You are on page 1of 19

MIDTERM TEST ENGLISH 11

Time allowance: 60 minutes


________________
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose
the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.
Phong Nha-Ke Bang (Phong Nha-Kẻ Bàng) is a national park in the center of Quang Binh
province in north-central Vietnam. It protects one of the world’s two largest karst regions with
several hundred caves and grottoes. Its name (1) ______ from Phong Nha cave, the most
beautiful one, with numerous fascinating rock formations, and Ke Bang forest. The plateau is
probably one of the finest and most (2) _______ examples of a complex karst landform in
Southeast Asia.
Here, there are the charming Son and Chay Rivers, gently flowing in the middle of the two sides’
reed and green bamboo rows. (3) ______ of the caves here have been shaped by those two rivers.
The Son River flows into the mouth of the Phong Nha cave, (4) _______ is the only point where
it emerges in around 20 km. (5) _______, there are more than ten spectacular streams, springs
and waterfalls in Phong Nha-Ke Bang area.
(Adapted from https://vietnamdiscovery.com)
Question 1. A. spreads B. distributes C. derives D. supports
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
Derive from something: bắt nguồn từ, đặt tên theo
Tạm dịch: Its name derives from Phong Nha cave, the most beautiful one, with numerous
fascinating rock formations, and Ke Bang forest.
(Tên gọi của nó bắt nguồn từ động Phong Nha, động đẹp nhất, với vô số hình thành đá kỳ
thú và rừng Kẻ Bàng.)
→ Chọn đáp án C
Question 2. A. distinctive B. impressed C. threatening D. worrying
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- distinctive (adj): đặc biệt - impressed (adj): ấn tượng
- threatening (adj): đe dọa - worrying (adj): đáng lo sợ
Tạm dịch: The plateau is probably one of the finest and most distinctive examples of a
complex karst landform in Southeast Asia.
(Cao nguyên có lẽ là một trong những ví dụ tốt nhất và đặc biệt nhất về địa hình karst
phức tạp ở Đông Nam Á.)
→ Chọn đáp án A
Question 3. A. Much B. Each C. Almost D. Most
Hướng dẫn giải
Giải thích:
“Most of” là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối
tượng cụ thể.

Cấu trúc: Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N, có nghĩa là


hầu hết.

Tạm dịch: Most of the caves here have been shaped by those two rivers.
(Hầu hết các hang động ở đây đã được tạo hình bởi hai con sông đó.)
→ Chọn đáp án D
Question 4. A. where B. that C. it D. which
Hướng dẫn giải
Giải thích:
Chủ thể là “the mouth of the Phong Nha cave”, là một vật, và đại từ quan hệ thay thế cho
vật trong câu này là “which”, ta không dùng “that” trong câu này.
Tạm dịch: The Son River flows into the mouth of the Phong Nha cave, which is the only point
where it emerges in around 20 km.
(Sông Son đổ vào cửa động Phong Nha, là điểm duy nhất mà nó nổi lên trong khoảng 20
km.)
→ Chọn đáp án D
Question 5. A. However B. Thus C. For example D. Also
Hướng dẫn giải
Giải thích:
Ở trên tác giả đưa ra những thông tin hữu ích về địa điểm Phong Nha – Kẻ Bàng, trong
câu này tác giả muốn đề cập thêm một đặc điểm của địa điểm nên ta dùng liên từ “also”.
Tạm dịch: Also, there are more than ten spectacular streams, springs and waterfalls in Phong
Nha-Ke Bang area.
(Ngoài ra, khu vực Phong Nha-Kẻ Bàng còn có hơn mười suối, suối và thác nước hùng vĩ.)
→ Chọn đáp án D
DỊCH BÀI:
Phong Nha-Ke Bang (Phong Nha-Kẻ Bàng) is Phong Nha-Kẻ Bàng (Phong Nha-Kẻ Bàng) là
a national park in the center of Quang Binh một vườn quốc gia ở trung tâm tỉnh Quảng
province in north-central Vietnam. It protects Bình, Bắc Trung Bộ Việt Nam. Nó bảo vệ
one of the world’s two largest karst regions một trong hai vùng núi đá vôi lớn nhất thế
with several hundred caves and grottoes. Its giới với hàng trăm hang động và hang động.
name derives from Phong Nha cave, the most Tên gọi của nó bắt nguồn từ động Phong Nha,
beautiful one, with numerous fascinating rock động đẹp nhất, với vô số hình thành đá kỳ thú
formations, and Ke Bang forest. The plateau và rừng Kẻ Bàng. Cao nguyên có lẽ là một
is probably one of the finest and most trong những ví dụ tốt nhất và đặc biệt nhất về
distinctive examples of a complex karst địa hình karst phức tạp ở Đông Nam Á.
landform in Southeast Asia.
