You are on page 1of 138

Quỳnh Trâm – 01659 030 369 Facebook: TOEIC BÁCH KHOA

LỊCH HỌC HÈ - 2018

LỊCH HỌC TOEIC CƠ BẢN:


(Vào năm sẽ chuyển lịch về ban đêm):

TOEIC 97: TOEIC 99:


- 08:00 SÁNG THỨ 2 - 08:00 SÁNG THỨ 3
- 08:00 SÁNG THỨ 4 - 08:00 SÁNG THỨ 5
- 08:00 SÁNG THỨ 6 - 08:00 SÁNG THỨ 7
TOEIC 98: TOEIC 100:
- 02:30 CHIỀU THỨ 2 - 07:30 TỐI THỨ 3
- 02:30 CHIỀU THỨ 4 - 07:30 TỐI THỨ 7
- 02:30 CHIỀU THỨ 6

LỊCH HỌC TOEIC NÂNG CAO - 7OO+:


TOEIC NÂNG CAO 03:
- 05:30 CHIỀU THỨ 3
- 05:30 CHIỀU THỨ 5

HỌC PHÍ: 1.200.000đ/ KHÓA (+ 100.000đ phí in tài liệu, phí mua dụng cụ học tập
(sổ tay, kẹp giấy A4, gương soi, bút tô 2 màu, bút chì kim...).
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐỀ THI TOEIC CHÍNH THỨC

(Đợt thi 15/04/2018 - ca 01)

-----------------------------o0o----------------------------

PART I: Questions 1 – 40

1. I had the mechanic___________ my car brakes yesterday.


A. fix C. fixing
B. fixed D. to fix

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Cấu trúc: have/ make/ let somebody do sth: nhờ vả ai làm gì.
 Dịch:

Tôi đã nhờ người thợ máy sửa những cái phanh xe hơi của tôi vào ngày hôm qua.

2. All cell phones should be turned off___________ the concert is in progress.


A. during C. if
B. while D. before

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Sau chỗ trống là một câu, cần một liên từ phù hợp nghĩa vào vị trí này.
- Loại A vì during (trong suốt) là giới từ.
- Chọn B vì while vừa là liên từ, vừa có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh của câu.
- “Be in progress: đang diễn ra, đang được tiến hành”
 Dịch:

Tất cả điện thoại di động nên được tắt trong khi buổi hòa nhạc đang diễn ra.

3. Coal production for the following quarter is expected to exceed the last quarter
___________five percent.
A. from C. by
B. at D. of
ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Tăng/ giảm bao nhiêu %  Dùng giới từ BY.


 Dịch:

Việc sản xuất than đá vào quý tiếp theo được mong đợi sẽ vượt quý trước đó 5%.

4. The new computer is___________ as fast as the old one.


A. two C. double
B. twice D. second

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Ta có: TWICE as fast as: nhanh GẤP ĐÔI.


 Dịch:

Máy tính mới nhanh gấp đôi máy tính cũ.

5. The more detailed symptoms you can provide, ___________ it is for your doctor to
make an accurate diagnosis.
A. easy C. easier
B. easily D. the easier

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Cấu trúc so sánh kép:


The adj-er/the more____the adj-er/ the more____: càng… càng…
- Nếu tính từ ngắn thì thêm –er, còn tính từ dài thì dùng the more.

VD: The sooner____ the better_____: càng sớm… thì càng tốt…

 Dịch:

Các triệu chứng mà bạn cung cấp càng chi tiết, thì bác sỹ của bạn càng dễ dàng đưa ra
chẩn đoán chính xác.

6. The training session is for programmers___________ jobs involve entering computer


codes and data.
A. who C. whose
B. whom D. that
ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Cần điền một đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống.
- Loại A vì sau who + Verb.
- Nếu chọn B thì vẫn có thể chọn D vì that có thể thay thế cho whom.
- Đáp án là whose vì sau chỗ trống có danh từ jobs và điền whose vào nghĩa sẽ phù hợp
với câu.
 Dịch:

Khóa đào tạo này là dành cho những lập trình viên, mà công việc của họ liên quan đến
việc nhập vào máy tính các mật mã và dữ liệu.

7. If the application had been submitted in time, she___________ the chance to get the
job.
A. would have had C. would have
B. will have had D. will have

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 (diễn tả điều tiếc nuối trong quá khứ)
If + S + had V3, S + would/ could… have V3
 Dịch:

Nếu đơn xin việc được nộp kịp lúc, cô ấy đã có cơ hội xin được việc.

8. Please make sure that workers should be___________ of all the safety regulations in
the workplace.
A. conditional C. further
B. temporary D. aware

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Ta có: Be aware of: nhận thức, biết về…


 Dịch:

Vui lòng chắc chắn rằng những người công nhân sẽ biết về tất cả quy định an toàn nơi làm
việc.
9. Employees are expected to prevent any___________ product from leaving the plant.
A. detained C. different
B. defective D. determined

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa.


- Prevent sth from sth: ngăn chặn cái gì khỏi cái gì
 Dịch:

Những người nhân viên được mong đợi sẽ ngăn chặn bất cứ sản phẩm có khuyết điểm
nào rời khỏi nhà máy.

10. Their___________was to sell the unprofitable operations and to hold onto the profitable
ones.
A. matetial C. substantive
B. objective D. preposition

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa.


 Dịch:

Mục đích của họ là bán những công ty kinh doanh không sinh lời và giữ lại những
công ty sinh lời.

11. After the wedding reception, each of___________ will receive a small gift from the
newly-wed couple.
A. the participants C. participants
B. the participant D. participant

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Ta có: Each of THE + danh từ số nhiều.


 Dịch:

Sau tiệc cưới, mỗi người tham dự sẽ nhận một món quà nhỏ từ cặp đôi mới cưới.
12. Construction on the bridge___________ the two cities has progressed rapidly.
A. which link C. linked
B. linking D. that is linked

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Câu có chủ ngữ là “construction”, động từ chính là “progressed”. Vậy chỗ
trống không cần điền động từ chính nữa mà là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ.
- Câu gốc: Construction on the bridge which links the two cities has progressed rapidly.
- Câu rút gọn: Construction on the bridge linking the two cities has progressed rapidly.
 Dịch:

Việc xây dựng cây cầu mà nối giữa hai thành phố đã tiến hành một cách nhanh chóng.

13. I want to stay at home, but my roommate would rather___________.


A. to go out C. goes out
B. go out D. going out

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Ta có: Would rather + V_inf: thích làm cái gì hơn.
 Dịch:

Tôi muốn ở nhà, nhưng bạn cùng phòng của tôi thì muốn đi ra ngoài.

14. I stopped___________ newspapers every morning because I really do not have time to
read it.
A. to buy C. buying
B. buy D. bought

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Ta có:


(1) Stop + to V_inf: dừng lại để làm gì (sau đó làm tiếp).
(2) Stop + V_ing: dừng hẳn việc gì.

 Chọn C vì phù hợp nghĩa với ngữ cảnh của câu.


 Dịch:

Tôi đã dừng việc mua những tờ báo vào mỗi buổi sáng bởi vì tôi thực sự không có thời
gian để đọc nó.

15. The number of tourists to our city___________ very quickly at the time being.
A. is increasing C. increase
B. are incresing D. increases

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Ta có: the number of + N số nhiều + V số ít: số lượng những...


 Còn: a number of + N số nhiều + V số nhiều: một số những…
- Cuối câu có cụm: at the time being, nghĩa là: hiện nay, trong lúc này.

 Nên chọn A. thì hiện tại tiếp diễn.

 Dịch:

Hiện nay, số lượng khách du lịch đến thành phố của chúng ta đang tăng lên một cách
nhanh chóng.

16. As a security measure, employees are encouraged to change their computer


passwords___________.
A. gradually C. relatively
B. honestly D. frequently

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


 Dịch:

Như là một phương pháp an toàn, những người nhân viên được khuyến khích thay đổi
mật khẩu máy tính thường xuyên.

17. Students___________present a valid identification card can obtain a 10% discount on


tickets to all musical performances.
A. whoever C. whom
B. who D. whose
ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Cần điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống.
- Phía trước chỗ trống là danh từ chỉ người, phía sau là động từ  chọn WHO.
 Dịch:

Sinh viên người mà xuất trình chứng minh thư có hiệu lực sẽ có được một khoản giảm
giá 10% trên những tấm vé đến xem các buổi biểu diễn âm nhạc.

18. ___________ most people in his department, he has a degree in engineering.


A. Likely C. Like
B. Likewise D. Alike

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Sau chỗ trống là cụm danh từ “most people”  chọn giới từ LIKE với
nghĩa: giống như, như…
 Dịch:

Giống như hầu hết mọi người trong bộ phận của anh ấy, anh ấy có một tấm bằng kỹ sư.

19. Due to the rush-hour congestion in Farmington, large companies are implementing
___________ working hours.
A. comfortable C. desirable
B. flexible D. convenient

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Dựa vào nghĩa để chọn.


 Dịch:

Vì sự tắt nghẽn trong giờ cao điểm tại Farmington, những công ty lớn đang tiến hành
các giờ làm việc linh hoạt.

20. I’m not sure how___________it is from here to the capital.


A. far C. often
B. many D. long

ĐÁP ÁN A NHÉ!
 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa.
- How far…: bao xa…
- How many…: bao nhiêu…
- How often…: mức độ thường xuyên…
- How long…: bao lâu…

Ta có: How far it is from A to B: Bao xa từ A đến B.

 Dịch:

Tôi không chắc bao xa kể từ đây đến thủ đô.

21. Officials reported that___________ were not going well because the two sides were
still arguing over wages.
A. negotiate C. negotiators
B. negotiable D. negotiations

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Vị trí cần điền một danh từ làm chủ ngữ đi với động từ “were not going”
- Loại A và B vì negotiate là động từ, negotiable là tính từ.
- C là danh từ chỉ người – negotiators: những người đàm phán.
- D là danh từ chỉ vật – negotiations: sự đàm phán.
- Với nghĩa của câu này, ta cần một danh từ chỉ vật.
 Dịch:

Nhân viên đã báo cáo rằng việc đàm phán diễn ra không tốt bởi vì hai bên vẫn đang tranh
cãi về lương.

22. If people are___________, they are bound to have accidents.


A. useless C. careless
B. careful D. helpful

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


- “Bound to do something: chắc chắn làm cái gì”.
 Dịch:
Nếu mọi người bất cẩn, họ chắc chắn có tai nạn.

23. The evening news comes on at nine o’clock and__________ only 30 minutes.
A. lasts C. starts
B. stops D. begins

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn. [Last: kéo dài]
 Dịch:

Bản tin tối nay bắt đầu lúc 9 giờ và chỉ kéo dài 30 phút.

24. At the show, arms manufactures from around the world will__________ and sell the
latest in military aircraft.
A. flew C. showing
B. display D. have flown

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Sau will ta có thể chọn 2 đáp án: B. display (will display – tương lai đơn)
hoặc D. have flown (will have flow – tương lai hoàn thành). Nhưng sau “and” ta thấy
động từ “sell” chia ở V_inf nên ta cần chọn động từ nguyên thể để điền vào chỗ trống
 chọn B. display (cấu trúc song song).
 Dịch:

Tại buổi triễn lãm, các nhà sản xuất vũ khí từ khắp trên thế giới sẽ trưng bày và bán
máy bay quân sự mới nhất.

25. The tour bus driver was__________ after many hours on the road.
A. lazy C. decided
B. trying D. exhausted

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


 Dịch:

Tài xế xe du lịch kiệt sức sau nhiều giờ chạy trên đường.
26. Automobile manufactures are now__________air bags in many passenger-car models.
A. buying C. inventing
B. deciding D. installing

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


 Dịch:

Các nhà sản xuất xe hơi hiện tại đang lắp đặt các túi đệm khí trong nhiều mẫu xe khách.

27. If the new program__________ to attract clients, it will be cancelled.


A. fails C. decides
B. accepts D. terminates

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn. “Fail to do st: thất bại…”
 Dịch:

Nếu chương trình thất bại trong việc thu hút khách hàng, nó sẽ bị hủy bỏ.

28. __________ is one of the major indicators of work efficiency.


A. Properly C. Productivity
B. Propensity D. Conductivity

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


 Dịch:

Năng suất là một trong những chỉ tiêu chính của hiệu quả làm việc.

29. During the sale, the computer store will offer their finest equipment at a large _____.
A. recount C. counting
B. account D. discount

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


 Dịch:
Trong suốt đợt giảm giá, cửa hàng máy tính sẽ cung cấp thiết bị tốt nhất của họ với mức
giảm giá lớn.

30. Communication between the main office and the branch offices was_________.
A. lately C. perfectly
B. sometimes D. infrequent

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Sau BE ta cần chọn một tính từ.


- Loại A, B, C vì đây là các trạng từ.
- Chọn D. infrequent (adj): không thường xuyên
 Dịch:

Sự liên lạc giữa văn phòng chính và các văn phòng chi nhánh là không thường xuyên.

31. The new plant’s production_________ is the highest in the industry.


A. employment C. requirement
B. capacity D. attitude

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Ta có danh từ kép: production capacity: năng lực sản xuất.
 Dịch:

Năng lực sản xuất của nhà máy mới là cao nhất trong ngành công nghiệp.

32. The young couple_________ a table and four chairs from the furniture store.
A. owed C. ordered
B. opened D. objected

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa.


 Dịch:

Cặp đôi trẻ đã đặt hàng một cái bàn và bốn cái ghế từ cửa hàng nội thất.
33. Traning people to be effective employees is as important as recruiting_________.
A. one C. themselves
B. them D. him

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Chỗ trống cần một tân ngữ phù hợp. Phía trước là danh từ số nhiều:
people nên chọn tân ngữ “them”
 Dịch:

Việc đào tạo mọi người trở thành những nhân viên làm việc hiệu quả quan trọng giống
như việc tuyển dụng họ vậy.

34. One of the most important_________ for this job is that applicant must be able to speak
English frequenly.
A. qualifies C. qualifications
B. quantities D. qualified

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Chỗ trống đứng sau tính từ “important” vậy cần chọn một danh từ và có
nghĩa phù hợp.  chọn C. qualifications (trình độ chuyên môn)
 Dịch:

Một trong những trình độ chuyên môn quan trọng nhất cho công việc này đó là ứng cử
viên phải có khả năng nói tiếng anh lưu loát.

35. Modern communication technologies have already become portable_________ to let


you bring high-powered professional tools on your journeys.
A. so C. sufficient
B. too D. enough

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Ta có: Adj/Adv + enough: đủ…


 Dịch:

Những công nghệ truyền thông hiện đại đã trở nên đủ di động được cho phép bạn mang
những công cụ chuyên nghiệp có công suất lớn trên hành trình của bạn.
36. Last night, we went to a seminar on the environment, and that was_________
discussion that I have attended in years.
A. interesting C. the most interesting
B. more interesting D. the best interesting

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: So sánh nhất: the most interesting…: thú vị nhất.


 Dịch:

Tối qua, chúng ta đã đến hội thảo về môi trường, và đó là cuộc thảo luận thú vị nhất mà
tôi đã tham gia trong năm.

37. One economist expects the market will recover from the slump soon; _________ says
we need to wait and see.
A. other C. others
B. another D. one

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Sau chỗ trống là động từ says (động từ dạng số ít)  cần chọn danh từ
dạng số ít  loại A vì other + noun số nhiều (những người/vật khác), loại C vì others
là danh từ số nhiều, loại D không phù hợp.
 Chọn B. another (một người/ vật khác/ còn lại khi nói đến 2 người).
 Dịch:

Một nhà kinh tế học mong đợi thị trường sẽ sớm hồi phục từ sự đình trệ; một người
khác bảo rằng chúng ta cần chờ đợi và quan sát.

38. We are going to have to_________ borrow or buy some more equipment if all of us are
going to go camping.
A. neither C. nor
B. either D. both

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Cấu trúc: either… or…: hoặc cái này, hoặc cái kia.
 Dịch:
Chúng ta sẽ phải mượn hoặc mua một vài thiết bị nếu tất cả chúng ta đi cắm trại

39. You can get free repairs_________ your warranty remains valid.
A. so that C. until
B. unless D. as long as

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa. “As long as: miễn là”.
 Dịch:

Bạn có thể có những đợt sửa chữa miễn phí miễn là phiếu bảo hành của bạn vẫn có
hiệu lực.

40. (Đề mờ không thấy)


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐỀ THI TOEIC CHÍNH THỨC

(Ca 02 - Đợt thi 19/11/2017)

-----------------------------o0o----------------------------

PART I: Questions 1 – 40

1. If more subway lines and roads were built for suburban commuters, it is likely that
they________ their vehicles much less frequently.
A. use C. will use
B. used D. would use

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2:


IF + S + V2 (Nếu là BE thì dùng WERE cho tất cả các ngôi),
S + WOULD/ COULD/ SHOULD… + V_INF
 điều kiện không có thật ở hiện tại.

Vế trƣớc đã có “If… were built…”, vậy chỗ trống cần cụm động từ “would use”.
 Chọn D.

 Mở rộng kiến thức:


 Câu điều kiện loại 1:

IF + S + V(s/es), S + WILL/ SHALL/ CAN/ BE GOING TO + V_INF


 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

 Câu điều kiện loại 3:

IF + S + HAD + V3, S + WOULD/ COULD/ SHOULD… + HAVE + V3


 điều kiện không có thật trong quá khứ.

 Dịch: Nếu có nhiều đƣờng tàu điện ngầm và đƣờng phố đƣợc xây dựng cho ngƣời đi
làm ở khu vực thành thị, rất có thể họ sẽ sử dụng xe của họ ít hơn nhiều.
2. ________ near both the company’s new plant and headquarters, the company’s
guesthouses are very convenient.
A. Location C. Locating
B. Located D. Locate

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích:

Đây là dạng ngữ pháp rút gọn khi hai vế có cùng chủ ngữ. (Mục đích rút gọn để
làm cho câu văn ngắn gọn hơn, tránh lặp lại gây nhàm chán và phức tạp)

 Câu gốc: The company’s guesthouses are located near both the company’s new
plant and headquarters, the company’s guesthouses are very convenient.
 Câu rút gọn: Located near both the company’s new plant and headquarters, the
company’s guesthouses are very convenient.

 Có 2 dạng rút gọn chủ ngữ:

 Nếu động từ ở thể chủ động  bỏ đi chủ ngữ  chuyển động từ về dạng
V_ing.
 Nếu động từ ở thể bị động (BE + V3)  bỏ đi chủ ngữ  bỏ động từ BE 
chỉ giữ lại động từ dạng V3
 Dịch:

Đƣợc đặt nằm gần nhà máy và trụ sở mới của công ty, những nhà khách của công ty
rất tiện lợi.

3. Some smaller family – run restaurants that don’t accept traveler’s checks are_______
found in many small cities throughout the country.
A. easy C. easily
B. easier D. ealiest

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Ta thấy chỗ trống nằm giữa động từ BE và động từ V3. Vị trí này chỉ có
thể điền trạng từ - ADV để bổ ngữ cho động từ theo sau nó  C. easily.
 Mở rộng kiến thức:

Trạng từ - ADV đứng xen giữa 3 cấu trúc tổng hợp sau và chỉ có ADV mới có thể
xen giữa 3 cấu trúc này:

(1) Be (is/am/are…) + ADV + V_ing/ V3


(2) Trợ động từ (can/must/should…) + ADV + V_inf
(3) Have/has/had + ADV + V3
 Dịch:

Một số nhà hàng hoạt động nhỏ lẻ nơi mà không chấp nhận tấm séc của khách du
lịch đƣợc dễ dàng tìm thấy ở nhiều thành phố nhỏ trên cả nƣớc.

4. Because of such a large and__________ set of tax laws, we need to consult with the
tax department before proceeding with these plans.
A. complication C. complicating
B. complicate D. complicated

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Phía sau chỗ trống ta thấy có một cụm danh từ “set of tax laws”, trƣớc
đó có một tính từ “large” và ngăn cách với chỗ trống từ “and”. Vậy vị trí cần một
tính từ nữa để cùng bổ ngữ cho cụm danh từ “set of tax laws” và tạo thành cấu trúc
song song với tính từ “large”.
[a large and_______ set of tax laws]  [mạo từ + adj and_______ + noun]
- Loại A vì complication là danh từ
- Loại B vì complicate là động từ nguyên thể
- Loại C vì complicating là động từ thêm –ing

 Chọn D vì complicated là tính từ - adj (nghĩa: phức tạp)

 Dịch:

Bởi vì những bộ luật thuế lớn và phức tạp, nên chúng tôi cần tham vấn với bộ phận
thuế trƣớc khi tiến hành các kế hoạch này.
5. According to your credit card agreement with our company, your account may be
terminated_________ further notice if you fail to make timely payments.
A. after C. from
B. before D. without

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Ta có cụm: without further notice: không cần thông báo thêm
 Dựa vào nghĩa của câu + cấu trúc, chọn D. without
 Dịch:

Theo thỏa thuận thẻ tín dụng của bạn với công ty chúng tôi, tài khoản của bạn có thể
bị chấm dứt mà không cần thông báo thêm nếu bạn không thanh toán kịp thời.

6. The entire sales department staff threw a surprise party to congratulate the two
managers on their_________ promotion.
A. new C. recent
B. modern D. short

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


- New (adj): mới
- Modern (adj): hiện đại
- Recent (adj): gần đây
- Short (adj): ngắn

 Their recent promotion: Sự thăng chức gần đây của họ.

 Dịch:

Toàn bộ nhân viên bộ phận bán hàng đã tổ chức một bữa tiệc bất ngờ để chúc mừng
hai nhà quản lý về sự thăng chức gần đây của họ.

