩy nên chọn D. which.
Kiến thức bổ sung:
That không đứng sau dấu phẩy và giới từ.
Mình có mẹo để làm nhanh bài tập mệnh đề quan hệ như sau:
- Ví dụ trong câu hỏi của mình, phía trước chỗ trống là this building (danh từ chỉ vật),
đằng sau là động từ was built. Nên mình cần chọn WHICH.
Dịch:
Toà nhà, cái mà được xây dựng cách đây hơn 100 năm, được lên kế hoạch sẽ bị phá
hủy vào tháng tới.
13. We are looking for ways to reduce expenses________ our financial situation is not
good.
A. although C. because
B. but D. or
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn liên từ cho phù hợp.
Kiến thức bổ sung:
- Although = though = even though + câu: mặc dù
- But = yet = however +câu: tuy nhiên
- Because = since + câu: bởi vì
Dịch:
Chúng tôi đang tìm kiếm cách để giảm các chi phí bởi vì tình trạng tài chính không
được tốt.
14. Although the company stressed teamwork and communication, Mr. Park preferred to
work by________ because he didn’t like sharing his ideas with others.
A. his C. himself
B. he D. him
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích:
- Loại A vì sau his + noun nhưng sau chỗ trống không phải danh từ.
- Loại B vì he chỉ đứng đầu câu làm chủ ngữ.
- Chọn C vì ta có cụm: by himself: tự anh ấy. Và cụm này cũng phù hợp nghĩa của câu.
Dịch:
Mặc dù công ty nhấn mạnh làm việc theo nhóm và trao đổi thông tin, nhưng ông
Park lại thích tự mình làm việc bởi vì ông ấy không thích chia sẻ ý tưởng của mình với
những người khác.
15. Neither reading a book________ going for a jog seems relaxing when I’m feeling
stressed.
A. or C. but
B. nor D. each
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích:
Chọn B. nor
Dịch:
Việc không đọc sách hay chạy bộ cũng có vẻ thư giãn khi tôi cảm thấy căng thẳng.
16. In spite of all the landcaper’s efforts, a few of the trees are still________ the
building, slightly blocking the view of the street.
A. under C. over
B. in front of D. up
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa của giới từ để chọn.
- Under: ở dưới
- In front of: phía trước
- Over: bên trên
- Up: lên trên
Dịch:
Mặc dù tất cả các nỗ lực của chủ đất, một vài cây vẫn còn ở phía trước của tòa nhà,
hơi trở ngại tầm nhìn của đường phố.
17. ________ your supervisor if you plan to be away from the office for any length of
time during the day.
A. Notify C. Should notify
B. Notifying D. Will notify
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1 và có biến thể của cụm động từ trong
mệnh đề chính:
Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
Chọn A. Notify
Dịch:
Thông báo cho giám sát viên của bạn nếu bạn dự định rời khỏi văn phòng bất cứ
khoảng thời gian nào trong ngày.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Ta có cấu trúc: encourage sb to do st: khuyến khích ai đó làm gì.
Chuyển về dạng bị động, ta có: sb be encouraged to do st: ai đó được khuyến khích làm gì.
Theo cấu trúc của câu trên, có “sb = all emloyees”, “to do st = to attend”. Vậy chỗ trống
thiếu “be encouraged = are encouraged” Chọn C.
Dịch:
Tất cả nhân viên được khuyến khích tham gia hội nghị nhân viên vào thứ sáu tới.
19. Considering________ innovative technology and affordable price, the RX-20 hasn’t
been selling as well as other computers in its class.
A. their C. its
B. them D. itself
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Sau chỗ trống là cụm danh từ “innovative technology” vậy:
- Loại B vì them không đi kèm với danh từ mà them làm chức năng tân ngữ, thay thế cho
danh từ.
- Loại D vì itself là đại từ phản thân (chính nó) điền vào đây không phù hợp nghĩa.
- Ở đây mình cần một tính từ sở hữu để cho biết “innovative technology” của cái gì. Ta
thấy danh từ đằng sau là “the RX-20” ở dạng số ít tính từ sở hữu ở đây dành cho
danh từ dạng số ít chọn C. its (của nó), loại A. their (của họ).
Dịch:
Xem xét công nghệ tiên tiến và giá cả phải chăng của nó, RX-20 đã không bán được
cũng như các máy tính khác cùng loại với nó.
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Cả 2 vế đều diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên vế
đầu mình không sử dụng thì tương lai đơn vì mệnh đề này bắt đầu bằng WHEN.
Trong trường hợp mệnh đề bắt đầu bằng when khi diễn tả hành động xảy ra trong
tương lai, mình sẽ dùng thì hiện tại đơn để thay thế thì tương lai đơn.
Mở rộng kiến thức:
Sử dụng HIỆN TẠI ĐƠN thay cho thì TƯƠNG LAI ĐƠN trong những mệnh đề
trạng từ được dẫn trước bởi:
IF, THE MOMENT (ngay lúc), WHEN, WHILE, BEFORE, AFTER, AS (khi,
bởi vì), AS SOON AS (ngay khi), UNTIL (mãi cho đến khi), TILL (cho đến khi
mà), ONCE (chỉ khi), BY THE TIME (trước khi)…
Dịch:
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Sau chỗ trống có cụm BY + noun dấu hiệu của bị động chọn B.
Mở rộng kiến thức:
MẸO để các bạn chọn chủ động hay bị động mà không cần dịch nghĩa:
(Mẹo này đúng đến 95% nhé! Sẽ có trường hợp ngoại lệ.)
- Nếu _______tân ngữ (danh từ, đại từ) chọn CHỦ ĐỘNG
- Nếu _______ không phải tân ngữ (có thể là adv, giới từ, không có gì) chọn BỊ
ĐỘNG
Dịch:
Những yêu cầu về việc thêm thời gian nghỉ phải được chấp thuận bởi người giám sát
nhân viên.
22. Don’t forget to sign the application form________ you submit it.
A. while C. as soon as
B. after D. before
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Đừng quên ký vào đơn xin việc trước khi bạn nộp nó.
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Sau động từ dress, ta cần một trạng từ để bổ ngữ cho động từ này
chọn D. professionally.
- Loại A vì 2 động từ không thể đứng liền nhau.
- Loại B vì danh từ profession (nghề nghiệp), không thể đi với động từ dress (ăn
mặc).
- Loại C vì tính từ professional không thể đi kèm động từ thường.
Dịch:
Điều quan trọng đó là ăn mặc chuyên nghiệp khi đến buổi phỏng vấn.
24. You will find all the pencils you need________ the company’s main office before
the end of the month.
A. in C. on
B. to D. at
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa của giới từ để chọn.
Ta có: IN the company’s main office: TRONG văn phòng chính của công ty.
Dịch:
Bạn sẽ phải tìm tất cả bút chì mà bạn cần trong văn phòng chính của công ty trước
cuối tháng này.
25. The woman________ rents this office uses it only a few days a month.
A. who’s C. who
B. whose D. whom
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Chỗ trống cần điền đại từ quan hệ cho phù hợp.
Ta thấy phía trước chỗ trống là danh từ chỉ người và phía sau là động từ rents. Vậy
cần một đại từ quan hệ chỉ người và làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ, chọn C. who.
Dịch:
Người phụ nữ thuê văn phòng này chỉ sử dụng nó vài ngày trong tháng.
26. Mr. Fong had the client________ her questions in writing.
A. submit C. submitting
B. submitted D. submits
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Ông Fong nhờ khách hàng nộp những câu hỏi của cô ấy bằng văn bản.
27. The newly discovered ore is being extracted by________ of a huge robotic arm.
A. mean C. meant
B. means D. meanings
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Ta có cụm “by means of something: bằng phương tiện gì đó”.
Dịch:
Quặng mới được phát hiện đang được chiết xuất bằng một cánh tay robot khổng lồ.
28. We were having so much fun on the ship that we were________ to disembark at our
destination.
A. reluctant C. refusing
B. doubtful D. hesitant
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui trên tàu đến nỗi mà chúng tôi không muốn xuống
tàu tại điểm đến.
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Tỷ lệ lạm phát thấp trên toàn thế giới dự kiến sẽ tiếp tục trong một thời gian dài.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Đây là dạng so sánh. Trước tiên loại D vì nếu có than thì phải là: more +
adj dài + than hoặc adj ngắn –er + than. Ta có: careful là tính từ dài, vậy phải là:
more careful than.
Vậy chỉ còn dạng so sánh bằng, loại A và B vì thiếu as. Chọn C.
Mở rộng kiến thức: Xem các dạng so sánh ở câu số 7 của đề này.
Dịch:
Mà Ripola cẩn thận giống như một nhân viên kế toàn khi tính tổng các khoản thu.
31. Just as the business was about to go under, he________ the bid for the shopping mall
construction.
A. was winning C. had won
B. will win D. won
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Chúng ta sử dụng JUST AS để nói về 2 hành động hoặc sự kiện ngắn
mà đã xảy ra gần chính xác cùng thời điểm.
Vậy ta thấy vế của just as chia ở thì quá khứ đơn thì vế sau cũng cần chia ở quá
khứ đơn. D. won.
Dịch:
Đúng ngay lúc việc kinh doanh sắp sửa phá sản, anh ấy mới thắng thầu xây dựng
trung tâm mua sắm.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
33. Although most people are________ than I am, they are not as healthy or wise.
A. wealthy C. wealthily
B. wealthy D. wealthier
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Sau chỗ trống ta thấy có từ “than” so sánh hơn Loại A và B vì
wealthy là tính từ ngắn thì phải thêm –er vào cuối tình từ, loại C vì phía trước là
động từ tobe nên cần chọn adj để so sánh chứ không phải cần adv. Hơn nữa, nếu
dùng trạng từ thì dùng more… than… Vậy chọn D. wealthier.
Mở rộng kiến thức: Xem các dạng so sánh ở câu số 7 của đề này.
Dịch:
Mặc dù hầu hết mọi người giàu có hơn tôi, nhưng họ không khỏe mạnh và khôn
ngoan.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Các đại lý du lịch khuyên nên đặt phòng sớm để tránh thất vọng.
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Tên của công ty chúng tôi tượng trưng cho truyền thống và kinh nghiệm.
36. The air conditioning unit________ for hours by the time you arrive.
A. will have been running C. has been running
B. had been running D. will run
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Đằng sau có cụm “by the time you arrive”. Tức “by the time + thì hiện
tại đơn” ta chọn thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động đã
xảy ra cho tới một thời điểm trong tương lai chọn A.
Kiến thức bổ sung:
Cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
- Kết hợp với 1 mệnh đề thời gian (by the time + thì hiện tại đơn).
VD: She will have been playing golf for three hours by the time she finishes the round.
Dịch:
Điều hòa đã hoạt động được vài tiếng trước khi bạn đến.
37. The businessmen discussed the contract at length but never actually signed________.
A. anything C. another
B. anyone D. anyway
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa của các từ để chọn:
- Anything: bất cứ cái gì
- Anyone: bất cứ ai
- Another: một người/ vật khác
- Anyway: bất cứ cách nào
Dịch:
Các doanh nhân thảo luận về hợp đồng nhưng không bao giờ thực sự ký vào bất cứ
cái gì.
38. ________ I known about Mr. Smith’s behaviour sooner, I would have fired him
immediately.
A. If C. Should
B. Had D. Unless
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Câu trên đang sử dụng cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 chọn B. had
Dịch:
Nếu tôi biết về hành vi của ông Smith sớm hơn, tôi sẽ đuổi ông ta ngay lập tức.
39. To the delight of the French staff, our new company building in Paris is________
spacious and stylish.
A. yet C. ever
B. both D. all
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Sau chỗ trống đã có “and”, vậy chỗ trống chọn “both”.
Ta có: both… and…: cả cái này và cái kia, vừa cái này vừa cái kia.
Dịch:
Để làm hài lòng đội ngũ nhân viên người Pháp, toà nhà công ty mới của chúng tôi ở
Paris vừa rộng rãi vừa phong cách.