Here, there are the charming Son and Chay Nơi đây có dòng sông Son, sông Chảy hữu
Rivers, gently flowing in the middle of the tình, hiền hòa chảy giữa hai bên là những
two sides’ reed and green bamboo rows. Most hàng lau sậy, lũy tre xanh. Hầu hết các hang
of the caves here have been shaped by those động ở đây đã được tạo hình bởi hai con sông
two rivers. The Son River flows into the đó. Sông Son đổ vào cửa động Phong Nha, là
mouth of the Phong Nha cave, which is the điểm duy nhất mà nó nổi lên trong khoảng 20
only point where it emerges in around 20 km. km. Ngoài ra, khu vực Phong Nha-Kẻ Bàng
Also, there are more than ten spectacular còn có hơn mười suối, suối và thác nước hùng
streams, springs and waterfalls in Phong Nha- vĩ.
Ke Bang area.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 6. “I copied an essay on the Internet,” said Laura.
A. Laura denied having copied an essay on the Internet.
B. Laura promised to copy an essay on the Internet.
C. Laura admitted having copied an essay on the Internet.
D. Laura threatened to copy an essay on the Internet.
Hướng dẫn giải
Laura nói: “Tôi đã sao chép một bài luận trên Internet.
A. Laura phủ nhận việc đã sao chép một bài luận trên Internet.
B. Laura hứa sẽ sao chép một bài luận trên Internet.
C. Laura thừa nhận đã sao chép một bài luận trên Internet.
D. Laura đã đe dọa sao chép một bài luận trên Internet.
Cấu trúc:
Admit doing something: thừa nhận làm việc gì đó
→ Chọn đáp án C
Question 7. He last logged in to his Twitter account one month ago.
A. He hasn’t logged in to his Twitter account for one month.
B. He didn’t log in to his Twitter account one month ago.
C. He had one month to log in to his Twitter account.
D. He has logged in to his Twitter account for one month.
Hướng dẫn giải
Lần cuối cùng anh ấy đăng nhập vào tài khoản Twitter của mình là một tháng trước.
A. Anh ấy đã không đăng nhập vào tài khoản Twitter của mình trong một tháng.
B. Anh ấy đã không đăng nhập vào tài khoản Twitter của mình một tháng trước.
C. Anh ấy có một tháng để đăng nhập vào tài khoản Twitter của mình.
D. Anh ấy đã đăng nhập vào tài khoản Twitter của mình được một tháng.
→ Chọn đáp án A
Question 8. It’s not necessary for you to bring an umbrella.
A. You should bring an umbrella.
B. You must bring an umbrella.
C. You can’t bring an umbrella.
D. You needn’t bring an umbrella.
Hướng dẫn giải
Bạn không cần thiết phải mang theo ô.
A. Bạn nên mang theo ô.
B. Bạn phải mang theo ô.
C. Bạn không thể mang ô.
D. Bạn không cần mang ô.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 9. Luke doesn’t have a suit. He can’t attend the prom.
A. Luke wishes he had had a suit so that he could have attended the prom.
B. Luke could attend the prom if he had a suit.
C. If only Luke didn’t have a suit and he couldn’t attend the prom.
D. Unless Luke has a suit, he can attend the prom.
Luke không có bộ đồ vest. Anh ấy không thể tham dự vũ hội.
A. Luke ước anh ấy có một bộ vest để có thể tham dự buổi dạ hội.
B. Luke có thể tham dự buổi dạ hội nếu anh ấy có một bộ vest.
C. Giá như Luke không có bộ vest và anh ấy không thể tham dự buổi dạ hội.
D. Nếu Luke không có một bộ vest, anh ấy có thể tham dự buổi dạ hội.
Cấu trúc:
Câu điều kiện loại là câu dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không
xảy ra trong tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.
If + QKĐ, S + would/could/should… Vo.
→ Chọn đáp án B
Question 10. The head of the department has just made a speech. He was appointed two days
ago.
A. The head of the department was appointed two days ago making a speech.
B. The head of the department who has just made a speech appointed two days ago.
C. The head of the department appointed two days ago has just made a speech.
D. The head of the department made a speech was appointed two days ago.
Hướng dẫn giải
Trưởng phòng vừa phát biểu. Anh ấy đã được bổ nhiệm hai ngày trước.