7. Perhaps the________ way to get to the International Sports Complex in the city is to
take an Express Bus directly from the station.
A. quickest C. most quickly
B. more quickly D. quicker

ĐÁP ÁN A NHÉ!
 Giải thích:

Chỗ trống nằm trƣớc danh từ “way” nên không thể điền trạng từ vào mà phải chọn
tính từ để bổ ngữ cho danh từ này.

- Loại B và C vì quickly là trạng từ.


- Nếu chọn A là so sánh nhất, chọn D là so sánh hơn.

Dựa vào từ “the” và nghĩa của câu thì chỗ trống cần một tính từ so sánh nhất  chọn A.

 Kiến thức bổ sung:


Tính từ ngắn (tính từ có 1 hoặc 2 âm tiết kết thúc bằng “Y”):

- So sánh hơn: ADJ + ER + THAN.

VD: Dark – Darker than

- So sánh nhất: THE + ADJ + EST

VD: Dark – The darkest

- Đối với tính từ kết thúc bằng “Y” => “I” rồi thêm ER/EST

VD: Happy – Happier – The happiest

Tính từ dài (có 2 âm tiết trở lên):

- So sánh hơn: MORE/ LESS + ADJ + THAN.

VD: Beautiful – More beautiful than

Expensive – Less expensive than

- So sánh nhất: THE MOST/ THE LEAST + ADJ

VD: Beautiful – the most beautiful

Expensive – the least expensive

 Dịch:

Có lẽ cách nhanh nhất để đến khu Thể thao Quốc tế trong thành phố là trực tiếp bắt xe Buýt
tốc hành từ nhà ga.

8. We feel________ about coming to an agreement on this issue soon.


A. hoping C. hopefully
B. hopeful D. to hope

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Feel là động từ nối, sau động từ nối cần có một tính từ.
[Feel + adj: cảm thấy như thế nào].
Ta có:
- Hoping: động từ dạng V_ing.
- Hopeful: tính từ (nghĩa: hy vọng)
- Hopefully: trạng từ
- To hope: động từ to V_inf

 Vậy, chọn B.

 Kiến thức bổ sung:


Một số động từ nối khác: [Find, look, smell, taste, become… + adj]
 Dịch:

Chúng tôi cảm thấy hy vọng đạt đƣợc thoả thuận về vấn đề này sớm.
9. The results of the traveller preference survey are________.
A. surprises C. surprise
B. surprised D. suprising

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích:

Ta có, động từ theo sau BE không ở dạng nguyên thể hay thêm “s”. Loại A và C.

Ở đây ta cần điền động tính từ ở dạng V_ing hoặc V_ed. Cách dùng hai dạng này khác nhau:

- Nếu chọn B. surprised: được/ bị làm ngạc nhiên


- Nếu chọn D. suprising: gây ngạc nhiên/ đáng ngạc nhiên

Dựa vào nghĩa, chọn D.

 Mở rộng kiến thức:


Động tính từ có 2 dạng: V_ing và V_ed
- Sử dụng V_ing: khi muốn trình bày bản chất của sự vật, sự vật là tác nhân gây
ra hành động.
VD: The hunting dog: con chó săn/ con chó đi săn.
- Sử dụng v_ed: khi muốn trình bày sự vật bị tác động (bởi người/ vật khác).
VD: The hunted dog: con chó bị săn.
 Dịch:

Kết quả của cuộc khảo sát ƣu đãi cho khách du lịch gây ngạc nhiên.

10. ________ it has experienced tremendous growth this year, Hopkins International
decided to open another store despite poor economic conditions.
A. So C. What
B. Or D. As

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích:
Ta có: as = because + câu: bởi vì.
Dựa vào nghĩa  chọn D. As
 Dịch:

Bởi vì đã trải qua sự tăng trƣởng rất lớn trong năm nay, Hopkins Intenational đã
quyết định mở thêm một của hàng khác mặc dù điều kiện kinh tế nghèo nàn.

11. We have spent too much money and will have to________ for the rest of the year.
A. economy C. economist
B. economize D. economically

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Trƣớc chỗ trống có trợ động từ “will have to” vậy chỗ trống cần động từ
dạng nguyên thể. Ta có:
- Economy (n): nền kinh tế
- Economize (v): tiết kiệm
- Economist (n): nhà kinh tế
- Economically (adv): tiết kiệm
 Chỉ có economize là động từ nguyên thể  chọn B.
 Dịch:

Chúng ta đã tiêu quá nhiều tiền và sẽ phải tiết kiệm vào thời gian còn lại trong năm.

12. This building, ________ was built more than 100 years ago, is scheduled for
demolition next month.
A. it C. what
B. that D. which

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích:

Ta có chủ ngữ là “this building” và động từ chính là “is scheduled”. Vậy “_______
was built more than 100 years ago” là mệnh đề quan hệ đƣợc thêm vào để bổ ngữ.

Chỗ trống cần điền một đại từ quan hệ. Loại A. it (không phải đại từ quan hệ)

Phía trƣớc là “this building” nên chỉ có thể chọn B hoặc D. Nhƣng “that” không
đứng sau dấu phẩy nên chọn D. which.
 Kiến thức bổ sung:
That không đứng sau dấu phẩy và giới từ.
Mình có mẹo để làm nhanh bài tập mệnh đề quan hệ như sau:

Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu


Danh từ chỉ người
(Đuôi –ee, -or, -er, - Who + V Whom + S + V + O Whose + N
ist, -ant)
Danh từ chỉ vật
(Các đuôi danh từ Which + V Which + S + V + O Whose/ of which + N
còn lại)
Danh từ chỉ người
That That
lẫn vật

- Ví dụ trong câu hỏi của mình, phía trƣớc chỗ trống là this building (danh từ chỉ vật),
đằng sau là động từ was built. Nên mình cần chọn WHICH.
 Dịch:

Toà nhà, cái mà đƣợc xây dựng cách đây hơn 100 năm, đƣợc lên kế hoạch sẽ bị phá
hủy vào tháng tới.

13. We are looking for ways to reduce expenses________ our financial situation is not
good.
A. although C. because
B. but D. or

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn liên từ cho phù hợp.
 Kiến thức bổ sung:
- Although = though = even though + câu: mặc dù
- But = yet = however +câu: tuy nhiên
- Because = since + câu: bởi vì
 Dịch:
Chúng tôi đang tìm kiếm cách để giảm các chi phí bởi vì tình trạng tài chính không
đƣợc tốt.

14. Although the company stressed teamwork and communication, Mr. Park preferred to
work by________ because he didn’t like sharing his ideas with others.
A. his C. himself
B. he D. him

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích:
- Loại A vì sau his + noun nhƣng sau chỗ trống không phải danh từ.
- Loại B vì he chỉ đứng đầu câu làm chủ ngữ.
- Chọn C vì ta có cụm: by himself: tự anh ấy. Và cụm này cũng phù hợp nghĩa của câu.
 Dịch:

Mặc dù công ty nhấn mạnh làm việc theo nhóm và trao đổi thông tin, nhƣng ông
Park lại thích tự mình làm việc bởi vì ông ấy không thích chia sẻ ý tƣởng của mình với
những ngƣời khác.

15. Neither reading a book________ going for a jog seems relaxing when I’m feeling
stressed.
A. or C. but
B. nor D. each

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích:

Ta có cụm: neither… nor…: không cái này… không cái kia…

 Chọn B. nor

 Dịch:

Việc không đọc sách hay chạy bộ cũng có vẻ thƣ giãn khi tôi cảm thấy căng thẳng.
16. In spite of all the landcaper’s efforts, a few of the trees are still________ the
building, slightly blocking the view of the street.
A. under C. over
B. in front of D. up

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa của giới từ để chọn.
- Under: ở dưới
- In front of: phía trước
- Over: bên trên
- Up: lên trên
 Dịch:

Mặc dù tất cả các nỗ lực của chủ đất, một vài cây vẫn còn ở phía trƣớc của tòa nhà,
hơi trở ngại tầm nhìn của đƣờng phố.

17. ________ your supervisor if you plan to be away from the office for any length of
time during the day.
A. Notify C. Should notify
B. Notifying D. Will notify

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1 và có biến thể của cụm động từ trong
mệnh đề chính:
 Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)

Cấu trúc: [If + hiện tại đơn, (do not) V-inf ].

Ví dụ: If you are hungry, go to a restaurant.

If you feel cold, don't open the door.

 Chọn A. Notify
 Dịch:

Thông báo cho giám sát viên của bạn nếu bạn dự định rời khỏi văn phòng bất cứ
khoảng thời gian nào trong ngày.

18. All employees________ to attend next Fridays staff meeting.


A. encourage C. are encouraged
B. will encourage D. are encouraging

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Ta có cấu trúc: encourage sb to do st: khuyến khích ai đó làm gì.

Chuyển về dạng bị động, ta có: sb be encouraged to do st: ai đó được khuyến khích làm gì.

Theo cấu trúc của câu trên, có “sb = all emloyees”, “to do st = to attend”. Vậy chỗ trống
thiếu “be encouraged = are encouraged”  Chọn C.

 Dịch:

Tất cả nhân viên đƣợc khuyến khích tham gia hội nghị nhân viên vào thứ sáu tới.

19. Considering________ innovative technology and affordable price, the RX-20 hasn’t
been selling as well as other computers in its class.
A. their C. its
B. them D. itself

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Sau chỗ trống là cụm danh từ “innovative technology” vậy:
- Loại B vì them không đi kèm với danh từ mà them làm chức năng tân ngữ, thay thế cho
danh từ.
- Loại D vì itself là đại từ phản thân (chính nó) điền vào đây không phù hợp nghĩa.
- Ở đây mình cần một tính từ sở hữu để cho biết “innovative technology” của cái gì. Ta
thấy danh từ đằng sau là “the RX-20” ở dạng số ít  tính từ sở hữu ở đây dành cho
danh từ dạng số ít  chọn C. its (của nó), loại A. their (của họ).
 Dịch:

Xem xét công nghệ tiên tiến và giá cả phải chăng của nó, RX-20 đã không bán đƣợc
cũng nhƣ các máy tính khác cùng loại với nó.

20. When Ms. Song gets here, we________


A. start C. have started
B. will start D. are starting

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Cả 2 vế đều diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên vế
đầu mình không sử dụng thì tương lai đơn vì mệnh đề này bắt đầu bằng WHEN.
 Trong trường hợp mệnh đề bắt đầu bằng when khi diễn tả hành động xảy ra trong
tương lai, mình sẽ dùng thì hiện tại đơn để thay thế thì tương lai đơn.
 Mở rộng kiến thức:
 Sử dụng HIỆN TẠI ĐƠN thay cho thì TƢƠNG LAI ĐƠN trong những mệnh đề
trạng từ đƣợc dẫn trƣớc bởi:

IF, THE MOMENT (ngay lúc), WHEN, WHILE, BEFORE, AFTER, AS (khi,
bởi vì), AS SOON AS (ngay khi), UNTIL (mãi cho đến khi), TILL (cho đến khi
mà), ONCE (chỉ khi), BY THE TIME (trước khi)…

VD: We will start when he arrives.

 Dịch:

Khi bà Song đến đây, chúng ta sẽ bắt đầu.

21. Requests for extra time off must________ by employee’s supervisor.


A. approve C. be approving
B. be approved D. approval

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Sau must + V_inf  Loại D vì approval là danh từ.

Sau chỗ trống có cụm BY + noun  dấu hiệu của bị động  chọn B.
 Mở rộng kiến thức:
MẸO để các bạn chọn chủ động hay bị động mà không cần dịch nghĩa:

(Mẹo này đúng đến 95% nhé! Sẽ có trƣờng hợp ngoại lệ.)

- Nếu _______tân ngữ (danh từ, đại từ)  chọn CHỦ ĐỘNG
- Nếu _______ không phải tân ngữ (có thể là adv, giới từ, không có gì)  chọn BỊ
ĐỘNG
 Dịch:

Những yêu cầu về việc thêm thời gian nghỉ phải đƣợc chấp thuận bởi ngƣời giám sát
nhân viên.

22. Don’t forget to sign the application form________ you submit it.
A. while C. as soon as
B. after D. before

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn:


- While: trong khi
- After: sau đó
- As soon as: ngay khi
- Before: trước đó
 Dịch:

Đừng quên ký vào đơn xin việc trƣớc khi bạn nộp nó.

23. It is important to dress________ when going on a job interview.


A. profess C. professional
B. profession D. professionally

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Sau động từ dress, ta cần một trạng từ để bổ ngữ cho động từ này 
chọn D. professionally.
- Loại A vì 2 động từ không thể đứng liền nhau.
- Loại B vì danh từ profession (nghề nghiệp), không thể đi với động từ dress (ăn
mặc).
- Loại C vì tính từ professional không thể đi kèm động từ thường.
 Dịch:

Điều quan trọng đó là ăn mặc chuyên nghiệp khi đến buổi phỏng vấn.

24. You will find all the pencils you need________ the company’s main office before
the end of the month.
A. in C. on
B. to D. at

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa của giới từ để chọn.

Ta có: IN the company’s main office: TRONG văn phòng chính của công ty.

 Dịch:

Bạn sẽ phải tìm tất cả bút chì mà bạn cần trong văn phòng chính của công ty trƣớc
cuối tháng này.

25. The woman________ rents this office uses it only a few days a month.
A. who’s C. who
B. whose D. whom

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Chỗ trống cần điền đại từ quan hệ cho phù hợp.

Ta thấy phía trƣớc chỗ trống là danh từ chỉ người và phía sau là động từ rents. Vậy
cần một đại từ quan hệ chỉ người và làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ, chọn C. who.

 Dịch:

Ngƣời phụ nữ thuê văn phòng này chỉ sử dụng nó vài ngày trong tháng.
26. Mr. Fong had the client________ her questions in writing.
A. submit C. submitting
B. submitted D. submits

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Ta có cụm: have somebody V_inf: nhờ vả ai đó làm gì


 had the client submit: nhờ khách hàng nộp…
 Mở rộng kiến thức:
- Have something V3: có cái gì được làm (từ ai)
- In writing: bằng văn bản
 Dịch:

Ông Fong nhờ khách hàng nộp những câu hỏi của cô ấy bằng văn bản.

27. The newly discovered ore is being extracted by________ of a huge robotic arm.
A. mean C. meant
B. means D. meanings

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Ta có cụm “by means of something: bằng phương tiện gì đó”.
 Dịch:

Quặng mới đƣợc phát hiện đang đƣợc chiết xuất bằng một cánh tay robot khổng lồ.

28. We were having so much fun on the ship that we were________ to disembark at our
destination.
A. reluctant C. refusing
B. doubtful D. hesitant

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


- Reluctant to do something: miễn cưỡng, không sẵn lòng
- Doubtful: nghi ngờ
- Refusing: từ chối
- Hesitant: lưỡng lự, không nhất quyết
 Mở rộng kiến thức: Trong câu có sử dụng cấu trúc: so… that…
- So + adj + that = such + a/an + (adj) + noun + that: quá… đến nỗi mà…
- Too + adj/adv + for somebody + to do something: quá… cho ai đó làm gì.
 Dịch:

Chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui trên tàu đến nỗi mà chúng tôi không muốn xuống
tàu tại điểm đến.

29. The worldwide low inflation rate is expected to continue________.


A. at a fast pace C. in a decline
B. for a long time D. throughout

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


- At a fast pace: ở tốc độ nhanh
- For a long time: trong suốt thời gian dài
- In a decline: trong sự suy giảm
- Throughout: trong suốt
 Dịch:

Tỷ lệ lạm phát thấp trên toàn thế giới dự kiến sẽ tiếp tục trong một thời gian dài.

30. Ms. Ripola is________ an accountant when totaling the receipts.


A. careful as C. as careful as
B. as careful D. careful than

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Đây là dạng so sánh. Trƣớc tiên loại D vì nếu có than thì phải là: more +
adj dài + than hoặc adj ngắn –er + than. Ta có: careful là tính từ dài, vậy phải là:
more careful than.
Vậy chỉ còn dạng so sánh bằng, loại A và B vì thiếu as. Chọn C.
 Mở rộng kiến thức: Xem các dạng so sánh ở câu số 7 của đề này.
 Dịch:
Mà Ripola cẩn thận giống nhƣ một nhân viên kế toàn khi tính tổng các khoản thu.

31. Just as the business was about to go under, he________ the bid for the shopping mall
construction.
A. was winning C. had won
B. will win D. won

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Chúng ta sử dụng JUST AS để nói về 2 hành động hoặc sự kiện ngắn
mà đã xảy ra gần chính xác cùng thời điểm.
Vậy ta thấy vế của just as chia ở thì quá khứ đơn thì vế sau cũng cần chia ở quá
khứ đơn.  D. won.
 Dịch:

Đúng ngay lúc việc kinh doanh sắp sửa phá sản, anh ấy mới thắng thầu xây dựng
trung tâm mua sắm.

32. The meeting is________ over.


A. much or little C. more or less
B. here or there D. too or from

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Ta có: more or less: gần như.


 Dịch:

Cuộc hợp gần nhƣ kết thúc.

33. Although most people are________ than I am, they are not as healthy or wise.
A. wealthy C. wealthily
B. wealthy D. wealthier

(Đề của trường bị nhầm vì đáp A và B giống nhau)

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Sau chỗ trống ta thấy có từ “than”  so sánh hơn  Loại A và B vì
wealthy là tính từ ngắn thì phải thêm –er vào cuối tình từ, loại C vì phía trƣớc là
động từ tobe nên cần chọn adj để so sánh chứ không phải cần adv. Hơn nữa, nếu
dùng trạng từ thì dùng more… than… Vậy chọn D. wealthier.
 Mở rộng kiến thức: Xem các dạng so sánh ở câu số 7 của đề này.
 Dịch:

Mặc dù hầu hết mọi ngƣời giàu có hơn tôi, nhƣng họ không khỏe mạnh và khôn
ngoan.

34. Travel agents advise________ early in order to avoid disappointment.


A. buying C. booking
B. postponing D. cancelling

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


- Buying: mua
- Postponing: trì hoãn
- Booking: đặt phòng trước
- Cancelling: hủy bỏ
 Dịch:

Các đại lý du lịch khuyên nên đặt phòng sớm để tránh thất vọng.

35. The name of our company symbolizes tradition________ experience.


A. not C. or
B. but D. and

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


 Dịch:

Tên của công ty chúng tôi tƣợng trƣng cho truyền thống và kinh nghiệm.

36. The air conditioning unit________ for hours by the time you arrive.
A. will have been running C. has been running
B. had been running D. will run

ĐÁP ÁN A NHÉ!
 Giải thích: Đằng sau có cụm “by the time you arrive”. Tức “by the time + thì hiện
tại đơn”  ta chọn thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động đã
xảy ra cho tới một thời điểm trong tương lai  chọn A.
 Kiến thức bổ sung:
 Cách dùng của thì tƣơng lai hoàn thành tiếp diễn:
- Kết hợp với 1 mệnh đề thời gian (by the time + thì hiện tại đơn).

VD: She will have been playing golf for three hours by the time she finishes the round.

 Dịch:

Điều hòa đã hoạt động đƣợc vài tiếng trƣớc khi bạn đến.

37. The businessmen discussed the contract at length but never actually signed________.
A. anything C. another
B. anyone D. anyway

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa của các từ để chọn:
- Anything: bất cứ cái gì
- Anyone: bất cứ ai
- Another: một người/ vật khác
- Anyway: bất cứ cách nào
 Dịch:

Các doanh nhân thảo luận về hợp đồng nhƣng không bao giờ thực sự ký vào bất cứ
cái gì.

38. ________ I known about Mr. Smith’s behaviour sooner, I would have fired him
immediately.
A. If C. Should
B. Had D. Unless

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Ta có câu điều kiện loại 3:


IF + S + HAD + V3, S + WOULD/ COULD/ MIGHT… + HAVE + V3
 điều kiện không có thật trong quá khứ.

Và cấu trúc đảo ngữ của nó:

HAD + S + V3, S + WOULD/ COULD/ MIGHT… + HAVE + V3

 Câu trên đang sử dụng cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3  chọn B. had

 Dịch:

Nếu tôi biết về hành vi của ông Smith sớm hơn, tôi sẽ đuổi ông ta ngay lập tức.

39. To the delight of the French staff, our new company building in Paris is________
spacious and stylish.
A. yet C. ever
B. both D. all

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Sau chỗ trống đã có “and”, vậy chỗ trống chọn “both”.

Ta có: both… and…: cả cái này và cái kia, vừa cái này vừa cái kia.

 Dịch:

Để làm hài lòng đội ngũ nhân viên ngƣời Pháp, toà nhà công ty mới của chúng tôi ở
Paris vừa rộng rãi vừa phong cách.

40. In order to appease all of its customers, Turner Department Store is________ open
longer on the weekends.
A. stay C. staying
B. stayed D. stays

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Động từ theo sau BE chỉ ở 2 dạng: V_ing hoặc V3. Vậy loại A và D.
- Nếu chọn B thì is stayed đang ở dạng bị động.
- Nếu chọn C thì is staying đang ở dạng chủ động.
Ở đây ta cần stay với nghĩa: duy trì. Với nghĩa này thì stay ở dạng nội động từ (tức
luôn ở dạng chủ động, không ở dạng bị động)  loại B, chọn C. staying.

