Professional Documents
Culture Documents
English GCSE Test For Vietnamese Student
English GCSE Test For Vietnamese Student
1. C 2. B 3. A 4. D 5. C 6. D 7. A 8. A 9. A 10. C
11. B 12. C 13. A 14. D 15. B 16. B 17. C 18. C 19. A 20. C
21. D 22. A 23. B 24. C 25. D 26. A 27. D 28. A 29. B 30. C
31. C 32. A 33. B 34. D 35. D 36. D 37. A 38. A 39. C 40. B
41. D 42. B 43. B 44. C 45. B 46. B 47. C 48. D 49. D 50. B
ĐÁP ÁN ĐỀ 23
1. B 2. B 3. A 4. A 5. B 6. C 7. A 8. B 9. D 10. A
11. D 12. A 13. C 14. D 15. B 16. D 17. B 18. C 19. A 20. C
21. C 22. A 23. A 24. A 25. A 26. B 27. B 28. C 29. C 30. D
31. A 32. C 33. B 34. B 35. A 36. D 37. B 38. D 39. A 40. C
41. D 42. C 43. B 44. D 45. D 46. B 47. B 48. A 49. A 50. B
ĐÁP ÁN ĐỀ 24
1. B 2. D 3. C 4. D 5. A 6. D 7. A 8. A 9. C 10. A
11. A 12. B 13. D 14. B 15. A 16. D 17. B 18. C 19. D 20. C
21. C 22. B 23. A 24. C 25. A 26. B 27. D 28. C 29. A 30. D
31. C 32. B 33. A 34. C 35. B 36. D 37. D 38. A 39. C 40. D
41. A 42. C 43. D 44. A 45. D 46. D 47. A 48. B 49. A 50. B
Question 8. Đáp án A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc: be deficient in: thiếu hụt
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Các bác sĩ khuyên những người thiếu Vitamin C nên ăn nhiều trái cây và rau quả.
Question 8. Đáp án C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc: be anxious about: lo lắng về …
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Tôi hơi lo lắng về việc mang về nhà chú mèo con mới vì bố mẹ tôi không thích chúng.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following
questions.
Question 26:There is no obligation to get an international driving licence for this country.
A. You must get an international driving licence for this country.
B. You shouldn’t get an international driving licence for this country.
C. You don’t have to get an international driving licence for this country.
D.You may not get an international driving licence for this country.
Question 26. C
Kiến thức : Câu đồng nghĩa – động từ khuyết thiếu
Giải thích: Không có nghĩa vụ phải có bằng lái xe quốc tế cho quốc gia này.
A. Bạn phải có giấy phép lái xe quốc tế cho quốc gia này.
B. Bạn không nên lấy giấy phép lái xe quốc tế cho quốc gia này.
C. Bạn không cần phải có giấy phép lái xe quốc tế cho quốc gia này.
D. Bạn có thể không nhận được giấy phép lái xe quốc tế cho quốc gia này.
Question 27: It started to rain at 2 o’clock and it is still raining.
A. It has been raining at 2 o’clock. B. It has been raining since 2 o’clock
C. It has been raining for 2 o’clock. D. It has been raining in 2 o’clock.
Question 27: B
Giaoandethitienganh.info sưu tầm
Giải thích:
Đề: Trời đã bắt đầu mưa lúc 2 giờ và vẫn đang mưa.
Viết lại câu dùng thì HTHTTD. Dùng “since” trước một mốc thời gian → chọn B
Dịch: Trời mưa suốt từ 2 giờ.
Question 28: “Have you seen that movie?” Hung asked me.
A. Hung asked me if I had seen that movie.
B. Hung asked me if had I seen that movie.
C. Hung asked me if I have seen that movie.
D. Hung asked me if have I seen that movie.
Question 28:A
Giải thích:
Tạm dịch: "Bạn đã xem bộ phim đó chưa?" Hùng hỏi tôi.