A. Sai ngữ pháp  appointed … to make
B. Sai ngữ pháp  was appointed
C. Trưởng phòng người vừa được bổ nhiệm hai ngày trước vừa phát biểu.
D. Trưởng phòng phát biểu đã được bổ nhiệm cách đây hai ngày.
→ Chọn đáp án C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 11 to 17.
In recent years, climate change has been a much talked about issue, with many debates over its
possible impact on the world, and some even going so far as to question its very existence.
However, with the undeniable increase in greenhouse emissions on Earth, there can be no doubt
that the earth is becoming warmer, and scientific studies have proven that if we carry on living
the way we do, then global temperatures will rise even more.
So what exactly does this mean for the future of our planet? In chilly places like the UK, we may
think to ourselves: ‘Finally, warmer weather!’ But global warming will in fact cause extreme
weather conditions, meaning that our winters would be even colder than they are now. More
than that, warmer temperatures will lead to the melting of ice in the north and south poles, which
in turn will lead to rising sea levels across the globe. This is particularly troubling for low coastal
regions such as Florida in the USA which would be among the first to be flooded, along with
many islands around the world, including the United Kingdom. In 1000 years or so, all these
places and more will be submerged underwater.
So where will be able to live? Unless we can find a way to evolve into mermaids and mermen,
which doesn’t look promising, the only solution is to move elsewhere. There will be little choice
left once a large proportion of the land is lost to the sea, and other remaining places will be so
hot that they will be absolutely impossible to survive in. Countries that we consider to be hot
these days will be even more so if temperatures increase by 5, 10, even 15 degrees; countries like
Australia and India, among others. It is possible, then, that the once frozen poles of the Arctic
and Antarctica will be suitable enough to live in, having melted its ice and warmed up.
It’s a scary thought to imagine such devastation on Earth, and to think of our descendants
struggling to survive in a virtually uninhabitable world. Perhaps if people start to realise how
their actions now can have such a profound impact on future generations, they will change their
attitude and start to think more about caring for the environment, in order to save it. If not, we’ll
be living in a world underwater and will need to think of a way to turn ourselves into mermaids!
(Adapted from https://learnenglishteens.britishcouncil.org/)
Question 11. Which best serves as the title for the passage?
A. Global Warming: A Storm in a Teacup!
B. Climate Change: Facing the Future
C. A Promising Land in Case of Flooding
D. Future Generations and Climate Change
Hướng dẫn giải
Cái nào tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sự nóng lên toàn cầu: Một cơn bão trong một tách trà!
B. Biến đổi khí hậu: Đối mặt với tương lai
C. Vùng đất hứa trong trường hợp lũ lụt
D. Các thế hệ tương lai và biến đổi khí hậu
Tóm tắt: Đoạn văn nói về việc biến đổi khí hậu, nóng lên toàn cầu. Tác giả đã cung cấp
một loạt những dẫn chứng và những viễn cảnh mà chúng ta có thể đối mặt trong tương
lai nếu chúng ta không thực hiện bất kì nỗ lực nào để giảm thiểu tác động của việc biến
đổi khí hậu.
→ Đoạn văn nói về biến đổi khí hậu và những gì chúng ta sẽ phải đối mặt trong tương lai.
→ Chọn đáp án B
Question 12. The word ‘question’ in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. cause damage to B. keep a promise of
C. express doubt about D. pay attention to
Hướng dẫn giải
Từ “questions” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ______.
A. gây thiệt hại cho
B. giữ lời hứa
C. bày tỏ sự nghi ngờ
D. chú ý đến
question (v): nghi ngờ, thắc mắc = express doubt about
→ Chọn đáp án C
Question 13. According to paragraph 1, what have scientific studies shown?
A. The world will be hotter if we go on our current lifestyle.
B. There will be more natural disasters in years to come.
C. Greenhouse emissions will reach a peak at a certain point in the future.
D. There will be more people wondering why climate change still exists.
Hướng dẫn giải
Theo đoạn 1, các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra điều gì?
A. Thế giới sẽ nóng hơn nếu chúng ta tiếp tục lối sống hiện tại.
B. Sẽ có nhiều thiên tai trong những năm tới.
C. Lượng khí thải nhà kính sẽ đạt đỉnh vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
D. Sẽ có nhiều người thắc mắc tại sao biến đổi khí hậu vẫn tồn tại.
Thông tin:
…and scientific studies have proven that if we carry on living the way we do, then global
temperatures will rise even more.