 Dịch:

Để xoa dịu tất cả khách hàng của mình, cửa hàng bách hóa Turner sẽ duy trì việc mở
cửa vào cuối tuần.
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐỀ THI TOEIC CHÍNH THỨC

(Đợt thi 15/10/2017)

-----------------------------o0o----------------------------

PART I: Questions 1 – 40

1. Although Mr. Lawrence attempted to appear important, his flamboyant dress______


reporters from the issue that he was talking about.
A. are distracted C. distract
B. will have distracted D. distracted

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Ta có “his flamboyant dress” là chủ ngữ, vậy chỗ trống cần một động từ.
- Loại A và C vì chủ ngữ số ít nên cần động từ số ít, nhưng “are distracted” và
“distract” lại là động từ số nhiều.
- Loại B vì cả hai vế của câu này đều đang diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá
khứ, cho nên không thể sử dụng thì tương lai hoàn thành “will have distracted”.
- Chọn D. distracted – quá khứ đơn.
 Kiến thức bổ sung:
Cấu trúc: Distract sb from st: làm ai đó sao lãng, rối trí khỏi cái gì.
 Dịch:

Mặc dù ông Lawrence cố gắng xuất hiện ra vẻ mình là nhân vật quan trọng, nhưng
bộ quần áo lòe loẹt của ông đã làm sao lãng các phóng viên khỏi vấn đề mà ông đang nói
đến.

2. The sweaters in the display case next to you are not on sale but________ towards the
back of the store are twenty percent off the usual price.
A. this C. these
B. that D. those

ĐÁP ÁN D NHÉ!
 Giải thích:

Ta có “but” là liên từ nối hai câu lại với nhau. Sau chỗ trống có cụm giới từ
“towards the back of the store” và động từ chính “are”. Vậy chỗ trống còn thiếu chủ ngữ
và chủ ngữ đó phải là chủ ngữ số nhiều.

Trong câu đang chỉ vị trí của những cái áo len “The sweaters”, mà ta có:
- This/ that + N số ít: Cái này/ cái kia.
- These/ those + N số nhiều: Những cái này/ những cái kia.

Trong trường hợp này, những từ this/ that/ these/ those đang thay thế cho danh từ
phía trước nên không cần đi kèm với danh từ (mục đích là tránh lặp lại).

Chỗ trống cần danh từ số nhiều nên loại A và B, ta cần từ với nghĩa “những cái đằng
kia” nên chọn  D. those

 Dịch:

Những cái áo len nằm trong hộp trưng bày cạnh bên bạn không được giảm giá nhưng
những cái đằng kia nằm phía sau của cửa hàng được giảm 20% so với giá thông thường.

3. If Mona had asked him to deliver the documents personally, Jeffre________ all the
way to New Jersey by train to fulfill her request.
A. be going C. would have gone
B. have gone D. will go

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích:
 Câu điều kiện loại 3:

IF + S + HAD + V3, S + WOULD/ COULD/ SHOULD… + HAVE + V 3


 điều kiện không có thật trong quá khứ.

 Vế trước đã có “If Mona had asked…”, vậy chỗ trống cần cụm động từ “would have
gone”. Chọn C.

 Mở rộng kiến thức:


 Câu điều kiện loại 1:
IF + S + V(s/es), S + WILL/ SHALL/ CAN/ BE GOING TO + V_INF
 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

 Câu điều kiện loại 2:


IF + S + V2 (Nếu là BE thì dùng WERE cho tất cả các ngôi),
S + WOULD/ COULD/ SHOULD… + V_INF
 điều kiện không có thật ở hiện tại.

 Dịch:

Nếu Mona yêu cầu anh ấy đích thân giao tài liệu, Jeffre lẽ ra là đã dùng mọi cách đến
New Jersey bằng tàu lửa để hoàn thành yêu cầu của cô.

4. You should be aware that the cartridges the printer needs________ momentarily out
of stock.
A. are C. been
B. is D. being

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Vế nằm sau liên từ “that” có mệnh đề quan hệ nhưng đã được lược bỏ
đi đại từ quan hệ.
 Câu gốc: You should be aware that the cartridges (which/ that) the printer needs
________ momentarily out of stock.

Ta có chủ ngữ “the cartridges” + mệnh đề quan hệ “(which/ that) the printer
needs”. Vậy chỗ trống cần động từ chính đi với chủ ngữ số nhiều.  Chọn A. are.

 Dịch:

Bạn nên nhận ra rằng các hộp mực cái mà máy in cần thì tạm thời đã hết hàng.

5. We________ each staff member to do his or her part to get this project completed on
time.
A. expect C. expend
B. expel D. expedite

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Ta có:


- Expect: mong chờ, mong đợi. Expect sb to do st: mong đợi ai đó làm gì.
- Expel: trục xuất
- Expend: dùng hết, sử dụng
- Expedite: xúc tiến, tiến hành

Câu này dựa vào nghĩa và cấu trúc để chọn  A. expect.

“Expect each staff member to do his or her part”: mong đợi mỗi nhân viên làm
phần việc của cậu ấy hoặc cô ấy.

 Mở rộng kiến thức: Trong câu có cấu trúc: get something V3: có cái gì được làm.

“get this project completed”: có bản dự án được hoàn thành.

- Tham khảo thêm: Get + somebody + to V_inf: nhờ vả ai làm gì


 Dịch:

Chúng tôi mong đợi mỗi nhân viên làm phần việc của cậu ấy hoặc cô ấy để có bản dự
án được hoàn thành đúng giờ.

6. The current________ of this office plans to leave before the end of the month.
A. occupancy C. occupy
B. occupying D. occupant

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích:

Trước chỗ trống ta có hạn định từ “the”, có tính từ “current”, sau chỗ trống có cụm
giới từ “of this office” và có động từ chính là “plans”. Vậy chỗ trống cần một danh từ đóng
vai trò là chủ ngữ của câu.

- Loại B và occupying là động từ dạng V_ing.


- Loại C vì occupy là động từ nguyên thể.
- Còn 2 danh từ A và D. Xét nghĩa: occupancy (n): sự sở hữu và occupant (n): người
sử dụng.

 Dựa vào nghĩa của câu, chọn D. occupant.

 Kiến thức bổ sung:


- Trong câu có sử dụng cấu trúc: plan to do something: lên kế hoạch làm gì

 “plan to leave: lên kế hoạch rời đi”

 Dịch:

Người sử dụng gần đây của văn phòng này lên kế hoạch rời đi trước cuối tháng.

7. Perhaps the________ way to get to the International Sports Complex in the city is to
take an Express Bus directly from the station.
A. quickest C. most quickly
B. more quickly D. quicker

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích:

Chỗ trống nằm trước danh từ “way” nên không thể điền trạng từ vào mà phải chọn
tính từ để bổ ngữ cho danh từ này.

- Loại B và C vì quickly là trạng từ.


- Nếu chọn A là so sánh nhất, chọn D là so sánh hơn.

Dựa vào từ “the” và nghĩa của câu thì chỗ trống cần một tính từ so sánh nhất  chọn A.

 Kiến thức bổ sung:


Tính từ ngắn (tính từ có 1 hoặc 2 âm tiết kết thúc bằng “Y”):

- So sánh hơn: ADJ + ER + THAN.

VD: Dark – Darker than

- So sánh nhất: THE + ADJ + EST

VD: Dark – The darkest

- Đối với tính từ kết thúc bằng “Y” => “I” rồi thêm ER/EST

VD: Happy – Happier – The happiest

Tính từ dài (có 2 âm tiết trở lên):

- So sánh hơn: MORE/ LESS + ADJ + THAN.


VD: Beautiful – More beautiful than

Expensive – Less expensive than

- So sánh nhất: THE MOST/ THE LEAST + ADJ

VD: Beautiful – the most beautiful

Expensive – the least expensive

 Dịch:

Có lẽ cách nhanh nhất để đến khu Thể thao Quốc tế trong thành phố là trực tiếp bắt xe Buýt
tốc hành từ nhà ga.

8. We feel________ about coming to an agreement on this issue soon.


A. hoping C. hopefully
B. hopeful D. to hope

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Feel là động từ nối, sau động từ nối cần có một tính từ.
[Feel + adj: cảm thấy như thế nào].
Ta có:
- Hoping: động từ dạng V_ing.
- Hopeful: tính từ (nghĩa: hy vọng)
- Hopefully: trạng từ
- To hope: động từ to V_inf

 Vậy, chọn B.

 Kiến thức bổ sung:


Một số động từ nối khác: [Find, look, smell, taste, become… + adj]
 Dịch:

Chúng tôi cảm thấy hy vọng đạt được thoả thuận về vấn đề này sớm.
9. The results of the traveller preference survey are________.
A. surprises C. surprise
B. surprised D. suprising

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích:

Ta có, động từ theo sau BE không ở dạng nguyên thể hay thêm “s”. Loại A và C.

Ở đây ta cần điền động tính từ ở dạng V_ing hoặc V_ed. Cách dùng hai dạng này khác nhau:

- Nếu chọn B. surprised: được/ bị làm ngạc nhiên


- Nếu chọn D. suprising: gây ngạc nhiên/ đáng ngạc nhiên

Dựa vào nghĩa, chọn D.

 Mở rộng kiến thức:


Động tính từ có 2 dạng: V_ing và V_ed
- Sử dụng V_ing: khi muốn trình bày bản chất của sự vật, sự vật là tác nhân gây
ra hành động.
VD: The hunting dog: con chó săn/ con chó đi săn.
- Sử dụng v_ed: khi muốn trình bày sự vật bị tác động (bởi người/ vật khác).
VD: The hunted dog: con chó bị săn.
 Dịch:

Kết quả của cuộc khảo sát ưu đãi cho khách du lịch gây ngạc nhiên.

10. ________ it has experienced tremendous growth this year, Hopkins International
decided to open another store despite poor economic conditions.
A. So C. What
B. Or D. As

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích:
Ta có: as = because + câu: bởi vì.
Dựa vào nghĩa  chọn D. As
 Dịch:

Bởi vì đã trải qua sự tăng trưởng rất lớn trong năm nay, Hopkins Intenational đã
quyết định mở thêm một của hàng khác mặc dù điều kiện kinh tế nghèo nàn.

11. We have spent too much money and will have to________ for the rest of the year.
A. economy C. economist
B. economize D. economically

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Trước chỗ trống có trợ động từ “will have to” vậy chỗ trống cần động từ
dạng nguyên thể. Ta có:
- Economy (n): nền kinh tế
- Economize (v): tiết kiệm
- Economist (n): nhà kinh tế
- Economically (adv): tiết kiệm
 Chỉ có economize là động từ nguyên thể  chọn B.
 Dịch:

Chúng ta đã tiêu quá nhiều tiền và sẽ phải tiết kiệm vào thời gian còn lại trong năm.

12. This building, ________ was built more than 100 years ago, is scheduled for
demolition next month.
A. it C. what
B. that D. which

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích:

Ta có chủ ngữ là “this building” và động từ chính là “is scheduled”. Vậy “_______
was built more than 100 years ago” là mệnh đề quan hệ được thêm vào để bổ ngữ.

Chỗ trống cần điền một đại từ quan hệ. Loại A. it (không phải đại từ quan hệ)

Phía trước là “this building” nên chỉ có thể chọn B hoặc D. Nhưng “that” không
đứng sau dấu phẩy nên chọn D. which.
 Kiến thức bổ sung:
That không đứng sau dấu phẩy và giới từ.
Mình có mẹo để làm nhanh bài tập mệnh đề quan hệ như sau:

Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu


Danh từ chỉ người
(Đuôi –ee, -or, -er, - Who + V Whom + S + V + O Whose + N
ist, -ant)
Danh từ chỉ vật
(Các đuôi danh từ Which + V Which + S + V + O Whose/ of which + N
còn lại)
Danh từ chỉ người
That That
lẫn vật

- Ví dụ trong câu hỏi của mình, phía trước chỗ trống là this building (danh từ chỉ vật),
đằng sau là động từ was built. Nên mình cần chọn WHICH.
 Dịch:

Toà nhà, cái mà được xây dựng cách đây hơn 100 năm, được lên kế hoạch sẽ bị phá
hủy vào tháng tới.

13. We are looking for ways to reduce expenses________ our financial situation is not
good.
A. although C. because
B. but D. or

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn liên từ cho phù hợp.
 Kiến thức bổ sung:
- Although = though = even though + câu: mặc dù
- But = yet = however +câu: tuy nhiên
- Because = since + câu: bởi vì
 Dịch:
Chúng tôi đang tìm kiếm cách để giảm các chi phí bởi vì tình trạng tài chính không
được tốt.

14. Although the company stressed teamwork and communication, Mr. Park preferred to
work by________ because he didn’t like sharing his ideas with others.
A. his C. himself
B. he D. him

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích:
- Loại A vì sau his + noun nhưng sau chỗ trống không phải danh từ.
- Loại B vì he chỉ đứng đầu câu làm chủ ngữ.
- Chọn C vì ta có cụm: by himself: tự anh ấy. Và cụm này cũng phù hợp nghĩa của câu.
 Dịch:

Mặc dù công ty nhấn mạnh làm việc theo nhóm và trao đổi thông tin, nhưng ông
Park lại thích tự mình làm việc bởi vì ông ấy không thích chia sẻ ý tưởng của mình với
những người khác.

15. Neither reading a book________ going for a jog seems relaxing when I’m feeling
stressed.
A. or C. but
B. nor D. each

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích:

Ta có cụm: neither… nor…: không cái này… không cái kia…

 Chọn B. nor

 Dịch:

Việc không đọc sách hay chạy bộ cũng có vẻ thư giãn khi tôi cảm thấy căng thẳng.
16. In spite of all the landcaper’s efforts, a few of the trees are still________ the
building, slightly blocking the view of the street.
A. under C. over
B. in front of D. up

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa của giới từ để chọn.
- Under: ở dưới
- In front of: phía trước
- Over: bên trên
- Up: lên trên
 Dịch:

Mặc dù tất cả các nỗ lực của chủ đất, một vài cây vẫn còn ở phía trước của tòa nhà,
hơi trở ngại tầm nhìn của đường phố.

17. ________ your supervisor if you plan to be away from the office for any length of
time during the day.
A. Notify C. Should notify
B. Notifying D. Will notify

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1 và có biến thể của cụm động từ trong
mệnh đề chính:
 Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)

Cấu trúc: [If + hiện tại đơn, (do not) V-inf ].

Ví dụ: If you are hungry, go to a restaurant.

If you feel cold, don't open the door.

 Chọn A. Notify
 Dịch:

Thông báo cho giám sát viên của bạn nếu bạn dự định rời khỏi văn phòng bất cứ
khoảng thời gian nào trong ngày.

18. All employees________ to attend next Fridays staff meeting.


A. encourage C. are encouraged
B. will encourage D. are encouraging

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Ta có cấu trúc: encourage sb to do st: khuyến khích ai đó làm gì.

Chuyển về dạng bị động, ta có: sb be encouraged to do st: ai đó được khuyến khích làm gì.

Theo cấu trúc của câu trên, có “sb = all emloyees”, “to do st = to attend”. Vậy chỗ trống
thiếu “be encouraged = are encouraged”  Chọn C.

 Dịch:

Tất cả nhân viên được khuyến khích tham gia hội nghị nhân viên vào thứ sáu tới.

19. Considering________ innovative technology and affordable price, the RX-20 hasn’t
been selling as well as other computers in its class.
A. their C. its
B. them D. itself

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Sau chỗ trống là cụm danh từ “innovative technology” vậy:
- Loại B vì them không đi kèm với danh từ mà them làm chức năng tân ngữ, thay thế cho
danh từ.
- Loại D vì itself là đại từ phản thân (chính nó) điền vào đây không phù hợp nghĩa.
- Ở đây mình cần một tính từ sở hữu để cho biết “innovative technology” của cái gì. Ta
thấy danh từ đằng sau là “the RX-20” ở dạng số ít  tính từ sở hữu ở đây dành cho
danh từ dạng số ít  chọn C. its (của nó), loại A. their (của họ).
 Dịch:

Xem xét công nghệ tiên tiến và giá cả phải chăng của nó, RX-20 đã không bán được
cũng như các máy tính khác cùng loại với nó.

20. When Ms. Song gets here, we________


A. start C. have started
B. will start D. are starting

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Cả 2 vế đều diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên vế
đầu mình không sử dụng thì tương lai đơn vì mệnh đề này bắt đầu bằng WHEN.
 Trong trường hợp mệnh đề bắt đầu bằng when khi diễn tả hành động xảy ra trong
tương lai, mình sẽ dùng thì hiện tại đơn để thay thế thì tương lai đơn.
 Mở rộng kiến thức:
 Sử dụng HIỆN TẠI ĐƠN thay cho thì TƯƠNG LAI ĐƠN trong những mệnh đề
trạng từ được dẫn trước bởi:

IF, THE MOMENT (ngay lúc), WHEN, WHILE, BEFORE, AFTER, AS (khi,
bởi vì), AS SOON AS (ngay khi), UNTIL (mãi cho đến khi), TILL (cho đến khi
mà), ONCE (chỉ khi), BY THE TIME (trước khi)…

VD: We will start when he arrives.

 Dịch:

Khi bà Song đến đây, chúng ta sẽ bắt đầu.

21. Requests for extra time off must________ by employee’s supervisor.


A. approve C. be approving
B. be approved D. approval

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Sau must + V_inf  Loại D vì approval là danh từ.

Sau chỗ trống có cụm BY + noun  dấu hiệu của bị động  chọn B.
 Mở rộng kiến thức:
MẸO để các bạn chọn chủ động hay bị động mà không cần dịch nghĩa:

(Mẹo này đúng đến 95% nhé! Sẽ có trường hợp ngoại lệ.)

- Nếu _______tân ngữ (danh từ, đại từ)  chọn CHỦ ĐỘNG
- Nếu _______ không phải tân ngữ (có thể là adv, giới từ, không có gì)  chọn BỊ
ĐỘNG
 Dịch:

Những yêu cầu về việc thêm thời gian nghỉ phải được chấp thuận bởi người giám sát
nhân viên.

22. Don’t forget to sign the application form________ you submit it.
A. while C. as soon as
B. after D. before

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn:


- While: trong khi
- After: sau đó
- As soon as: ngay khi
- Before: trước đó
 Dịch:

Đừng quên ký vào đơn xin việc trước khi bạn nộp nó.

23. It is important to dress________ when going on a job interview.


A. profess C. professional
B. profession D. professionally

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Sau động từ dress, ta cần một trạng từ để bổ ngữ cho động từ này 
chọn D. professionally.
- Loại A vì 2 động từ không thể đứng liền nhau.
- Loại B vì danh từ profession (nghề nghiệp), không thể đi với động từ dress (ăn
mặc).
- Loại C vì tính từ professional không thể đi kèm động từ thường.
 Dịch:

Điều quan trọng đó là ăn mặc chuyên nghiệp khi đến buổi phỏng vấn.

24. You will find all the pencils you need________ the company’s main office before
the end of the month.
A. in C. on
B. to D. at

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa của giới từ để chọn.

Ta có: IN the company’s main office: TRONG văn phòng chính của công ty.

 Dịch:

Bạn sẽ phải tìm tất cả bút chì mà bạn cần trong văn phòng chính của công ty trước
cuối tháng này.

25. The woman________ rents this office uses it only a few days a month.
A. who’s C. who
B. whose D. whom

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Chỗ trống cần điền đại từ quan hệ cho phù hợp.

Ta thấy phía trước chỗ trống là danh từ chỉ người và phía sau là động từ rents. Vậy
cần một đại từ quan hệ chỉ người và làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ, chọn C. who.

 Dịch:

Người phụ nữ thuê văn phòng này chỉ sử dụng nó vài ngày trong tháng.
26. Mr. Fong had the client________ her questions in writing.
A. submit C. submitting
B. submitted D. submits

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Ta có cụm: have somebody V_inf: nhờ vả ai đó làm gì


 had the client submit: nhờ khách hàng nộp…
 Mở rộng kiến thức:
- Have something V3: có cái gì được làm (từ ai)
- In writing: bằng văn bản
 Dịch:

Ông Fong nhờ khách hàng nộp những câu hỏi của cô ấy bằng văn bản.

27. The newly discovered ore is being extracted by________ of a huge robotic arm.
A. mean C. meant
B. means D. meanings

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Ta có cụm “by means of something: bằng phương tiện gì đó”.
 Dịch:

Quặng mới được phát hiện đang được chiết xuất bằng một cánh tay robot khổng lồ.

28. We were having so much fun on the ship that we were________ to disembark at our
destination.
A. reluctant C. refusing
B. doubtful D. hesitant

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


- Reluctant to do something: miễn cưỡng, không sẵn lòng
- Doubtful: nghi ngờ
- Refusing: từ chối
- Hesitant: lưỡng lự, không nhất quyết
 Mở rộng kiến thức: Trong câu có sử dụng cấu trúc: so… that…
- So + adj + that = such + a/an + (adj) + noun + that: quá… đến nỗi mà…
- Too + adj/adv + for somebody + to do something: quá… cho ai đó làm gì.
 Dịch:

Chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui trên tàu đến nỗi mà chúng tôi không muốn xuống
tàu tại điểm đến.

29. The worldwide low inflation rate is expected to continue________.


A. at a fast pace C. in a decline
B. for a long time D. throughout

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


- At a fast pace: ở tốc độ nhanh
- For a long time: trong suốt thời gian dài
- In a decline: trong sự suy giảm
- Throughout: trong suốt
 Dịch:

Tỷ lệ lạm phát thấp trên toàn thế giới dự kiến sẽ tiếp tục trong một thời gian dài.

30. Ms. Ripola is________ an accountant when totaling the receipts.


A. careful as C. as careful as
B. as careful D. careful than

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Đây là dạng so sánh. Trước tiên loại D vì nếu có than thì phải là: more +
adj dài + than hoặc adj ngắn –er + than. Ta có: careful là tính từ dài, vậy phải là:
more careful than.
Vậy chỉ còn dạng so sánh bằng, loại A và B vì thiếu as. Chọn C.
 Mở rộng kiến thức: Xem các dạng so sánh ở câu số 7 của đề này.
 Dịch:
Mà Ripola cẩn thận giống như một nhân viên kế toàn khi tính tổng các khoản thu.

