You are on page 1of 6

ĐỀ CHUẨN MINH HỌA SỐ 17 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023

(Đề thi có 05 trang) Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
--------------------------

ĐÁP ÁN

1. A 6. D 11. B 16. D 21. B 26. A 31. D 36. B 41. D 46. B

2. A 7. B 12. D 17. B 22. B 27. A 32. B 37. D 42. C 47. C

3. C 8. D 13. D 18. B 23. C 28. D 33. B 38. A 43. B 48. B

4. A 9. B 14. B 19. C 24. C 29. A 34. D 39. D 44. B 49. D

5. C 10.D 15. A 20. B 25. B 30. C 35. B 40. C 45. A 50. A

ĐÁP ÁN CHI TIẾT


Question 1. Đáp án A
Garbage /ˈɡɑːbɪdʒ/ Subtle /ˈsʌtl/
Climbing /ˈklaɪmɪŋ/
Debtor /ˈdetər/
Câu A phát âm là /b/ còn lại là âm câm
Question 2. Đáp án: A
Đáp án A. Phát âm là /eə/ Các đáp án khác phát âm là /æ/
Question 3. Đáp án: C
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn cản, ngăn ngừa
B. receive /rɪ'si:v/ (v): tiếp nhận
C. recent /'ri:snt/ (adj): gần đây, cách đây không lâu
D. remote /rɪ'mout/ (adj): hẻo lánh, xa xôi
Question 4. Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải chi tiết:
A. dominate /ˈdɒmɪneɪt/
B. disagree /ˌdɪsəˈɡriː/
C. disrespect /ˌdɪsrɪˈspekt/
D. interfere /ˌɪntəˈfɪə(r)/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 3.
Question 5 .Đáp án: C. recognized
Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động (mệnh đề đầy đủ là “which is recognized by the UNESCO [...]”) nên chúng ta sử dụng phân từ hai.
Dịch nghĩa: Phong Nha - Ke Bang National Park, recognized by the UNESCO as Natural World Heritage for the criteria of geology and geomorphology in 2003, is one of the favorite destinations in
Vietnam. (Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới xét về các tiêu chí địa chất và địa mạo vào năm 2003, là một trong những điểm đến yêu thích của
khách du lịch ở Việt Nam.)
Question 6. Đáp án: D
Kiến thức: So sánh
Giải thích: Sau động từ is phải là 1 adj . Trong câu có từ chìa khóa than vậy đây là cấp so sánh hơn với adj ngắn
- Cấu trúc :S1 + be + adj+er (ngắn) than + O / S + be/trợ từ
Tạm dịch: (Dân số của Trung Quốc lớn hơn nhiều so với dân số của bất cứ quốc gia nào trên thế giới.)
Question 7.Đáp án B
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
Ta dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (nhấn mạnh sự liên tục) diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong tương lai
Dấu hiệu: By + mốc thời gian/hành động trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Ved/ V3
Tạm dịch:By the time John gets the destination, he will have been walking for about three hours.
Vào thời điểm John đến đích, anh ấy đã đi bộ khoảng ba giờ
Question 8. Đáp án D
Kiến thức: Giới từ
-take on :thuê
-take up :đảm nhiệm
-take off :cởi,cất cánh,thăng tiến
Tạm dịch:Có tin đồn rằng Ngân hàng Quốc gia sẽ tiếp quản công ty tôi đang làm việc.