40. In order to appease all of its customers, Turner Department Store is________ open
longer on the weekends.
A. stay C. staying
B. stayed D. stays
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Động từ theo sau BE chỉ ở 2 dạng: V_ing hoặc V3. Vậy loại A và D.
- Nếu chọn B thì is stayed đang ở dạng bị động.
- Nếu chọn C thì is staying đang ở dạng chủ động.
Ở đây ta cần stay với nghĩa: duy trì. Với nghĩa này thì stay ở dạng nội động từ (tức
luôn ở dạng chủ động, không ở dạng bị động) loại B, chọn C. staying.
Dịch:
Để xoa dịu tất cả khách hàng của mình, cửa hàng bách hóa Turner sẽ duy trì việc mở
cửa vào cuối tuần.
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
-----------------------------o0o----------------------------
PART I: Questions 1 – 40
1. ___________ economic growth rates have stagnated over the last 6 months, we can
not expect any rise in the value of the dollar.
A. So C. For
B. As D. Although
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích:
- Loại A vì SO không đứng đầu câu (trong văn viết), thường đứng giữa câu và
trước có dấu phẩy.
- Loại C vì FOR không đứng ở đầu câu (Nếu dùng FOR như một liên từ, xem ở phần
“Mở rộng kiến thức”)
- Loại D vì ALTHOUGH điền vào đây không hợp nghĩa.
- Chọn B, vừa đúng ngữ pháp, vừa phù hợp nghĩa.
AS có 2 cách dùng thông dụng sau (AS trong câu này đang ở trường hợp 01)
Trường hợp 02: As chỉ thời gian – Hai hành động xảy ra cùng lúc.
Trong đó:
(1) For được dùng như liên từ để nhấn mạnh rằng 2 thông tin là quan trọng như nhau
“she was crying” và “the mother was seriously ill”.
(2) Dùng as/because/since, “she was crying” được nhấn mạnh, có vai trò quan trọng
hơn, và sau đó là lý do được thêm vào.
Ngoài ra, for với chức năng liên từ rất ít khi được sử dụng trong ngôn ngữ
nói/viết thông dụng và cả trang trọng, nó chỉ xuất hiện trong ngôn ngữ văn học kinh
điển (classical English literature).
Dịch:
Bởi vì tốc độ tăng trưởng kinh tế đã chững lại trong 6 tháng qua, chúng ta không thể
mong đợi giá trị đồng đô la tăng.
2. One of the city’s landmark department stores has filed for bankruptcy; however,
there is no indication that the historic building___________ will be demolished or
redeveloped.
A. in C. it’s
B. its D. itself
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích:
- Mệnh đề (tức là một câu) sau that đã đầy đủ thành phần. Có “The historic building”
là chủ ngữ, “will be demolished or redeveloped” là vị ngữ. Vậy nên:
- Loại A vì không điền giới từ IN nằm giữa chủ ngữ và động từ.
- Loại B vì sau ITS phải là một NOUN.
- Loại C vì câu đã có chủ ngữ và động từ rồi. It’s = It is.
- Chọn D. Thêm đại từ phản thân ITSELF vào để nhấn mạnh chủ ngữ.
Dịch:
Một trong những cửa hàng bách hóa của thành phố đã đệ đơn xin phá sản; tuy nhiên,
không có dấu hiệu cho thấy tòa nhà lịch sử của nó sẽ bị phá hủy hoặc tái phát triển.
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn. Thoroughly (adv): một cách kỹ lưỡng.
Dịch:
Bất cứ bản báo cáo được sản xuất bởi bộ phận này nên được chỉnh sửa và đọc lại
một cách kỹ lưỡng bởi người nào đó khác tác giả.
4. The minerals boom has brought about an economic boom, which in turn has meant
that real estate values have___________ to record levels.
A. rose C. risen
B. raised D. been raising
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích:
- Động từ sau HAVE chỉ có thể chia làm 2 dạng:
Have to + V_inf (phải làm gì) và Have + V3 (thì hiện tại hoàn thành).
- Loại A vì Rose là V2 không thể đứng sau Have.
- Loại B và D vì Raise luôn cần có cụm danh từ phía sau, ví dụ: raise something
hoặc raise somebody (tăng cái gì đó, ai đó). Nhưng trong câu này thì đằng sau là
cụm giới từ “to record levels”.
- Chọn C. Rise thì không cần danh từ phía sau. Nghĩa của nó là “cái gì đó tự tăng
lên.”
VD: Fuel prices have risen. (Giá nhiên liệu đã tăng lên)
Dịch:
Bùng nổ khoáng sản đã dẫn đến sự bùng nổ về kinh tế, do đó giá trị bất động sản đã
tăng lên mức kỷ lục.
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Chỗ trống nằm sau động từ tobe: Were và sau 2 trạng từ “Somewhat”
và “Very”, vậy nên cần điền vào một tính từ.
- Loại A vì dissatisfy là động từ nguyên mẫu.
- Loại C vì dissatisfying là động từ thêm –ing.
- Loại D vì are dissatisfied là cụm động từ.
- Chọn B vì dissatisfied là tính từ.
Mở rộng kiến thức:
Các vị trí thông dụng của tính từ - ADJ:
- Đứng trước danh từ, bổ ngữ cho danh từ: ADJ + NOUN
VD: The beautiful cat.
- Đứng sau động từ tobe và một vài động từ nối: BE/ động từ nối + ADJ
VD: She is/looks beautiful.
(Động từ nối: become, seem, look, smell, taste, feel…)
- Đứng sau trạng từ và được trạng từ bổ ngữ: ADV + ADJ
VD: Really beautiful.
Dịch:
Câu trả lời cho câu hỏi của chúng tôi về sự hài lòng của khách hàng tổng thể, 23%
người được hỏi cho biết họ đã phần nào hoặc rất không hài lòng.
6. Employees at the Maroubra plant were___________ that operations would cease in
approximately 6 months and that generous retirement packages would be given to all
employees.
A. informing C. informative
B. informed D. information
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích:
- Loại A vì nếu điền informing vào đây tức là câu đang ở chủ động, cần có cụm
danh từ đứng sau động từ để làm tân ngữ (Cấu trúc câu chủ động: S + V + O).
Nhưng sau đó lại là liên từ “that”.
- Loại C vì không hợp nghĩa (informative (adj): giàu thông tin). KHÔNG thể nói
“employees (nhân viên) giàu thông tin” được.
- Loại D vì không hợp nghĩa (information (n): thông tin). KHÔNG thể nói “nhân
viên là thông tin” được.
- Chọn B. were + informed: được thông báo (câu bị động).
Dịch:
Nhân viên của nhà máy Maroubra đã được thông báo rằng các hoạt động sẽ chấm dứt
trong khoảng 6 tháng và gói hưu trí hào phóng sẽ được trao cho tất cả nhân viên.
7. The Personnel Department has lost no time seeking a___________ for Dr. Roberts,
who recently retired after 30 years of service.
A. consideration C. maintenance
B. replacement D. position
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Phòng nhân sự không tốn thời gian để tìm người thay thế cho TS. Roberts, người mà
đã về hưu gần đây sau 30 năm làm việc.
8. The president___________ his difficult childhood with giving him the strength of
character needed to succeed in a flercely competitive environment.
A. provides C. rewards
B. credits D. presents
ĐÁP ÁN B NHÉ!
ị chủ tịch cho rằng thời thơ ấu cơ cực của ông ấy đã mang tới cho ông ấy sức mạnh cần
thiết để thành công trong môi trường cạnh tranh khốc liệt.
9. ___________ any surprise submissions this afternoon, the court case should be
wrapped up today after 2 years of bitter wrangling.
A. Declining C. Allowing
B. Barring D. Regretting
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa. Trong đó, ta có: Barring = except for (trừ khi)
Dịch:
Trừ khi có bất cứ sự đệ trình bất ngờ nào vào chiều nay, vụ kiện tòa án nên được gói
gọn lại trong ngày hôm nay sau 2 năm tranh cãi gay gắt.
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Cụm: to be respectful of sth/sb = to respect sth/sb: tôn trọng cái gì/ai.
Dịch:
Khi hoạt động trong một nền văn hoá mới, điều quan trọng là phải tôn trọng những
thông lệ thuộc địa phương, với một cách nhìn kiên định, cái mà có thể có vẻ kỳ lạ.
11. The report by Absolute Consultants advised that at least___________ year will be
required before the company can attain profitability.
A. other C. another
B. others D. the other
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích:
- Loại A vì other + N số nhiều: vài cái khác/ vài người khác. Trong khi đó sau chỗ
trống là “year” (danh từ số ít).
- Loại B vì others (nh ng th khác n a) là đại từ, theo sau cần động từ.
- Còn C và D, trong đó:
The other + N số ít: một c i/ người còn lại cuối cùng.
Another + N số ít: một c i/ người khác.
Dựa vào nghĩa của câu, chọn C.
Dịch:
Báo cáo của Absolute Consultants cho biết rằng ít nhất cần một năm nữa trước khi
công ty có thể đạt được lợi nhuận.
12. It seems certain__________ our industry will be faced with multiple challenges in
the near and medium term, principally because of changes in the international
political landscape.
A. because C. for
B. that D. so
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Dường như chắc chắn rằng ngành công nghiệp của chúng ta sẽ phải đối mặt với
nhiều thách thức trong thời gian gần và trung hạn, chủ yếu là do những thay đổi trong bối
cảnh chính trị quốc tế.
13. __________ that it is undesirable to treat our production line workers like robots, we
have introduced a policy of frequent job rotations.
A. Recognize C. Recognizing
B. Recognized D. Having been recornized
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Câu này thuộc phần ngữ pháp “Khi hai vế có cùng chủ ngữ, ta có thể
lượt bỏ đi một chủ ngữ”.
- Nếu động từ ở dạng chủ động: lượt bỏ chủ ngữ và chuyển động từ về dạng V_ing.
- Nếu động từ ở dạng bị động (BE + V3): lượt bỏ chủ ngữ và tobe, giữ lại động từ
dạng V3.
Loại A vì recognize đang ở dạng nguyên thể.
Tiếp theo, ta thấy vế thứ 2 của câu có chủ ngữ là WE, suy ra ở vế 1 cũng đã lượt bỏ
đi chủ ngữ WE. Và chúng ta chỉ có thể nói: “Chúng tôi nhận ra…” chứ không phải “Chúng
tôi được nhận ra…” nên câu này câu chủ động. Chọn C.
Dịch:
Nhận ra rằng thật là không xứng đáng khi đối xử với các công nhân dây chuyền sản
xuất như những robot, chúng tôi đã áp dụng chính sách luân chuyển công việc thường
xuyên.
14. A new strategic plan___________ increasing productivity was introduced at the last
meeting of the board of directors.
A. in C. for
B. by D. to
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Một chiến lược mới để tăng năng suất đã được đề xuất tại cuộc họp cuối cùng của hộ
đồng quản trị
15. Any employee wishing to terminate his or her employment before the end of the
contract may do so after giving 30 days written___________.
A. sign C. notice
B. contact D. approval
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Cụm: written notice: thông báo bằng văn bản. Câu này dựa vào nghĩa.
Dịch:
Bất cứ người lao động nào muốn chấm dứt công việc trước khi kết thúc hợp đồng có
thể thực hiện điều đó sau khi đưa ra thông báo bằng văn bản trong 30 ngày.
16. Mitusa Motors today announced that its headquarters___________ to the port city of
Kummoto in order to take advantage of cheaper transportation costs.
A. relocated C. have relocated
B. relocating D. will be relocated
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Phía trước chỗ trống là cụm danh từ “its headquarters” làm chủ ngữ, sau
chỗ trống là cụm giới từ “to the port city”. ậy chỗ trống còn thiếu một động từ.
- Loại B vì V_ing không thể bắt đầu phần vị ngữ.
- Còn A và C ở thể chủ động và D ở thể bị động. Ta có “its headquarters (trụ sở chính)”
thì phải “được di chuyển tới” chứ không thể “tự di chuyển được”. Vậy nên chọn D. bị
động.