31. Just as the business was about to go under, he________ the bid for the shopping mall
construction.
A. was winning C. had won
B. will win D. won

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Chúng ta sử dụng JUST AS để nói về 2 hành động hoặc sự kiện ngắn
mà đã xảy ra gần chính xác cùng thời điểm.
Vậy ta thấy vế của just as chia ở thì quá khứ đơn thì vế sau cũng cần chia ở quá
khứ đơn.  D. won.
 Dịch:

Đúng ngay lúc việc kinh doanh sắp sửa phá sản, anh ấy mới thắng thầu xây dựng
trung tâm mua sắm.

32. The meeting is________ over.


A. much or little C. more or less
B. here or there D. too or from

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Ta có: more or less: gần như.


 Dịch:

Cuộc hợp gần như kết thúc.

33. Although most people are________ than I am, they are not as healthy or wise.
A. wealthy C. wealthily
B. wealthy D. wealthier

(Đề của trường bị nhầm vì đáp A và B giống nhau)

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Sau chỗ trống ta thấy có từ “than”  so sánh hơn  Loại A và B vì
wealthy là tính từ ngắn thì phải thêm –er vào cuối tình từ, loại C vì phía trước là
động từ tobe nên cần chọn adj để so sánh chứ không phải cần adv. Hơn nữa, nếu
dùng trạng từ thì dùng more… than… Vậy chọn D. wealthier.
 Mở rộng kiến thức: Xem các dạng so sánh ở câu số 7 của đề này.
 Dịch:

Mặc dù hầu hết mọi người giàu có hơn tôi, nhưng họ không khỏe mạnh và khôn
ngoan.

34. Travel agents advise________ early in order to avoid disappointment.


A. buying C. booking
B. postponing D. cancelling

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


- Buying: mua
- Postponing: trì hoãn
- Booking: đặt phòng trước
- Cancelling: hủy bỏ
 Dịch:

Các đại lý du lịch khuyên nên đặt phòng sớm để tránh thất vọng.

35. The name of our company symbolizes tradition________ experience.


A. not C. or
B. but D. and

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


 Dịch:

Tên của công ty chúng tôi tượng trưng cho truyền thống và kinh nghiệm.

36. The air conditioning unit________ for hours by the time you arrive.
A. will have been running C. has been running
B. had been running D. will run

ĐÁP ÁN A NHÉ!
 Giải thích: Đằng sau có cụm “by the time you arrive”. Tức “by the time + thì hiện
tại đơn”  ta chọn thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động đã
xảy ra cho tới một thời điểm trong tương lai  chọn A.
 Kiến thức bổ sung:
 Cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
- Kết hợp với 1 mệnh đề thời gian (by the time + thì hiện tại đơn).

VD: She will have been playing golf for three hours by the time she finishes the round.

 Dịch:

Điều hòa đã hoạt động được vài tiếng trước khi bạn đến.

37. The businessmen discussed the contract at length but never actually signed________.
A. anything C. another
B. anyone D. anyway

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa của các từ để chọn:
- Anything: bất cứ cái gì
- Anyone: bất cứ ai
- Another: một người/ vật khác
- Anyway: bất cứ cách nào
 Dịch:

Các doanh nhân thảo luận về hợp đồng nhưng không bao giờ thực sự ký vào bất cứ
cái gì.

38. ________ I known about Mr. Smith’s behaviour sooner, I would have fired him
immediately.
A. If C. Should
B. Had D. Unless

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Ta có câu điều kiện loại 3:


IF + S + HAD + V3, S + WOULD/ COULD/ MIGHT… + HAVE + V3
 điều kiện không có thật trong quá khứ.

Và cấu trúc đảo ngữ của nó:

HAD + S + V3, S + WOULD/ COULD/ MIGHT… + HAVE + V 3

 Câu trên đang sử dụng cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3  chọn B. had

 Dịch:

Nếu tôi biết về hành vi của ông Smith sớm hơn, tôi sẽ đuổi ông ta ngay lập tức.

39. To the delight of the French staff, our new company building in Paris is________
spacious and stylish.
A. yet C. ever
B. both D. all

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Sau chỗ trống đã có “and”, vậy chỗ trống chọn “both”.

Ta có: both… and…: cả cái này và cái kia, vừa cái này vừa cái kia.

 Dịch:

Để làm hài lòng đội ngũ nhân viên người Pháp, toà nhà công ty mới của chúng tôi ở
Paris vừa rộng rãi vừa phong cách.

40. In order to appease all of its customers, Turner Department Store is________ open
longer on the weekends.
A. stay C. staying
B. stayed D. stays

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Động từ theo sau BE chỉ ở 2 dạng: V_ing hoặc V3. Vậy loại A và D.
- Nếu chọn B thì is stayed đang ở dạng bị động.
- Nếu chọn C thì is staying đang ở dạng chủ động.
Ở đây ta cần stay với nghĩa: duy trì. Với nghĩa này thì stay ở dạng nội động từ (tức
luôn ở dạng chủ động, không ở dạng bị động)  loại B, chọn C. staying.

 Dịch:

Để xoa dịu tất cả khách hàng của mình, cửa hàng bách hóa Turner sẽ duy trì việc mở
cửa vào cuối tuần.
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐỀ THI TOEIC CHÍNH THỨC

(Đợt thi 10/09/2017 - ca 02)

-----------------------------o0o----------------------------

PART I: Questions 1 – 40

1. ___________ economic growth rates have stagnated over the last 6 months, we can
not expect any rise in the value of the dollar.
A. So C. For
B. As D. Although

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích:
- Loại A vì SO không đứng đầu câu (trong văn viết), thường đứng giữa câu và
trước có dấu phẩy.
- Loại C vì FOR không đứng ở đầu câu (Nếu dùng FOR như một liên từ, xem ở phần
“Mở rộng kiến thức”)
- Loại D vì ALTHOUGH điền vào đây không hợp nghĩa.
- Chọn B, vừa đúng ngữ pháp, vừa phù hợp nghĩa.
AS có 2 cách dùng thông dụng sau (AS trong câu này đang ở trường hợp 01)

Trường hợp 01: As chỉ lý do – As thường có nghĩa là “because/ since”:

VD: As I was feeling tired, I went to bed early


(Bởi vì tôi cảm thấy mệt, vì vậy tôi đi ngủ sớm).

Trường hợp 02: As chỉ thời gian – Hai hành động xảy ra cùng lúc.

VD: I watched her as she opened the letter


(Tôi quan sát cô ấy khi cô ấy mở lá thư).
 Mở rộng kiến thức:
Phân biệt AS/ SINCE/ BECAUSE với FOR:
1. She was crying, for her mother was seriously ill.
2. She was crying as/since/because her mother was seriously ill.

Trong đó:

(1) For được dùng như liên từ để nhấn mạnh rằng 2 thông tin là quan trọng như nhau
“she was crying” và “the mother was seriously ill”.

(2) Dùng as/because/since, “she was crying” được nhấn mạnh, có vai trò quan trọng
hơn, và sau đó là lý do được thêm vào.

Ngoài ra, for với chức năng liên từ rất ít khi được sử dụng trong ngôn ngữ
nói/viết thông dụng và cả trang trọng, nó chỉ xuất hiện trong ngôn ngữ văn học kinh
điển (classical English literature).

 Dịch:

Bởi vì tốc độ tăng trưởng kinh tế đã chững lại trong 6 tháng qua, chúng ta không thể
mong đợi giá trị đồng đô la tăng.

2. One of the city’s landmark department stores has filed for bankruptcy; however,
there is no indication that the historic building___________ will be demolished or
redeveloped.
A. in C. it’s
B. its D. itself

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích:
- Mệnh đề (tức là một câu) sau that đã đầy đủ thành phần. Có “The historic building”
là chủ ngữ, “will be demolished or redeveloped” là vị ngữ. Vậy nên:
- Loại A vì không điền giới từ IN nằm giữa chủ ngữ và động từ.
- Loại B vì sau ITS phải là một NOUN.
- Loại C vì câu đã có chủ ngữ và động từ rồi. It’s = It is.
- Chọn D. Thêm đại từ phản thân ITSELF vào để nhấn mạnh chủ ngữ.
 Dịch:

Một trong những cửa hàng bách hóa của thành phố đã đệ đơn xin phá sản; tuy nhiên,
không có dấu hiệu cho thấy tòa nhà lịch sử của nó sẽ bị phá hủy hoặc tái phát triển.

3. Any reports produced by this department should be edited and proofread


___________ by someone other than the writer.
A. equally C. exclusively
B. apparently D. thoroughly

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn. Thoroughly (adv): một cách kỹ lưỡng.
 Dịch:

Bất cứ bản báo cáo được sản xuất bởi bộ phận này nên được chỉnh sửa và đọc lại
một cách kỹ lưỡng bởi người nào đó khác tác giả.

4. The minerals boom has brought about an economic boom, which in turn has meant
that real estate values have___________ to record levels.
A. rose C. risen
B. raised D. been raising

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích:
- Động từ sau HAVE chỉ có thể chia làm 2 dạng:
Have to + V_inf (phải làm gì) và Have + V3 (thì hiện tại hoàn thành).
- Loại A vì Rose là V2 không thể đứng sau Have.
- Loại B và D vì Raise luôn cần có cụm danh từ phía sau, ví dụ: raise something
hoặc raise somebody (tăng cái gì đó, ai đó). Nhưng trong câu này thì đằng sau là
cụm giới từ “to record levels”.

VD: The companies have raised their employees’ salaries.

(Các công ty đã tăng lương cho nhân viên của họ)

- Chọn C. Rise thì không cần danh từ phía sau. Nghĩa của nó là “cái gì đó tự tăng
lên.”
VD: Fuel prices have risen. (Giá nhiên liệu đã tăng lên)

 Dịch:

Bùng nổ khoáng sản đã dẫn đến sự bùng nổ về kinh tế, do đó giá trị bất động sản đã
tăng lên mức kỷ lục.

5. In response to our question on overall customer satisfaction, 23% of respondents


indicated that they were somewhat or very___________.
A. dissatisfy C. dissatisfying
B. dissatisfied D. are dissatisfied

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Chỗ trống nằm sau động từ tobe: Were và sau 2 trạng từ “Somewhat”
và “Very”, vậy nên cần điền vào một tính từ.
- Loại A vì dissatisfy là động từ nguyên mẫu.
- Loại C vì dissatisfying là động từ thêm –ing.
- Loại D vì are dissatisfied là cụm động từ.
- Chọn B vì dissatisfied là tính từ.
 Mở rộng kiến thức:
Các vị trí thông dụng của tính từ - ADJ:
- Đứng trước danh từ, bổ ngữ cho danh từ: ADJ + NOUN
VD: The beautiful cat.
- Đứng sau động từ tobe và một vài động từ nối: BE/ động từ nối + ADJ
VD: She is/looks beautiful.
(Động từ nối: become, seem, look, smell, taste, feel…)
- Đứng sau trạng từ và được trạng từ bổ ngữ: ADV + ADJ
VD: Really beautiful.
 Dịch:

Câu trả lời cho câu hỏi của chúng tôi về sự hài lòng của khách hàng tổng thể, 23%
người được hỏi cho biết họ đã phần nào hoặc rất không hài lòng.
6. Employees at the Maroubra plant were___________ that operations would cease in
approximately 6 months and that generous retirement packages would be given to all
employees.
A. informing C. informative
B. informed D. information

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích:
- Loại A vì nếu điền informing vào đây tức là câu đang ở chủ động, cần có cụm
danh từ đứng sau động từ để làm tân ngữ (Cấu trúc câu chủ động: S + V + O).
Nhưng sau đó lại là liên từ “that”.
- Loại C vì không hợp nghĩa (informative (adj): giàu thông tin). KHÔNG thể nói
“employees (nhân viên) giàu thông tin” được.
- Loại D vì không hợp nghĩa (information (n): thông tin). KHÔNG thể nói “nhân
viên là thông tin” được.
- Chọn B. were + informed: được thông báo (câu bị động).
 Dịch:

Nhân viên của nhà máy Maroubra đã được thông báo rằng các hoạt động sẽ chấm dứt
trong khoảng 6 tháng và gói hưu trí hào phóng sẽ được trao cho tất cả nhân viên.

7. The Personnel Department has lost no time seeking a___________ for Dr. Roberts,
who recently retired after 30 years of service.
A. consideration C. maintenance
B. replacement D. position

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


Ngoài ra còn có cụm: find/ look for/ seek a replacement: tìm kiếm người thay thế.
Và: replacement for someone: thay thế ai đó.
 Dịch:

Phòng nhân sự không tốn thời gian để tìm người thay thế cho TS. Roberts, người mà
đã về hưu gần đây sau 30 năm làm việc.
8. The president___________ his difficult childhood with giving him the strength of
character needed to succeed in a flercely competitive environment.
A. provides C. rewards
B. credits D. presents

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Ta có các cấu trúc sau:


- To provide sb/sth with sth = to provide sth for sb: cung cấp c i g cho ai/c i g
- To credit sb/sth with sth = to credit sth to sb/sth = to attribute sth to sb/sth: quy
cho, g n cho, cho rằng c i g (có được) là do/nhờ (ai, điều g )
- To reward sb for sth/doing sth: thưởng công, đền ơn ai v điều g
- To reward sb sth: thưởng/trao thưởng c i g cho ai
- To present sb/sth to sb: giới thiệu ai/c i g cho ai
Từ vựng trong câu:
 Childhoo (n) th i thơ ấu, tu i thơ
 trength (n) s c ạnh, s c ho , s c n, cư ng độ
 iercely (a v) ột cách ội, ãnh liệt
 Sau chỗ trống ta thấy có ________ sth with sth, loại C và D vì sai cấu trúc. Dựa vào
nghĩa, chọn B.
 Dịch:

ị chủ tịch cho rằng thời thơ ấu cơ cực của ông ấy đã mang tới cho ông ấy sức mạnh cần
thiết để thành công trong môi trường cạnh tranh khốc liệt.

9. ___________ any surprise submissions this afternoon, the court case should be
wrapped up today after 2 years of bitter wrangling.
A. Declining C. Allowing
B. Barring D. Regretting

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa. Trong đó, ta có: Barring = except for (trừ khi)
 Dịch:
Trừ khi có bất cứ sự đệ trình bất ngờ nào vào chiều nay, vụ kiện tòa án nên được gói
gọn lại trong ngày hôm nay sau 2 năm tranh cãi gay gắt.

10. When operating in a new culture, it is very important to be_________ of local


practices which, at firm sight, may seem strange.
A. respect C. respective
B. respectful D. respectively

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Cụm: to be respectful of sth/sb = to respect sth/sb: tôn trọng cái gì/ai.
 Dịch:

Khi hoạt động trong một nền văn hoá mới, điều quan trọng là phải tôn trọng những
thông lệ thuộc địa phương, với một cách nhìn kiên định, cái mà có thể có vẻ kỳ lạ.

11. The report by Absolute Consultants advised that at least___________ year will be
required before the company can attain profitability.
A. other C. another
B. others D. the other

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích:
- Loại A vì other + N số nhiều: vài cái khác/ vài người khác. Trong khi đó sau chỗ
trống là “year” (danh từ số ít).
- Loại B vì others (nh ng th khác n a) là đại từ, theo sau cần động từ.
- Còn C và D, trong đó:
The other + N số ít: một c i/ người còn lại cuối cùng.
Another + N số ít: một c i/ người khác.
Dựa vào nghĩa của câu, chọn C.
 Dịch:

Báo cáo của Absolute Consultants cho biết rằng ít nhất cần một năm nữa trước khi
công ty có thể đạt được lợi nhuận.
12. It seems certain__________ our industry will be faced with multiple challenges in
the near and medium term, principally because of changes in the international
political landscape.
A. because C. for
B. that D. so

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa, chọn B.


Cụm: It seems certain that…: Dường như chắc chắn rằng…
 Dịch:

Dường như chắc chắn rằng ngành công nghiệp của chúng ta sẽ phải đối mặt với
nhiều thách thức trong thời gian gần và trung hạn, chủ yếu là do những thay đổi trong bối
cảnh chính trị quốc tế.

13. __________ that it is undesirable to treat our production line workers like robots, we
have introduced a policy of frequent job rotations.
A. Recognize C. Recognizing
B. Recognized D. Having been recornized

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Câu này thuộc phần ngữ pháp “Khi hai vế có cùng chủ ngữ, ta có thể
lượt bỏ đi một chủ ngữ”.

Và chỉ có 2 trường hợp khi lượt bỏ:

- Nếu động từ ở dạng chủ động: lượt bỏ chủ ngữ và chuyển động từ về dạng V_ing.
- Nếu động từ ở dạng bị động (BE + V3): lượt bỏ chủ ngữ và tobe, giữ lại động từ
dạng V3.
 Loại A vì recognize đang ở dạng nguyên thể.

Tiếp theo, ta thấy vế thứ 2 của câu có chủ ngữ là WE, suy ra ở vế 1 cũng đã lượt bỏ
đi chủ ngữ WE. Và chúng ta chỉ có thể nói: “Chúng tôi nhận ra…” chứ không phải “Chúng
tôi được nhận ra…” nên câu này câu chủ động.  Chọn C.
 Dịch:

Nhận ra rằng thật là không xứng đáng khi đối xử với các công nhân dây chuyền sản
xuất như những robot, chúng tôi đã áp dụng chính sách luân chuyển công việc thường
xuyên.

14. A new strategic plan___________ increasing productivity was introduced at the last
meeting of the board of directors.
A. in C. for
B. by D. to

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Ta có cụm:


- Plan to do something: dự định làm gì.
- Plan for doing something: để, chỉ mục đích
Dựa vào cấu trúc + nghĩa của câu  chọn C. for
 Dịch:

Một chiến lược mới để tăng năng suất đã được đề xuất tại cuộc họp cuối cùng của hộ
đồng quản trị

15. Any employee wishing to terminate his or her employment before the end of the
contract may do so after giving 30 days written___________.
A. sign C. notice
B. contact D. approval

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Cụm: written notice: thông báo bằng văn bản. Câu này dựa vào nghĩa.
 Dịch:

Bất cứ người lao động nào muốn chấm dứt công việc trước khi kết thúc hợp đồng có
thể thực hiện điều đó sau khi đưa ra thông báo bằng văn bản trong 30 ngày.

16. Mitusa Motors today announced that its headquarters___________ to the port city of
Kummoto in order to take advantage of cheaper transportation costs.
A. relocated C. have relocated
B. relocating D. will be relocated
ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Phía trước chỗ trống là cụm danh từ “its headquarters” làm chủ ngữ, sau
chỗ trống là cụm giới từ “to the port city”. ậy chỗ trống còn thiếu một động từ.
- Loại B vì V_ing không thể bắt đầu phần vị ngữ.
- Còn A và C ở thể chủ động và D ở thể bị động. Ta có “its headquarters (trụ sở chính)”
thì phải “được di chuyển tới” chứ không thể “tự di chuyển được”. Vậy nên chọn D. bị
động.
 Mở rộng kiến thức:
- Trong trường hợp mới có chủ ngữ và còn thiếu động từ cần điền vào. Hãy LOẠI
NGAY: To V_inf, V_ing và V3 vì 3 loại từ này không thể bắt đầu phần vị ngữ.
MẸO để các bạn chọn chủ động hay bị động mà không cần dịch nghĩa:

(Mẹo này đúng đến 95% nhé! Sẽ có trường hợp ngoại lệ.)

- Nếu _______tân ngữ (danh từ, đại từ)  chọn CHỦ ĐỘNG
- Nếu _______ không phải tân ngữ (có thể là adv, giới từ, không có gì)  chọn BỊ
ĐỘNG
Như trong câu trên, sau chỗ trống là giới từ TO  chọn bị động.
 Dịch:

Mitusa Motors hôm nay thông báo trụ sở chính sẽ được chuyển đến thành phố cảng
Kummoto để tận dụng chi phí vận chuyển rẻ hơn.

17. The task of the high-profile planning committee will be to___________ the Asian
Games organizers to choose our city as the site of the next games.
A. convince C. present
B. dispose D. state

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Ta có các cụm sau:


- To convince somebody to V_inf: thuyết phục ai làm gì
- To dispose somebody to V_inf: sắp đặt ai làm gì
- To present somebody to V_inf: tiến cử ai làm gì
- To state somebody: tuyên bố

Dựa vào nghĩa, chọn A.

 Dịch:

Nhiệm vụ của ban quy hoạch cấp cao sẽ là thuyết phục các nhà tổ chức Asian Games
chọn thành phố của chúng tôi làm địa điểm của các trò chơi tiếp theo.

18. Government regulations state that no one can be__________ to the closed reading
room without first obtaining a security clearance.
A. suited C. admitted
B. required D. disposed

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn. Trong đó, ta có cụm:
Be admitted to something: được phép vào, được cho vào…
 Dịch:

Các quy định của chính phủ quy định rằng không ai có thể được vào phòng đọc kín
mà không có giấy thông hành.

19. There can be no doubt that our Marketing Department has grown___________
confidence and ability with each new success.
A. in C. among
B. with D. between

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Cụm: grow in something: phát triển/ lớn mạnh về c i g đó.
 Dịch:

Không thể nghi ngờ rằng Phòng Tiếp thị của chúng ta đã phát triển trong sự tự tin và
khả năng với mỗi thành công mới.
20. The catering unit___________ that all patrons complete the questionnaire so that we
can provide the best possible service at the most reasonable cost.
A. assures C. requests
B. questions D. understands

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa..


 Dịch:

Đơn vị cung cấp thực phẩm yêu cầu tất cả các khách hàng quen điền bản câu hỏi để
chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ tốt nhất có thể với chi phí hợp lý nhất.

21. The legal officer is currently rewriting regulations____________ the personal use of
e-mail and the Internet during offices hours.
A. regard C. regarding
B. regards D. were regarded

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Câu này đã có “The legal officer” làm chủ ngữ và “is currently
rewriting regulations” làm phần vị ngữ. Vậy chỗ trống không cần điền thêm động
từ chính nữa. Loại A, B và D vì đây là các dạng động từ. Chọn C.