[Type text] Page


Question 9. Cấu hỏi đuôi với Let's:
Let's V (bare-inf)..., shall we?
⇨ Đáp án B
Question 10. Đáp án C
Kiến thức: Mạo từ
Ta dùng mạo từ the vì nước Phillipines là tên đất nước có dùng mạo từ the
In the Phillipines 23.7% of the population lived below the national poverty line in 2021
Tạm dịch: Ở Philippines, 23,7% dân số sống dưới chuẩn nghèo quốc gia vào năm 2021
Question 11. Đáp án: B. professions
Giải thích:
A. qualifications (n.): văn bằng B. professions (n.): nghề nghiệp
C. certificates (n.): chứng chỉ D. campuses (n.): khu trường sở
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Some students enter other professions such as arts administration. (Một số sinh viên vào học các ngành nghề khác như quản trị nghệ thuật.)
Question 12. Đáp án D
She believes that all countries should do away with the death penalty as it is inhumane.
A. put down to B. catch up on C. get down to D. do away with
put down to :đổ tại,gán cho
catch up on:cập nhật tin tức mới nhất cho ai
get down to:bắt đầu làm việc
do away with:bỏ đi,hủy đi
Tạm dịch:Cô ấy tin rằng tất cả các quốc gia nên loại bỏ án tử hình vì nó là vô nhân đạo.
Question 13. Đáp án:D
Kiến thức: Hình thức động từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc: decide to v:quyết định làm gì
Tạm dịch: Park Hang Seo quyết định chia tay ĐTQG sau khi hết hạn hợp đồng vào ngày 31/1/2023
Question 14. Chọn B
"(Be) on the tip of one's tongue" = trên đầu lưỡi -> nghĩa là gần như nhớ ra rồi, lời nói đến cửa miệng rồi mà vẫn không nhớ nổi.
Question 15. Đáp án A(TH)
Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ
Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành
động xen vào chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Tạm dịch: Mike đang xem chương trình yêu thích của anh ấy trên tivi thì đèn tắt.
Question 16. Đáp án D
Cụm từ: make full use of sth [ tận dụng triệt để]
=>Chọn D
Tạm dịch: Chúng tôi đã tận dụng thời tiết đẹp và ra ngoài chơi.
Question 17. Đáp án B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:bị động của thì tương lai đơn
Do đó, đáp án là B
Tạm dịch: Luật Đất đai sửa đổi của Việt Nam sẽ được Quốc hội thảo luận tại kỳ họp tháng 10 và tháng 5 sắp tới và thông qua vào kỳ họp tháng 10 năm 2023
Question 18.Chọn B
- Chỗ trống cần điền vào một tính từ (tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ). Loại c (đuôi-ity thường là danh từ), loại D (đuôi -ly thường là trạng từ)
- normal /ˈnɔːml/ (adj): thường, thông thường, bình thường
E.g: It's normal to feel tired after such a long trip.
- abnormal /æbˈnɔːml/ (adj): không bình thường, khác thường, dị thường
E.g: They thought his behaviour was abnormal.
- abnormality /ˌæbnɔːˈmæləti/ (n): sự bất thường
E.g: Some genetic mutations can cause abnormalities in the child.
- abnormally /æbˈnɔːməli/ (adv): một cách khác thường
E.g: The success rate was abnormally high.
⇨ Đáp án B (Nhờ vào các chùm tia laze, cuối cùng anh ấy có thế giũ bỏ được những vệt chàm dị thường trên khuôn mặt mình)
Question 19. Đáp án: C. preservation
Giải thích:
A. sanctuary (n.). thánh địa B. breathtaking (adj.): đẹp đến ngỡ ngàng
C. preservation (n.): việc bảo tồn D. heritage (n.): di sản
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.

[Type text] Page


Dịch nghĩa: Penryn itself is unspoilt, and its old and narrow streets are under a preservation order. (Bản thân thị trấn Penryn vẫn chưa bị hư hỏng, và những con đường cũ và hẹp của nó vẫn đang được bảo
tồn.)
Question 20:B
Một nam phục vụ ở một nhà hàng đang nói chuyện với khách hàng vừa mới dung bữa xong ở đó. Lựa chọn câu đáp trả lại phù hợp nhất để hoàn thành đoạn đối thoại.
- Waiter: Thưa ông, hóa đơn của ông đây ạ.
- Customer: ________.
- Don't mention it ~ You're welcome: Không có gì
- Can I pay by credit card? (Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng được không?
- What do you have? (Bạn dùng/có gì?)
⇨ Đáp án B
Question 21: B
Hai học sinh đang nói về chương trình giảng dạy ở trường.
- Ted: "Bơi lội nên được đưa vào chương trình học ở trường."
- Kate: "______. Đó là một kỹ năng sống thiết yếu."
A. Ồ, đó là một vấn đề
B. Tôi hoàn toàn đồng ý
C. Không hề
D. Bạn có thể làm được