Mở rộng kiến thức:
- Trong trường hợp mới có chủ ngữ và còn thiếu động từ cần điền vào. Hãy LOẠI
NGAY: To V_inf, V_ing và V3 vì 3 loại từ này không thể bắt đầu phần vị ngữ.
MẸO để các bạn chọn chủ động hay bị động mà không cần dịch nghĩa:
(Mẹo này đúng đến 95% nhé! Sẽ có trường hợp ngoại lệ.)
- Nếu _______tân ngữ (danh từ, đại từ) chọn CHỦ ĐỘNG
- Nếu _______ không phải tân ngữ (có thể là adv, giới từ, không có gì) chọn BỊ
ĐỘNG
Như trong câu trên, sau chỗ trống là giới từ TO chọn bị động.
Dịch:
Mitusa Motors hôm nay thông báo trụ sở chính sẽ được chuyển đến thành phố cảng
Kummoto để tận dụng chi phí vận chuyển rẻ hơn.
17. The task of the high-profile planning committee will be to___________ the Asian
Games organizers to choose our city as the site of the next games.
A. convince C. present
B. dispose D. state
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Dịch:
Nhiệm vụ của ban quy hoạch cấp cao sẽ là thuyết phục các nhà tổ chức Asian Games
chọn thành phố của chúng tôi làm địa điểm của các trò chơi tiếp theo.
18. Government regulations state that no one can be__________ to the closed reading
room without first obtaining a security clearance.
A. suited C. admitted
B. required D. disposed
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn. Trong đó, ta có cụm:
Be admitted to something: được phép vào, được cho vào…
Dịch:
Các quy định của chính phủ quy định rằng không ai có thể được vào phòng đọc kín
mà không có giấy thông hành.
19. There can be no doubt that our Marketing Department has grown___________
confidence and ability with each new success.
A. in C. among
B. with D. between
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Cụm: grow in something: phát triển/ lớn mạnh về c i g đó.
Dịch:
Không thể nghi ngờ rằng Phòng Tiếp thị của chúng ta đã phát triển trong sự tự tin và
khả năng với mỗi thành công mới.
20. The catering unit___________ that all patrons complete the questionnaire so that we
can provide the best possible service at the most reasonable cost.
A. assures C. requests
B. questions D. understands
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Đơn vị cung cấp thực phẩm yêu cầu tất cả các khách hàng quen điền bản câu hỏi để
chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ tốt nhất có thể với chi phí hợp lý nhất.
21. The legal officer is currently rewriting regulations____________ the personal use of
e-mail and the Internet during offices hours.
A. regard C. regarding
B. regards D. were regarded
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Câu này đã có “The legal officer” làm chủ ngữ và “is currently
rewriting regulations” làm phần vị ngữ. Vậy chỗ trống không cần điền thêm động
từ chính nữa. Loại A, B và D vì đây là các dạng động từ. Chọn C.
Dịch:
Nhân viên pháp luật hiện đang soạn thảo các quy định về việc sử dụng cá nhân e-mail
và Internet trong giờ làm việc.
22. All tenants may access the building outside of normal office ours by entering
___________the security door on the south side.
A. on C. through
B. upon D. between
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Tất cả những người thuê nhà có thể vào khu vực bên ngoài tòa nhà tại giờ hành chính bằng
cách đi vào cổng bảo vệ ở khu phía Nam.
23. After you have excited the operating system and shut down the projector, please flick
the master power switch to the “____________” position.
A. of C. off
B. to D. over
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn. “On”: bật, “Off”: tắt.
Dịch:
Sau khi kích thích hệ điều hành và đóng cửa máy chiếu, hãy xoay công tắc nguồn sang vị trí
"tắt".
24. The design committee is currently considering plans for a complex which will be
able to____________ 120 shops and offices.
A. deal C. situate
B. found D. accommodate
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Ủy ban thiết kế hiện đang xem xét kế hoạch cho một khu phức hợp cái mà sẽ có thể
chứa 120 cửa hàng và văn phòng.
25. Talenspotters Agency is now___________ fashion models and actors with portfolios
who wish to work in advertising, film, or television.
A. looking C. extending
B. seeking D. equipping
ĐÁP ÁN B NHÉ!
26. We can expect___________ temperatures and calm conditions in the central and
southern regions for at least the next three days.
A. moderate C. moderately
B. moderates D. moderation
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Phía sau là danh từ “temperatures” vậy chỗ trống cần điền một tính từ
để bổ ngữ cho danh từ này. Hơn nữa, sau đó ta thấy cụm “and calm conditions”,
(trong đó calm là adj, conditions là noun) vậy theo cấu trúc song song, đằng sau
cụm adj + noun vậy trước đó cũng cần adj + noun.
Dịch:
Chúng ta có thể mong đợi nhiệt độ ôn hòa và điều kiện lặng gió ở khu vực miền
Trung và miền Nam trong ít nhất ba ngày tới.
27. ___________ way you look at the problem, it is clear that no solution can be found
without the creativity and commitment of the staff themselves.
A. Whichever C. Which
B. Since D. That
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích:
- Loại B vì sau Since có thể đi với một câu, hoặc là đi với mốc thời điểm. Nhưng
sau chỗ trống là danh từ “way” (cách th c, phương pháp, con đư ng), nên không
dùng Since được.
- Loại C và D vì nếu:
Which và That là đại từ quan hệ, cần danh từ đứng phía trước để bổ ngữ.
Đây đang là vị trí đầu câu.
Which và That là mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ thì sẽ có cấu trúc:
Which/ that + S + V + V. Câu trên không phải cấu trúc này.
- Chọn A. whichever: bất c cái gì.
Dịch:
Khi bạn nhìn vào vấn đề bằng bất cứ cách thức nào, điều rõ ràng rằng không có giải
pháp nào có thể được tìm thấy nếu không có sự sáng tạo và cam kết của chính các nhân
viên.
28. It is often reported in the press___________ bonuses paid to chief executives are
excessive and do not take actual pedormance into consideration.
A. of C. that
B. for D. what
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Đây là phần ngữ pháp về mệnh đề danh từ. Mệnh đề danh từ đóng vai
trò là tân ngữ của động từ: S + V + that/ which + S + V + O.
Trong câu trên ta có động từ là “reported” vậy chỗ trống thiếu tân ngữ “that onuses”
Chọn C. that
Dịch:
Điều thường được báo cáo trên báo chí là tiền thưởng trả cho giám đốc điều hành là
quá cao và không tính đến hiệu suất thực tế.
29. It is unfortunate that, due to a glitch in the computer system, several of our most
valued customers___________ incorrectly.
A. bills C. were billed
B. was billing D. have billed
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Câu này ta có thể áp dụng nhanh MẸO cho chủ động hay bị động mà
không cần dịch nghĩa (xem Mẹo ở câu 16).
Ta thấy sau chỗ trống là một trạng từ chọn bị động C. were billed.
Còn lại, A, B và D là dạng chủ động.
Dịch:
Thật không may là, do trục trặc trong hệ thống máy tính, một số khách hàng quan
trọng nhất của chúng tôi đã bị lập hoá đơn sai.
30. The high resolution camera introduced last December has___________ been
superseded as a result of recent technological developments.
A. so C. such
B. already D. yet
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Chỗ trống nằm giữa trợ động từ has và trợ động từ been.
- Loại A và C vì so và such không đứng vị trí này.
Ta có: So + adj và Such + (adj) + noun
- Loại D vì yet chỉ dùng trong câu phủ định và nghi vấn. Câu này là câu khẳng định.
- Chọn B. already (trạng từ): đã, rồi. Trạng từ có thể đứng ở vị trí này để bổ ngữ cho
động từ đằng sau.
Mở rộng kiến thức:
Ta có 2 cấu trúc cần nắm của SO và SUCH:
(1) So + adj + that…: qu … đến nỗi mà…
Trạng từ có thể đứng xen giữa 3 cấu trúc tổng hợp sau:
(1) Be (is/ am/ are…) + ADV + V_ing/ V3
(2) Trợ động từ (must/ should/ will…) + ADV + V_inf
(3) Has/ have + ADV + V3
Dịch:
Máy ảnh có độ phân giải cao được giới thiệu hồi tháng 12 năm ngoái đã bị thay thế
vì sự phát triển công nghệ gần đây.
31. It has been____________ 40 years since our current president first walked through
the doors of this illustrious institution.
A. entirely C. ever
B. nearly D. most
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Đã gần 40 năm kể từ khi vị tổng thống hiện tại của chúng tôi lần đầu tiên đi qua cánh
cửa của trụ sở cơ quan lững lẫy này.
32. ___________ his appointment as our head of accounting services, Paul Robinson
was working as a high-powered merchant banker in London.
A. Since C. Except
B. Prior to D. Because
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Phía sau chỗ trống là một cụm danh từ.
- Loại D vì Because là liên từ - Because + câu.
- Loại A vì Since nếu làm giới từ thì ta có cấu trúc:
Since + mốc thời gian ở quá khứ, thì hiện tại hoàn thành. Câu này không phù hợp
cấu trúc.
Ngoài chức năng làm giới từ, Since còn là một liên từ ( ang nghĩa ể từ khi/ bởi vì)
nhưng sau chỗ trống không phải là một câu nên không dùng Since như liên từ được.
Trước khi được bổ nhiệm làm giám đốc dịch vụ kế toán của chúng tôi, Paul
Robinson đã làm việc như một nhân viên ngân hàng thương mại cao cấp ở London.
33. Our consultants are expected to conform to high standard of___________ conduct in
their relations with clients.
A. profession C. Professional
B. professions D. professionally
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Phía trước chỗ trống là giới từ “of”, sau chỗ trống là danh từ “conduct”,
vậy chỗ trống cần một tính từ để bổ ngữ cho danh từ phía sau.
Dịch:
Các chuyên gia tư vấn của chúng tôi được kỳ vọng tuân thủ theo tiêu chuẩn cao về
hành vi chuyên nghiệp trong quan hệ với khách hàng.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Phía trước chỗ trống là mạo từ “a” và tính từ “weekly”. ậy cần điền
thêm một danh từ nữa. [Mạo từ + adj + noun]
Chọn D. publication (n): ấn bản, báo (sách) xuất bản, sự xuất bản.
Dịch:
"Midnight Special" là một ấn bản hàng tuần nhằm mục đến những sinh viên đại học
và các chuyên gia trẻ, những người yêu thích cảnh nhạc sôi động được cung cấp bởi thành
phố của chúng tôi.
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Phía trước chỗ trống là cụm danh từ “no advance notification” và sau
chỗ trống cũng là cụm danh từ “the decision”. ậy để nối hai cụm danh từ này lại,
ta cần một giới từ.
- Loại C và D vì that và because là liên từ. Muốn điền liên từ thì phía trước chỗ trống
phải là một câu chứ không phải cụm danh từ.
- Ở câu B. as có thể được xem như là một giới từ (nghĩa: như là…). Ghép vào đây
không hợp nghĩa.
- Chọn A. of (của, v , liên quan đến…)
Dịch:
Người quản lý lấy làm tiếc rằng, do một sự sơ sót, không có thông báo trước về
quyết định cắt giảm nguồn cung cấp điện được đưa ra.
36. The final choice of location is___________ upon factors such as transportation costs
and the presence of a communications infrastructure.
A. aimed C. contingent
B. associated D. dependable
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Contingent on/upon st = denpendent on/upon st : phụ thuộc cái gì.
Dịch:
Sự lựa chọn cuối cùng của vị trí này là phụ thuộc vào các yếu tố như chi phí vận
chuyển và sự có mặt của một cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc.
37. The city council admits that___________ of the new tunnel will seriously disrupt
vehicular and pedestrian traffic over the next 9 months.