Cụm: Regarding = as to = related to = concerning = about (prep – giới từ): liên


quan tới cái gì.

 Dịch:

Nhân viên pháp luật hiện đang soạn thảo các quy định về việc sử dụng cá nhân e-mail
và Internet trong giờ làm việc.

22. All tenants may access the building outside of normal office ours by entering
___________the security door on the south side.
A. on C. through
B. upon D. between

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Cụm: enter through/ into: đi qua, đi vào.


 Dịch:

Tất cả những người thuê nhà có thể vào khu vực bên ngoài tòa nhà tại giờ hành chính bằng
cách đi vào cổng bảo vệ ở khu phía Nam.

23. After you have excited the operating system and shut down the projector, please flick
the master power switch to the “____________” position.
A. of C. off
B. to D. over

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn. “On”: bật, “Off”: tắt.
 Dịch:

Sau khi kích thích hệ điều hành và đóng cửa máy chiếu, hãy xoay công tắc nguồn sang vị trí
"tắt".

24. The design committee is currently considering plans for a complex which will be
able to____________ 120 shops and offices.
A. deal C. situate
B. found D. accommodate

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa để chọn.


 Dịch:

Ủy ban thiết kế hiện đang xem xét kế hoạch cho một khu phức hợp cái mà sẽ có thể
chứa 120 cửa hàng và văn phòng.

25. Talenspotters Agency is now___________ fashion models and actors with portfolios
who wish to work in advertising, film, or television.
A. looking C. extending
B. seeking D. equipping

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


 Dịch:
Cơ quan Talenspotters hiện đang tìm kiếm các người mẫu thời trang và các diễn
viên có danh mục đầu tư muốn làm việc trong quảng cáo, phim ảnh hoặc truyền hình.

26. We can expect___________ temperatures and calm conditions in the central and
southern regions for at least the next three days.
A. moderate C. moderately
B. moderates D. moderation

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Phía sau là danh từ “temperatures” vậy chỗ trống cần điền một tính từ
để bổ ngữ cho danh từ này. Hơn nữa, sau đó ta thấy cụm “and calm conditions”,
(trong đó calm là adj, conditions là noun) vậy theo cấu trúc song song, đằng sau
cụm adj + noun vậy trước đó cũng cần adj + noun.

 Chọn A. moderate (adj): ôn hòa.

 Dịch:

Chúng ta có thể mong đợi nhiệt độ ôn hòa và điều kiện lặng gió ở khu vực miền
Trung và miền Nam trong ít nhất ba ngày tới.

27. ___________ way you look at the problem, it is clear that no solution can be found
without the creativity and commitment of the staff themselves.
A. Whichever C. Which
B. Since D. That

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích:
- Loại B vì sau Since có thể đi với một câu, hoặc là đi với mốc thời điểm. Nhưng
sau chỗ trống là danh từ “way” (cách th c, phương pháp, con đư ng), nên không
dùng Since được.
- Loại C và D vì nếu:
 Which và That là đại từ quan hệ, cần danh từ đứng phía trước để bổ ngữ.
Đây đang là vị trí đầu câu.
 Which và That là mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ thì sẽ có cấu trúc:
Which/ that + S + V + V. Câu trên không phải cấu trúc này.
- Chọn A. whichever: bất c cái gì.
 Dịch:

Khi bạn nhìn vào vấn đề bằng bất cứ cách thức nào, điều rõ ràng rằng không có giải
pháp nào có thể được tìm thấy nếu không có sự sáng tạo và cam kết của chính các nhân
viên.

28. It is often reported in the press___________ bonuses paid to chief executives are
excessive and do not take actual pedormance into consideration.
A. of C. that
B. for D. what

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Đây là phần ngữ pháp về mệnh đề danh từ. Mệnh đề danh từ đóng vai
trò là tân ngữ của động từ: S + V + that/ which + S + V + O.

Trong câu trên ta có động từ là “reported” vậy chỗ trống thiếu tân ngữ “that onuses”

 Chọn C. that

 Dịch:

Điều thường được báo cáo trên báo chí là tiền thưởng trả cho giám đốc điều hành là
quá cao và không tính đến hiệu suất thực tế.

29. It is unfortunate that, due to a glitch in the computer system, several of our most
valued customers___________ incorrectly.
A. bills C. were billed
B. was billing D. have billed

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Câu này ta có thể áp dụng nhanh MẸO cho chủ động hay bị động mà
không cần dịch nghĩa (xem Mẹo ở câu 16).
Ta thấy sau chỗ trống là một trạng từ  chọn bị động  C. were billed.
Còn lại, A, B và D là dạng chủ động.
 Dịch:

Thật không may là, do trục trặc trong hệ thống máy tính, một số khách hàng quan
trọng nhất của chúng tôi đã bị lập hoá đơn sai.

30. The high resolution camera introduced last December has___________ been
superseded as a result of recent technological developments.
A. so C. such
B. already D. yet

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Chỗ trống nằm giữa trợ động từ has và trợ động từ been.
- Loại A và C vì so và such không đứng vị trí này.
Ta có: So + adj và Such + (adj) + noun
- Loại D vì yet chỉ dùng trong câu phủ định và nghi vấn. Câu này là câu khẳng định.
- Chọn B. already (trạng từ): đã, rồi. Trạng từ có thể đứng ở vị trí này để bổ ngữ cho
động từ đằng sau.
 Mở rộng kiến thức:
 Ta có 2 cấu trúc cần nắm của SO và SUCH:
(1) So + adj + that…: qu … đến nỗi mà…

VD: The oo was so goo that I coul n’t put in own.

Cuốn sách đó hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống.

(2) Such + a/an + (adj) + noun + that…: qu … đến nỗi mà…

VD: It was such a goo oo that I coul n’t put it own.

Đó là ột cuốn sách hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống.

 Trạng từ có thể đứng xen giữa 3 cấu trúc tổng hợp sau:
(1) Be (is/ am/ are…) + ADV + V_ing/ V3
(2) Trợ động từ (must/ should/ will…) + ADV + V_inf
(3) Has/ have + ADV + V3
 Dịch:
Máy ảnh có độ phân giải cao được giới thiệu hồi tháng 12 năm ngoái đã bị thay thế
vì sự phát triển công nghệ gần đây.

31. It has been____________ 40 years since our current president first walked through
the doors of this illustrious institution.
A. entirely C. ever
B. nearly D. most

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.


 Dịch:

Đã gần 40 năm kể từ khi vị tổng thống hiện tại của chúng tôi lần đầu tiên đi qua cánh
cửa của trụ sở cơ quan lững lẫy này.

32. ___________ his appointment as our head of accounting services, Paul Robinson
was working as a high-powered merchant banker in London.
A. Since C. Except
B. Prior to D. Because

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Phía sau chỗ trống là một cụm danh từ.
- Loại D vì Because là liên từ - Because + câu.
- Loại A vì Since nếu làm giới từ thì ta có cấu trúc:
Since + mốc thời gian ở quá khứ, thì hiện tại hoàn thành. Câu này không phù hợp
cấu trúc.

Ngoài chức năng làm giới từ, Since còn là một liên từ ( ang nghĩa ể từ khi/ bởi vì)
nhưng sau chỗ trống không phải là một câu nên không dùng Since như liên từ được.

- Còn B và C. Dựa vào nghĩa, chọn B. Prior to + N = before: trước khi.


 Dịch:

Trước khi được bổ nhiệm làm giám đốc dịch vụ kế toán của chúng tôi, Paul
Robinson đã làm việc như một nhân viên ngân hàng thương mại cao cấp ở London.
33. Our consultants are expected to conform to high standard of___________ conduct in
their relations with clients.
A. profession C. Professional
B. professions D. professionally

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Phía trước chỗ trống là giới từ “of”, sau chỗ trống là danh từ “conduct”,
vậy chỗ trống cần một tính từ để bổ ngữ cho danh từ phía sau.

 Chọn C. professional (adj): chuyên nghiệp

 Dịch:

Các chuyên gia tư vấn của chúng tôi được kỳ vọng tuân thủ theo tiêu chuẩn cao về
hành vi chuyên nghiệp trong quan hệ với khách hàng.

34. “Midnight Special” is a weekly__________ aimed a university students and young


professionals who love the vibrant music scene offered by our city.
A. published C. publication
B. publisher D. publishing

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Phía trước chỗ trống là mạo từ “a” và tính từ “weekly”. ậy cần điền
thêm một danh từ nữa. [Mạo từ + adj + noun]

 Chọn D. publication (n): ấn bản, báo (sách) xuất bản, sự xuất bản.

 Dịch:

"Midnight Special" là một ấn bản hàng tuần nhằm mục đến những sinh viên đại học
và các chuyên gia trẻ, những người yêu thích cảnh nhạc sôi động được cung cấp bởi thành
phố của chúng tôi.

35. The management regrets that, due to an oversight, no advance notification


_____________ the decision to cut power supplies was given.
A. of C. that
B. as D. because

ĐÁP ÁN A NHÉ!
 Giải thích: Phía trước chỗ trống là cụm danh từ “no advance notification” và sau
chỗ trống cũng là cụm danh từ “the decision”. ậy để nối hai cụm danh từ này lại,
ta cần một giới từ.
- Loại C và D vì that và because là liên từ. Muốn điền liên từ thì phía trước chỗ trống
phải là một câu chứ không phải cụm danh từ.
- Ở câu B. as có thể được xem như là một giới từ (nghĩa: như là…). Ghép vào đây
không hợp nghĩa.
- Chọn A. of (của, v , liên quan đến…)
 Dịch:

Người quản lý lấy làm tiếc rằng, do một sự sơ sót, không có thông báo trước về
quyết định cắt giảm nguồn cung cấp điện được đưa ra.

36. The final choice of location is___________ upon factors such as transportation costs
and the presence of a communications infrastructure.
A. aimed C. contingent
B. associated D. dependable

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Contingent on/upon st = denpendent on/upon st : phụ thuộc cái gì.
 Dịch:

Sự lựa chọn cuối cùng của vị trí này là phụ thuộc vào các yếu tố như chi phí vận
chuyển và sự có mặt của một cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc.

37. The city council admits that___________ of the new tunnel will seriously disrupt
vehicular and pedestrian traffic over the next 9 months.
A. constructed C. construction
B. constructing D. to construct

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Phía sau từ liên từ “that” ta cần có một câu bao gồm chủ ngữ và vị
ngữ. Vậy cụm “_______ of the new tunnel” sẽ đóng vai trò là chủ ngữ. Phía sau
chỗ trống là cụm giới từ “of the new tunnel”, vậy chắc chắn chỗ trống cần một
danh từ làm chủ ngữ chính của câu.
 Chọn C. construction (n): việc thi công, việc xây dựng.
 Dịch:

Hội đồng thành phố thừa nhận rằng việc xây dựng đường hầm mới sẽ làm gián đoạn
nghiêm trọng sự đi lại của xe cộ và người đi bộ trong 9 tháng tới.

38. For some years now, our investment fund has been____________ from the rapid rise
in the price of gold.
A. benefited C. will benefit
B. benefiting D. to benefit

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Sau has been ta chỉ có thể chọn V3 hoặc V_ing.
- Has been V3: thể bị động của thì hiện tại hoàn thành.
- Has been V_ing: thể chủ động của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

 Vậy loại C và D.

Ngoài ra, cụm benefit + from: hưởng lợi từ cái gì đó. Ở nghĩa này nó luôn ở dạng
chủ động, không thể ở bị động.

 Chọn B. benefiting.

 Mở rộng kiến thức:


Động từ benefit có hai nghĩa kh c nhau:
(1) Nghĩa là “làm lợi cho (ai đó)”. Ở nghĩa này nó là ngoại động từ (phải tác động lên
một cụm danh từ) và đi với danh từ chỉ người. Ví dụ:
 This plan will benefit poor people.

= Kế hoạch này sẽ làm lợi cho ngư i nghèo.

(2) Nghĩa là “hưởng lợi (từ c i g đó)”. Ở nghĩa này nó là nội động từ ( hông tác động
lên một cụm danh từ), hay đi với from hoặc by. Ví dụ:
 tu ents will enefit fro the school’s new library.
= Sinh viên sẽ hưởng lợi từ thư viện mới của trư ng.

Ta có nguyên tắc là nội động từ thì không thể ở dạng bị động, chỉ có ngoại động
từ mới được.

Ở câu trên, benefit đang đi với from phía sau, nên mang nghĩa 2, là nội động từ. Vì
vậy nó không thể ở bị động, nên (A) benefited sai, (B) benefiting mới đúng.

 …our invest ent fun has een enefiting fro the rapi rise in the price of gol .
= …quỹ đầu tư của chúng ta đã hưởng lợi từ sự gia tăng nhanh chóng của giá vàng.
Benefit mà muốn ở dạng bị động thì phải là ngoại động từ, tức là phải mang nghĩa
1, và phía trước là danh từ chỉ người. Ta thử biến đổi từ ví dụ trên kia về bị động:

 This plan will benefit poor people.


= Kế hoạch này sẽ làm lợi cho ngư i nghèo.
 Chuyển về bị động:
→ Poor people will be benefited by this plan.
= Ngư i nghèo sẽ được làm lợi bởi kế hoạch này.
 Dịch:

Trong một vài năm trở lại đây, quỹ đầu tư của chúng tôi đã được hưởng lợi từ sự gia
tăng nhanh chóng của giá vàng.

39. _____________ the purchase of three inexpensive digital cameras, no new


equipment orders were made by our department during the last financial year.
A. Let alone C. Because of
B. Aside from D. In response to

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa. Ta có cụm: aside from = except for: ngoại trừ.
 Dịch:

Ngoài việc mua ba máy ảnh kỹ thuật số không đắt tiền, không có đơn đặt hàng thiết
bị mới nào được thực hiện bởi bộ phận của chúng tôi trong năm tài chính vừa qua.
40. One of the main tasks of statisticians is to___________ update databases so that
accurate reports can be published as needed.
A. regular C. regularity
B. regularly D. most regular

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Chỗ trống đang nằm giữa giới từ “to”và động từ nguyên thể “update”.
Vậy chỉ có thể điền một trạng từ vào, đứng trước động từ “update” để bổ ngữ
cho động từ này.
- Loại A vì không thể đặt 2 động từ nguyên thể đứng cạnh nhau: “regular” và
“update”
- Loại C vì sau giới từ “to” phải là động từ nguyên thể hoặc một danh từ. Nhưng
khi điền regularity vào thì sẽ có cấu trúc: Danh từ + động từ = câu. Và câu này
chia động từ cũng bị sai.
- Loại D vì most regular cần thêm “the” đứng trước. Điền vào cũng không đúng ngữ
pháp.
 Dịch:

Một trong những nhiệm vụ chính của các nhà thống kê là thường xuyên cập nhật cơ
sở dữ liệu để có thể xuất bản các báo cáo chính xác khi cần thiết.
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐỀ THI TOEIC CHÍNH THỨC

(Đợt thi 11/06/2017 – Ca 01)

-----------------------------o0o----------------------------

PART I: Questions 1 – 40

1. The executives pointed to immigration__________ the biggest drivers of the


domestic market.
A. rather than C. resulting in
B. as one of D. as leading

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa để chọn.


- Rather than: thay vì
- As one of: như là một trong những…
- Resulting in: tạo ra, dẫn tới
- As leading: như là (cái gì đó) dẫn đầu
 Dịch:

Các nhà điều hành chỉ ra rằng sự nhập cư là một trong những động lực lớn nhất của
thị trường trong nước.

2. Strong exports__________ in driving first-quarter growth, rising 35 percent from a


year earlier.
A. played a big role C. played a hand
B. instrumental D. effectively

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Câu này chưa có động từ chính, vậy cần điền một động từ vào.
- Loại B vì instrumental là tính từ & danh từ.
- Loại D vì effectively là trạng từ.

 Dựa vào nghĩa chọn đáp án A. played a big role: đóng một vai trò lớn
 Dịch:

Xuất khẩu mạnh có vai trò lớn trong việc thúc đẩy tăng trưởng quý I, tăng 35% so
với năm trước.

3. First quarter revenue__________ $45.1 billion from $44.7 billion a year earlier.
A. increased C. rose to
B. declined from D. expanded at

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích:
- Increased: tăng
- Declined from: giảm từ…
- Rose to: tăng lên…
- Expanded at: mở rộng

Trong đó cần chú ý 2 cấu trúc của RISE và INCREASE:

Rise to A from B: tăng lên một mức A nào đó từ mức B

Increase from A to B: tăng từ A đến B.

Quá khứ của rise  rose  chọn C.

 Dịch:

Doanh thu quý một đã tăng lên 45,1 tỷ đô la từ mức 44,7 tỷ đô la một năm trước đó.

4. The flight arrives__________ Tokyo in three hours.


A. in C. into
B. at D. on

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: IN + tên quốc gia

Ta có thể dùng IN a country (ở một quốc gia) / a town (một thị trấn) / a village (một
ngôi làng) / a square (một quảng trường) / a street (một con đường) / a room (một căn
phòng) / a forest (một khu rừng) / a wood (một cánh rừng) / a field (một cánh đồng) / a
dessert (một sa mạc) hay bất kì một nơi nào có đường biên giới hay được khoanh vùng.
 Dịch: Chuyến bay đến Tokyo trong vòng 3 tiếng.
5. __________ the end of year results were published, the managers got their bonuses.
A. When C. Because
B. While D. If

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích:
- Loại B vì đây không phải cách dùng của WHILE, WHILE có 2 cách dùng thông
dụng sau:

 Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn.
(1) Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau. (kéo dài trong một
khoảng thời gian nào đó)

VD: He was playing soccer while she was reading the newspaper.

(Anh ấy đang chơi bóng đá trong khi cô ấy đang đọc báo)

(2) Khi một hành động xảy ra ở quá khứ và có hành động khác xen vào, ta dùng
thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V_ing) để diễn tả hành động đang xảy ra.

Công thức: WHILE + quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn

HOẶC quá khứ đơn + WHILE + quá khứ tiếp diễn

VD: While I was sleeping last night, the phone rang.

(Tối qua trong khi tôi đang ngủ, chuông điện thoại reo)

- Loại D vì đây không thuộc câu điều kiện loại nào cả.
- Còn A và C. Xét nghĩa  chọn đáp án A. when
 Dịch:

Khi kết quả cuối năm được công bố, các nhà quản lý nhận được tiền thưởng.

6. He is excited about that new promotion and looking forward to__________ more
responsibilities.
A. taking on C. getting up
B. take on D. taking in
ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Ta có cấu trúc be looking forward to + V_ing: mong đợi làm gì
- Loại B vì sai cấu trúc.
- Sau chỗ trống có responsibility  chọn động từ take  loại C
Ta có: take/ accept responsibility: chịu trách nhiệm.
- Còn A và D.

Trong đó: Take on: đảm nhiệm, gánh vác


Take in: thu nhận, đón tiếp
 Take on responsibility: nhận trách nhiệm  chọn A
 Dịch:

Anh ấy rất hào hứng về chương trình quảng cáo mới này và mong muốn nhận nhiều
trách nhiệm hơn.

7. All the orders got__________ on schedule.


A. delivering C. to deliver
B. to be deliver D. delivered

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích:

Ta có cấu trúc: BE/ GET + V3

Diễn tả 1 trong 2 nghĩa sau:

 Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
 Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy.

Trong câu hỏi trên, cấu trúc Get + V3 (quá khứ get là got) diễn tả ý nghĩa 1.

 Dịch: Tất cả các đơn hàng đã được phân phát đúng tiến độ.
8. Property taxes__________ about 40 percent of the overall tax revenue the state
collects.
A. make C. are at least
B. account for D. are raised by

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Sau chỗ trống có cụm: _________ about 40 percent


 chọn account for: chiếm tới (bao nhiêu phần trăm)
 Dịch:

Thuế bất động sản chiếm khoảng 40% tổng thu thuế mà nhà nước thu được.

9. The new service was expected to be a success; __________ very few customers
upgraded their accounts.
A. just C. yet
B. although D. moreover

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Câu này ta thấy 2 vế có nghĩa tương phản nhau.

Nếu bạn không biết nhiều từ vựng, có thể dịch thoáng qua như sau:

Vế trước: cái gì đó mong đợi sẽ thành công, nhưng vế sau lại là: rất ít người làm gì đó.
Vậy nên chỗ trống cần một từ thể hiện nghĩa TUY NHIÊN  Chọn C. yet

Ta có: Yet = But = However = Nonetheless = Nevertheless: tuy nhiên

 Dịch:

Dịch vụ mới mong đợi sẽ thành công; tuy nhiên rất ít khách hàng nâng cấp tài khoản
của họ.

10. The report showed that overall prices are up 3.1 percent__________ 12 months.
A. during the last C. periodically over
B. in the following D. since the last

ĐÁP ÁN A NHÉ!
 Giải thích: Phía trước ta thấy động từ showed chia ở quá khứ đơn  Loại B vì
in the following chỉ mốc trong tương lai.
- Loại D vì sau chỗ trống là 12 months – khoảng thời gian, nhưng mà since phải đi
kèm mốc thời gian.
- Còn A và C. during the last: trong suốt… & periodically over: theo định kỳ…

 Dựa vào nghĩa, chọn A. during the last

 Dịch: Báo cáo cho thấy giá cả tăng 3,1% trong 12 tháng qua.
11. My line manager wants the meeting__________ immediately.
A. arrange C. to arrange
B. arranged D. be arranged

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Cấu trúc want + something + (to be) V3: muốn cái gì được làm

Trong câu hỏi trên thì to be đã được lượt bỏ  chọn B. arranged

 Mở rộng kiến thức: Want có 2 cấu trúc:


(1) Chủ động: want + somebody + to V_inf: muốn ai làm gì.
(2) Bị động: want + something + (to be) V3: muốn cái gì được làm.
 Dịch:

Người quản lý tuyến của tôi muốn cuộc họp được tổ chức ngay lập tức.