Question 22 Chọn B
Tạm dịch: Anh ta đã không ngạc nhiên khi biết mình lại trượt kỳ thi lần nữa.
Not bat an eye = to not show any shock or surprise: không tỏ ra ngạc nhiên hay sốc
Didn’t want to see: không muốn nhìn thầy
Showed surprise: ra ngạc nhiên
Wasn’t happy: không vui
Didn’t care: không quan tâm
Do đó đáp án chính xác là B (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa).
Question 23. Đáp án C : obedient
Kiến thức kiểm tra: Từ gần nghĩa/ Tính từ
Tính từ insubordinate có nghĩa là không vâng lời, bất trị, trái nghĩa với từ được đưa ra ở phương án C/obedient (vâng lời, phục tùng).
Do vậy, phương án C là phù hợp nhất.
Ý nghĩa của câu: Anh ta quá ương bướng nên đã mất việc chỉ trong vòng 1 tuần.
Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa.
A. fresh (adj): tươi tắn, tươi mới, trong lành
B. disobedient (adj): không vâng lời, không tuân thủ quy tắc
D. understanding (adj): thấu hiểu
Question 24. Đáp án C
- wrong (v): làm sai
- corrupt (v): gây suy đồi, làm hỏng
- deform (v) = distort (v): làm biến dạng, xuyên tạc
- harm (v): làm hại, gây hại
Dịch: Lời tuyên bố ban đầu của tôi đã bị xuyên tạc hoàn toàn bởi các phương tiện truyền thông.
Question 25. Đáp án B
eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/ (v) ~ remove /rɪˈmuːv/ (v): loại ra, loại bỏ, loại trừ
E.g: He removed his hand from her shoulder.
- drop /drɒp/ (v): sụt, giảm, hạ; rơi, rớt xuống, gục xuống
E.g: Be careful not to drop that plate.
- kick /kɪk/ (v): đá
E.g: She was punched and kicked by her attackers.
- toss /tɒs/ (v): buông, quăng, thả, ném, tung
E.g: I tossed the book aside and got up.
⇨ Đáp án B (Mỗi năm khoảng năm nghìn loài thực vật và động vật đã bị loại bỏ.)
Question 26: Đáp án A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở thức giả định
Giải thích: It isn’t necessary for sb to V = S + needn’t V
Tạm dịch: Thật không cần thiết để chúng tôi thảo luận vấn đề này một cách chi tiết.
Question 27: Đáp án A
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn
Giải thích:
Câu đề bài: The last time we met Nguyen Quang Hai football player was two months ago.

[Type text] Page


(Lần cuối cùng chúng tôi gặp cầu thủ bóng đá Nguyen Quang Hai là hai tháng trước .)
= I haven’t met Nguyen Quang Hai football player for two months.
(Chúng tôi không gặp cầu thủ bóng đá Nguyen Quang Hai khoảng hai tháng rồi.)
Ta có công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.
= S + has/have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.
= It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O
= The last time S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.
Vậy đáp án đúng là A
Question 28: Đáp án D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp dạng Wh-questions
Giải thích:
Câu đề bài: “ “What did you take part in the game show The Road to Mount Olympia for ? ” she said to me.
(“Mục đích bạn tham gia đường lên đỉnh núi Olympia là gì.)
= D. She asked me what I had taken part in the game show The Road to Mount Olympia for.
(Ông William hỏi tôi mục đích bạn tham gia đường lên đỉnh núi Olympia là gì .)
Vậy đáp án đúng là D
Question 29: Đáp án B
Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ
Giải thích:
Ta thấy, trạng ngữ chỉ thời gian “yesterday” (ngày hôm qua) – nên động từ phải chia ở quá khứ đơn.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Sa li: are were