(…và các nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng nếu chúng ta tiếp tục sống theo cách
chúng ta đang làm, thì nhiệt độ toàn cầu sẽ còn tăng cao hơn nữa.)
→ Chọn đáp án A
Question 14. The word ‘they’ in paragraph 2 refers to ________.
A. temperatures B. places
C. weather conditions D. winters
Hướng dẫn giải
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến gì?
A. nhiệt độ B. nơi chốn C. điều kiện thời tiết D. mùa đông
Thông tin: But global warming will in fact cause extreme weather conditions, meaning that
our winters would be even colder than they are now.
(Nhưng sự nóng lên toàn cầu trên thực tế sẽ gây ra các điều kiện thời tiết khắc nghiệt, có
nghĩa là mùa đông của chúng ta sẽ còn lạnh hơn bây giờ.)
→ Chọn đáp án D
Question 15. Which of the following is NOT mentioned, according to the passage?
A. Rising temperatures will result in ice melting in some parts of the world.
B. Florida is the only low costal region in America to be affected by climate change.
C. Several islands in the world are expected to be inundated in the future.
D. Rising sea levels will be caused by a rise in global temperatures.
Hướng dẫn giải
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập, theo đoạn văn?
A. Nhiệt độ tăng sẽ làm băng tan ở một số nơi trên thế giới.
B. Florida là vùng ven biển duy nhất ở Mỹ bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.
C. Một số hòn đảo trên thế giới dự kiến sẽ bị ngập trong tương lai.
D. Mực nước biển dâng cao sẽ do nhiệt độ toàn cầu tăng lên.
Thông tin: This is particularly troubling for low coastal regions such as Florida in the USA
which would be among the first to be flooded, along with many islands around the world,
including the United Kingdom.
(Điều này đặc biệt gây khó khăn cho các vùng ven biển thấp như Florida ở Hoa Kỳ, nơi sẽ
là một trong những vùng bị ngập lụt đầu tiên, cùng với nhiều hòn đảo trên khắp thế giới,
bao gồm cả Vương quốc Anh.)
→ Chọn đáp án B, vì không chỉ có Florida mà còn có nhiều nơi khác
Question 16. The word ‘uninhabitable’ in paragraph 3 mostly means ________.
A. impossible to open B. impossible to cultivate
C. impossible to live D. impossible to build
Hướng dẫn giải
Từ “uninhabitable” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ ______.
A. không thể mở
B. không thể trồng trọt
C. không thể sống
D. không thể xây dựng
uninhabitable (adj): không thể sống = impossible to live
→ Chọn đáp án C
Question 17. Which of the following can be inferred from the passage?
A. People living in Australia and India will certainly move elsewhere to live.
B. It’s expected that the Arctic and Antarctica will become more crowded in the future.
C. Living underwater will finally become common with future generations.
D. Adjustments to the way we are living will significantly impact future generations.
Hướng dẫn giải
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Những người sống ở Úc và Ấn Độ chắc chắn sẽ chuyển đi nơi khác sinh sống.
B. Dự kiến rằng Bắc Cực và Nam Cực sẽ trở nên đông đúc hơn trong tương lai.
C. Sống dưới nước cuối cùng sẽ trở nên phổ biến với các thế hệ tương lai.
D. Những điều chỉnh đối với cách chúng ta đang sống sẽ tác động đáng kể đến các thế hệ
tương lai.
Thông tin:
Perhaps if people start to realise how their actions now can have such a profound impact on
future generations, they will change their attitude and start to think more about caring for the
environment, in order to save it. If not, we’ll be living in a world underwater and will need to
think of a way to turn ourselves into mermaids!
(Có lẽ nếu mọi người bắt đầu nhận ra hành động của họ bây giờ có thể có tác động sâu sắc đến
thế hệ tương lai như thế nào, họ sẽ thay đổi thái độ và bắt đầu suy nghĩ nhiều hơn về việc quan
tâm đến môi trường, để cứu lấy nó. Nếu không, chúng ta sẽ sống trong một thế giới dưới nước
và cần phải nghĩ ra cách để biến mình thành nàng tiên cá!)