12. The software developers__________ investigated the latest problem.


A. are just C. have yet
B. still D. have already

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích:
- Loại A vì nếu chọn A tức là câu chia ở dạng bị động: are investigated (được điều
tra), nhưng câu này lại đang là dạng chủ động: điều tra về vấn đề gần đây nhất.
(Mẹo: ta thấy sau động từ investigated có tân ngữ  thể chủ động, còn nếu sau
động từ không có tân ngữ  thể bị động)
- Loại B vì still thường chỉ hành động tiếp diễn, câu chứa still thường được chia ở thì
tiếp diễn. Nếu dùng still, câu phải là  are/ were still investigating.
- Loại C vì yet dùng trong câu phủ định và nghi vấn, nhưng câu này là câu khẳng định

 Chọn D. already chỉ hành động đã hoàn thành, vậy nên already thường hay dùng
trong thì hiện tại hoàn thành  have already investigated.

 Dịch:

Các nhà phát triển phần mềm đã điều tra về vấn đề gần đây nhất.

13. Commercial builders downplayed_________ a bust in the superheated housing market


A. the concern of C. concerns about
B. concerned that D. concerning

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Cụm từ downplay concerns about: giảm nhẹ các mối quan ngại về
 Dịch:

Các nhà xây dựng thương mại đã giảm nhẹ các mối quan ngại về tình trạng phá sản
trong thị trường nhà ở siêu nóng.

14. The company expects to see__________ breakeven and a 15 cent a share loss in the
second quarter.
A. more than C. somewhere between
B. more or less D. approximately

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Sau chỗ trống có từ and, nối giữa breakeven và a 15 cent a share (hòa
vốn và lỗ 15 cent 1 cổ phiếu)  cần từ between để đi kèm and và diễn tả ý giữa cái
này và cái kia.
 Dịch: Công ty mong đợi sẽ thấy được đâu đó giữa mức hòa vốn và lỗ 15 cent 1 cổ
phiếu trong quý thứ 2.
15. I have noticed that many members of staff are currently not__________ to the dress
guidelines laid out in the employee manual.
A. identifying C. complying
B. adhering D. knowing

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích:
- Identify: nhận ra, nhận biết
- Adhere to: tuân thủ
- Comply with: tuân thủ
- Know: biết

 Ta cần một từ mang nghĩa tuân thủ để điền vào chỗ trống cho phù hợp nghĩa 
chọn B hoặc C, sau chỗ trống là giới từ TO  chọn B.

 Dịch:

Tôi đã nhận thấy rằng nhiều thành viên trong đội ngũ nhân viên hiện không tuân thủ
về những hướng dẫn trang phục được trình bày trong sổ tay nhân viên.

16. While the stock__________, the staff worked in the evenings.


A. was checked C. has been checked
B. check D. was being checked

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: While trong câu trên đang được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra
cùng một thời điểm.

Khi diễn tả trường hợp này, ngoài cấu trúc:

While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn

Còn có thể dùng: While + quá khứ đơn, quá khứ đơn

 Dịch: Trong khi nhân viên làm việc vào các buổi tối, thì việc kiểm tra hàng hóa cũng
được tiến hành.
17. In the_________ that you are injured at work, your medical insurance will provide
you private health care.
A. event C. time
B. case D. way

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Ta có các cụm sau:

In case of + Danh từ = In case + Câu

= In the event of + Danh từ = In the event that + Câu

 Nghĩa: Trong trường hợp…  Chọn A

 Dịch:

Trong trường hợp bạn bị thương tại nơi làm việc, bảo hiểm y tế sẽ cung cấp cho bạn
sự chăm sóc sức khoẻ cá nhân.

18. We notice that payment for your electricity bill is overdue. Please note that_________
payment is not received within 7 days, your power will be cut off.
A. untill C. whether
B. unless D. if

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Câu điều kiện loại 1:

IF + S + V(s/es), S + WILL/ SHALL/ CAN/ BE GOING TO + V_INF


 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

 Dịch:

Chúng tôi nhận thấy rằng hóa đơn tiền điện của bạn đã quá hạn. Xin lưu ý rằng nếu
không nhận được thanh toán trong vòng 7 ngày, nguồn điện của bạn sẽ bị cắt.
19. I regret to__________ you that your order will be delayed by 3 weeks.
A. say C. update
B. inform D. report

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa. Đồng thời đây cũng là cụm từ hay xuất hiện
trong đề thi TOEIC: regret to inform: tiếc khi phải thông báo.
 Dịch:

Tôi tiếc khi phải thông báo rằng đơn đặt hàng của bạn sẽ bị trì hoãn 3 tuần.

20. I’d like to show my__________ to all the staff who volunteered to help out at the
evening.
A. approval C. credit
B. awareness D. appreciation

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa.


 Dịch: Tôi muốn bày tỏ sự biết ơn của tôi đối với tất cả nhân viên, những người đã
tình nguyện giúp đỡ trong buổi tối này.
21. The administrative assistant should do a stock check every fortnight using from OS2
check if we are__________ low on any supplies.
A. running C. making
B. going D. staying

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Cụm từ Run low on sth: gần như cạn kiệt thứ gì.
 Dịch:

Trợ lý hành chính nên tiến hành kiểm tra kho hàng cứ mỗi hai tuần bằng việc sử
dụng kiểm tra OS2 nếu chúng ta sắp cạn kiệt nguồn cung.

22. The secretary__________ the minutes during the meeting.


A. took C. had
B. made D. did
ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Cụm từ take the minutes: ghi biên bản


 Dịch: Thư ký đã ghi biên bản trong suốt cuộc họp.
23. I’d like to apologize for the noise on level 2 which is due to maintenance work
__________ carried out on the premises.
A. is being C. to be
B. was D. being

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Câu này có mệnh đề quan hệ nhưng đã được lượt bỏ.
 Câu gốc: I’d like to apologize for the noise on level 2 which is due to maintenance
work which is being carried out on the premises.
 Câu rút gọn: I’d like to apologize for the noise on level 2 which is due to maintenance
work being carried out on the premises.

Có 2 dạng rút gọn mệnh đề quan hệ cơ bản:

- Nếu động từ ở thể chủ động  bỏ đại từ quan hệ (who, whom, that, which) 
chuyển động từ về dạng V_ing.
- Nếu động từ ở thể bị động (BE + V3)  bỏ đại từ quan hệ  bỏ động từ BE 
chỉ giữ lại động từ dạng V3 (Nếu dạng bị động ở tiếp diễn như câu trên thì giữ lại
being V3)
 Dịch:

Tôi muốn xin lỗi vì tiếng ồn ở mức 2 cái mà do công việc bảo trì đang được thực hiện
tại cơ sở.

24. Everyone in the department is expected to__________ the meeting.


A. attend C. be present
B. come D. stay

ĐÁP ÁN A NHÉ!
 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa. Hơn nữa, ta có cụm từ hay gặp:
attend the meeting: tham dự cuộc họp
 Dịch:

Tất cả mọi người trong phòng được mong đợi sẽ tham dự cuộc họp.

25. The benefits package is impressive; __________ the director promotes only from
with company.
A. for example C. despite
B. when D. nevertheless

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Sau chỗ trống là một câu  Loại C vì despite + cụm danh từ.
Sau đó dựa vào nghĩa để chọn.
 Dịch:

Gói lợi ích này thì thực sự ấn tượng, đơn cử là giám đốc chỉ thăng chức cho người
trong công ty.

26. This company attempts to makes employees__________ like family.


A. feeling C. felt
B. feels D. feel

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Cấu trúc have/ make/ let + somebody + V_inf


 Dịch:

Công ty cố gắng làm cho nhân viên cảm thấy như gia đình.

27. If the bills__________ in five days, the company will seek dangers.
A. weren’t paid C. aren’t paid
B. won’t have paid D. don’t pay

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích:
Câu điều kiện loại 1:

IF + S + V(s/es), S + WILL/ SHALL/ CAN/ BE GOING TO + V_INF


 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

 Loại A và B vì sai cấu trúc. Chọn C hoặc D.

Nếu chọn C tức là câu bị động – không được trả, không được thanh toán. Nếu
chọn D tức là câu chủ động – không trả, không thanh toán.

Mẹo chọn nhanh chủ động hay bị động không cần xét nghĩa (đúng 95%):
 Nếu sau động từ là tân ngữ (danh từ, đại từ)  chọn chủ động.
 Nếu sau động từ không phải tân ngữ  chọn bị động.

Sau chỗ trống không thấy có tân ngữ  bị động  chọn C.

 Dịch:

Nếu những hóa đơn không được thanh toán trong vòng 5 ngày, công ty sẽ gặp nguy hiểm.

28. The bank__________ another branch in Houston within the next year.
A. opened C. have opened
B. will be opening D. would open

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Cuối câu có dấu hiệu của thì tương lai – the next year  chọn B.
 Dịch:

Ngân hàng sẽ mở một chi nhánh tại Houston trong năm tới.

29. Could you have the assistant__________ my office before he leaves today?
A. stop off C. stop to
B. stop for D. stop by

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Cụm từ stop by: ghé qua


 Dịch:
Bạn có thể bảo trợ lý ghé qua văn phòng của tôi trước khi anh ấy rời đi vào hôm nay
không?

30. The__________ was settled on Saturdays.


A. dispute C. disputable
B. disputing D. disputant

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Sau hạn định từ (the) cần một danh từ. Trong đó:
- A. dispute (n chỉ vật) cuộc bàn cãi, cuộc tranh luận
- B. disputing (v) bàn cãi, tranh luận
- C. disputable (adj) có thể bàn cãi, có thể tranh luận
- D. disputant (n chỉ người) người bàn cãi, người tranh luận

 Chọn A hoặc D. Xét nghĩa  chỗ trống cần một danh từ chỉ vật  chọn A.

 Dịch: Cuộc tranh luận được giải quyết vào thứ 7.


31. Make sure to use an__________ dealer.
A. authority C. authorized
B. authorization D. authoritarian

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Trước chỗ trống là một hạn định từ, sau chỗ trống là một danh từ 
cần điền một tính từ vào để bổ ngữ cho danh từ đằng sau. Hơn nữa, ta có cụm từ
hay gặp: authorized dealer: người kinh doanh được phép, đại lý ủy quyền
 Dịch:

Hãy chắc chắn sử dụng một đại lý ủy quyền.

32. The printer apologized for__________ two names on the program.


A. leaving for C. leaving to
B. leaving out D. leaving from

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích:

Cụm từ Leave (sb/sth) out: ko bao gồm hoặc đề cập đến ai/cái gì, bỏ quên, bỏ sót
 Dịch:

Thợ in xin lỗi vì đã bỏ sót 2 tên trong chương trình.

33. Mr. Fox__________ the results tomorrow afternoon.


A. will be knowing C. will have known
B. will know D. is going to be knowing

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Cuối câu có dấu hiệu thì tương lai – tomorrow afternoon  chọn B.
 Dịch:

Ông Fox sẽ biết kết quả vào chiều mai.

34. Of the many radio stations in the city, FM109 is considered to play the__________
listening music.
A. easy C. more easily
B. most easily D. easiest

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Đây là dạng so sánh nhất  Có 2 dấu hiệu nhận biết: Of the many…
(Trong nhiều…) và the_______. Tức là trong nhiều cái, thì cái gì đó được xem là
nhất.
- Chọn B hoặc D. (Chọn adv – easily hay adj – easiest). Ta có cụm:
easy listening music: nhạc nhẹ, nhạc dễ nghe  chọn adj  chọn D.
 Dịch:

Trong số nhiều đài phát thanh của thành phố, FM109 được xem là chơi nhạc dễ nghe nhất.

35. The new expensive software was purchased to help keep better__________ of the
clients we have here at our company.
A. records C. points
B. states D. marks

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa.


 Dịch: Phần mềm mới và đắt tiền đã được mua để giúp giữ tốt hơn những hồ sơ về
khách hàng chúng ta có ở đây trong công ty.
36. Only after__________ requests by the tenants did the superintendent do something
about the broken intercoms in some of the apartments.
A. repeat C. repeating
B. repeated D. repetition

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Sau chỗ trống là danh từ  cần tính từ để bổ ngữ cho danh từ này 
Chọn B hoặc C. Trong đó:
- Repeated: tiên tục, lặp đi lặp lại
- Repeating: tuần hoàn

 Xét nghĩa  chọn B.

 Dịch:

Chỉ sau khi những yêu cầu lặp đi lặp lai của người thuê nhà, người quản lý mới xem
xét sửa chữa hệ thông liên lạc nội bộ bị hỏng trong một vài căn hộ.

37. A rain shower__________ by cold winds is expected to reach our region by this
evening.
A. accompany C. accompanying
B. accompanied D. will accompany

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Câu đã đầy đủ thành phần (chủ từ là "a rain shower", động từ là "is
expected to reach", tân ngữ là "our region"), do đó, vị trí cần điền là một động từ
đang được sử dụng hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ, do chủ từ là "a rain
shower" và phía sau có "by the cold winds", nên vị trí này là một động từ ở dạng
rút gọn mệnh đề quan hệ thể bị động (Các dạng rút gọn mệnh đề quan hệ đã được
nhắc ở câu trên)  Chọn B.
 Câu gốc: A rain shower which is accompanied by cold winds is expected to reach
our region by this evening.
 Dịch:

Một trận mưa rào kèm theo những cơn gió lạnh được dự báo sẽ hướng tới khu vực
chúng ta chiều tối nay.

38. The special deal ordered by our supplier will last only for a__________ time.
A. limited C. partial
B. minor D. lower

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa. Cụm hay gặp: limited time: thời gian có hạn.
 Dịch:

Giao dịch đặc biệt do nhà cung cấp của chúng tôi đặt hàng sẽ chỉ kéo dài trong một
khoảng thời gian nhất định.

39. The defense attorney contemplated a long time before finally making his decision to
__________ the accused in court.
A. attend C. represent
B. express D. perform

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa để chọn.

Cụm từ: represent the accused in court: đại diện cho bị báo trong phiên toà.

 Dịch:

Luật sư bào chữa đã suy nghĩ một thời gian dài trước khi đưa ra quyết định cuối cùng
để đại diện cho bị cáo trong phiên tòa

40. If the task is too complicated to figure out on__________ own, please don’t hesitate
to ask one of our representatives, who are here to help.
A. you C. yours
B. your D. yourself

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Ta có cụm on your own = by yourself: tự mình


 Dịch:
Nếu nhiệm vụ quá phức tạp để tự mình giải quyết, xin đừng ngần ngại hỏi một trong
những đại diện của chúng tôi, những người ở đây để giúp đỡ.
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐỀ THI TOEIC CHÍNH THỨC

(Đợt thi 11/06/2017)

-----------------------------o0o----------------------------

PART I: Questions 1 – 40

1. Simon had worked as a bank___________ for several years before he was promoted
to branch manager.
A. assistant C. operator
B. teller D. manager

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Mình có cụm rất phổ biến: Bank teller: giao dịch viên ngân hàng.
 Dịch:

Simon đã từng làm việc như một giao dịch viên ngân hàng trong vài năm trước khi
ông ấy được thăng chức làm giám đốc chi nhánh.

2. The report suggested that the company establish a training program and___________
a mentor system.
A. Set out C. Setting up
B. To set up D. Set up

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Suggest có 2 cấu trúc:


- Suggest + V_ing: đề nghị làm gì
- Suggest + that + S + (should) + V_inf: đề nghị rằng ai (nên) làm gì

 Nhớ rằng động từ trong cấu trúc suggest luôn ở dạng nguyên mẫu.

Trong câu hỏi trên, ta thấy có cấu trúc song song, đó là 2 động từ chính ngăn cách
với nhau bởi chữ and: establish và ________ (động từ cần điền vào chỗ trống). Trong cấu
trúc suggest, ta cần động từ dạng nguyên mẫu  loại B và C.
- Set up: thiết lập
- Set out: trưng bày, phô bày
Dựa vào nghĩa, chọn D. Set up
 Dịch:

Báo cáo đã đề nghị công ty thiết lập chương trình đào tạo và thiết lập một hệ thống
cố vấn.

3. The results of the tests were too___________ to change the scientists’ opinions.
A. inconclusive C. unpredictable
B. conclusive D. obvious

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Chú ý: Too mang nghĩa tiêu cực: quá….


So mang nghĩa tích cực: rất…

Loại B và D vì 2 tính từ này mang nghĩa tích cực.

- Conclusive: thuyết phục được, để kết luận


- Obvious: rõ ràng, rành mạch

Còn A và C, dựa vào nghĩa chọn A.

- Inconclusive: không thuyết phục được, không xác định.


- Unpredictable: không thể dự đoán.
 Dịch:

Kết quả của các bài kiểm tra quá thiếu thuyết phục để thay đổi ý kiến của các nhà khoa học.

4. If I wwere you, I___________ request a raise.


A. Would have C. Might have
B. Could have D. Would

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Câu điều kiện loại 2:


IF + S + V2 (Nếu là BE thì dùng WERE cho tất cả các ngôi),
S + WOULD/ COULD/ SHOULD… + V_INF
 điều kiện không có thật ở hiện tại.
Đã có động từ nguyên mẫu request vậy nên chỉ cần điền would vào  chọn D.
 Mở rộng kiến thức:
 Câu điều kiện loại 1:

IF + S + V(s/es), S + WILL/ SHALL/ CAN/ BE GOING TO + V_INF


 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

 Câu điều kiện loại 3:


IF + S + HAD + V3, S + WOULD/ COULD… + HAVE + V3
 điều kiện không có thật trong quá khứ.

 Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ yêu cầu tăng lương.


5. If the computer develops a virus, then it___________ a technician.
A. need C. would have needed
B. needs D. needed

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Câu điều kiện loại O:

IF + S + HIỆN TẠI ĐƠN, S + HIỆN TẠI ĐƠN

 diễn tả những sự thật tổng quan, hoặc những điều luôn đúng.
Hơn nữa, đáp án A, C và D không thuộc câu điều kiện loại nào cả.

 Dịch:

Nếu máy tính phát triển vi-rút, nó cần một kỹ thuật viên.

6. Customers these days are___________ demanding than in the past.


A. too C. more
B. much D. so

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Xuất hiện than  so sánh hơn  chọn C. more


 Dịch: Khách hàng ngày nay yêu cầu nhiều hơn so với quá khứ.
7. You should check with the manager,___________ you might get in trouble for
making the decision yourself.
A. unless C. if
B. otherwise D. In case

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích:
- Loại A vì Unless + S + V(s/es), S + will/ shall + V_inf.

(Hoặc một vài cấu trúc giống câu điều kiện IF)

- Loại C vì đây không phải câu điều kiện nào cả.


- Loại D vì In case mang nghĩa: trong trường hợp. Không phù hợp nghĩa và động từ
đi với In case ở hiện tại đơn.

In case (if) + S + hiện tại đơn S + tương lai đơn.

 Chọn B. otherwise: nếu không, kẻo.

 Dịch:

Bạn nên hỏi người quản lý, nếu không bạn có thể gặp rắc rối khi tự quyết định.

8. When the photocopier jams, I always get Jason___________ it.


A. To fix C. To correct
B. fix D. correct

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Cấu trúc: Get + somebody + to V_inf: nhờ vả ai làm gì

Loại B và D, dựa vào nghĩa  chọn A

- Fix: thường hay dùng với nghĩa sửa chữa máy móc.
- Correct: thường hay dùng với nghĩa sửa chữa tài liệu.
 Kiến thức bổ sung:
Cấu trúc: Get + something + V3: có cái gì được làm.
 Dịch:

Khi máy photo kẹt giấy, tôi thường nhờ Jason sửa nó.
9. Although the shipment arrived on time, it was___________ at customs.
A. delay C. Held up
B. delays D. Held down

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: động từ theo sau BE chỉ có 2 dạng: V_ing hoặc V3. Vậy, loại A và B.

Trong đó:

- Hold up: chặn đứng, làm đình trệ.


- Hold down: bắt lệ thuộc, áp bức.

 Dựa vào nghĩa, chọn C.

 Dịch:

Mặc dù chuyến hàng đã đến đúng giờ, nhưng nó bị chặn đứng tại hải quan.

10. Employee loyalty_________ when a confidential document was leaked to the press.
A. was questioned C. was broken
B. doubted D. was doubted

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích:
- Loại B vì nếu dùng động từ doubt ở thể chủ động thì sau đó cần có tân ngữ.
Doubt: nghi ngờ ai, nghi ngờ cái gì.
- Loại D vì động từ doubt không chia ở thể bị động.
- Còn A và C. Xét nghĩa, chọn A. was questioned (bị chất vấn).
 Dịch:

Lòng trung thành của nhân viên bị chất vấn khi một tài liệu mật bị rò rỉ trên báo chí.

11. ___________ saw the customer waiting at the register.


A. Anyone C. No one
B. Assistant D. Assistance

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích:
- Loại B. assistant (trợ lý, người giúp đỡ) vì nếu là danh từ ở dạng số ít thì phải có
mạo từ đi kèm.
 Xét nghĩa:
- Anyone: bất cứ ai
- No one: không ai cả
- Assistance: sự hỗ trợ, sự giúp đỡ

 Dựa vào nghĩa, chọn C.

 Dịch: Không ai thấy khách hàng chờ tại chỗ đăng ký.
12. The contract for the new leasing agreement is____________ ready for you to sign.
A. once C. now
B. soon D. forever

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa, chọn C.