Tạm dịch: Cha mẹ anh ấy hài lòng với kết quả của anh ấy khi anh ấy ở trường trung học ngày hôm qua.
Question 30. Đáp án: C
Kiến thức: Lỗi sai – Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và tân ngữ
Giải thích:
Ta có, “Võ Văn Thưởng” là tên riêng (là nam) nên tân ngữ thay thế là “him”
Đáp án đúng là C
Sa li: them them

Tạm dịch:Phát biểu nhận nhiệm vụ, Chủ tịch Võ Văn Thưởng cảm ơn Quốc hội đã tín nhiệm, trao cho ông cơ hội được phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân trên cương vị này

Question 31: Đáp án D Kiến thức về từ vựng


D. Informative (adj):có nhiều thông tin,chứa nhiều thông tin sửa thành well-informed(adj):thạo tin,hiểu biết
Tạm dịch: (Bạn có thể đưa ra những quyết định có căn cứ nếu bạn hiểu biết.)
Question 32. Đáp án B
Dịch nghĩa: Đồng hồ của Jack chạy chậm 10 phút. Đó là lý do tại sao anh ta đến buổi phỏng vấn muộn.
A. Nếu đồng hồ của Jack không chạy chậm 10 phút, anh ấy sẽ không bị muộn buổi phỏng vấn hiện tại
B. Nếu đồng hồ của Jack không chạy chậm 10 phút, anh ấy sẽ không bị muộn buổi phỏng vấn
C. Nếu Jack không đến muộn buổi phỏng vấn , đồng hồ của anh ấy đã không chạy chậm 10 phút,
D. Giá mà đồng hồ của Jack không chạy chậm 10 phút, anh ấy sẽ không bị muộn buổi phỏng vấn
Lưu ý: Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ:
If + S + had (not) PII, S + would (not) have PII: Nếu ai đó đã (không) làm gì, thì ai đó sẽ đã (không)làm gì
Câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động không xảy ra trong hiện tại If + S + Ved, S + would + V: Nếu ai đó làm gì, thì ai đó sẽ làm gì hiện tại
Câu điều kiện hỗn hợp, diễn tả hành động không có thực trong quá khứ, nhưng kết quả không có thực ở hiện tại
If + S + had +PII, S + would + V: Nếu ai đó đã không làm gì, ai đó hiện tại sẽ làm gì

Question 33. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Công thức: No sooner + had + S + Ved/ P2 + than + S + Ved/ V2
= Hardly + had + S + Ved/ P2 + when + S + Ved/ V2: Ngay khi...thì...
Not until + mốc thời gian/ S + V(quá khứ đơn) + did + S + V (nguyên mẫu): mãi cho đến khi...thì...
Tạm dịch: Cậu bé vừa ra khỏi nhà thì, trời bắt đầu đổ mưa nặng hạt.
A. Trời đã mưa to trước khi cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa
C. Mãi cho đến khi trời mưa to thì cậu bé mới ra khỏi nhà. => sai về nghĩa
D. Ngay khi trời bắt đầu mưa thì cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa
Question 34. Đáp án : D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tiêu đề nào sau đây là đúng nhất cho đoạn văn?