A. constructed C. construction
B. constructing D. to construct
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Phía sau từ liên từ “that” ta cần có một câu bao gồm chủ ngữ và vị
ngữ. Vậy cụm “_______ of the new tunnel” sẽ đóng vai trò là chủ ngữ. Phía sau
chỗ trống là cụm giới từ “of the new tunnel”, vậy chắc chắn chỗ trống cần một
danh từ làm chủ ngữ chính của câu.
Chọn C. construction (n): việc thi công, việc xây dựng.
Dịch:
Hội đồng thành phố thừa nhận rằng việc xây dựng đường hầm mới sẽ làm gián đoạn
nghiêm trọng sự đi lại của xe cộ và người đi bộ trong 9 tháng tới.
38. For some years now, our investment fund has been____________ from the rapid rise
in the price of gold.
A. benefited C. will benefit
B. benefiting D. to benefit
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Sau has been ta chỉ có thể chọn V3 hoặc V_ing.
- Has been V3: thể bị động của thì hiện tại hoàn thành.
- Has been V_ing: thể chủ động của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Vậy loại C và D.
Ngoài ra, cụm benefit + from: hưởng lợi từ cái gì đó. Ở nghĩa này nó luôn ở dạng
chủ động, không thể ở bị động.
Chọn B. benefiting.
(2) Nghĩa là “hưởng lợi (từ c i g đó)”. Ở nghĩa này nó là nội động từ ( hông tác động
lên một cụm danh từ), hay đi với from hoặc by. Ví dụ:
tu ents will enefit fro the school’s new library.
= Sinh viên sẽ hưởng lợi từ thư viện mới của trư ng.
Ta có nguyên tắc là nội động từ thì không thể ở dạng bị động, chỉ có ngoại động
từ mới được.
Ở câu trên, benefit đang đi với from phía sau, nên mang nghĩa 2, là nội động từ. Vì
vậy nó không thể ở bị động, nên (A) benefited sai, (B) benefiting mới đúng.
…our invest ent fun has een enefiting fro the rapi rise in the price of gol .
= …quỹ đầu tư của chúng ta đã hưởng lợi từ sự gia tăng nhanh chóng của giá vàng.
Benefit mà muốn ở dạng bị động thì phải là ngoại động từ, tức là phải mang nghĩa
1, và phía trước là danh từ chỉ người. Ta thử biến đổi từ ví dụ trên kia về bị động:
Trong một vài năm trở lại đây, quỹ đầu tư của chúng tôi đã được hưởng lợi từ sự gia
tăng nhanh chóng của giá vàng.
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa. Ta có cụm: aside from = except for: ngoại trừ.
Dịch:
Ngoài việc mua ba máy ảnh kỹ thuật số không đắt tiền, không có đơn đặt hàng thiết
bị mới nào được thực hiện bởi bộ phận của chúng tôi trong năm tài chính vừa qua.
40. One of the main tasks of statisticians is to___________ update databases so that
accurate reports can be published as needed.
A. regular C. regularity
B. regularly D. most regular
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Chỗ trống đang nằm giữa giới từ “to”và động từ nguyên thể “update”.
Vậy chỉ có thể điền một trạng từ vào, đứng trước động từ “update” để bổ ngữ
cho động từ này.
- Loại A vì không thể đặt 2 động từ nguyên thể đứng cạnh nhau: “regular” và
“update”
- Loại C vì sau giới từ “to” phải là động từ nguyên thể hoặc một danh từ. Nhưng
khi điền regularity vào thì sẽ có cấu trúc: Danh từ + động từ = câu. Và câu này
chia động từ cũng bị sai.
- Loại D vì most regular cần thêm “the” đứng trước. Điền vào cũng không đúng ngữ
pháp.
Dịch:
Một trong những nhiệm vụ chính của các nhà thống kê là thường xuyên cập nhật cơ
sở dữ liệu để có thể xuất bản các báo cáo chính xác khi cần thiết.
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
-----------------------------o0o----------------------------
PART I: Questions 1 – 40
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Các nhà điều hành chỉ ra rằng sự nhập cư là một trong những động lực lớn nhất của
thị trường trong nước.
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Câu này chưa có động từ chính, vậy cần điền một động từ vào.
- Loại B vì instrumental là tính từ & danh từ.
- Loại D vì effectively là trạng từ.
Dựa vào nghĩa chọn đáp án A. played a big role: đóng một vai trò lớn
Dịch:
Xuất khẩu mạnh có vai trò lớn trong việc thúc đẩy tăng trưởng quý I, tăng 35% so
với năm trước.
3. First quarter revenue__________ $45.1 billion from $44.7 billion a year earlier.
A. increased C. rose to
B. declined from D. expanded at
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích:
- Increased: tăng
- Declined from: giảm từ…
- Rose to: tăng lên…
- Expanded at: mở rộng
Dịch:
Doanh thu quý một đã tăng lên 45,1 tỷ đô la từ mức 44,7 tỷ đô la một năm trước đó.
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Ta có thể dùng IN a country (ở một quốc gia) / a town (một thị trấn) / a village (một
ngôi làng) / a square (một quảng trường) / a street (một con đường) / a room (một căn
phòng) / a forest (một khu rừng) / a wood (một cánh rừng) / a field (một cánh đồng) / a
dessert (một sa mạc) hay bất kì một nơi nào có đường biên giới hay được khoanh vùng.
Dịch: Chuyến bay đến Tokyo trong vòng 3 tiếng.
5. __________ the end of year results were published, the managers got their bonuses.
A. When C. Because
B. While D. If
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích:
- Loại B vì đây không phải cách dùng của WHILE, WHILE có 2 cách dùng thông
dụng sau:
Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn.
(1) Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau. (kéo dài trong một
khoảng thời gian nào đó)
VD: He was playing soccer while she was reading the newspaper.
(2) Khi một hành động xảy ra ở quá khứ và có hành động khác xen vào, ta dùng
thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V_ing) để diễn tả hành động đang xảy ra.
Công thức: WHILE + quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn
(Tối qua trong khi tôi đang ngủ, chuông điện thoại reo)
- Loại D vì đây không thuộc câu điều kiện loại nào cả.
- Còn A và C. Xét nghĩa chọn đáp án A. when
Dịch:
Khi kết quả cuối năm được công bố, các nhà quản lý nhận được tiền thưởng.
6. He is excited about that new promotion and looking forward to__________ more
responsibilities.
A. taking on C. getting up
B. take on D. taking in
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Ta có cấu trúc be looking forward to + V_ing: mong đợi làm gì
- Loại B vì sai cấu trúc.
- Sau chỗ trống có responsibility chọn động từ take loại C
Ta có: take/ accept responsibility: chịu trách nhiệm.
- Còn A và D.
Anh ấy rất hào hứng về chương trình quảng cáo mới này và mong muốn nhận nhiều
trách nhiệm hơn.
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích:
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy.
Trong câu hỏi trên, cấu trúc Get + V3 (quá khứ get là got) diễn tả ý nghĩa 1.
Dịch: Tất cả các đơn hàng đã được phân phát đúng tiến độ.
8. Property taxes__________ about 40 percent of the overall tax revenue the state
collects.
A. make C. are at least
B. account for D. are raised by
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Thuế bất động sản chiếm khoảng 40% tổng thu thuế mà nhà nước thu được.
9. The new service was expected to be a success; __________ very few customers
upgraded their accounts.
A. just C. yet
B. although D. moreover
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Nếu bạn không biết nhiều từ vựng, có thể dịch thoáng qua như sau:
Vế trước: cái gì đó mong đợi sẽ thành công, nhưng vế sau lại là: rất ít người làm gì đó.
Vậy nên chỗ trống cần một từ thể hiện nghĩa TUY NHIÊN Chọn C. yet
Dịch:
Dịch vụ mới mong đợi sẽ thành công; tuy nhiên rất ít khách hàng nâng cấp tài khoản
của họ.
10. The report showed that overall prices are up 3.1 percent__________ 12 months.
A. during the last C. periodically over
B. in the following D. since the last
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Phía trước ta thấy động từ showed chia ở quá khứ đơn Loại B vì
in the following chỉ mốc trong tương lai.
- Loại D vì sau chỗ trống là 12 months – khoảng thời gian, nhưng mà since phải đi
kèm mốc thời gian.
- Còn A và C. during the last: trong suốt… & periodically over: theo định kỳ…
Dịch: Báo cáo cho thấy giá cả tăng 3,1% trong 12 tháng qua.
11. My line manager wants the meeting__________ immediately.
A. arrange C. to arrange
B. arranged D. be arranged
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Cấu trúc want + something + (to be) V3: muốn cái gì được làm
Người quản lý tuyến của tôi muốn cuộc họp được tổ chức ngay lập tức.
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích:
- Loại A vì nếu chọn A tức là câu chia ở dạng bị động: are investigated (được điều
tra), nhưng câu này lại đang là dạng chủ động: điều tra về vấn đề gần đây nhất.
(Mẹo: ta thấy sau động từ investigated có tân ngữ thể chủ động, còn nếu sau
động từ không có tân ngữ thể bị động)
- Loại B vì still thường chỉ hành động tiếp diễn, câu chứa still thường được chia ở thì
tiếp diễn. Nếu dùng still, câu phải là are/ were still investigating.
- Loại C vì yet dùng trong câu phủ định và nghi vấn, nhưng câu này là câu khẳng định
Chọn D. already chỉ hành động đã hoàn thành, vậy nên already thường hay dùng
trong thì hiện tại hoàn thành have already investigated.
Dịch:
Các nhà phát triển phần mềm đã điều tra về vấn đề gần đây nhất.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Cụm từ downplay concerns about: giảm nhẹ các mối quan ngại về
Dịch:
Các nhà xây dựng thương mại đã giảm nhẹ các mối quan ngại về tình trạng phá sản
trong thị trường nhà ở siêu nóng.
14. The company expects to see__________ breakeven and a 15 cent a share loss in the
second quarter.
A. more than C. somewhere between
B. more or less D. approximately
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Sau chỗ trống có từ and, nối giữa breakeven và a 15 cent a share (hòa
vốn và lỗ 15 cent 1 cổ phiếu) cần từ between để đi kèm and và diễn tả ý giữa cái
này và cái kia.
Dịch: Công ty mong đợi sẽ thấy được đâu đó giữa mức hòa vốn và lỗ 15 cent 1 cổ
phiếu trong quý thứ 2.
15. I have noticed that many members of staff are currently not__________ to the dress
guidelines laid out in the employee manual.
A. identifying C. complying
B. adhering D. knowing
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích:
- Identify: nhận ra, nhận biết
- Adhere to: tuân thủ
- Comply with: tuân thủ
- Know: biết
Ta cần một từ mang nghĩa tuân thủ để điền vào chỗ trống cho phù hợp nghĩa
chọn B hoặc C, sau chỗ trống là giới từ TO chọn B.
Dịch:
Tôi đã nhận thấy rằng nhiều thành viên trong đội ngũ nhân viên hiện không tuân thủ
về những hướng dẫn trang phục được trình bày trong sổ tay nhân viên.
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: While trong câu trên đang được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra
cùng một thời điểm.
Còn có thể dùng: While + quá khứ đơn, quá khứ đơn
Dịch: Trong khi nhân viên làm việc vào các buổi tối, thì việc kiểm tra hàng hóa cũng
được tiến hành.
17. In the_________ that you are injured at work, your medical insurance will provide
you private health care.
A. event C. time
B. case D. way
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Dịch:
Trong trường hợp bạn bị thương tại nơi làm việc, bảo hiểm y tế sẽ cung cấp cho bạn
sự chăm sóc sức khoẻ cá nhân.
18. We notice that payment for your electricity bill is overdue. Please note that_________
payment is not received within 7 days, your power will be cut off.
A. untill C. whether
B. unless D. if
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Dịch:
Chúng tôi nhận thấy rằng hóa đơn tiền điện của bạn đã quá hạn. Xin lưu ý rằng nếu
không nhận được thanh toán trong vòng 7 ngày, nguồn điện của bạn sẽ bị cắt.