 Dịch: Hợp đồng cho thuê mới bây giờ đã sẵn sàng cho bạn ký.
13. The new loading dock for incoming delivery trucks plans____________ by the end
of the month.
A. opened C. To open
B. open D. opening

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Cấu trúc plan to V_inf: dự định làm gì, lên kết hoạch làm gì
 Dịch:

Bến chất hàng mới cho những xe tải giao hàng dự định mở trước cuối tháng này.

14. We wanted to____________ that the contract was completely legally binding.
A. insure C. Make assure
B. assure D. ensure

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích:
- Loại C vì chỉ dùng make sure chứ không dùng make assure.
 Phân biệt cách dùng của INSURE, ASSURE và ENSURE.
- Assure được dùng trong trường hợp khi bạn trấn an 1 ai đó, nhất là khi họ đang lo
lắng hoặc nghi ngờ về 1 điều gì đó, có thể dịch là “cam đoan”.
Cấu trúc: assure somebody (that)/ somebody of something/ somebody something
- Ensure được sử dụng khi bạn thực hiện những biện pháp cần thiết để đảm bảo 1
sự việc sẽ xảy ra, có thể dịch là “đảm bảo”.
Cấu trúc: ensure something/ somebody something/ that…
- Insure là 1 thuật ngữ tài chính, có nghĩa là mua bán bảo hiểm.
Cấu trúc: insure something for something/ something against something

Dựa vào nghĩa của câu, chọn D. enrsure (đảm bảo). Cấu trúc: ensure + that…

 Dịch:

Chúng tôi muốn đảm bảo rằng hợp đồng đã có hiệu lực pháp lý hoàn toàn..

15. We were not satisfied with the____________ of the paper menus, so we sent them
back.
A. thick C. thickly
B. thickness D. thicker

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Vị trí giữa the_______of  chọn 1 danh từ  chọn B. thickness.


 Dịch:

Chúng tôi không hài lòng với độ dày của các quyển thực đơn giấy, vì vậy chúng tôi
đã gửi chúng trở lại.

16. Meeting Room B will be unavalable____________ the next three weeks due to
repairs.
A. in C. at
B. over D. about

ĐÁP ÁN B NHÉ!
 Giải thích:
- Loại A vì IN không đứng trước “this”, “last” và “next”. Mà sẽ dùng luôn là in three
weeks, in three days…
- Loại C vì AT + mốc thời gian chứ không đi với khoảng thời gian.
- Loại D vì không dùng about the next three weeks mà phải dùng about three weeks.
- Chọn B. over = during: trong suốt.
 Dịch: Phòng họp B sẽ đóng cửa trong suốt 3 tuần tới để sửa chữa.
17. In case of computer failure or malfunction, please____________ to the technical
manual for assistance.
A. inquire C. check
B. browse D. refer

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa, chọn D. refer to (xem, tham khảo)
 Dịch: Trong trường hợp máy tính hỏng hóc hay trục trặc, vui lòng tham khảo sổ tay
kỹ thuật để được hỗ trợ.
18. Titan Tire terminated Mr. Carson’s employment because of poor job____________
and punctuality.
A. performance C. perform
B. performing D. performer

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Danh từ kép job performance: thành tích công việc
 Dịch:

Titan Tire đã chấm dứt công việc của ông Carson bởi vì thành tích công việc kém và
không đúng giờ.

19. The new on-line ordering system has proven to be more__________ among the
company younger customers.
A. productive C. famous
B. popular D. modern
ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa.


 Dịch:

Hệ thống đặt hàng trực tuyến mới đã chứng tỏ phổ biến hơn trong số các khách hàng
trẻ tuổi của công ty.

20. After years away from the work place, Ms. Yamata was felling a bit__________
about the upcoming job interview.
A. homesick C. frequent
B. nervous D. impossible

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa..


 Dịch: Sau nhiều năm xa nơi làm việc, bà Yamata cảm thấy lo lắng về cuộc phỏng
vấn việc làm sắp tới.
21. The on-line__________ of The Daily Post is scheduled to deput before the end of the
year.
A. binding C. addition
B. model D. edition

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa.


 Dịch:

Ấn bản trực tuyến của The Daily Post dự kiến ra mắt trước cuối năm.

22. Europe’s economy recovery will last only if__________ governments decide to
make deeper econimic reforms.
A. it C. their
B. its D. they

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích:
- Loại A vì khi it đứng đầu câu làm chủ ngữ thì it + động từ. Trong khi governments
là danh từ.
- Loại D vì they + động từ.
- Còn B và C. its (của nó) và their (của họ). Phía trước có danh từ Europe (Châu
Âu)  thay vì dùng Europe’s governments  thì dùng its governments.
 Dịch:

Sự phục hồi của nền kinh tế châu Âu sẽ chỉ kéo dài nếu chính phủ của nó quyết định thực
hiện những cải cách kinh tế sâu sắc hơn.

23. Cyber Technologies decided to__________ its new computer game in time for the
holiday.
A. detect C. launch
B. permit D. respond

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa để chọn.


 Dịch:

Cyber Technologies đã quyết định giới thiệu/ khai trương trò chơi máy tính mới của mình
vào đúng thời điểm cho kỳ nghỉ.

24. Scandinavian inflation has been__________ in the last couple of monhs and its
goverments are taking further measures to keep inflation numbers down.
A. enhanced C. subdued
B. overturned D. upturned

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa để chọn.


 Dịch:

Lạm phát ở Scandinavia đã bị suy giảm trong vài tuần gần đây và các cơ quan của
họ đang có những biện pháp tiếp theo để giữ cho con số lạm phát giảm.

25. __________ signs that Mr. Francos was softening his stance towards the protesting
employees.
A. Having shown C. Most of the
B. It was the D. There were
ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Sau chỗ trống ta thấy có danh từ signs và liên từ that. Vậy nên chỗ
trống cần một chủ ngữ và một động từ để hoàn thiện cấu trúc câu:
S + V + that + S + V
- Loại A và C, chọn B hoặc D.
- Loại B vì signs là danh từ dạng số nhiều nên không dùng động từ số ít là was.
Chọn D.
 Dịch:

Có những dấu hiệu cho thấy ông Francos đã làm dịu đi quan điểm của ông đối với
nhân viên phản kháng.

26. The International Energy Agency’s__________ on the supply of oil and natual gas
was pessimistic because of slow production among non-OPEC countries.
A. outlet C. outlook
B. outline D. output

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Xét nghĩa:


- Outlet: chỗ thoát ra
- Outline: đường nét, hình dáng
- Outlook: triển vọng tương lai
- Output: sản lượng, đầu ra

 Dựa vào nghĩa, chọn đáp án C.

 Dịch:

Triển vọng trong tương lai của cơ quan Năng lượng Quốc tế về việc cung cấp dầu
và khí đốt tự nhiên là bi quan vì sản lượng chậm trong số các nước không thuộc OPEC.

27. The company’s CEO has implemented the company’s__________ procedures for
employees in accordance with the Law.
A. disciplinary C. disciplining
B. disciplined D. discipline

ĐÁP ÁN A NHÉ!
 Giải thích: Trước chỗ trống là sở hữu cách, sau chỗ trống là một danh từ. Vậy chỗ
trống cần một tính từ để bổ ngữ cho danh từ đứng sau.

Trong đó:

A – tính từ C – động từ V_ing

B – động từ V3 D – vừa danh từ, vừa động từ.

 Chọn A.

 Dịch:

Giám đốc điều hành của công ty đã thực hiện các thủ tục có kỷ luật của công ty cho
người lao động theo luật pháp.

28. Following the__________ of a new Chief Executive last spring, there is a sense of
fresh direction and energy in our corporation.
A. appointed C. appointing
B. appointee D. appointment

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Vị trí nằm giữa the__________of  cần một danh từ  chọn D.
 Dịch:

Sau sự bổ nhiệm của Giám đốc mới vào mùa xuân năm ngoái, có một cảm giác về
hướng đi và năng lượng mới trong công ty của chúng tôi.

29. RDA Ltd. __________ applications for the position of System Coordinator. For a
detailed position announcement, please visit our website.
A. incites C. instills
B. infringes D. invites

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa để chọn.


 Dịch:

RDA Ltd. mời/ yêu cầu những đơn xin việc cho vị trí Điều phối viên Hệ thống. Để có
thông báo chi tiết về vị trí, vui lòng truy cập trang web của chúng tôi.
30. Surprisingly, Gertz Ltd, __________ is a newly established company, got a
government contract.
A. that C. which
B. where D. whose

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: trước chỗ trống là tên của một công ty, đằng sau là động từ BE  chọn C.
- Loại A vì that không đứng sau dấu phẩy.
- Loại C vì where dùng với danh từ chỉ nơi chốn.
- Loại D vì whose đi kèm với danh từ  sở hữu.

 Mẹo chọn đại từ quan hệ: xem ở đề TOEIC + giải chi tiết tháng 04/2017
 Dịch:

Thật đáng ngạc nhiên, Gertz Ltd, là một công ty mới thành lập, đã có hợp đồng với
chính phủ.

31. The department’s secretariat will be at your__________ should you need any help.
A. convenience C. jurisdiction
B. disposal D. specifications

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Cụm từ be at your disposal: có sẵn/ luôn có mặt để giúp đỡ ai.
 Dịch:

Ban thư ký của Bộ sẽ luôn có mặt để giúp đỡ bạn nếu bạn cần giúp đỡ.

32. Mr. Krammer is renowned for his ability to develop and maintain relationships with
his colleagues that result__________ optimum solutions for the good of the
Corporation.
A. at C. from
B. in D. to

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Cụm từ result in something: dẫn đến, đưa đến, kết quả là
 Dịch:
Ông Krammer nổi tiếng về khả năng phát triển và duy trì mối quan hệ với các đồng
nghiệp của mình giúp đưa đến các giải pháp tối ưu cho lợi ích của Tổng công ty.

33. The director got the secretary__________ all prospective clients and inform them of
the company’s new products and services.
A. contact C. To be contacting
B. contacted D. To contact

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Cấu trúc Get + somebody + to V_inf: nhờ vả ai làm gì


 Dịch:

Giám đốc nhờ thư ký liên lạc với tất cả khách hàng tiềm năng và thông báo cho họ về
các sản phẩm và dịch vụ mới của công ty.

34. __________ the graphic designer call tell him I’m tied up today and that I will call
him tomorrow.
A. If C. Should
B. Provided D. Unless

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Đây là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 1  Nếu trong câu có
“should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu.

Thay vì nói: If the graphic designer should call, tell him... ta có thể nói: Should
the graphic designer call, tell him…

 Dịch:

Nếu nhà thiết kế đồ họa gọi, nói với anh ấy hôm nay tôi bận và tôi sẽ gọi lại cho anh
ấy vào ngày mai.

35. Duncan, a food company, agreed to buy a Dutch company__________ in baby food
and clinical nutrition for the sick and the elderly.
A. special C. specializing
B. specially D. specialization

ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích: câu này có mệnh đề quan hệ nhưng đã được lượt bỏ.
 Câu gốc: Duncan, a food company, agreed to buy a Dutch company which
specializes in baby food and clinical nutrition for the sick and the elderly.
 Câu rút gọn: Duncan, a food company, agreed to buy a Dutch company specializing
in baby food and clinical nutrition for the sick and the elderly.

 Có 2 dạng rút gọn mệnh đề quan hệ cơ bản:

 Nếu động từ ở thể chủ động  bỏ đại từ quan hệ (who, whom, that, which)
 chuyển động từ về dạng V_ing.
 Nếu động từ ở thể bị động (BE + V3)  bỏ đại từ quan hệ  bỏ động từ BE
 chỉ giữ lại động từ dạng V3
 Dịch:

Duncan, một công ty thực phẩm, đã đồng ý mua một công ty của Hà Lan chuyên về
thực phẩm dành cho trẻ nhỏ và dinh dưỡng lâm sàng cho người ốm và người cao tuổi.

36. Financial analysts advocate that balancing the needs of producers and consumers is
__________ crucial as increasing the supply and curbing energy demand.
A. as C. too
B. so D. very

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Dạng so sánh bằng as + adj/ adv + as


(Chi tiết về các dạng so sánh khác: xem ở đề TOEIC + giải chi tiết tháng 01/2017)
 Dịch:

Các nhà phân tích tài chính ủng hộ việc cân bằng nhu cầu của người sản xuất và
người tiêu dùng là quan trọng như việc tăng cung và hạn chế nhu cầu năng lượng.

37. The foundation’s director__________ the scientific operations of the organization.


A. coexists C. cooperates
B. contextualizes D. coordinates

ĐÁP ÁN D NHÉ!
 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa để chọn.
 Dịch:

Giám đốc cơ sở tổ chức các hoạt động khoa học của tổ chức.

38. The CEO dicided to unveil the company’s new products in an elaborate ceremony
broadcast on TV__________ the Internet.
A. and C. but
B. as well D. or

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: and được sử dụng như là từ nối giữa 2 cụm “on TV” và “the Internet”.
 Dịch:

Giám đốc điều hành đã quyết định công bố các sản phẩm mới của công ty trong một
chương trình truyền hình công khai trên ti-vi và trên Internet.

39. The company’s Scientific and Technical Advisory Panel is comprised of


__________ scientists appointed by the CEO.
A. eminent C. impending
B. imminent D. pertiment

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa để chọn.


 Dịch:

Ban Cố vấn Khoa học và Kỹ thuật của công ty bao gồm các nhà khoa học xuất sắc/
ưu tú được bổ nhiệm bởi Giám đốc điều hành.

40. Prospectie candidates for an executive position must have a__________ command of
the English language and exceptional analytical and writing skills.
A. strong C. strongly
B. stronger D. More strongly

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Cần một tính từ bổ ngữ cho danh từ command  chọn A.
Cấu trúc hay gặp: a/an/the…+ ________ + noun  điền adj vào.

 Xem chi tiết hơn ở đề TOEIC + giải chi tiết tháng 01/2017
 Dịch:

Các ứng viên tiềm năng cho một vị trí điều hành phải có sự thành thạo tiếng Anh
cùng với kỹ năng phân tích và viết văn đặc biệt.
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐỀ THI TOEIC CHÍNH THỨC

(Đợt thi 23/04/2017)

-----------------------------o0o----------------------------

PART I: Questions 1 – 40

1. The head of sales department asked Mr. Karawara to turn in his sales
report________noon today so that he could set the deadline.
A. Up to C. till
B. By D. For

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: “noon” nghĩa là giữa trưa (12h trưa)

Loại A vì up to không đi với thời gian.

Loại C vì till nghĩa là “cho tới khi”, till (cũng như until) thường dùng để nói cái gì
đó sẽ bị hoãn, bị đóng cửa… mãi cho tới khi + thời gian. Trường hợp này không phù hợp
để dùng till.

Loại D vì for + khoảng thời gian. “noon” là mốc thời gian.

Chọn B: By nghĩa là “trước lúc, vào lúc”. BY NOON: trước buổi trưa.

 Kiến thức bổ sung: BY còn dùng trong các trường hợp sau:
 By + phương tiện VD: By car
 By + cách thức VD: By email
 By + NOUN Dấu hiệu của Bị động
 By + giờ VD: By 7 A.M.
 Tăng/ giảm BY + % VD: increase by 15%
 Dịch:

Trưởng bộ phận kinh doanh đã yêu cầu ông Karawara nộp bản báo cáo về doanh số
bán hàng của mình trước trưa nay để ông có thể đặt hạn chót.
2. Property values dropped at an________rate, and some property owners tried to
minimize the loss by selling their land.
A. Enlarging C. according
B. Alarming D. escaping

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Cụm từ “alarming rate”: mức độ báo động.


 Mở rộng kiến thức: “according” thường đi với giới từ “to”.

According to: theo như… (Thường đứng ở đầu câu và đi kèm với một danh từ.)

VD: According to the recent study, …


According to the survey,…

 Dịch:

Giá trị tài sản giảm xuống ở mức báo động và một số chủ sở hữu tài sản cố gắng để
giảm thiểu thiệt hại bằng cách bán đất của họ.

3. For the people________were affected by the earthquake, the non-profit organization


has asked for more aid.
A. They C. which
B. Whose D. Who

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Có 2 cách để làm dạng bài tập như thế này:
- Cách 1: Loại A vì they chỉ đứng đầu mệnh đề (mệnh đề nghĩa là một câu, có chủ
ngữ + vị ngữ) để làm chủ ngữ, nó không đi kèm với danh từ khác, ví dụ trong câu
của mình thì they không đi kèm people.

 Như vậy chỉ còn 3 đáp án chứa đại từ quan hệ, vậy đây là dạng bài tập về mệnh đề
quan hệ.

- Cách 2: Câu này có people là chủ ngữ, có has asked là động từ chính. Vậy were
affected không phải động từ chính của câu, chúng ta cần một đại từ quan hệ (vd:
who, that, which…) để làm chủ ngữ cho động từ were affected này.

 Loại A vì they không phải đại từ quan hệ.

 Chọn 1 trong 3 đáp án còn lại.


Mình có mẹo để làm nhanh bài tập mệnh đề quan hệ như sau:

Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu


Danh từ chỉ người
(Đuôi –ee, -or, -er, - Who + V Whom + S + V + O Whose + N
ist, -ant)
Danh từ chỉ vật
(Các đuôi danh từ Which + V Which + S + V + O Whose/ of which + N
còn lại)
Danh từ chỉ người
That That
lẫn vật

Ví dụ trong câu hỏi của mình, phía trước chỗ trống là people (danh từ chỉ người),
đằng sau là động từ were affected. Nên mình cần chọn WHO.

 Dịch:

Đối với những người dân mà bị ảnh hưởng bởi trận động đất, tổ chức phi lợi nhuận
đã yêu cầu trợ giúp thêm.

4. Among the________candidates for the position, Mr. Clark has the most experience
in retail sales.
A. Likely C. replied
B. Conditional D. Original

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Cụm từ “the likely candidates”: những ứng cử viên có khả năng.
 Kiến thức bổ sung:
 Vị trí giữa hạn định từ (the)_______noun  Cần một adj để bổ nghĩa cho noun
hoặc cần noun phụ bổ nghĩa cho noun chính.
 Khi nói giữa 2 người/ vật thì dùng between…and…, còn giữa 3 người/ vật trở lên
thì dùng among…
 Dịch:

Giữa những ứng cử viên có khả năng cho vị trí này, ông Clark là người có kinh
nghiệm nhất trong lĩnh vực bán lẻ.
5. Businesses wait to be sure of an economic recovery but consumers are getting
more________ about the job market.
A. Optimist C. optimistically
B. Optimistic D. Optimists

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Các từ loại có thể đi với từ GET:


- Get + adj: trở nên…
- Get + noun: nhận được, có được cái gì

Chỗ trống nằm sau động từ GET nên chỉ có thể chọn adj hoặc noun, tức là chọn A,
B hoặc D. Trong đó, optimist nghĩa là người lạc quan. Còn optimistic là lạc quan.

Mình không thể nói consumers (những người tiêu dùng) nhận được người lạc quan. Vậy
nên loại A và D. Chọn B. Nghĩa là người tiêu dùng ngày càng trở nên lạc quan.

 Dịch:

Các doanh nghiệp chờ đợi để chắc chắn về sự phục hồi kinh tế nhưng những người
tiêu dùng thì ngày càng lạc quan về thị trường lao động.

6. In order to maintain its good reputation, the restaurant does its best to serve the
guests________ and in a courteous manner.
A. Quickly C. quickness
B. Quicker D. Quick

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Khi câu đã có đầy đủ S + V + O (Tức là đầy đủ Chủ ngữ + Vị ngữ) mà
tiếp tục có chỗ trống ở cuối câu thì chọn ADV (làm chức năng bổ ngữ).

Chọn quickly, bổ ngữ cho động từ serve  Phục vụ một cách nhanh chóng.

 Kiến thức bổ sung: Quicker là dạng so sánh hơn, thường đi với than:
Quicker + than: nhanh chóng hơn…

Quick là adj, mà adj có 2 vị trí trong câu:

(1) Adj + Noun: adj bổ ngữ cho noun.


(2) Tobe/ từ nối (become, get, seem, feel…) + adj
 Dịch:

Để duy trì danh tiếng tốt, nhà hàng cố gắng hết sức để phục vụ khách hàng một cách
nhanh chóng và với thái độ lịch sự.

7. For over 20 years, Ms. Richardson has been a________ member of the Green Club
to volunteer her time to educate the public about recycling.
A. First C. valued
B. Regular D. Durable

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Đi kèm với danh từ member thường sẽ là tính từ first hoặc valued.
- a first member: thành viên đầu tiên
- a valued member: thành viên được quý trọng

Ở đầu câu ta thấy có cụm For over 20 years: tức là trong vòng hơn 20 năm, thì
không thể nói là thành viên đầu tiên được, mà phải là thành viên được quý trọng.

 Kiến thức bổ sung: for + khoảng thời gian hoặc since + mốc thời gian là dấu hiệu
của thì hiện tại hoàn thành (has/ have + V3)
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (have/has + P.P)

 Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời
gian.

VD: I have seen the film many times.

 Diễn tả một hành động xảy ra ở quá khứ và còn kéo dài đến thời điểm lúc nói ở
hiện tại.

VD: They have waited for him since 2 p.m

 Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả còn ảnh hưởng
đến hiện tại.

VD: We have to use the staircase today because the lift has been out of order.

 Hiện tại hoàn thành thường đi với JUST, YET, FOR, SINCE, EVER, NEVER,
FIRST TIME, SECOND TIME, RECENTLY…
 Dịch:

Trong hơn 20 năm, bà Richardson là một thành viên được quý trọng của Câu lạc bộ
Xanh đã tình nguyện dùng thời gian của mình để giáo dục cộng đồng về việc tái chế.