[Type text] Page


A. Koalas’ Breeding (sự sinh sản của gấu túi  ý chính đoạn 1
B. The Origin Of The Koala’s Name And Its Eating Habits (Nguồn gốc tên gọi và thói quen ăn uống  ý chính đoạn 3 và ý phụ)
C. Koalas Are Mammals, Not Bears.( Gấu túi là động vật có vú, không phải gấu ý phụ đoạn 1)
D. The Real Story About Koalas.(Chuyện thật về gấu túi)
- Tiêu đề phù hợp nhất với đoạn văn là: The Real Story About Koalas (câu chuyện thật về gấu túi) bao gồm tất cả các ý trong bài
Question 35. Đáp án: B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, gấu túi mẹ thường sinh sản như thế nào?
A. Họ sinh một con sáu tháng một lần.
B. Hàng năm chúng sinh một con.
C. Chúng không sinh con cho đến khi con cái được 6 hoặc 7 tháng.
D. Chúng không sinh sản vào ban ngày.
Đáp án B. nằm ở đoạn 2 dòng đầu (dùng cách viết khác joey = offsppring; annualy = each year)
Thông tin: “Younger breeding females usually give birth to one joey each year, depending on a range of factors.”
Tạm dịch: Các con cái trẻ hơn thường sinh 1 con non mỗi năm, phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Question 36. Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. một người mẹ B. Joey C. một chiếc túi D. trở lại
Thông tin: the joey rides on its mother’s abdomen or back, although it continues to return to her pouch for milk until it is too big to fit inside.
Tạm dịch: Joey cưỡi trên bụng hoặc lưng của mẹ nó, mặc dù nó tiếp tục quay trở lại túi của cô ấy để lấy sữa cho đến khi nó quá lớn để nhét vào bên trong.
Question 37. Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “nocturnal” trong đoạn 3 là ________.
A. buồn ngủ cả ngày lẫn đêm B. thức vào ban ngày
C. buồn ngủ vào ban đêm D. hoạt động vào ban đêm
nocturnal = active at night: thuộc ban đêm= hoạt động về đêm
Có thể dựa vào câu phía sau để xác định nghĩa của từ “nocturnal”
Thông tin: “Koalas are mostly nocturnal. They sleep for part of the night and also sometimes move about in the daytime.”
Tạm dịch: Gấu túi hầu hết hoạt động về đêm. Chúng ngủ 1 phần vào ban đêm và đôi lúc cũng di chuyển vào ban ngày.
Question 38. Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
A. Gấu túi uống nhiều nước trong bữa ăn để tiêu hóa lá kẹo cao su. => sai về cả ý trong bài
B. Gấu túi dành tới 20 giờ để ngủ mỗi ngày 🡪 Thông tin ở đoạn 3: ... “They often sleep for up to 18-20 hours each day”...
C. Koalas không uống nước bình thường 🡪 Thông tin ở đoạn 1: ... “They are mammals”...
D. Koalas là loài ăn cỏ và sống trên cây 🡪 Thông tin ở đoạn 4: ... “because it receives over 90% of its hydration from the eucalyptus leaves (also known as gum leaves) it eats”...
Thông tin: “The koala gets its name from an ancient Aboriginal word meaning “no drink” because it receives over 90% of its hydration from the eucalyptus leaves (also known as gum leaves) it eats, and
only drinks when ill or times when there is not enough moisture in the leaves i.e. during droughts, etc.”
Tạm dịch: Tên gọi của gấu túi đền từ 1 từ cổ của thổ dân với ý nghĩa là “không uống nước” bởi vì nó nhận hơn 90% sự thủy hóa từ lá của lá cây bạch đàn mà chúng ăn và chỉ uống nước khi chúng bị đau
ốm hoăc khi trời không đủ độ ẩm trong lá vào thời kì khô hạn.
Dịch bài đọc:
Mặc dù giống gấu nhưng gấu túi không phải là gấu. Chúng là động vật có vú, vì vậy chúng bú sữa non và là động vật có túi, có nghĩa là con của chúng được sinh ra chưa trưởng thành và chúng phát triển
hơn nữa trong sự an toàn của một chiếc túi. Chúng là loài động vật có túi sống trên cây, ăn cỏ, có trọng lượng trung bình khoảng 9kg và sống trên lá kẹo cao su. Bộ lông của chúng dày và thường có màu
xám tro với một số nơi có màu nâu. Những con gấu túi ở các vùng phía nam của Úc lớn hơn đáng kể và có bộ lông dày hơn những con ở phía bắc. Đây được cho là một sự thích nghi để giữ ấm cho chúng
trong những mùa đông lạnh giá hơn ở phía nam.
Những con cái sinh sản nhỏ hơn thường sinh một con mỗi năm, tùy thuộc vào một loạt các yếu tố. Joey ở trong túi mẹ khoảng 6 hoặc 7 tháng, chỉ uống sữa. Sau khi thoát ra khỏi túi, joey cưỡi trên bụng
hoặc lưng của mẹ nó, mặc dù nó tiếp tục quay trở lại túi của mẹ để lấy sữa cho đến khi nó quá lớn để nhét vào bên trong. Joey rời khỏi nhà mẹ trong khoảng từ 1 đến 3 tuổi, tùy thuộc vào thời điểm mẹ có
joey tiếp theo.
Gấu túi chủ yếu sống về đêm. Chúng ngủ một phần vào ban đêm và đôi khi di chuyển vào ban ngày. Họ thường ngủ tới 18-20 giờ mỗi ngày. Có một huyền thoại rằng gấu túi ngủ rất nhiều vì chúng ‘say’ lá
kẹo cao su. Tuy nhiên, phần lớn thời gian của họ dành cho việc ngủ vì cần nhiều năng lượng để tiêu hóa chất độc, chất xơ, chế độ ăn uống ít dinh dưỡng và ngủ là cách tốt nhất để bảo tồn năng lượng.
Koala được đặt tên từ một từ cổ của thổ dân có nghĩa là “không được uống” vì nó nhận được hơn 90% lượng nước từ lá bạch đàn (còn được gọi là lá kẹo cao su) mà nó ăn, và chỉ uống khi bị ốm hoặc những
lúc không đủ. độ ẩm trong lá, tức là trong thời gian hạn hán, v.v.
Question 39. D Giải thích:much đứng trước cấp so sánh hơn nhằm mục đích nhấn mạnh

