Professional Documents
Culture Documents
đáp án đề 17 ôn thi thptqg môn tiếng anh
đáp án đề 17 ôn thi thptqg môn tiếng anh
(Đề thi có 05 trang) Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
--------------------------
ĐÁP ÁN
Question 22 Chọn B
Tạm dịch: Anh ta đã không ngạc nhiên khi biết mình lại trượt kỳ thi lần nữa.
Not bat an eye = to not show any shock or surprise: không tỏ ra ngạc nhiên hay sốc
Didn’t want to see: không muốn nhìn thầy
Showed surprise: ra ngạc nhiên
Wasn’t happy: không vui
Didn’t care: không quan tâm
Do đó đáp án chính xác là B (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa).
Question 23. Đáp án C : obedient
Kiến thức kiểm tra: Từ gần nghĩa/ Tính từ
Tính từ insubordinate có nghĩa là không vâng lời, bất trị, trái nghĩa với từ được đưa ra ở phương án C/obedient (vâng lời, phục tùng).
Do vậy, phương án C là phù hợp nhất.
Ý nghĩa của câu: Anh ta quá ương bướng nên đã mất việc chỉ trong vòng 1 tuần.
Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa.
A. fresh (adj): tươi tắn, tươi mới, trong lành
B. disobedient (adj): không vâng lời, không tuân thủ quy tắc
D. understanding (adj): thấu hiểu
Question 24. Đáp án C
- wrong (v): làm sai
- corrupt (v): gây suy đồi, làm hỏng
- deform (v) = distort (v): làm biến dạng, xuyên tạc
- harm (v): làm hại, gây hại
Dịch: Lời tuyên bố ban đầu của tôi đã bị xuyên tạc hoàn toàn bởi các phương tiện truyền thông.
Question 25. Đáp án B
eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/ (v) ~ remove /rɪˈmuːv/ (v): loại ra, loại bỏ, loại trừ
E.g: He removed his hand from her shoulder.
- drop /drɒp/ (v): sụt, giảm, hạ; rơi, rớt xuống, gục xuống
E.g: Be careful not to drop that plate.
- kick /kɪk/ (v): đá
E.g: She was punched and kicked by her attackers.
- toss /tɒs/ (v): buông, quăng, thả, ném, tung
E.g: I tossed the book aside and got up.
⇨ Đáp án B (Mỗi năm khoảng năm nghìn loài thực vật và động vật đã bị loại bỏ.)
Question 26: Đáp án A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở thức giả định
Giải thích: It isn’t necessary for sb to V = S + needn’t V
Tạm dịch: Thật không cần thiết để chúng tôi thảo luận vấn đề này một cách chi tiết.
Question 27: Đáp án A
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn
Giải thích:
Câu đề bài: The last time we met Nguyen Quang Hai football player was two months ago.
Tạm dịch: Cha mẹ anh ấy hài lòng với kết quả của anh ấy khi anh ấy ở trường trung học ngày hôm qua.
Question 30. Đáp án: C
Kiến thức: Lỗi sai – Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và tân ngữ
Giải thích:
Ta có, “Võ Văn Thưởng” là tên riêng (là nam) nên tân ngữ thay thế là “him”
Đáp án đúng là C
Sa li: them them
Tạm dịch:Phát biểu nhận nhiệm vụ, Chủ tịch Võ Văn Thưởng cảm ơn Quốc hội đã tín nhiệm, trao cho ông cơ hội được phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân trên cương vị này
Question 33. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Công thức: No sooner + had + S + Ved/ P2 + than + S + Ved/ V2
= Hardly + had + S + Ved/ P2 + when + S + Ved/ V2: Ngay khi...thì...
Not until + mốc thời gian/ S + V(quá khứ đơn) + did + S + V (nguyên mẫu): mãi cho đến khi...thì...
Tạm dịch: Cậu bé vừa ra khỏi nhà thì, trời bắt đầu đổ mưa nặng hạt.
A. Trời đã mưa to trước khi cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa
C. Mãi cho đến khi trời mưa to thì cậu bé mới ra khỏi nhà. => sai về nghĩa
D. Ngay khi trời bắt đầu mưa thì cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa
Question 34. Đáp án : D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tiêu đề nào sau đây là đúng nhất cho đoạn văn?
Question 40. C Giải thích: Đại từ quan hệ “what” vi cụm what s do to make a living:làm gì để sống hợp về nghĩa của câu
Question 42.C Giải thích: Liên từ while mang nghĩa đối lập
Question 43. B Giải thích: put effort into :nỗ lực vào cái gì đó
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Artificial intelligence (AI) and related technologies are increasingly prevalent:thịnh hành in business and society; besides, they have been applied to education. These technologies have the potential to
transform:biến đổi many aspects of the teaching - learning process.
Basic activities in education like grading can be automated with the help of AI. At educational institutes:cơ sở giáo dục, marking a large number of tests and assignments is tedious work. Teachers often
find that grading takes up a considerable amount of time which can be used to interact with students and prepare for class. AI, at present, may not be able to actually replace human grading; however, it's
getting pretty close. Nearly all kinds of multiple choice and fill-in-the blank testing can now be performed by Al-driven machines, and automated grading of student writing may not be far behind:có lẽ ko
còn xa nữa. Essay-grading softwares:phần mềm chấm điểm tự động are still in their infancy(thời thơ ấu):còn sơ sài, yet they will be fully developed over the coming years, allowing teachers to focus more
on classroom activities and professional development.