19. I regret to__________ you that your order will be delayed by 3 weeks.
A. say C. update
B. inform D. report
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa. Đồng thời đây cũng là cụm từ hay xuất hiện
trong đề thi TOEIC: regret to inform: tiếc khi phải thông báo.
Dịch:
Tôi tiếc khi phải thông báo rằng đơn đặt hàng của bạn sẽ bị trì hoãn 3 tuần.
20. I’d like to show my__________ to all the staff who volunteered to help out at the
evening.
A. approval C. credit
B. awareness D. appreciation
ĐÁP ÁN D NHÉ!
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Cụm từ Run low on sth: gần như cạn kiệt thứ gì.
Dịch:
Trợ lý hành chính nên tiến hành kiểm tra kho hàng cứ mỗi hai tuần bằng việc sử
dụng kiểm tra OS2 nếu chúng ta sắp cạn kiệt nguồn cung.
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Câu này có mệnh đề quan hệ nhưng đã được lượt bỏ.
Câu gốc: I’d like to apologize for the noise on level 2 which is due to maintenance
work which is being carried out on the premises.
Câu rút gọn: I’d like to apologize for the noise on level 2 which is due to maintenance
work being carried out on the premises.
- Nếu động từ ở thể chủ động bỏ đại từ quan hệ (who, whom, that, which)
chuyển động từ về dạng V_ing.
- Nếu động từ ở thể bị động (BE + V3) bỏ đại từ quan hệ bỏ động từ BE
chỉ giữ lại động từ dạng V3 (Nếu dạng bị động ở tiếp diễn như câu trên thì giữ lại
being V3)
Dịch:
Tôi muốn xin lỗi vì tiếng ồn ở mức 2 cái mà do công việc bảo trì đang được thực hiện
tại cơ sở.
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa. Hơn nữa, ta có cụm từ hay gặp:
attend the meeting: tham dự cuộc họp
Dịch:
Tất cả mọi người trong phòng được mong đợi sẽ tham dự cuộc họp.
25. The benefits package is impressive; __________ the director promotes only from
with company.
A. for example C. despite
B. when D. nevertheless
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Sau chỗ trống là một câu Loại C vì despite + cụm danh từ.
Sau đó dựa vào nghĩa để chọn.
Dịch:
Gói lợi ích này thì thực sự ấn tượng, đơn cử là giám đốc chỉ thăng chức cho người
trong công ty.
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Công ty cố gắng làm cho nhân viên cảm thấy như gia đình.
27. If the bills__________ in five days, the company will seek dangers.
A. weren’t paid C. aren’t paid
B. won’t have paid D. don’t pay
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1:
Nếu chọn C tức là câu bị động – không được trả, không được thanh toán. Nếu
chọn D tức là câu chủ động – không trả, không thanh toán.
Mẹo chọn nhanh chủ động hay bị động không cần xét nghĩa (đúng 95%):
Nếu sau động từ là tân ngữ (danh từ, đại từ) chọn chủ động.
Nếu sau động từ không phải tân ngữ chọn bị động.
Dịch:
Nếu những hóa đơn không được thanh toán trong vòng 5 ngày, công ty sẽ gặp nguy hiểm.
28. The bank__________ another branch in Houston within the next year.
A. opened C. have opened
B. will be opening D. would open
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Cuối câu có dấu hiệu của thì tương lai – the next year chọn B.
Dịch:
Ngân hàng sẽ mở một chi nhánh tại Houston trong năm tới.
29. Could you have the assistant__________ my office before he leaves today?
A. stop off C. stop to
B. stop for D. stop by
ĐÁP ÁN D NHÉ!
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Sau hạn định từ (the) cần một danh từ. Trong đó:
- A. dispute (n chỉ vật) cuộc bàn cãi, cuộc tranh luận
- B. disputing (v) bàn cãi, tranh luận
- C. disputable (adj) có thể bàn cãi, có thể tranh luận
- D. disputant (n chỉ người) người bàn cãi, người tranh luận
Chọn A hoặc D. Xét nghĩa chỗ trống cần một danh từ chỉ vật chọn A.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Trước chỗ trống là một hạn định từ, sau chỗ trống là một danh từ
cần điền một tính từ vào để bổ ngữ cho danh từ đằng sau. Hơn nữa, ta có cụm từ
hay gặp: authorized dealer: người kinh doanh được phép, đại lý ủy quyền
Dịch:
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích:
Cụm từ Leave (sb/sth) out: ko bao gồm hoặc đề cập đến ai/cái gì, bỏ quên, bỏ sót
Dịch:
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Cuối câu có dấu hiệu thì tương lai – tomorrow afternoon chọn B.
Dịch:
34. Of the many radio stations in the city, FM109 is considered to play the__________
listening music.
A. easy C. more easily
B. most easily D. easiest
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Đây là dạng so sánh nhất Có 2 dấu hiệu nhận biết: Of the many…
(Trong nhiều…) và the_______. Tức là trong nhiều cái, thì cái gì đó được xem là
nhất.
- Chọn B hoặc D. (Chọn adv – easily hay adj – easiest). Ta có cụm:
easy listening music: nhạc nhẹ, nhạc dễ nghe chọn adj chọn D.
Dịch:
Trong số nhiều đài phát thanh của thành phố, FM109 được xem là chơi nhạc dễ nghe nhất.
35. The new expensive software was purchased to help keep better__________ of the
clients we have here at our company.
A. records C. points
B. states D. marks
ĐÁP ÁN A NHÉ!
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Sau chỗ trống là danh từ cần tính từ để bổ ngữ cho danh từ này
Chọn B hoặc C. Trong đó:
- Repeated: tiên tục, lặp đi lặp lại
- Repeating: tuần hoàn
Dịch:
Chỉ sau khi những yêu cầu lặp đi lặp lai của người thuê nhà, người quản lý mới xem
xét sửa chữa hệ thông liên lạc nội bộ bị hỏng trong một vài căn hộ.
37. A rain shower__________ by cold winds is expected to reach our region by this
evening.
A. accompany C. accompanying
B. accompanied D. will accompany
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Câu đã đầy đủ thành phần (chủ từ là "a rain shower", động từ là "is
expected to reach", tân ngữ là "our region"), do đó, vị trí cần điền là một động từ
đang được sử dụng hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ, do chủ từ là "a rain
shower" và phía sau có "by the cold winds", nên vị trí này là một động từ ở dạng
rút gọn mệnh đề quan hệ thể bị động (Các dạng rút gọn mệnh đề quan hệ đã được
nhắc ở câu trên) Chọn B.
Câu gốc: A rain shower which is accompanied by cold winds is expected to reach
our region by this evening.
Dịch:
Một trận mưa rào kèm theo những cơn gió lạnh được dự báo sẽ hướng tới khu vực
chúng ta chiều tối nay.
38. The special deal ordered by our supplier will last only for a__________ time.
A. limited C. partial
B. minor D. lower
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa. Cụm hay gặp: limited time: thời gian có hạn.
Dịch:
Giao dịch đặc biệt do nhà cung cấp của chúng tôi đặt hàng sẽ chỉ kéo dài trong một
khoảng thời gian nhất định.
39. The defense attorney contemplated a long time before finally making his decision to
__________ the accused in court.
A. attend C. represent
B. express D. perform
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Cụm từ: represent the accused in court: đại diện cho bị báo trong phiên toà.
Dịch:
Luật sư bào chữa đã suy nghĩ một thời gian dài trước khi đưa ra quyết định cuối cùng
để đại diện cho bị cáo trong phiên tòa
40. If the task is too complicated to figure out on__________ own, please don’t hesitate
to ask one of our representatives, who are here to help.
A. you C. yours
B. your D. yourself
ĐÁP ÁN B NHÉ!
-----------------------------o0o----------------------------
PART I: Questions 1 – 40
1. Simon had worked as a bank___________ for several years before he was promoted
to branch manager.
A. assistant C. operator
B. teller D. manager
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Mình có cụm rất phổ biến: Bank teller: giao dịch viên ngân hàng.
Dịch:
Simon đã từng làm việc như một giao dịch viên ngân hàng trong vài năm trước khi
ông ấy được thăng chức làm giám đốc chi nhánh.
2. The report suggested that the company establish a training program and___________
a mentor system.
A. Set out C. Setting up
B. To set up D. Set up
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Nhớ rằng động từ trong cấu trúc suggest luôn ở dạng nguyên mẫu.
Trong câu hỏi trên, ta thấy có cấu trúc song song, đó là 2 động từ chính ngăn cách
với nhau bởi chữ and: establish và ________ (động từ cần điền vào chỗ trống). Trong cấu
trúc suggest, ta cần động từ dạng nguyên mẫu loại B và C.
- Set up: thiết lập
- Set out: trưng bày, phô bày
Dựa vào nghĩa, chọn D. Set up
Dịch:
Báo cáo đã đề nghị công ty thiết lập chương trình đào tạo và thiết lập một hệ thống
cố vấn.
3. The results of the tests were too___________ to change the scientists’ opinions.
A. inconclusive C. unpredictable
B. conclusive D. obvious
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Kết quả của các bài kiểm tra quá thiếu thuyết phục để thay đổi ý kiến của các nhà khoa học.
ĐÁP ÁN D NHÉ!
ĐÁP ÁN B NHÉ!
diễn tả những sự thật tổng quan, hoặc những điều luôn đúng.
Hơn nữa, đáp án A, C và D không thuộc câu điều kiện loại nào cả.
Dịch:
Nếu máy tính phát triển vi-rút, nó cần một kỹ thuật viên.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích:
- Loại A vì Unless + S + V(s/es), S + will/ shall + V_inf.
(Hoặc một vài cấu trúc giống câu điều kiện IF)
Dịch:
Bạn nên hỏi người quản lý, nếu không bạn có thể gặp rắc rối khi tự quyết định.
ĐÁP ÁN A NHÉ!
- Fix: thường hay dùng với nghĩa sửa chữa máy móc.
- Correct: thường hay dùng với nghĩa sửa chữa tài liệu.
Kiến thức bổ sung:
Cấu trúc: Get + something + V3: có cái gì được làm.
Dịch:
Khi máy photo kẹt giấy, tôi thường nhờ Jason sửa nó.
9. Although the shipment arrived on time, it was___________ at customs.
A. delay C. Held up
B. delays D. Held down
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: động từ theo sau BE chỉ có 2 dạng: V_ing hoặc V3. Vậy, loại A và B.
Trong đó:
Dịch:
Mặc dù chuyến hàng đã đến đúng giờ, nhưng nó bị chặn đứng tại hải quan.
10. Employee loyalty_________ when a confidential document was leaked to the press.
A. was questioned C. was broken
B. doubted D. was doubted
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích:
- Loại B vì nếu dùng động từ doubt ở thể chủ động thì sau đó cần có tân ngữ.
Doubt: nghi ngờ ai, nghi ngờ cái gì.
- Loại D vì động từ doubt không chia ở thể bị động.
- Còn A và C. Xét nghĩa, chọn A. was questioned (bị chất vấn).
Dịch:
Lòng trung thành của nhân viên bị chất vấn khi một tài liệu mật bị rò rỉ trên báo chí.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích:
- Loại B. assistant (trợ lý, người giúp đỡ) vì nếu là danh từ ở dạng số ít thì phải có
mạo từ đi kèm.
Xét nghĩa:
- Anyone: bất cứ ai
- No one: không ai cả
- Assistance: sự hỗ trợ, sự giúp đỡ
Dịch: Không ai thấy khách hàng chờ tại chỗ đăng ký.
12. The contract for the new leasing agreement is____________ ready for you to sign.
A. once C. now
B. soon D. forever
ĐÁP ÁN C NHÉ!
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Cấu trúc plan to V_inf: dự định làm gì, lên kết hoạch làm gì
Dịch:
Bến chất hàng mới cho những xe tải giao hàng dự định mở trước cuối tháng này.
14. We wanted to____________ that the contract was completely legally binding.
A. insure C. Make assure
B. assure D. ensure
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích:
- Loại C vì chỉ dùng make sure chứ không dùng make assure.