→ Chọn đáp án D
DỊCH BÀI:
In recent years, climate change has been a Trong những năm gần đây, biến đổi khí hậu là
much talked about issue, with many debates một vấn đề được nói đến nhiều, với nhiều
over its possible impact on the world, and cuộc tranh luận về tác động có thể có của nó
some even going so far as to question its very đối với thế giới, và một số thậm chí còn đặt
existence. However, with the undeniable câu hỏi về sự tồn tại của nó. Tuy nhiên, với sự
increase in greenhouse emissions on Earth, gia tăng không thể phủ nhận của lượng khí
there can be no doubt that the earth is thải gây hiệu ứng nhà kính trên Trái đất, chắc
becoming warmer, and scientific studies have chắn trái đất đang trở nên ấm hơn, và các
proven that if we carry on living the way we nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng nếu
do, then global temperatures will rise even chúng ta tiếp tục sống theo cách chúng ta vẫn
more. làm, thì nhiệt độ toàn cầu sẽ còn tăng cao hơn
So what exactly does this mean for the future nữa.
of our planet? In chilly places like the UK, we Vậy chính xác thì điều này có ý nghĩa gì đối
may think to ourselves: ‘Finally, warmer với tương lai của hành tinh chúng ta? Ở
weather!’ But global warming will in fact những nơi lạnh giá như Vương quốc Anh,
cause extreme weather conditions, meaning chúng ta có thể tự nghĩ: ‘Cuối cùng thì thời
that our winters would be even colder than tiết cũng ấm hơn!’ Nhưng thực tế, sự nóng lên
they are now. More than that, warmer toàn cầu sẽ gây ra các điều kiện thời tiết khắc
temperatures will lead to the melting of ice in nghiệt, có nghĩa là mùa đông của chúng ta
the north and south poles, which in turn will thậm chí còn lạnh hơn bây giờ. Hơn nữa,
lead to rising sea levels across the globe. This nhiệt độ ấm hơn sẽ dẫn đến sự tan chảy của
is particularly troubling for low coastal băng ở hai cực Bắc và Nam, do đó sẽ dẫn đến
regions such as Florida in the USA which mực nước biển dâng cao trên toàn cầu. Điều
would be among the first to be flooded, along này đặc biệt gây khó khăn cho các vùng ven
with many islands around theworld, biển thấp như Florida ở Hoa Kỳ, nơi sẽ là một
including the United Kingdom. In 1000 years trong những vùng bị ngập lụt đầu tiên, cùng
or so, all these places and more will be với nhiều hòn đảo trên khắp thế giới, bao gồm
submerged underwater. cả Vương quốc Anh. Trong 1000 năm hoặc
So where will be able to live? Unless we can lâu hơn, tất cả những nơi này và hơn thế nữa
find a way to evolve into mermaids and sẽ bị nhấn chìm dưới nước.
mermen, which doesn’t look promising, the Vậy sẽ có thể sống ở đâu? Trừ khi chúng ta
only solution is to move elsewhere. There will có thể tìm ra cách để tiến hóa thành tiên cá và
be little choice left once a large proportion of lính đánh thuê, điều này có vẻ không hứa hẹn,
the land is lost to the sea, and other remaining giải pháp duy nhất là chuyển đi nơi khác. Sẽ
places will be so hot that they will be chỉ còn lại rất ít sự lựa chọn khi một phần lớn
absolutely impossible to survive in. Countries đất liền bị mất vào biển, và những nơi còn lại
that we consider to be hot these days will be sẽ rất nóng đến nỗi chúng sẽ hoàn toàn không
even more so if temperatures increase by 5, thể tồn tại được. Các quốc gia mà chúng ta
10, even 15 degrees; countries like Australia coi là nóng nực trong những ngày này sẽ còn
and India, among others. It is possible, then, nhiều hơn vì vậy nếu nhiệt độ tăng thêm 5,
that the once frozen poles of the Arctic and 10, thậm chí 15 độ; các quốc gia như Úc và
Antarctica will be suitable enough to live in, Ấn Độ, trong số những quốc gia khác. Do đó,
having melted its ice and warmed up. có thể các cực đã từng đóng băng của Bắc
Cực và Nam Cực sẽ đủ thích hợp để sinh
It’s a scary thought to imagine such sống, sau khi băng tan và ấm lên.