A. Hùng hỏi tôi đã xem bộ phim đó chưa.
B. Sai ngữ pháp vì phải đưa trợ động từ về sau chủ ngữ.
C. Sai ngữ pháp vì phải lùi thì về quá khứ hoàn thành (have seen → had seen)
D. Sai ngữ pháp vì chưa lùi thì và chưa đưa trợ động từ về sau chủ ngữ.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following
questions.
Question 29. The man, a poor man, is invited to the Clambake last night.
A.The B.a C. is D.to the
Question 29. C
Kiến thức về chia thì theo trạng ngữ chỉ thời gian
Do trong câu có trạng ngữ “last night”, nên chia thì hiện tại đơn
Đáp án là C (is -> was)
Question 30. Some manufacturers are not only raising their prices but also decreasing the production of its
products
A. raising B. but C. decreasing D. its
Question 30: D
Kiểm tra kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách
Some manufacturers số nhiều their
Dịch: Một số nhà sản xuất không những tăng giá thành mà còn giảm năng suất của các sản phẩm.
Question 31: My mother couldn't bare waste - she always made us eat everything on our plates.
A. couldn't bare B. made C. eat everything D. our plates
Question 31: A
Kiến thức về từ vựng
Bare / beə(r)/: trần truồng => bear /beə(r)/ (V): chịu đựng
Can't bear st/ doing st: không thể chịu được cái gì/ làm gì
Tạm dịch: Mẹ tôi không thể chịu được thức ăn bị bỏ thừa -mẹ luôn bắt chúng tôi ăn tất cả mọi thứ trên đĩa
của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý: make sb do st: bắt ai đó làm gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the
following questions.
Question 32.Peter lacks confidence. He isn’t appointed the president of the youth club.
A. If it hadn’t been for his lack of confidence, Peter would have been appointed the president of the youth
club.
B. Unless Peter lacks confidence, he will be appointed the president of the youth club.
C. If Peter were more confident, he would be appointed the president of the youth club.
D. If Peter hadn’t been confident, he would have been appointed the president of the youth club.
Question 32:C
Giải thích:
Peter thiếu tự tin. Anh ấy không được bổ nhiệm làm chủ tịch câu lạc bộ thanh niên.
A. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
C. Nếu Peter tự tin hơn, anh ấy sẽ được bổ nhiệm làm chủ tịch câu lạc bộ thanh niên.
D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
Question 33.You can feel more at ease by taking part in group dating. It’s the only way.
A. By taking part in group dating can you only feel more at ease.
B. Only by taking part in group dating can you feel more at ease.
C. The only way you are by taking part in group dating can feel more at ease.
D. The way you can feel more at ease is taking part in only group dating.
Question 33.B
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò. Đó là cách duy nhất.
A. Bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể bạn chỉ cảm thấy thoải mái hơn.
B. Chỉ bằng việc tham gia vào nhóm hẹn hò có thể bạn cảm thấy thoải mái hơn.
C. Cách duy nhất bạn là bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể cảm thấy thoải mái hơn.
D. Cách bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn là tham gia nhóm chỉ hẹn hò.
=> Đáp án đúng là B (Only by + Ving + trợ từ + S + V)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions
Most people know that a balanced diet and regular exercise are very important. However, most people do not
know how to exercise properly. Exercising the right way is important for people who are worried about their
health and their appearance. However, if someone is not working out properly, it is rare that he or she will see
the results he or she wants. If you want to achieve the best workout results, here are a few helpful tips to bear
in mind.
Hầu hết mọi người biết rằng một chế độ ăn uống cân bằng và tập thể dục thường xuyên là rất quan trọng. Tuy
nhiên, hầu hết mọi người không biết làm thế nào để tập thể dục đúng cách. Tập thể dục đúng cách rất quan
trọng đối với những người quan tâm đến sức khỏe và ngoại hình của họ. Tuy nhiên, nếu ai đó không tập luyện
đúng cách, rất hiếm khi người đó thu được kết quả mà người đó muốn. Nếu bạn muốn đạt được kết quả tập
luyện tốt nhất, đây là một vài lời khuyên hữu ích cần ghi nhớ.