Question 40. C Giải thích: Đại từ quan hệ “what” vi cụm what s do to make a living:làm gì để sống hợp về nghĩa của câu

[Type text] Page


Question 41. D Giải thích: spend+ving

Question 42.C Giải thích: Liên từ while mang nghĩa đối lập

Question 43. B Giải thích: put effort into :nỗ lực vào cái gì đó

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Artificial intelligence (AI) and related technologies are increasingly prevalent:thịnh hành in business and society; besides, they have been applied to education. These technologies have the potential to
transform:biến đổi many aspects of the teaching - learning process.
Basic activities in education like grading can be automated with the help of AI. At educational institutes:cơ sở giáo dục, marking a large number of tests and assignments is tedious work. Teachers often
find that grading takes up a considerable amount of time which can be used to interact with students and prepare for class. AI, at present, may not be able to actually replace human grading; however, it's
getting pretty close. Nearly all kinds of multiple choice and fill-in-the blank testing can now be performed by Al-driven machines, and automated grading of student writing may not be far behind:có lẽ ko
còn xa nữa. Essay-grading softwares:phần mềm chấm điểm tự động are still in their infancy(thời thơ ấu):còn sơ sài, yet they will be fully developed over the coming years, allowing teachers to focus more
on classroom activities and professional development.
Learners can also get additional support from AI. For instance, tutoring programs:chương trình dạy kèm based on artificial intelligence already exist to help students with basic courses of mathematics,
writing, foreign language, etc. With the rapid pace of technological advancement in recent years, sophisticated:tinh vi tutoring systems which can help students learn high order thinking:tư duy bậc cao and
stimulate their creativity will not be a pipe dream:giấc mơ viển vông. Moreover, Al programs can give learners useful feedback:nhận xét and assistance. Some schools, especially those with online
courses, are using AI systems to monitor students' progress. These systems not only offer students advice on individual courses but also help students choose majors:chọn môn chuyên nghành in
accordance with:phù hợp areas where they succeed or struggle:gặp khó khăn.
For better or worse, AI systems have taken place in certain types of classroom activities. In the next decades, their influences will extend significantly, which offers both teacher and students a much wider
range of services.
Question 44.C vì toàn bài nói về tổng quan trí tuệ nhân tạo đã có những thay đổi trong giáo dục như chấm bài....
Question 45.A: tedious (adj) = boring (n):buồn chán tẻ nhạt
Question 46: B. grade almost all types of fill-in-the-blank questions:chấm gần như tất cả các dạng câu hỏi điền vào chỗ trống