Phân biệt cách dùng của INSURE, ASSURE và ENSURE.
- Assure được dùng trong trường hợp khi bạn trấn an 1 ai đó, nhất là khi họ đang lo
lắng hoặc nghi ngờ về 1 điều gì đó, có thể dịch là “cam đoan”.
Cấu trúc: assure somebody (that)/ somebody of something/ somebody something
- Ensure được sử dụng khi bạn thực hiện những biện pháp cần thiết để đảm bảo 1
sự việc sẽ xảy ra, có thể dịch là “đảm bảo”.
Cấu trúc: ensure something/ somebody something/ that…
- Insure là 1 thuật ngữ tài chính, có nghĩa là mua bán bảo hiểm.
Cấu trúc: insure something for something/ something against something
Dựa vào nghĩa của câu, chọn D. enrsure (đảm bảo). Cấu trúc: ensure + that…
Dịch:
Chúng tôi muốn đảm bảo rằng hợp đồng đã có hiệu lực pháp lý hoàn toàn..
15. We were not satisfied with the____________ of the paper menus, so we sent them
back.
A. thick C. thickly
B. thickness D. thicker
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Chúng tôi không hài lòng với độ dày của các quyển thực đơn giấy, vì vậy chúng tôi
đã gửi chúng trở lại.
16. Meeting Room B will be unavalable____________ the next three weeks due to
repairs.
A. in C. at
B. over D. about
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích:
- Loại A vì IN không đứng trước “this”, “last” và “next”. Mà sẽ dùng luôn là in three
weeks, in three days…
- Loại C vì AT + mốc thời gian chứ không đi với khoảng thời gian.
- Loại D vì không dùng about the next three weeks mà phải dùng about three weeks.
- Chọn B. over = during: trong suốt.
Dịch: Phòng họp B sẽ đóng cửa trong suốt 3 tuần tới để sửa chữa.
17. In case of computer failure or malfunction, please____________ to the technical
manual for assistance.
A. inquire C. check
B. browse D. refer
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: câu này dựa vào nghĩa, chọn D. refer to (xem, tham khảo)
Dịch: Trong trường hợp máy tính hỏng hóc hay trục trặc, vui lòng tham khảo sổ tay
kỹ thuật để được hỗ trợ.
18. Titan Tire terminated Mr. Carson’s employment because of poor job____________
and punctuality.
A. performance C. perform
B. performing D. performer
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Danh từ kép job performance: thành tích công việc
Dịch:
Titan Tire đã chấm dứt công việc của ông Carson bởi vì thành tích công việc kém và
không đúng giờ.
19. The new on-line ordering system has proven to be more__________ among the
company younger customers.
A. productive C. famous
B. popular D. modern
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Hệ thống đặt hàng trực tuyến mới đã chứng tỏ phổ biến hơn trong số các khách hàng
trẻ tuổi của công ty.
20. After years away from the work place, Ms. Yamata was felling a bit__________
about the upcoming job interview.
A. homesick C. frequent
B. nervous D. impossible
ĐÁP ÁN B NHÉ!
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Ấn bản trực tuyến của The Daily Post dự kiến ra mắt trước cuối năm.
22. Europe’s economy recovery will last only if__________ governments decide to
make deeper econimic reforms.
A. it C. their
B. its D. they
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích:
- Loại A vì khi it đứng đầu câu làm chủ ngữ thì it + động từ. Trong khi governments
là danh từ.
- Loại D vì they + động từ.
- Còn B và C. its (của nó) và their (của họ). Phía trước có danh từ Europe (Châu
Âu) thay vì dùng Europe’s governments thì dùng its governments.
Dịch:
Sự phục hồi của nền kinh tế châu Âu sẽ chỉ kéo dài nếu chính phủ của nó quyết định thực
hiện những cải cách kinh tế sâu sắc hơn.
23. Cyber Technologies decided to__________ its new computer game in time for the
holiday.
A. detect C. launch
B. permit D. respond
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Cyber Technologies đã quyết định giới thiệu/ khai trương trò chơi máy tính mới của mình
vào đúng thời điểm cho kỳ nghỉ.
24. Scandinavian inflation has been__________ in the last couple of monhs and its
goverments are taking further measures to keep inflation numbers down.
A. enhanced C. subdued
B. overturned D. upturned
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Lạm phát ở Scandinavia đã bị suy giảm trong vài tuần gần đây và các cơ quan của
họ đang có những biện pháp tiếp theo để giữ cho con số lạm phát giảm.
25. __________ signs that Mr. Francos was softening his stance towards the protesting
employees.
A. Having shown C. Most of the
B. It was the D. There were
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Sau chỗ trống ta thấy có danh từ signs và liên từ that. Vậy nên chỗ
trống cần một chủ ngữ và một động từ để hoàn thiện cấu trúc câu:
S + V + that + S + V
- Loại A và C, chọn B hoặc D.
- Loại B vì signs là danh từ dạng số nhiều nên không dùng động từ số ít là was.
Chọn D.
Dịch:
Có những dấu hiệu cho thấy ông Francos đã làm dịu đi quan điểm của ông đối với
nhân viên phản kháng.
26. The International Energy Agency’s__________ on the supply of oil and natual gas
was pessimistic because of slow production among non-OPEC countries.
A. outlet C. outlook
B. outline D. output
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Dịch:
Triển vọng trong tương lai của cơ quan Năng lượng Quốc tế về việc cung cấp dầu
và khí đốt tự nhiên là bi quan vì sản lượng chậm trong số các nước không thuộc OPEC.
27. The company’s CEO has implemented the company’s__________ procedures for
employees in accordance with the Law.
A. disciplinary C. disciplining
B. disciplined D. discipline
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Trước chỗ trống là sở hữu cách, sau chỗ trống là một danh từ. Vậy chỗ
trống cần một tính từ để bổ ngữ cho danh từ đứng sau.
Trong đó:
Chọn A.
Dịch:
Giám đốc điều hành của công ty đã thực hiện các thủ tục có kỷ luật của công ty cho
người lao động theo luật pháp.
28. Following the__________ of a new Chief Executive last spring, there is a sense of
fresh direction and energy in our corporation.
A. appointed C. appointing
B. appointee D. appointment
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Vị trí nằm giữa the__________of cần một danh từ chọn D.
Dịch:
Sau sự bổ nhiệm của Giám đốc mới vào mùa xuân năm ngoái, có một cảm giác về
hướng đi và năng lượng mới trong công ty của chúng tôi.
29. RDA Ltd. __________ applications for the position of System Coordinator. For a
detailed position announcement, please visit our website.
A. incites C. instills
B. infringes D. invites
ĐÁP ÁN D NHÉ!
RDA Ltd. mời/ yêu cầu những đơn xin việc cho vị trí Điều phối viên Hệ thống. Để có
thông báo chi tiết về vị trí, vui lòng truy cập trang web của chúng tôi.
30. Surprisingly, Gertz Ltd, __________ is a newly established company, got a
government contract.
A. that C. which
B. where D. whose
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: trước chỗ trống là tên của một công ty, đằng sau là động từ BE chọn C.
- Loại A vì that không đứng sau dấu phẩy.
- Loại C vì where dùng với danh từ chỉ nơi chốn.
- Loại D vì whose đi kèm với danh từ sở hữu.
Mẹo chọn đại từ quan hệ: xem ở đề TOEIC + giải chi tiết tháng 04/2017
Dịch:
Thật đáng ngạc nhiên, Gertz Ltd, là một công ty mới thành lập, đã có hợp đồng với
chính phủ.
31. The department’s secretariat will be at your__________ should you need any help.
A. convenience C. jurisdiction
B. disposal D. specifications
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Cụm từ be at your disposal: có sẵn/ luôn có mặt để giúp đỡ ai.
Dịch:
Ban thư ký của Bộ sẽ luôn có mặt để giúp đỡ bạn nếu bạn cần giúp đỡ.
32. Mr. Krammer is renowned for his ability to develop and maintain relationships with
his colleagues that result__________ optimum solutions for the good of the
Corporation.
A. at C. from
B. in D. to
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Cụm từ result in something: dẫn đến, đưa đến, kết quả là
Dịch:
Ông Krammer nổi tiếng về khả năng phát triển và duy trì mối quan hệ với các đồng
nghiệp của mình giúp đưa đến các giải pháp tối ưu cho lợi ích của Tổng công ty.
33. The director got the secretary__________ all prospective clients and inform them of
the company’s new products and services.
A. contact C. To be contacting
B. contacted D. To contact
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giám đốc nhờ thư ký liên lạc với tất cả khách hàng tiềm năng và thông báo cho họ về
các sản phẩm và dịch vụ mới của công ty.
34. __________ the graphic designer call tell him I’m tied up today and that I will call
him tomorrow.
A. If C. Should
B. Provided D. Unless
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Đây là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 Nếu trong câu có
“should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu.
Thay vì nói: If the graphic designer should call, tell him... ta có thể nói: Should
the graphic designer call, tell him…
Dịch:
Nếu nhà thiết kế đồ họa gọi, nói với anh ấy hôm nay tôi bận và tôi sẽ gọi lại cho anh
ấy vào ngày mai.
35. Duncan, a food company, agreed to buy a Dutch company__________ in baby food
and clinical nutrition for the sick and the elderly.
A. special C. specializing
B. specially D. specialization
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: câu này có mệnh đề quan hệ nhưng đã được lượt bỏ.
Câu gốc: Duncan, a food company, agreed to buy a Dutch company which
specializes in baby food and clinical nutrition for the sick and the elderly.
Câu rút gọn: Duncan, a food company, agreed to buy a Dutch company specializing
in baby food and clinical nutrition for the sick and the elderly.
Nếu động từ ở thể chủ động bỏ đại từ quan hệ (who, whom, that, which)
chuyển động từ về dạng V_ing.
Nếu động từ ở thể bị động (BE + V3) bỏ đại từ quan hệ bỏ động từ BE
chỉ giữ lại động từ dạng V3
Dịch:
Duncan, một công ty thực phẩm, đã đồng ý mua một công ty của Hà Lan chuyên về
thực phẩm dành cho trẻ nhỏ và dinh dưỡng lâm sàng cho người ốm và người cao tuổi.
36. Financial analysts advocate that balancing the needs of producers and consumers is
__________ crucial as increasing the supply and curbing energy demand.
A. as C. too
B. so D. very
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Các nhà phân tích tài chính ủng hộ việc cân bằng nhu cầu của người sản xuất và
người tiêu dùng là quan trọng như việc tăng cung và hạn chế nhu cầu năng lượng.
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: câu này dựa vào nghĩa để chọn.
Dịch:
Giám đốc cơ sở tổ chức các hoạt động khoa học của tổ chức.
38. The CEO dicided to unveil the company’s new products in an elaborate ceremony
broadcast on TV__________ the Internet.
A. and C. but
B. as well D. or
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: and được sử dụng như là từ nối giữa 2 cụm “on TV” và “the Internet”.
Dịch:
Giám đốc điều hành đã quyết định công bố các sản phẩm mới của công ty trong một
chương trình truyền hình công khai trên ti-vi và trên Internet.
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Ban Cố vấn Khoa học và Kỹ thuật của công ty bao gồm các nhà khoa học xuất sắc/
ưu tú được bổ nhiệm bởi Giám đốc điều hành.
40. Prospectie candidates for an executive position must have a__________ command of
the English language and exceptional analytical and writing skills.
A. strong C. strongly
B. stronger D. More strongly
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Cần một tính từ bổ ngữ cho danh từ command chọn A.
Cấu trúc hay gặp: a/an/the…+ ________ + noun điền adj vào.
Xem chi tiết hơn ở đề TOEIC + giải chi tiết tháng 01/2017
Dịch:
Các ứng viên tiềm năng cho một vị trí điều hành phải có sự thành thạo tiếng Anh
cùng với kỹ năng phân tích và viết văn đặc biệt.