Learners can also get additional support from AI. For instance, tutoring programs:chương trình dạy kèm based on artificial intelligence already exist to help students with basic courses of mathematics,
writing, foreign language, etc. With the rapid pace of technological advancement in recent years, sophisticated:tinh vi tutoring systems which can help students learn high order thinking:tư duy bậc cao and
stimulate their creativity will not be a pipe dream:giấc mơ viển vông. Moreover, Al programs can give learners useful feedback:nhận xét and assistance. Some schools, especially those with online
courses, are using AI systems to monitor students' progress. These systems not only offer students advice on individual courses but also help students choose majors:chọn môn chuyên nghành in
accordance with:phù hợp areas where they succeed or struggle:gặp khó khăn.
For better or worse, AI systems have taken place in certain types of classroom activities. In the next decades, their influences will extend significantly, which offers both teacher and students a much wider
range of services.
Question 44.C vì toàn bài nói về tổng quan trí tuệ nhân tạo đã có những thay đổi trong giáo dục như chấm bài....
Question 45.A: tedious (adj) = boring (n):buồn chán tẻ nhạt
Question 46: B. grade almost all types of fill-in-the-blank questions:chấm gần như tất cả các dạng câu hỏi điền vào chỗ trống
Question 47: C. a pipe dream:giấc mơ viển vông( a pipe dream một ý tưởng hoặc kế hoạch không thể thực hiện và sẽ không bao giờ xảy ra) = an illusion:ảo giác,ảo tưởng
A. an expression:sự thể hiện B. a phenomenon :hiện tượng
C. an illusion:ảo giác,ảo tưởng D. a denotation:ký hiệu
a pipe dream một ý tưởng hoặc kế hoạch không thể thực hiện và sẽ không bao giờ xảy ra
Question 48: B
They quy chiếu cho grading softwares:phần mềm tính điểm
Question 49:D (Thông tin câu đầu tiên của đoạn 3 )
Question 50: A( thông tin câu cuối cùng của đoạn văn cuối)
Tạm dịch
Trí tuệ nhân tạo (AI) và các công nghệ liên quan đang ngày càng thịnh hành:hành động trong kinh doanh và xã hội; bên cạnh đó, chúng đã được áp dụng vào giáo dục. Những công nghệ này có khả năng
biến đổi: làm biến đổi nhiều khía cạnh của quá trình dạy - học.
Các hoạt động cơ bản trong giáo dục như chấm điểm có thể được tự động hóa với sự trợ giúp của AI. Tại các cơ sở giáo dục:cơ sở giáo dục, chấm một số lượng lớn các bài kiểm tra và bài tập là một công
việc tẻ nhạt. Giáo viên thường thấy rằng việc chấm điểm chiếm một lượng thời gian đáng kể có thể được sử dụng để tương tác với học sinh và chuẩn bị cho lớp học. Hiện tại, AI có thể không thực sự thay
thế được việc chấm điểm của con người; tuy nhiên, nó đang trở nên khá gần. Gần như tất cả các loại bài kiểm tra trắc nghiệm và điền vào chỗ trống hiện có thể được thực hiện bằng máy điều khiển bằng Al
và việc chấm điểm tự động bài viết của học sinh có thể không còn xa nữa:có thể không còn xa nữa. Các phần mềm chấm điểm bài luận:phần mềm chấm điểm tự động vẫn còn sơ khai(thời thơ ấu):còn sơ
sài, nhưng chúng sẽ được phát triển đầy đủ trong những năm tới, cho phép giáo viên tập trung hơn vào các hoạt động trên lớp và phát triển chuyên môn.
Người học cũng có thể nhận được hỗ trợ bổ sung từ AI. Ví dụ, các chương trình dạy kèm:chương trình dạy kèm dựa trên trí tuệ nhân tạo đã tồn tại để giúp học sinh học các môn cơ bản về toán, viết, ngoại
ngữ, v.v. Với tốc độ phát triển nhanh chóng của công nghệ trong những năm gần đây, các hệ thống dạy kèm:tinh vi tinh vi có thể giúp học sinh học tư duy bậc cao:tư duy bậc cao và kích thích khả năng
sáng tạo của các em sẽ không còn là giấc mơ viển vông:giấc mơ viễn vông. Hơn nữa, các chương trình Al có thể cung cấp cho người học thông tin phản hồi hữu ích: nhận xét và hỗ trợ. Một số trường học,
đặc biệt là những trường có khóa học trực tuyến, đang sử dụng hệ thống AI để theo dõi sự tiến bộ của học sinh. Các hệ thống này không chỉ tư vấn cho sinh viên về các khóa học cá nhân mà còn giúp sinh
viên chọn chuyên ngành: chọn môn chuyên chú phù hợp với: phù hợp lĩnh vực mà họ thành công hoặc gặp khó khăn:gặp khó khăn.
Dù tốt hay xấu, các hệ thống AI đã diễn ra trong một số loại hoạt động trong lớp học. Trong những thập kỷ tới, ảnh hưởng của họ sẽ mở rộng đáng kể, mang lại cho cả giáo viên và học sinh nhiều loại hình
dịch vụ hơn.