devastation on Earth, and to think of our Thật là một ý nghĩ đáng sợ khi tưởng tượng ra
descendants struggling to survive in a sự tàn phá như vậy trên Trái đất và khi nghĩ
virtually uninhabitable world. Perhaps if đến việc con cháu của chúng ta đang vật lộn
people start to realise how their actions now để tồn tại trong một thế giới hầu như không
can have such a profound impact on future thể ở được. Có lẽ nếu mọi người bắt đầu nhận
generations, they will change their attitude ra hành động của họ bây giờ có thể có tác
and start to think more about caring for the động sâu sắc đến thế hệ tương lai như thế nào,
environment, in order to save it. If not, we’ll họ sẽ thay đổi thái độ và bắt đầu suy nghĩ
be living in a world underwater and will need nhiều hơn về việc quan tâm đến môi trường,
to think of a way to turn ourselves into để cứu lấy nó. Nếu không, chúng ta sẽ sống
mermaids! trong một thế giới dưới nước và cần phải nghĩ
ra cách để biến mình thành nàng tiên cá!
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 18. _________ all the information about carbon footprint, James wrote a complete
essay.
A. Has collected B. Having collected C. Collected D. Having been collected
Hướng dẫn giải
Ngữ pháp: Having + V3, S + V2
Vế “having + V3” chỉ việc diễn ra trước trong quá khứ, “S + V2” diễn tả sự việc xảy ra sau.
Tạm dịch: Sau khi thu thập tất cả thông tin về lượng khí thải carbon, James đã viết một
bài luận hoàn chỉnh.
→ Chọn đáp án B
Question 19. Natural disasters caused by climate change could have an impact ________ food
production.
A. on B. of C. for D. to
Hướng dẫn giải
Cấu trúc: have an impact on something: có tác động, ảnh hưởng đến thứ gì
Tạm dịch: Thiên tai do biến đổi khí hậu có thể ảnh hưởng đến sản xuất lương thực.
→ Chọn đáp án A
Question 20. Further education will equip you with useful knowledge and experience in order to
_______ in life.
A. make out B. take in C get on D. give up
Hướng dẫn giải
Kiến thức cụm động từ:
- make out: dùng để hỏi thăm sức khỏe
- take in: cho ai đó ở nhờ
- get on in life: thành công trong công việc, cuộc sống…
- give up: từ bỏ
Tạm dịch: Học đại học sẽ trang bị cho bạn những kiến thức và kinh nghiệm hữu ích để
bước vào đời.
→ Chọn đáp án C
Question 21. Vocational courses provide us practical training and hands-on experience to
________ in a particular job.
A. success B. successful C. successfully D. succeed
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- success (n): thành công
- successful (adj): thành công
- successfully (adv): một cách thành công
- succeed (v): thành công
Chỗ trống đứng sau từ “to” → cần động từ
Tạm dịch: Các khóa học nghề giúp chúng tôi được đào tạo kiến thức thực tế và có kinh
nghiệm thực hành để thành công trong một công việc cụ thể.
→ Chọn đáp án D
Question 22. Nam graduated from high school two months ago and he _______ for a part-time
job.
A. looks B. was looked C. are looking D. has been looking
Hướng dẫn giải
Hòa hợp thì: Việc Nam đang tìm việc bán thời gian đang diễn ra ở hiện tại và vẫn tiếp tục
trong tương lai  dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh sự việc.
Tạm dịch: Nam đã tốt nghiệp trung học hai tháng trước và anh ấy đang tìm kiếm một
công việc bán thời gian.
→ Chọn đáp án D
Question 23. Efforts have been made to keep cultural heritages in this region ________.
A. spoiled B. intact C. complicated D. successive
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- spoiled (adj): bị tàn phá
- intact (adj): còn nguyên hiện trạng
- complicated (adj): phức tạp
- successive (adj): liên tiếp
Tạm dịch: Những nỗ lực đã được thực hiện để giữ nguyên vẹn các di sản văn hóa ở vùng
này.
→ Chọn đáp án B
Question 24. A number of artifacts were discovered during the _________ of an ancient
building.
A. excavation B. dynasty C. heritage D. relic
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- excavation (n): khai quật
- dynasty (n): triều đại
- heritage (n): di sản
- relic (n): di tích
Tạm dịch: Một số hiện vật được phát hiện trong quá trình khai quật một công trình cổ.
→ Chọn đáp án A
Question 25. He visited Trang An Scenic Landscape Complex last year, ________?
A. did he B. hadn’t he C. didn’t he D. had he
Hướng dẫn giải
Cấu trúc: Câu hỏi đuôi với thì quá khứ đơn
S + V2/V-ed, didn’t + S?
S + didn’t + Vo, did + S?
Tạm dịch: Anh ấy đã đến thăm Quần thể danh thắng Tràng An vào năm ngoái, phải
không?