Question 47: C. a pipe dream:giấc mơ viển vông( a pipe dream một ý tưởng hoặc kế hoạch không thể thực hiện và sẽ không bao giờ xảy ra) = an illusion:ảo giác,ảo tưởng
A. an expression:sự thể hiện B. a phenomenon :hiện tượng
C. an illusion:ảo giác,ảo tưởng D. a denotation:ký hiệu
a pipe dream một ý tưởng hoặc kế hoạch không thể thực hiện và sẽ không bao giờ xảy ra
Question 48: B
They quy chiếu cho grading softwares:phần mềm tính điểm
Question 49:D (Thông tin câu đầu tiên của đoạn 3 )
Question 50: A( thông tin câu cuối cùng của đoạn văn cuối)
Tạm dịch
Trí tuệ nhân tạo (AI) và các công nghệ liên quan đang ngày càng thịnh hành:hành động trong kinh doanh và xã hội; bên cạnh đó, chúng đã được áp dụng vào giáo dục. Những công nghệ này có khả năng
biến đổi: làm biến đổi nhiều khía cạnh của quá trình dạy - học.
Các hoạt động cơ bản trong giáo dục như chấm điểm có thể được tự động hóa với sự trợ giúp của AI. Tại các cơ sở giáo dục:cơ sở giáo dục, chấm một số lượng lớn các bài kiểm tra và bài tập là một công
việc tẻ nhạt. Giáo viên thường thấy rằng việc chấm điểm chiếm một lượng thời gian đáng kể có thể được sử dụng để tương tác với học sinh và chuẩn bị cho lớp học. Hiện tại, AI có thể không thực sự thay
thế được việc chấm điểm của con người; tuy nhiên, nó đang trở nên khá gần. Gần như tất cả các loại bài kiểm tra trắc nghiệm và điền vào chỗ trống hiện có thể được thực hiện bằng máy điều khiển bằng Al
và việc chấm điểm tự động bài viết của học sinh có thể không còn xa nữa:có thể không còn xa nữa. Các phần mềm chấm điểm bài luận:phần mềm chấm điểm tự động vẫn còn sơ khai(thời thơ ấu):còn sơ
sài, nhưng chúng sẽ được phát triển đầy đủ trong những năm tới, cho phép giáo viên tập trung hơn vào các hoạt động trên lớp và phát triển chuyên môn.
Người học cũng có thể nhận được hỗ trợ bổ sung từ AI. Ví dụ, các chương trình dạy kèm:chương trình dạy kèm dựa trên trí tuệ nhân tạo đã tồn tại để giúp học sinh học các môn cơ bản về toán, viết, ngoại
ngữ, v.v. Với tốc độ phát triển nhanh chóng của công nghệ trong những năm gần đây, các hệ thống dạy kèm:tinh vi tinh vi có thể giúp học sinh học tư duy bậc cao:tư duy bậc cao và kích thích khả năng
sáng tạo của các em sẽ không còn là giấc mơ viển vông:giấc mơ viễn vông. Hơn nữa, các chương trình Al có thể cung cấp cho người học thông tin phản hồi hữu ích: nhận xét và hỗ trợ. Một số trường học,
đặc biệt là những trường có khóa học trực tuyến, đang sử dụng hệ thống AI để theo dõi sự tiến bộ của học sinh. Các hệ thống này không chỉ tư vấn cho sinh viên về các khóa học cá nhân mà còn giúp sinh
viên chọn chuyên ngành: chọn môn chuyên chú phù hợp với: phù hợp lĩnh vực mà họ thành công hoặc gặp khó khăn:gặp khó khăn.
Dù tốt hay xấu, các hệ thống AI đã diễn ra trong một số loại hoạt động trong lớp học. Trong những thập kỷ tới, ảnh hưởng của họ sẽ mở rộng đáng kể, mang lại cho cả giáo viên và học sinh nhiều loại hình
dịch vụ hơn.

[Type text] Page

You might also like