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
-----------------------------o0o----------------------------
PART I: Questions 1 – 40
1. The head of sales department asked Mr. Karawara to turn in his sales
report________noon today so that he could set the deadline.
A. Up to C. till
B. By D. For
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Loại C vì till nghĩa là “cho tới khi”, till (cũng như until) thường dùng để nói cái gì
đó sẽ bị hoãn, bị đóng cửa… mãi cho tới khi + thời gian. Trường hợp này không phù hợp
để dùng till.
Chọn B: By nghĩa là “trước lúc, vào lúc”. BY NOON: trước buổi trưa.
Kiến thức bổ sung: BY còn dùng trong các trường hợp sau:
By + phương tiện VD: By car
By + cách thức VD: By email
By + NOUN Dấu hiệu của Bị động
By + giờ VD: By 7 A.M.
Tăng/ giảm BY + % VD: increase by 15%
Dịch:
Trưởng bộ phận kinh doanh đã yêu cầu ông Karawara nộp bản báo cáo về doanh số
bán hàng của mình trước trưa nay để ông có thể đặt hạn chót.
2. Property values dropped at an________rate, and some property owners tried to
minimize the loss by selling their land.
A. Enlarging C. according
B. Alarming D. escaping
ĐÁP ÁN B NHÉ!
According to: theo như… (Thường đứng ở đầu câu và đi kèm với một danh từ.)
Dịch:
Giá trị tài sản giảm xuống ở mức báo động và một số chủ sở hữu tài sản cố gắng để
giảm thiểu thiệt hại bằng cách bán đất của họ.
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Có 2 cách để làm dạng bài tập như thế này:
- Cách 1: Loại A vì they chỉ đứng đầu mệnh đề (mệnh đề nghĩa là một câu, có chủ
ngữ + vị ngữ) để làm chủ ngữ, nó không đi kèm với danh từ khác, ví dụ trong câu
của mình thì they không đi kèm people.
Như vậy chỉ còn 3 đáp án chứa đại từ quan hệ, vậy đây là dạng bài tập về mệnh đề
quan hệ.
- Cách 2: Câu này có people là chủ ngữ, có has asked là động từ chính. Vậy were
affected không phải động từ chính của câu, chúng ta cần một đại từ quan hệ (vd:
who, that, which…) để làm chủ ngữ cho động từ were affected này.
Ví dụ trong câu hỏi của mình, phía trước chỗ trống là people (danh từ chỉ người),
đằng sau là động từ were affected. Nên mình cần chọn WHO.
Dịch:
Đối với những người dân mà bị ảnh hưởng bởi trận động đất, tổ chức phi lợi nhuận
đã yêu cầu trợ giúp thêm.
4. Among the________candidates for the position, Mr. Clark has the most experience
in retail sales.
A. Likely C. replied
B. Conditional D. Original
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Cụm từ “the likely candidates”: những ứng cử viên có khả năng.
Kiến thức bổ sung:
Vị trí giữa hạn định từ (the)_______noun Cần một adj để bổ nghĩa cho noun
hoặc cần noun phụ bổ nghĩa cho noun chính.
Khi nói giữa 2 người/ vật thì dùng between…and…, còn giữa 3 người/ vật trở lên
thì dùng among…
Dịch:
Giữa những ứng cử viên có khả năng cho vị trí này, ông Clark là người có kinh
nghiệm nhất trong lĩnh vực bán lẻ.
5. Businesses wait to be sure of an economic recovery but consumers are getting
more________ about the job market.
A. Optimist C. optimistically
B. Optimistic D. Optimists
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Chỗ trống nằm sau động từ GET nên chỉ có thể chọn adj hoặc noun, tức là chọn A,
B hoặc D. Trong đó, optimist nghĩa là người lạc quan. Còn optimistic là lạc quan.
Mình không thể nói consumers (những người tiêu dùng) nhận được người lạc quan. Vậy
nên loại A và D. Chọn B. Nghĩa là người tiêu dùng ngày càng trở nên lạc quan.
Dịch:
Các doanh nghiệp chờ đợi để chắc chắn về sự phục hồi kinh tế nhưng những người
tiêu dùng thì ngày càng lạc quan về thị trường lao động.
6. In order to maintain its good reputation, the restaurant does its best to serve the
guests________ and in a courteous manner.
A. Quickly C. quickness
B. Quicker D. Quick
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Khi câu đã có đầy đủ S + V + O (Tức là đầy đủ Chủ ngữ + Vị ngữ) mà
tiếp tục có chỗ trống ở cuối câu thì chọn ADV (làm chức năng bổ ngữ).
Chọn quickly, bổ ngữ cho động từ serve Phục vụ một cách nhanh chóng.
Kiến thức bổ sung: Quicker là dạng so sánh hơn, thường đi với than:
Quicker + than: nhanh chóng hơn…
Để duy trì danh tiếng tốt, nhà hàng cố gắng hết sức để phục vụ khách hàng một cách
nhanh chóng và với thái độ lịch sự.
7. For over 20 years, Ms. Richardson has been a________ member of the Green Club
to volunteer her time to educate the public about recycling.
A. First C. valued
B. Regular D. Durable
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Đi kèm với danh từ member thường sẽ là tính từ first hoặc valued.
- a first member: thành viên đầu tiên
- a valued member: thành viên được quý trọng
Ở đầu câu ta thấy có cụm For over 20 years: tức là trong vòng hơn 20 năm, thì
không thể nói là thành viên đầu tiên được, mà phải là thành viên được quý trọng.
Kiến thức bổ sung: for + khoảng thời gian hoặc since + mốc thời gian là dấu hiệu
của thì hiện tại hoàn thành (has/ have + V3)
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (have/has + P.P)
Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời
gian.
Diễn tả một hành động xảy ra ở quá khứ và còn kéo dài đến thời điểm lúc nói ở
hiện tại.
Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả còn ảnh hưởng
đến hiện tại.
VD: We have to use the staircase today because the lift has been out of order.
Hiện tại hoàn thành thường đi với JUST, YET, FOR, SINCE, EVER, NEVER,
FIRST TIME, SECOND TIME, RECENTLY…
Dịch:
Trong hơn 20 năm, bà Richardson là một thành viên được quý trọng của Câu lạc bộ
Xanh đã tình nguyện dùng thời gian của mình để giáo dục cộng đồng về việc tái chế.
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Các buổi tập huấn cho tất cả giám sát viên bộ phận sẽ được tổ chức trong phòng hội nghị.
9. Mr. Garcia will already________ his presentation on the new manufacturing process
by the time you reach the convention center.
A. Have finished C. finishing
B. Finished D. Finish
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Tương lai hoàn thành (will have V3) + BY THE TIME + Hiện tại đơn (V1)
Nhằm diễn tả: Tại thời điểm nói, một hành động đã hoàn thành trong khi một hành
động khác chưa kịp diễn ra.
Dịch:
Ông Garcia đã hoàn thành bài thuyết trình về về quy trình sản xuất mới trước khi bạn
tới trung tâm hội nghị.
10. It is surprising to see________ much broadband Internet connection fees have
dropped over this year.
A. Thus C. moreover
B. How D. because
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Có sẵn từ much rồi, điền how vào. How much: số lượng, bao nhiêu…
Kiến thức bổ sung: Cách dùng How much và How many:
- How much + danh từ không đếm được: hỏi về số lượng thứ gì đó.
- How much + danh từ không đếm được/ danh từ đếm được: hỏi giá thứ gì đó.
- How many + danh từ đếm được: hỏi về số lượng thứ gì đó.
Trong câu của mình đang nói về giá cả, chi phí nên có thể dùng How much + N đếm được
Dịch:
Thật ngạc nhiên khi thấy nhiều chi phí kết nối Internet băng tần rộng đã giảm trong
năm nay.
11. Our office security door is scheduled to________ this week so all staff members are
required to return their security cards to the front desk.
A. Replace C. being replaced
B. Replaced D. be replaced
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: Cấu trúc be scheduled to do something: được lên kế hoạch để làm gì.
Kiến thức bổ sung: Cách dùng của động từ REQUIRE:
- Require somebody to do something: Yêu cầu ai làm gì.
Dịch:
Cửa an ninh của văn phòng chúng ta được lên kế hoạch thay thế vào tuần này, vì vậy
tất cả nhân viên được yêu cầu trả lại thẻ an ninh của họ ở bàn lễ tân.
12. The post office will be closed at 5 p.m. on Thursday________ holiday weekend.
A. Since C. while
B. Due to D. as if
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: Sau chỗ trống là cụm danh từ, vậy nên chỗ trống phải điền một giới từ.
Loại A vì since + mốc thời gian trong quá khứ. Vế trước đang dùng thì tương lai suy ra
mốc thời gian ở sau chỗ trống là một mốc trong tương lai.
Thường có cấu trúc: Hiện tại hoàn thành (has/have + V3) + Since + Quá khứ đơn (V2)
- Giới từ: nghĩa KỂ TỪ KHI + mốc thời gian trong quá khứ.
(2) While: thường dùng trong 2 trường hợp sau:
- Diễn tả 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau.
Cấu trúc: While + quá khứ tiếp diễn (was/were + V_ing), quá khứ tiếp diễn
Hoặc: quá khứ tiếp diễn + while + quá khứ tiếp diễn
VD: He was playing soccer while she was reading the newspaper.
- Diễn tả 1 hành động đang diễn ra và có 1 hành động khác cắt ngang.
Cấu trúc: While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn (V2)
(Tối qua, trong khi tôi đang ngủ thì chuông điện thoại reo)
(3) As if: ai đó hay vật gì đó trông như thế nào (look) / nghe ra sao (sound) / cảm
thấy gì (feel)...
Dịch:
Bưu điện sẽ đóng cửa lúc 5 giờ ngày thứ 5 vì kỳ nghỉ cuối tuần.
13. As we were running short of time, we forced Mr. Owens, the chief technician in
charge, to stay and work late by________.
A. He C. his
B. Him D. himself
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: by + oneself (đại từ phản thân) by himself: chính anh ấy.
Kiến thức bổ sung:
- He: đứng ở đầu câu, làm chủ ngữ, không đứng cuối câu.
- His + Noun: cái gì đó của anh ấy
- FORCE + somebody + to do something: thúc đẩy/ buộc ai làm gì.
Dịch:
Khi chúng tôi thiếu thời gian, chúng tôi đã buộc ông Owens, chuyên gia phụ trách kỹ
thuật, tự mình ở lại và làm việc trễ.
14. If Tom Green officially resigns, Jeff Sales, the president and CEO of the company, is
expected to appoint Adam Lopez to________ Tom Green.
A. Deposit C. operate
B. Predict D. succeed
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: câu này dựa vào nghĩa, chọn succeed: kế tục, nối tiếp.
Dịch:
Nếu Tom Green chính thức từ chức, Jeff Sales, Chủ tịch và Giám đốc điều hành của
công ty, dự kiến bổ nhiệm Adam Lopez để kế tục Tom Green.
15. The company spokesperson said that the company has reported a drop in net income
for five________ quarters.
A. Constant C. consecutive
B. Following D. immediate
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: câu này dựa vào nghĩa – five consecutive quarters: 5 quý liên tiếp
- Loại A vì constant mang nghĩa liên miên, không dứt.
VD: constant rain (mưa liên miên)
- Loại B vì following mang nghĩa tiếp theo, sau đó. Trong khi vế trước của câu hỏi
diễn tả ý ở quá khứ: has reported (đã báo cáo) nên 5 quý này đã diễn ra rồi chứ
không phải trong tương lai.
- Loại D vì immediate nghĩa là ngay lập tức.
Dịch:
Người phát ngôn của công ty nói rằng công ty đã báo cáo sự sụt giảm thu nhập thuần
trong 5 quý liên tiếp.
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: more than nghĩa là hơn… has more than doubled: tăng hơn gấp đôi.
Dịch: Giá cổ phiếu của công ty đã tăng hơn gấp đôi kể từ tháng 6.
17. LCG Corp, is involved in the manufacture, sale, and________ of its own home
appliances items.