One of the most common workout mistakes is doing the same routine over and over again. This does not
challenge your muscles, and it can actually prevent muscles from growing and repairing themselves. Instead
of always sticking to the same old workout, it is important to change your routine every six to eight weeks. It
is also important to add a variety of workouts to your routine, such as swimming, yoga, or biking, to make
sure your whole body stays fit.
Một trong những sai lầm tập luyện phổ biến nhất là thực hiện cùng một lộ trình lặp đi lặp lại. Điều này không
rèn cơ bắp của bạn, và nó thực sự có khả năng ngăn cơ bắp phát triển và tự cải thiện. Thay vì luôn luôn gắn bó
với cùng một bài tập cũ, thay đổi lộ trình của bạn sau mỗi sáu đến tám tuần là rất quan trọng. Cũng rất quan
trọng khi đa dạng các bài tập trong lộ trình của bạn, chẳng hạn như bơi lội, yoga hoặc đi xe đạp, để đảm bảo
toàn bộ cơ thể của bạn luôn khỏe mạnh.
Another mistake people tend to make is to work out too hard, too often. Your body needs to rest between
workouts; otherwise, no progress will be made. It is best to keep the number of hard workout routines to no
more than two per week. Then, for those who don’t want to get off schedule by skipping a day, shorter
workouts of about twenty minutes can be used on other days. For more variety In workouts, you could also
plan an easier routine for forty to sixty minutes between days of shorter, more intense workouts. Experts
recommend, however, taking at least one day off completely each week, especially after several hard workout
days in a row. If you want to make a difference in your overall health, there are some things you can do.
Stretch before and after every workout. Do not rush your routine, and do not work out too little or too much.
Một sai lầm khác mọi người có xu hướng mắc phải là tập luyện quá sức, quá thường xuyên. Cơ thể bạn cần
nghỉ ngơi giữa các buổi tập; nếu không, sẽ không có sự cải thiện nào cả. Tốt nhất là giữ cho số lượng những
buổi tập nặng không quá hai lần mỗi tuần. Sau đó, đối với những người không muốn ngắt quãng lịch trình
bằng cách bỏ qua một ngày, các bài tập ngắn hơn khoảng hai mươi phút có thể được sử dụng vào những ngày
khác. Để đa dạng hơn trong tập luyện, bạn cũng có thể lên kế hoạch cho một lộ trình dễ dàng hơn trong bốn
mươi đến sáu mươi phút giữa những ngày tập luyện ngắn hơn, và tăng những buổi tập luyện cường độ cao
lên. Tuy nhiên, các chuyên gia khuyên bạn nên nghỉ trọn vẹn ít nhất một ngày mỗi tuần, đặc biệt là sau nhiều
ngày tập luyện nặng.Nếu bạn muốn tạo sự khác biệt trong sức khỏe tổng thể của mình, có một số điều bạn có
thể làm. Kéo giãn cơ trước và sau mỗi buổi tập. Đừng vội vã đối với lộ trình của bạn, và đừng tập luyện quá ít
hoặc quá nhiều.
https://www.nia.nih.gov/health/infographics/
Question 34.What is the main idea of this reading?
A. Daily exercise can often be bad for your health.
B. Working out properly is the only way to gain effective health results.
C. Most people know how to work out effectively.
D. Adding a variety of workouts to your routine is not important.
Question 34.B.
Dịch nghĩa câu hỏi: Ý chính của bài đọc này là gì?
A. Tập thể dục hàng ngày có thể có hại cho sức khỏe của bạn.
B. Tập luyện đúng cách là cách duy nhất để đạt được hiệu quả về sức khỏe.
C. Hầu hết mọi người đều biết cách tập luyện hiệu quả.
D. Thêm một loạt các bài tập vào lộ trình của bạn là không quan trọng.
Giải thích: Xuyên suốt bài đọc là những lời khuyên hữu ích để đạt được hiệu quả cao khi tập thể dục. Đồng
thời, tác giả cũng nhấn mạnh rằng nếu không tập luyện đúng cách thì sẽ không thu được kết quả mà chúng ta
mong muốn. Do đó ý chính của bài chính là phương án B.