8. Training sessions for all departmental supervisors will be held________ the


conference room.
A. On C. as
B. Of D. In

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: In the conference room: trong phòng hội nghị


 Kiến thức bổ sung: Cách dùng từ AS, AS vừa là liên từ, vừa là giới từ:
- Liên từ: mang nghĩa là KHI (= when) hoặc BỞI VÌ (= because)
(Liên từ + câu)
- Giới từ: mang nghĩa NHƯ LÀ…
(Giới từ + cụm danh từ)
 Dịch:

Các buổi tập huấn cho tất cả giám sát viên bộ phận sẽ được tổ chức trong phòng hội nghị.

9. Mr. Garcia will already________ his presentation on the new manufacturing process
by the time you reach the convention center.
A. Have finished C. finishing
B. Finished D. Finish

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Tương lai hoàn thành (will have V3) + BY THE TIME + Hiện tại đơn (V1)

 Nhằm diễn tả: Tại thời điểm nói, một hành động đã hoàn thành trong khi một hành
động khác chưa kịp diễn ra.

 Dịch:

Ông Garcia đã hoàn thành bài thuyết trình về về quy trình sản xuất mới trước khi bạn
tới trung tâm hội nghị.
10. It is surprising to see________ much broadband Internet connection fees have
dropped over this year.
A. Thus C. moreover
B. How D. because

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Có sẵn từ much rồi, điền how vào. How much: số lượng, bao nhiêu…
 Kiến thức bổ sung: Cách dùng How much và How many:
- How much + danh từ không đếm được: hỏi về số lượng thứ gì đó.
- How much + danh từ không đếm được/ danh từ đếm được: hỏi giá thứ gì đó.
- How many + danh từ đếm được: hỏi về số lượng thứ gì đó.

Trong câu của mình đang nói về giá cả, chi phí nên có thể dùng How much + N đếm được

 Dịch:

Thật ngạc nhiên khi thấy nhiều chi phí kết nối Internet băng tần rộng đã giảm trong
năm nay.

11. Our office security door is scheduled to________ this week so all staff members are
required to return their security cards to the front desk.
A. Replace C. being replaced
B. Replaced D. be replaced

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Cấu trúc be scheduled to do something: được lên kế hoạch để làm gì.
 Kiến thức bổ sung: Cách dùng của động từ REQUIRE:
- Require somebody to do something: Yêu cầu ai làm gì.

 Somebody be (is/am/are) required to do something: Ai được yêu cầu làm gì.

 Dịch:

Cửa an ninh của văn phòng chúng ta được lên kế hoạch thay thế vào tuần này, vì vậy
tất cả nhân viên được yêu cầu trả lại thẻ an ninh của họ ở bàn lễ tân.
12. The post office will be closed at 5 p.m. on Thursday________ holiday weekend.
A. Since C. while
B. Due to D. as if

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Sau chỗ trống là cụm danh từ, vậy nên chỗ trống phải điền một giới từ.

Loại C và D vì while và as if là liên từ, phải đi kèm với một câu.

Loại A vì since + mốc thời gian trong quá khứ. Vế trước đang dùng thì tương lai suy ra
mốc thời gian ở sau chỗ trống là một mốc trong tương lai.

Chọn B, due to = because of = owing to + Noun: bởi vì…

 Kiến thức bổ sung: Cách dùng SINCE, WHILE và AS IF.


(1) Since: vừa là liên từ, vừa là giới từ
- Liên từ: 2 nghĩa – BỞI VÌ (= because) – KỂ TỪ KHI (+ thì quá khứ đơn)

Thường có cấu trúc: Hiện tại hoàn thành (has/have + V3) + Since + Quá khứ đơn (V2)

- Giới từ: nghĩa KỂ TỪ KHI + mốc thời gian trong quá khứ.
(2) While: thường dùng trong 2 trường hợp sau:
- Diễn tả 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau.

Cấu trúc: While + quá khứ tiếp diễn (was/were + V_ing), quá khứ tiếp diễn

Hoặc: quá khứ tiếp diễn + while + quá khứ tiếp diễn

VD: He was playing soccer while she was reading the newspaper.

(Anh ấy đang chơi bóng đá trong khi cô ấy đang đọc báo)

- Diễn tả 1 hành động đang diễn ra và có 1 hành động khác cắt ngang.

Cấu trúc: While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn (V2)

Hoặc: Quá khứ đơn + while + quá khứ tiếp diễn

VD: While I was sleeping last night, the phone rang

(Tối qua, trong khi tôi đang ngủ thì chuông điện thoại reo)
(3) As if: ai đó hay vật gì đó trông như thế nào (look) / nghe ra sao (sound) / cảm
thấy gì (feel)...

VD: That house looks as if it's going to fall down.

(Ngôi nhà đó trông như sắp đổ vậy.)

 Dịch:

Bưu điện sẽ đóng cửa lúc 5 giờ ngày thứ 5 vì kỳ nghỉ cuối tuần.

13. As we were running short of time, we forced Mr. Owens, the chief technician in
charge, to stay and work late by________.
A. He C. his
B. Him D. himself

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: by + oneself (đại từ phản thân)  by himself: chính anh ấy.
 Kiến thức bổ sung:
- He: đứng ở đầu câu, làm chủ ngữ, không đứng cuối câu.
- His + Noun: cái gì đó của anh ấy
- FORCE + somebody + to do something: thúc đẩy/ buộc ai làm gì.
 Dịch:

Khi chúng tôi thiếu thời gian, chúng tôi đã buộc ông Owens, chuyên gia phụ trách kỹ
thuật, tự mình ở lại và làm việc trễ.

14. If Tom Green officially resigns, Jeff Sales, the president and CEO of the company, is
expected to appoint Adam Lopez to________ Tom Green.
A. Deposit C. operate
B. Predict D. succeed

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa, chọn succeed: kế tục, nối tiếp.
 Dịch:

Nếu Tom Green chính thức từ chức, Jeff Sales, Chủ tịch và Giám đốc điều hành của
công ty, dự kiến bổ nhiệm Adam Lopez để kế tục Tom Green.
15. The company spokesperson said that the company has reported a drop in net income
for five________ quarters.
A. Constant C. consecutive
B. Following D. immediate

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa – five consecutive quarters: 5 quý liên tiếp
- Loại A vì constant mang nghĩa liên miên, không dứt.
VD: constant rain (mưa liên miên)
- Loại B vì following mang nghĩa tiếp theo, sau đó. Trong khi vế trước của câu hỏi
diễn tả ý ở quá khứ: has reported (đã báo cáo) nên 5 quý này đã diễn ra rồi chứ
không phải trong tương lai.
- Loại D vì immediate nghĩa là ngay lập tức.
 Dịch:

Người phát ngôn của công ty nói rằng công ty đã báo cáo sự sụt giảm thu nhập thuần
trong 5 quý liên tiếp.

16. The company’s share price has________ doubled since June.


A. More than C. ever
B. Much more D. even more

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: more than nghĩa là hơn…  has more than doubled: tăng hơn gấp đôi.
 Dịch: Giá cổ phiếu của công ty đã tăng hơn gấp đôi kể từ tháng 6.
17. LCG Corp, is involved in the manufacture, sale, and________ of its own home
appliances items.
A. Repetition C. distribution
B. Exception D. solution

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa. Chọn distribution với nghĩa phân phối.
 Dịch: Công ty LCG, tham gia vào việc sản xuất, bán, và phân phối các mặt hàng
thiết bị gia dụng của riêng mình.
18. Follow _______ steps listed on the first page of the manual and your username does
not have to be the same as your website address.
A. Most of C. much
B. All D. almost

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích:
- Loại C vì much + danh từ không đếm được. Steps là danh từ đếm được.
- Loại D vì almost không đi với danh từ ở dạng số nhiều.
- Most of + Noun: hầu hết All + Noun: tất cả

 Dựa vào nghĩa, chọn B.

 Kiến thức bổ sung:


ALMOST (hầu hết, gần như)

Almost thường đi với: Anybody, anything, no one, nobody, all, everybody, every.

* Không dùng: Almost students, Almost people  phải dùng Most.

Phân biệt MOST và MOST OF:


- Most + Noun: chỉ vật/ người chung chung.
- Most of + Noun: chỉ vật/ người cụ thể.

VD: Most of the students in this class are good students.

Most people love music

 Dịch:

Hãy thực hiện theo tất cả các bước được liệt kê trên trang đầu tiên của sổ tay và tên
người dùng của bạn không phải là địa chỉ trang web của bạn.

19. Bronson’s firm is moving to a large suite in the same office tower where it
is________ located.
A. Mostly C. recently
B. Largely D. currently
ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa. Where it is currently located: nơi nó hiện đang ở
 Kiến thức bổ sung:

 Trạng từ có thể đứng xen giữa 3 cấu trúc tổng hợp sau:

(1) Be (is/ am/ are…) + ADV + V_ing/ V3


(2) Trợ động từ (must/ should/ will…) + ADV + V_inf
(3) Has/ have + ADV + V3
 Dịch:

Công ty của Bronson sẽ di chuyển tới căn hộ lớn hơn ở cùng tòa văn phòng nơi mà
nó đang hiện diện.

20. Boulder College is actively recruiting professors who are well-known in________
fields.
A. His C. those
B. Its D. their

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: their + noun: cái gì đó của họ. Trước chỗ trống là danh từ số nhiều
professors nên chỗ trống cần dùng their.
 Dịch: Trường Đại học Boulder đang tích cực tuyển dụng các giáo sư nổi tiếng trong
các lĩnh vực của họ.
21. Mr. Barry oversaw the development of the Nissan Building________ its initial stages
to its completion.
A. Of C. from
B. To D. about

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: Cấu trúc from A to B: từ A đến B.


 Dịch:

Ông Barry giám sát sự phát triển của toàn nhà Nissan từ giai đoạn ban đầu đến giai
đoạn hoàn thành của nó.
22. Dale received________ plane ticket less than one week before the conference in
Mexico.
A. He C. him
B. His D. himself

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: sau chỗ trống là danh từ plane ticket (vé máy bay) nên cần một tính từ
sở hữu đứng phía trước, chọn B – his.
 Dịch:

Dale đã nhận vé máy bay của anh ấy chưa được một tuần trước khi hội nghị ở Mexico.

23. Monthly observations are________ as part of the employee evaluation process.


A. Educated C. installed
B. Equipped D. implemented

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa để chọn.


 Dịch:

Sự theo dõi hàng tháng được thi hành như là một phần của quá trình đánh giá nhân viên

24. Despite the onset of heavy rains, the outdoor concert was not________.
A. Cancel C. canceling
B. Cancelled D. cancellation

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích:
- Loại D vì nếu điền danh từ thì phải có mạo từ đi kèm vì cancellation đang là danh
từ số ít. Và điền danh từ cũng không hợp nghĩa.
- Loại A vì động từ theo sau BE chỉ được chia ở 2 dạng:
BE + V_ing: diễn tả thì tiếp diễn (thể chủ động)
BE + V3: thể bị động
MẸO để các bạn chọn chủ động hay bị động mà không cần dịch nghĩa:
(Mẹo này đúng đến 95% nhé! Sẽ có trường hợp ngoại lệ.)

- Nếu _______tân ngữ (danh từ, đại từ)  chọn CHỦ ĐỘNG
- Nếu _______ không phải tân ngữ (có thể là adv, giới từ, không có gì)  chọn BỊ
ĐỘNG

Áp dụng câu hỏi, sau chỗ trống không có gì cả nên chọn bị động  was cancelled.

 Dịch: Mặc dù trời mưa to, buổi hòa nhạc ngoài trời không bị hủy bỏ.
25. Bus schedules are updated frequently, ________ check our Web site for the latest
departure and arrival times.
A. So C. neither
B. If D. whereas

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích:
- So: liên từ, mang nghĩa: vì vậy
- If: nếu (ở đây không thuộc dạng câu điều kiện gì cả)
- Neither thường đi với nor  neither___nor___: không cái này, không cái kia.
- Whereas: ngược lại (thể hiện 2 vế tương phản)

 Câu này dựa vào nghĩa, chọn A.

 Câu gốc: Bus schedules are updated frequently, so (you should) check our Web site for
the latest departure and arrival times.

 Dịch:

Lịch trình xe buýt được cập nhật thường xuyên, vì vậy (bạn nên) kiểm tra trang web
của chúng tôi để biết thời gian khởi hành và đến nơi mới nhất.

26. ________ the simplified characters used on the Chinese mainland, traditional
Chinese characters used for writing in Taiwan and Hong Kong.
A. As far as C. in regards to
B. On behalf of D. in contrast to

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Ở đây đang diễn tả 2 vế tương phản, chọn in contrast to: ngược với,
trái với.
 Kiến thức bổ sung:
- As fas as: cho tận đến, đến chừng mực mà.
Thường có cụm: as fas as I know: như tôi biết.
- On behalf of: thay mặt cho, đại diện cho…
- In regards to: liên quan đến…
 Dịch:

Ngược với các chữ giản thể được sử dụng trên đất liền Trung Quốc, các ký tự Trung
Quốc truyền thống được sử dụng để viết ở Đài Loan và Hồng Kông.

27. Beginning in August, free parking________ available to anyone taking the


commuter travel to Green City.
A. Were C. being
B. To be D. will be

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Trước chỗ trống là danh từ free parking, sau chỗ trống là tính từ
available. Vậy chỗ trống thiếu một động từ.

 Khi cần chọn động từ, loại To V_inf và V_ing vì To V_inf và V_ing không đóng vai
trò là vị ngữ của câu  Chọn A hoặc D.

Đầu câu có cụm beginning in August: đầu tháng 8 (diễn tả mốc thời gian trong tương lai)
 Chọn D. will be

 Dịch:

Bắt đầu từ tháng Tám, chỗ đỗ xe miễn phí có sẵn cho bất cứ ai đi du lịch đến thành
phố Green

28. Going into the city by the expressway takes________ longer than the local roads
because of traffic.
A. Even C. too
B. So D. more

ĐÁP ÁN A NHÉ!
 Giải thích: chỗ trống nằm trước so sánh hơn longer than, vậy cần điền từ bổ ngữ
cho so sánh. Trong 4 đáp án chỉ có even (thậm chí, còn) là thuộc từ bổ ngữ cho so
sánh.
 Kiến thức bổ sung:

So sánh có thể được bổ trợ bởi những từ sau:

- So sánh hơn: A LOT, EVEN, FAR, MUCH, STILL, A LITTLE, A BIT, ANY, NO.

- So sánh nhất: VERY/ MUCH, STILL, FAR.

VD: He is a bit taller than me

This is even worse than that one

 Dịch:

Đi vào thành phố bằng đường cao tốc thậm chí lâu hơn đường địa phương vì kẹt xe.

29. When experiencing technical difficulties, it is________ to consult with a trained


expert.
A. Capable C. helpful
B. Interested D. usable

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: cấu trúc It is helpful to do something: hữu ích, cần làm gì.
- Capable of something: có năng lực cho cái gì
- Be interested in + noun/ V_ing: quan tâm, hứng thú tới cái gì
- Usable (adj): tiện lợi
 Dịch:

Khi gặp khó khăn về kỹ thuật, cần tham khảo ý kiến với một chuyên gia được đào tạo.

30. It is common for trainees to find themselves________ on their instructors for


informative encourage self-reliance.
A. Depend C. dependent
B. Dependence D. dependently
ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: find + somebody/ something + adj: nhận thấy ai/ cái gì như thế nào.

Ở đây chỉ có dependent là adj. Ngoài ra, dependent + on: phụ thuộc vào…

 Dịch:

Thường thì các học viên cảm thấy mình phụ thuộc vào các giảng viên về sự khuyến
khích tự lực.

31. Nelson Employment Agency is looking for an________ administrative secretary to


manage a busy legal office specializing in employment law.
A. Experience C. experienced
B. Experimental D. experiencing

ĐÁP ÁN C NHÉ!

 Giải thích: phía trước chỗ trống là mạo từ an, phía sau chỗ trống là adj + noun.
Vậy cần điền một adv hoặc adj vào chỗ trống. Tức:

 Mạo từ + ADV/ ADJ + adj + noun

Ở đây không có adv, chỉ cần chọn adj  B hoặc C.

Trong đó, experimental: dựa trên kinh nghiệm.

experienced: có kinh nghiệm (thường dùng để bổ ngữ cho danh từ chỉ người)

Xét nghĩa, chỉ có C phù hợp  an experienced administrative secretary: một thư ký tài
chính có kinh nghiệm

 Dịch:

Cơ quan tuyển dụng Nelson đang tìm kiếm một thư ký hành chính có kinh nghiệm để
quản lý một văn phòng luật sư bận rộn chuyên về luật lao động

32. The meeting room in the Johnson hotel features state-of-the-art________ not offered
at any other downtown conference facility.
A. Technological C. technology
B. Technologically D. technical

ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích: Cụm từ State-of-the-art technology: công nghệ tối tân, hiện đại.

Hoặc thấy phía trước chỗ trống là adj: state-of-the-art (hiện đại, tối tân) thì chỗ
trống cần điền một danh từ. Trong 4 đáp án chỉ có C là danh từ.

 Dịch:

Phòng họp của khách sạn Johnson có các công nghệ hiện đại không được cung cấp
tại bất kỳ cơ sở hội nghị nào khác tại trung tâm thành phố.

33. The Board of Directors________ the motion to hire additional staff for the branch
because of limited funding and recent market changes.
A. Rejected C. considered
B. Resigned D. approved

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa.


- Reject: từ chối
- Resign: từ chức
- Consider: xem xét, cân nhắc
- Approve: chấp thuận
 Dịch:

Ban giám đốc đã từ chối việc thuê thêm nhân viên cho chi nhánh bởi vì nguồn vốn
hạn hẹp và những thay đổi thị trường gần đây.

34. Although current employees are encourage to apply for the new management
positions, they will not receive________ treatment and must compete with external
candidates.
A. Preferring C. preference
B. Preferential D. prefer

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: sau chỗ trống là danh từ vậy nên chỗ trống có thể điền adj hoặc noun 
Chọn B hoặc C (vì A và D là động từ).

Chúng ta có cụm từ thường gặp: preferential treatment: đối xử ưu ái.

 Dịch:
Mặc dù nhân viên hiện tại được khuyến khích nộp đơn xin việc cho các vị trí quản lý
mới, nhưng mà họ sẽ không nhận được sự đối xử ưu ái và phải cạnh tranh với các ứng cử
viên bên ngoài.

35. Before you leave today, please try to contact the executive secretary, ________ ask
her for the CEO’s contact information and availability.
A. But C. although
B. And D. despite

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa.


- But = however + câu: tuy nhiên
- And: và
- Although = even though = though + câu: mặc dù
- Despite = in spite of + Noun: mặc dù
 Dịch:

Trước khi rời khỏi ngày hôm nay, hãy cố gắng liên hệ với thư ký điều hành, và yêu
cầu cô ấy cung cấp thông tin liên lạc và sự sẵn có của giám đốc điều hành

36. I just spoke with Marison in Human Resources who is insisting that we
turn________ a memo justifying the large salary increase for Ms. Brito.
A. In C. off
B. On D. at

ĐÁP ÁN A NHÉ!

 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa.


- Turn in: nộp bài, trả lại.
- Turn on: bật (đèn…)
- Turn off: tắt (đèn…)
 Kiến thức bổ sung: cấu trúc động từ INSIST.
- Insist on + V_ing: khăng khăng làm gì.
- Insist + (that) + S + V_inf: khăng khăng rằng ai đó làm gì.
 Dịch:

Tôi vừa nói chuyện với ông Marison ở phòng Nguồn nhân lực, người mà khăng
khăng rằng chúng ta nộp một bản ghi nhớ cho thấy mức tăng lương cao cho bà Brito.

37. A Money Maker article________ the vice president of Super Jet Company saying
that the company’s stock is on the rise again.
A. Repeated C. listed
B. Stated D. quoted

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa.


- Repeat: lặp lại
- State: phát biểu, tuyên bố
- List: liệt kê (danh sách…)
- Quote: trích dẫn
 Dịch:

Một bài báo của Money Maker đã trích dẫn câu nói của phó chủ tịch của công ty
Super Jet rằng cổ phiếu của công ty đang tăng trở lại.

38. If the air in the computer room rises________ a certain temperature, the server will
automatically shut down and critical data could be lost.
A. Outside C. beneath
B. Above D. upon

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: sau chỗ trống là danh từ temperature (nhiệt độ), vậy chỗ trống chỉ có
thể điền above (trên mức) hoặc beneath (dưới mức).

Phía trước chỗ trống có động từ rise (tăng lên), vậy nên phải chọn B. above

 Dịch:

Nếu không khí trong phòng máy tính tăng lên trên một nhiệt độ nhất định, máy chủ
sẽ tự động tắt và dữ liệu quan trọng có thể bị mất.
39. The Project Manager set the prices for the________ service and researched different
marketing strategies before launching the new campaign.
A. Cleaner C. cleaned
B. Cleaning D. cleanable

ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: cụm từ cleaning service: dịch vụ dọn dẹp


 Dịch:

Giám đốc dự án đã định giá cho dịch vụ dọn dẹp và nghiên cứu các chiến lược tiếp
thị khác nhau trước khi tung ra chiến dịch mới

40. The unusually bad weather makes it impossible________ resort guests to go para
gliding or diving.
A. By C. to
B. With D. for

ĐÁP ÁN D NHÉ!

 Giải thích: Cấu trúc: It is impossible for somebody to do something: không thể
cho ai làm gì

Trong câu này, phía trước impossible không có Be vì cấu trúc: make something/
somebody adj: làm cho cái gì đó/ ai đó như thế nào.

 Kiến thức bổ sung:

 It + be + difficult/ possible/ necessary/ import/ impossible + for somebody to do


something: khó khăn/ có thể/ cần thiết/ quan trọng/ không thể cho ai làm gì.

 Dịch:

Thời tiết xấu bất thường làm cho khách nghỉ mát không thể trượt hay lặn.

You might also like