A. Repetition C. distribution
B. Exception D. solution
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: câu này dựa vào nghĩa. Chọn distribution với nghĩa phân phối.
Dịch: Công ty LCG, tham gia vào việc sản xuất, bán, và phân phối các mặt hàng
thiết bị gia dụng của riêng mình.
18. Follow _______ steps listed on the first page of the manual and your username does
not have to be the same as your website address.
A. Most of C. much
B. All D. almost
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích:
- Loại C vì much + danh từ không đếm được. Steps là danh từ đếm được.
- Loại D vì almost không đi với danh từ ở dạng số nhiều.
- Most of + Noun: hầu hết All + Noun: tất cả
Almost thường đi với: Anybody, anything, no one, nobody, all, everybody, every.
Dịch:
Hãy thực hiện theo tất cả các bước được liệt kê trên trang đầu tiên của sổ tay và tên
người dùng của bạn không phải là địa chỉ trang web của bạn.
19. Bronson’s firm is moving to a large suite in the same office tower where it
is________ located.
A. Mostly C. recently
B. Largely D. currently
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: câu này dựa vào nghĩa. Where it is currently located: nơi nó hiện đang ở
Kiến thức bổ sung:
Trạng từ có thể đứng xen giữa 3 cấu trúc tổng hợp sau:
Công ty của Bronson sẽ di chuyển tới căn hộ lớn hơn ở cùng tòa văn phòng nơi mà
nó đang hiện diện.
20. Boulder College is actively recruiting professors who are well-known in________
fields.
A. His C. those
B. Its D. their
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: their + noun: cái gì đó của họ. Trước chỗ trống là danh từ số nhiều
professors nên chỗ trống cần dùng their.
Dịch: Trường Đại học Boulder đang tích cực tuyển dụng các giáo sư nổi tiếng trong
các lĩnh vực của họ.
21. Mr. Barry oversaw the development of the Nissan Building________ its initial stages
to its completion.
A. Of C. from
B. To D. about
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Ông Barry giám sát sự phát triển của toàn nhà Nissan từ giai đoạn ban đầu đến giai
đoạn hoàn thành của nó.
22. Dale received________ plane ticket less than one week before the conference in
Mexico.
A. He C. him
B. His D. himself
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: sau chỗ trống là danh từ plane ticket (vé máy bay) nên cần một tính từ
sở hữu đứng phía trước, chọn B – his.
Dịch:
Dale đã nhận vé máy bay của anh ấy chưa được một tuần trước khi hội nghị ở Mexico.
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Sự theo dõi hàng tháng được thi hành như là một phần của quá trình đánh giá nhân viên
24. Despite the onset of heavy rains, the outdoor concert was not________.
A. Cancel C. canceling
B. Cancelled D. cancellation
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích:
- Loại D vì nếu điền danh từ thì phải có mạo từ đi kèm vì cancellation đang là danh
từ số ít. Và điền danh từ cũng không hợp nghĩa.
- Loại A vì động từ theo sau BE chỉ được chia ở 2 dạng:
BE + V_ing: diễn tả thì tiếp diễn (thể chủ động)
BE + V3: thể bị động
MẸO để các bạn chọn chủ động hay bị động mà không cần dịch nghĩa:
(Mẹo này đúng đến 95% nhé! Sẽ có trường hợp ngoại lệ.)
- Nếu _______tân ngữ (danh từ, đại từ) chọn CHỦ ĐỘNG
- Nếu _______ không phải tân ngữ (có thể là adv, giới từ, không có gì) chọn BỊ
ĐỘNG
Áp dụng câu hỏi, sau chỗ trống không có gì cả nên chọn bị động was cancelled.
Dịch: Mặc dù trời mưa to, buổi hòa nhạc ngoài trời không bị hủy bỏ.
25. Bus schedules are updated frequently, ________ check our Web site for the latest
departure and arrival times.
A. So C. neither
B. If D. whereas
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích:
- So: liên từ, mang nghĩa: vì vậy
- If: nếu (ở đây không thuộc dạng câu điều kiện gì cả)
- Neither thường đi với nor neither___nor___: không cái này, không cái kia.
- Whereas: ngược lại (thể hiện 2 vế tương phản)
Câu gốc: Bus schedules are updated frequently, so (you should) check our Web site for
the latest departure and arrival times.
Dịch:
Lịch trình xe buýt được cập nhật thường xuyên, vì vậy (bạn nên) kiểm tra trang web
của chúng tôi để biết thời gian khởi hành và đến nơi mới nhất.
26. ________ the simplified characters used on the Chinese mainland, traditional
Chinese characters used for writing in Taiwan and Hong Kong.
A. As far as C. in regards to
B. On behalf of D. in contrast to
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Ở đây đang diễn tả 2 vế tương phản, chọn in contrast to: ngược với,
trái với.
Kiến thức bổ sung:
- As fas as: cho tận đến, đến chừng mực mà.
Thường có cụm: as fas as I know: như tôi biết.
- On behalf of: thay mặt cho, đại diện cho…
- In regards to: liên quan đến…
Dịch:
Ngược với các chữ giản thể được sử dụng trên đất liền Trung Quốc, các ký tự Trung
Quốc truyền thống được sử dụng để viết ở Đài Loan và Hồng Kông.
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Trước chỗ trống là danh từ free parking, sau chỗ trống là tính từ
available. Vậy chỗ trống thiếu một động từ.
Khi cần chọn động từ, loại To V_inf và V_ing vì To V_inf và V_ing không đóng vai
trò là vị ngữ của câu Chọn A hoặc D.
Đầu câu có cụm beginning in August: đầu tháng 8 (diễn tả mốc thời gian trong tương lai)
Chọn D. will be
Dịch:
Bắt đầu từ tháng Tám, chỗ đỗ xe miễn phí có sẵn cho bất cứ ai đi du lịch đến thành
phố Green
28. Going into the city by the expressway takes________ longer than the local roads
because of traffic.
A. Even C. too
B. So D. more
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Giải thích: chỗ trống nằm trước so sánh hơn longer than, vậy cần điền từ bổ ngữ
cho so sánh. Trong 4 đáp án chỉ có even (thậm chí, còn) là thuộc từ bổ ngữ cho so
sánh.
Kiến thức bổ sung:
- So sánh hơn: A LOT, EVEN, FAR, MUCH, STILL, A LITTLE, A BIT, ANY, NO.
Dịch:
Đi vào thành phố bằng đường cao tốc thậm chí lâu hơn đường địa phương vì kẹt xe.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: cấu trúc It is helpful to do something: hữu ích, cần làm gì.
- Capable of something: có năng lực cho cái gì
- Be interested in + noun/ V_ing: quan tâm, hứng thú tới cái gì
- Usable (adj): tiện lợi
Dịch:
Khi gặp khó khăn về kỹ thuật, cần tham khảo ý kiến với một chuyên gia được đào tạo.
Giải thích: find + somebody/ something + adj: nhận thấy ai/ cái gì như thế nào.
Ở đây chỉ có dependent là adj. Ngoài ra, dependent + on: phụ thuộc vào…
Dịch:
Thường thì các học viên cảm thấy mình phụ thuộc vào các giảng viên về sự khuyến
khích tự lực.
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: phía trước chỗ trống là mạo từ an, phía sau chỗ trống là adj + noun.
Vậy cần điền một adv hoặc adj vào chỗ trống. Tức:
experienced: có kinh nghiệm (thường dùng để bổ ngữ cho danh từ chỉ người)
Xét nghĩa, chỉ có C phù hợp an experienced administrative secretary: một thư ký tài
chính có kinh nghiệm
Dịch:
Cơ quan tuyển dụng Nelson đang tìm kiếm một thư ký hành chính có kinh nghiệm để
quản lý một văn phòng luật sư bận rộn chuyên về luật lao động
32. The meeting room in the Johnson hotel features state-of-the-art________ not offered
at any other downtown conference facility.
A. Technological C. technology
B. Technologically D. technical
ĐÁP ÁN C NHÉ!
Giải thích: Cụm từ State-of-the-art technology: công nghệ tối tân, hiện đại.
Hoặc thấy phía trước chỗ trống là adj: state-of-the-art (hiện đại, tối tân) thì chỗ
trống cần điền một danh từ. Trong 4 đáp án chỉ có C là danh từ.
Dịch:
Phòng họp của khách sạn Johnson có các công nghệ hiện đại không được cung cấp
tại bất kỳ cơ sở hội nghị nào khác tại trung tâm thành phố.
33. The Board of Directors________ the motion to hire additional staff for the branch
because of limited funding and recent market changes.
A. Rejected C. considered
B. Resigned D. approved
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Ban giám đốc đã từ chối việc thuê thêm nhân viên cho chi nhánh bởi vì nguồn vốn
hạn hẹp và những thay đổi thị trường gần đây.
34. Although current employees are encourage to apply for the new management
positions, they will not receive________ treatment and must compete with external
candidates.
A. Preferring C. preference
B. Preferential D. prefer
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: sau chỗ trống là danh từ vậy nên chỗ trống có thể điền adj hoặc noun
Chọn B hoặc C (vì A và D là động từ).
Dịch:
Mặc dù nhân viên hiện tại được khuyến khích nộp đơn xin việc cho các vị trí quản lý
mới, nhưng mà họ sẽ không nhận được sự đối xử ưu ái và phải cạnh tranh với các ứng cử
viên bên ngoài.
35. Before you leave today, please try to contact the executive secretary, ________ ask
her for the CEO’s contact information and availability.
A. But C. although
B. And D. despite
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Trước khi rời khỏi ngày hôm nay, hãy cố gắng liên hệ với thư ký điều hành, và yêu
cầu cô ấy cung cấp thông tin liên lạc và sự sẵn có của giám đốc điều hành
36. I just spoke with Marison in Human Resources who is insisting that we
turn________ a memo justifying the large salary increase for Ms. Brito.
A. In C. off
B. On D. at
ĐÁP ÁN A NHÉ!
Tôi vừa nói chuyện với ông Marison ở phòng Nguồn nhân lực, người mà khăng
khăng rằng chúng ta nộp một bản ghi nhớ cho thấy mức tăng lương cao cho bà Brito.
37. A Money Maker article________ the vice president of Super Jet Company saying
that the company’s stock is on the rise again.
A. Repeated C. listed
B. Stated D. quoted
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Một bài báo của Money Maker đã trích dẫn câu nói của phó chủ tịch của công ty
Super Jet rằng cổ phiếu của công ty đang tăng trở lại.
38. If the air in the computer room rises________ a certain temperature, the server will
automatically shut down and critical data could be lost.
A. Outside C. beneath
B. Above D. upon
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giải thích: sau chỗ trống là danh từ temperature (nhiệt độ), vậy chỗ trống chỉ có
thể điền above (trên mức) hoặc beneath (dưới mức).
Phía trước chỗ trống có động từ rise (tăng lên), vậy nên phải chọn B. above
Dịch:
Nếu không khí trong phòng máy tính tăng lên trên một nhiệt độ nhất định, máy chủ
sẽ tự động tắt và dữ liệu quan trọng có thể bị mất.
39. The Project Manager set the prices for the________ service and researched different
marketing strategies before launching the new campaign.
A. Cleaner C. cleaned
B. Cleaning D. cleanable
ĐÁP ÁN B NHÉ!
Giám đốc dự án đã định giá cho dịch vụ dọn dẹp và nghiên cứu các chiến lược tiếp
thị khác nhau trước khi tung ra chiến dịch mới
40. The unusually bad weather makes it impossible________ resort guests to go para
gliding or diving.
A. By C. to
B. With D. for
ĐÁP ÁN D NHÉ!
Giải thích: Cấu trúc: It is impossible for somebody to do something: không thể
cho ai làm gì
Trong câu này, phía trước impossible không có Be vì cấu trúc: make something/
somebody adj: làm cho cái gì đó/ ai đó như thế nào.
Dịch:
Thời tiết xấu bất thường làm cho khách nghỉ mát không thể trượt hay lặn.