Question 35.Which of the following statements is NOT correct?
A. Daily intense workouts help one stay healthy.
B. One’s body needs to rest between workouts.
C. A variety of exercise is better than doing the same one all the time.
D. It can be good to take a day off from exercising.
Question 35.A
Dịch nghĩa câu hỏi: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng?
A. Tập luyện cường độ cao hàng ngày giúp mỗi người khỏe mạnh.
B. Cơ thể của mỗi người cần được nghỉ ngơi giữa các buổi tập.
C. Sự đa dạng các bài tập thì tốt hơn so với việc lúc nào cũng tập cùng một bài.
D. Nghỉ một ngày tập luyện có thể là tốt
Giải thích: Thông tin ở câu thứ 3 của đoạn 3: “It is best to keep the number of hard workout routines to no
more than two per week.” Tác giả đưa ra lời khuyên chỉ nên tập luyện cường độ cao không quá 2 lần mỗi
tuần. Do đó, phương án A là một phát biểu sai.
- Phương án B: Thông tin được tìm thấy ở câu thứ 2 của đoạn 3: “Your body needs to rest between workouts;
otherwise, no progress will be made.”
- Phương án C: Thông tin được tìm thấy ở câu cuối cùng của đoạn 2: “It is also important to add a variety of
workouts to your routine, such as swimming, yoga, or biking, to make sure your whole body stays fit.”
- Phương án D: Thông tin được tìm thấy ở câu cuối cùng của đoạn 3: “Experts recommend, however, taking at
least one day off completely each week, especially after several hard workout days in a row.”
Question 36.Which word is closest in meaning to the word “Stretch” in this reading?
A. Exaggerate B. Widen C. Make tight D. Extend or reach
Question 36. D
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ nào gần nghĩa nhất với từ “stretch” trong bài đọc?
A. Phóng đại B. Mở rộng
C. Làm chặt lại D. Mở rộng, vươn tới
Giải thích: Ta có “stretch” (vươn, kéo dài ra, duỗi ra).
Question 37.What does the word “their” in paragraph 1 refer to?
A. ways B. diet C. people D. exercise
Question 37.C.people
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ their ở đoạn 1 quy chiếu đến từ nào
A. Cách thức
B. Chế độ ăn
C. Mọi người
D. Việc tập thể dục
Giải thích: Thông tin ở câu thứ 3 của đoạn 1: “Exercising the right way is important for people who are
worried about their health and their appearance.”
Tạm dịch:Tập thể dục đúng cách là rất quan trọng đối với những người người mà lo lắng về sức khỏe và
ngoại hình của họ
Question 38.Why should you change your workout routine every six to eight weeks?
A. To challenge your muscles B. To become faster
C. To avoid bone problems D. To exercise your brain
Question 38. A
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao bạn nên thay đổi lộ trình tập luyện của mình sau mỗi 6 đến 8 tuần??
A. Để rèn cơ bắp của bạn B. Để trở nên nhanh hơn
C. Để tránh các vấn đề về xương D. Để rèn luyện trí não
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 1: “One of the most common workout mistakes is doing the same routine
over and over again. This does not challenge your muscles, and it can actually prevent muscles from growing
and repairing themselves. Instead of always sticking to the same old workout, it is important to change your
routine every six to eight weeks.”
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that
best fits each the numbered blanks.
Predictions about the Cities of the Future
Cities are built to survive and prosper. Over the years, we have learned to___(39) ___ our surroundings
according to our needs. We have cut through mountains to make more land and created artificial islands to
make skyscrapers. City planning, as an organized profession, has existed for less than a century. ___(40) ___,
a considerable amount of evidence proves the existence of fully planned cities in ancient times. Over the
years, humans have made ___(41) ___ mistakes in terms of using an excessive amount of resources for cities.
This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would be.