→ Chọn đáp án C
Question 26. Ha Long Bay, ________ as a World Heritage Site by UNESCO in 1994, was
located in Quang Ninh Province, Vietnam.
A. recognised B. recognising C. recognise D. to recognise
Hướng dẫn giải
Mệnh đề quan hệ:
Ta dùng dạng rút gọn trong câu này, phần đầy đủ sẽ là “which was recognised”, ta có thể
rút gọn bỏ đi đại từ quan hệ và động từ tobe.
Tạm dịch: Vịnh Hạ Long, được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới năm 1994, thuộc tỉnh
Quảng Ninh, Việt Nam.
→ Chọn đáp án A
Question 27. After leaving high school, students in Vietnam can _______ either tertiary
education or technical education.
A. provide B. equip C. pursue D. contribute
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- provide (v): cung cấp
- equip (v): trang bị
- pursue (v): theo đuổi
- contribute (v): đóng góp
Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, học sinh ở Việt Nam có thể theo học
đại học hoặc giáo dục kỹ thuật.
→ Chọn đáp án C
Question 28. The program aims at _______ youngsters’ awareness of environmental issues such
as air pollution or climate change.
A. lifting B. raising C. leveling D. pulling
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
Raise awareness of somebody: nâng cao nhận thức của ai
Tạm dịch: Chương trình nhằm mục đích nâng cao nhận thức của thanh thiếu niên về các vấn
đề môi trường như ô nhiễm không khí hoặc biến đổi khí hậu.
→ Chọn đáp án B
Question 29. Santa Monica was one of the first American cities ______ plastic bags.
A. banned B. ban C. bans D. to ban
Hướng dẫn giải
Cấu trúc: Dùng to + Vo, sau the first/ the last/ the next/ the second…
Tạm dịch: Santa Monica là một trong những thành phố đầu tiên của Mỹ cấm túi nhựa.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 30. People can reduce the carbon footprint of their homes by plant more trees or
recycling waste materials.
A. reduce B. footprint C. plant D. materials
Hướng dẫn giải
Giải thích: “by” là giới từ thì + V-ing
Sửa: plant  planting
Tạm dịch: Mọi người có thể giảm lượng khí thải carbon trong nhà bằng cách trồng nhiều
cây hơn hoặc tái chế các vật liệu phế thải.
→ Chọn đáp án C
Question 31. This environmental campaign was initiated 2 months ago and lots of people had
supported it since then.
A. initiated B. lots of C. had supported D. it
Hướng dẫn giải
Giải thích: Chiến dịch mới diễn ra được 2 tháng nên việc ủng hộ chiến dịch đã và đang
diễn ra và sẽ tiếp tục trong tương lai nên dùng thì hiện tại hoàn thành.
Sửa: had supported  has supported
Tạm dịch: Chiến dịch bảo vệ môi trường này đã được khởi xướng cách đây 2 tháng và rất
nhiều người đã ủng hộ nó kể từ đó.
→ Chọn đáp án C
Question 32. Green lifestyle has been adapted by many young people in the world, which shows
fundamental changes in their attitude.
A. Green B. adapted C. fundamental D. attitude
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
Adapt (v): thích nghi
Adopt (v): theo đuổi, áp dụng
Sửa: adapted  adopted
Tạm dịch: Lối sống xanh đã được nhiều bạn trẻ trên thế giới theo đuổi, điều này cho thấy
những thay đổi cơ bản trong thái độ sống của họ.
→ Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 33. Global warming is mainly man-made and its effects on humans and nature are
catastrophic.
A. unimportant B. disastrous C. effective D. significant
Hướng dẫn giải
A. unimportant (adj): không quan trọng B. disastrous (adj): tai hại
C. effective (adj): hiệu quả D. significant (adj): đáng kể
Catastrophic (adj): thảm khốc, tai hại >< effective
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu chủ yếu là do con người tạo ra và tác động của nó đối với
con người và thiên nhiên là rất thảm khốc.
→ Chọn đáp án C
Question 34. The experience of studying abroad can be very exciting because you can improve
your language skills and learn more about a different culture.
A. boost B. gain C. support D. worsen
Hướng dẫn giải
A. boost (v): không quan trọng B. gain (v): tai hại
C. support (v): ủng hộ D. worsen (v): làm tệ hơn
improve (v): cải thiện >< worsen
Tạm dịch: Trải nghiệm du học có thể rất thú vị vì bạn có thể cải thiện kỹ năng ngôn ngữ
của mình và tìm hiểu thêm về một nền văn hóa khác.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Question 35. The citadel was expanded in the 16th century and then demolished by invaders.
A. constructed B. assisted C. destroyed D. completed
Hướng dẫn giải
A. construst (v): xây dựng B. assist (v): hỗ trợ
C. destroy (v): tàn phá D. complete (v): hoàn thành
demolish (v): tàn phá, phá hủy = destroy
Tạm dịch: Thành được mở rộng vào thế kỷ 16 và sau đó bị phá hủy bởi những kẻ xâm
lược.
→ Chọn đáp án C
Question 36. Ha Long Bay is very famous with tourists for its spectacular scenery.
A. excited B. scary C. unimpressive D. attractive
Hướng dẫn giải
A. excited (adj): thú vị B. scary (adj): sợ hãi
C. unimpressive (adj): không ấn tượng D. attractive (adj): thu hút
spetacular (adj): đẹp, hùng vĩ = attractive
Tạm dịch: Vịnh Hạ Long rất nổi tiếng với du khách bởi phong cảnh ngoạn mục.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 37. A. cuisine B. lifestyle C. diner D. nightclub
Hướng dẫn giải
A. cuisine /kwiːˈziːn/ (n): ẩm thực
B. lifestyle /ˈlaɪfˌstaɪl/ (n): lối sống
C. diner /ˈdaɪnə/ (n): quán ăn
D. nightclub /ˈnaɪtklʌb/ (n): hộp đêm
Đáp án A có âm “i” phát âm là /i:/, các đáp án còn lại phát âm là /ai/.
→ Chọn đáp án A
Question 38. A. visited B. completed C. overlooked D. reminded
Hướng dẫn giải
A. visited /ˈvɪzɪtɪd/ (v): thăm quan
B. completed /kəmˈpliːtɪd/ (v): hoàn thành
C. overlooked /ˌəʊvəˈlʊkt/ (v): bỏ qua
D. reminded /ˈrɪmaɪndɪd/ (v): nhắc nhở
Đáp án C có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /id/.
→ Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 39. A. popular B. attractive C. delicious D. experienced
Hướng dẫn giải
A. popular /ˈpɒpjʊlər/ (adj): phổ biến
B. attractive /əˈtræktɪv/ (adj): thu hút, hấp dẫn
C. delicious /dɪˈlɪʃəs/ (adj): ngon
D. experienced /ɪksˈpɪərɪənst/ (adj): có kinh nghiệm
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ 2.
→ Chọn đáp án A
Question 40. A. student B. journey C. degree D. college
Hướng dẫn giải
A. student /ˈstjuːdənt/ (n): học sinh
B. journey /ˈʤɜːni/ (n): hành trình
C. degree /dɪˈgriː/ (n): bằng cấp
D. college /ˈkɒlɪʤ/ (n): trường cao đẳng
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
→ Chọn đáp án C

BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
1 experienced adj /ɪksˈpɪərɪənst/ có kinh nghiệm
2 grottoes n /ˈgrɒtəʊz/ hang đá
3 formations n /fɔːˈmeɪʃənz/ sự hình thành
4 plateau n /ˈplætəʊ/ cao nguyên
5 spring n /sprɪŋ/ suối
6 log in phr.v /lɒg/ /ɪn/ đăng nhập
7 prom n /prɒm/ buổi dạ hội
8 question v /ˈkwɛsʧən/ thắc mắc
9 undeniable adj /ˌʌndɪˈnaɪəbl/ không thể phủ
nhận được
10 coastal adj /ˈkəʊstəl/ ven biển
11 submerge v /səbˈmɜːʤ/ ngập nước
12 mermaid n /ˈmɜːmeɪd/ nàng tiên cá
13 proportion n /prəˈpɔːʃən/ tỷ lệ
14 devastation n /ˌdɛvəsˈteɪʃən/ sự tàn phá
15 carbon footprint n /ˈkɑːbən/ /ˈfʊtprɪnt/ khí thải carbon

BẢNG CẤU TRÚC


STT Cấu trúc Nghĩa
1 derive from something bắt nguồn từ, đặt tên theo
2 admit doing something thừa nhận làm việc gì đó
3 have an impact on something có tác động, ảnh hưởng đến thứ gì
thành công trong công việc, cuộc
4 get on in life
sống…
5 raise awareness of somebody nâng cao nhận thức của ai

You might also like