Các thành phố được xây dựng để tồn tại và thịnh vượng. Trong những năm qua, chúng tôi đã học cách biến
đổi môi trường xung quanh theo nhu cầu của chúng tôi. Chúng tôi đã cắt núi để tạo thêm đất và tạo ra những
hòn đảo nhân tạo để xây dựng những tòa nhà chọc trời. Quy hoạch thành phố, với tư cách là một nghề có tổ
chức, đã tồn tại chưa đầy một thế kỷ. Tuy nhiên, một số lượng đáng kể bằng chứng chứng minh sự tồn tại của
các thành phố được quy hoạch đầy đủ trong thời cổ đại. Trong những năm qua, con người đã phạm một số sai
lầm khi sử dụng quá nhiều tài nguyên cho các thành phố. Điều này làm nảy sinh câu hỏi về mức độ bền vững
của các thành phố trong tương lai.
We might be looking at smart cities in ___(42) ___ street lights would only switch on when you are close by
and traffic light would be eliminated by smart driving. The cities of the future would try to save our resources
rather than deplete them.
Chúng ta có thể đang xem xét các thành phố thông minh, trong đó đèn đường sẽ chỉ bật khi bạn ở gần và đèn
giao thông sẽ bị loại bỏ bằng cách lái xe thông minh. Các thành phố trong tương lai sẽ cố gắng tiết kiệm tài
nguyên của chúng ta hơn là làm cạn kiệt chúng.
An example of an advanced city is Kansas. Plans are in place to make Kansas a smart futuristic city in the
future. Planners are considering introducing ___(43) ___ to monitor the water mains. Warning would be
issued to city officials when the infrastructure requires repair or replacement. In this way, the city would never
be at risk of having broken pipes.
Một ví dụ về một thành phố tiên tiến là Kansas. Các kế hoạch được đưa ra để biến Kansas thành một thành
phố tương lai thông minh trong tương lai. Các nhà quy hoạch đang xem xét giới thiệu các cảm biến để giám
sát đường ống dẫn nước. Cảnh báo sẽ được đưa ra cho các quan chức thành phố khi cơ sở hạ tầng cần sửa
chữa hoặc thay thế. Bằng cách này, thành phố sẽ không bao giờ có nguy cơ bị vỡ đường ống.
Planners are considering introducing ___sensors (43) ___ to monitor the water mains.
Tạm dịch:Các nhà quy hoạch đang xem xét giới thiệu các cảm biến để giám sát đường ống dẫn nước.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is “simply a better
way to travel.” Here’s a look at how this transformational approach to travel benefits conservation, increases
cross-cultural understanding, and ultimately turns travelers into environmental advocates:
Trích lời người sáng lập CREST, Tiến sĩ Martha Honey, chúng tôi thực sự tin rằng du lịch sinh thái “đơn giản
là một cách tốt hơn để đi du lịch.” Dưới đây là cách tiếp cận mang tính chuyển đổi này đối với việc du lịch
mang lại lợi ích cho việc bảo tồn, tăng cường hiểu biết đa văn hóa và cuối cùng biến khách du lịch thành
những người ủng hộ môi trường:
To see how ecotourism benefits nature and wildlife, let’s look at endangered species such as African
Elephants. Ivory from Elephant tusks is worth $1500 a pound on the black market, which has led to a dramatic
increase in poaching. But Elephants are worth 76 times more alive than dead. When you consider the revenue
from wildlife photography tours, luxury safari camps, and other ecotourism offerings, a single Elephant is
worth $1.3 million over the course of its lifetime! Ecotourism offers a long-term alternative to exploitation,
generating sustainable revenue and ensuring better overall health of the ecosystem.
Để biết du lịch sinh thái mang lại lợi ích như thế nào cho thiên nhiên và động vật hoang dã, hãy xem xét các
loài có nguy cơ tuyệt chủng như Voi châu Phi. Ngà voi từ ngà Voi trị giá 1500 đô la một pound trên thị
trường chợ đen, điều này đã dẫn đến nạn săn trộm gia tăng đáng kể. Nhưng Voi sống đáng giá gấp 76 lần so
với chết. Khi bạn xem xét doanh thu từ các chuyến tham quan chụp ảnh động vật hoang dã, trại safari sang
trọng và các dịch vụ du lịch sinh thái khác, một con Voi trị giá 1,3 triệu đô la trong suốt vòng đời của nó! Du
lịch sinh thái cung cấp một giải pháp thay thế lâu dài cho việc khai thác, tạo ra doanh thu bền vững và đảm
bảo sức khỏe tổng thể tốt hơn của hệ sinh thái.
Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while also protecting the
habitat of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative
practices such as mining or slash burn agriculture. It can also help ensure the long-term financial viability of
the area. Naturalist guides also help travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach them
about the importance of conservation. This ultimately help to create a more mindful and conscious legion of
travelers.
Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia giúp ngăn chặn nạn phá rừng và ô nhiễm, đồng thời bảo vệ môi
trường sống của các loài đặc hữu. Doanh thu mà du lịch sinh thái mang lại có thể giúp thay thế lợi nhuận từ
các hoạt động khai thác như khai thác mỏ hoặc đốt rẫy làm nương. Nó cũng có thể giúp đảm bảo khả năng tài
chính lâu dài của khu vực. Các hướng dẫn viên theo chủ nghĩa tự nhiên cũng giúp khách du lịch hiểu được giá
trị của một hệ sinh thái nguyên sơ và dạy họ về tầm quan trọng của việc bảo tồn. Điều này cuối cùng giúp tạo
ra một nhóm khách du lịch lưu tâm và có ý thức hơn.
When managed properly, ecotourism can offer locals alternative revenue streams. In wildlife-rich
countries such as Rwanda, former poachers are often employed as guides or trackers, capitalizing on their
knowledge of the animals and their habitat. In Costa Rica, unemployment has fallen to less than 10% since the
country started building its ecotourism infrastructure in the 1970s. Involving local communities in tourism
management empowers them by ensuring that more revenue is reinvested locally. Ecotourism also offers
indigenous peoples an opportunity to remain on ancestral land, conserve it, and preserve traditional culture.
Khi được quản lý đúng cách, du lịch sinh thái có thể mang lại nguồn doanh thu thay thế cho người dân địa
phương. Ở các quốc gia có nhiều động vật hoang dã như Rwanda, những kẻ săn trộm trước đây thường được
thuê làm hướng dẫn viên hoặc người theo dõi, tận dụng kiến thức của họ về các loài động vật và môi trường
sống của chúng. Ở Costa Rica, tỷ lệ thất nghiệp đã giảm xuống dưới 10% kể từ khi nước này bắt đầu xây
dựng cơ sở hạ tầng du lịch sinh thái vào những năm 1970. Sự tham gia của các cộng đồng địa phương trong
quản lý du lịch trao quyền cho họ bằng cách đảm bảo rằng nhiều doanh thu hơn được tái đầu tư tại địa
phương. Du lịch sinh thái cũng mang đến cho người dân bản địa cơ hội ở lại trên vùng đất của tổ tiên, bảo tồn
nó và bảo tồn văn hóa truyền thống.
Sure, being a responsible traveler takes a greater level of commitment to being conscious and mindful of
the impact we have on the destinations we visit. But ecotourism also offers us incredible, transformative
experiences, allowing us to develop closer personal relationships to the nature, wildlife, and local people we
encounter during our adventures. Learning about ecotourism can permanently change your understanding of
mankind’s role in our planetary ecosystem. And once you’ve had that sort of travel experience, you’ll never
want to travel the traditional way again.
Chắc chắn rồi, để trở thành một du khách có trách nhiệm, chúng ta cần có mức độ cam kết cao hơn để ý thức
và lưu tâm đến tác động của chúng ta đối với các điểm đến mà chúng ta ghé thăm. Nhưng du lịch sinh thái
cũng mang đến cho chúng ta những trải nghiệm biến đổi, đáng kinh ngạc, cho phép chúng ta phát triển các
mối quan hệ cá nhân gần gũi hơn với thiên nhiên, động vật hoang dã và người dân địa phương mà chúng ta
gặp trong các chuyến phiêu lưu của mình. Tìm hiểu về du lịch sinh thái có thể thay đổi vĩnh viễn hiểu biết của
bạn về vai trò của nhân loại trong hệ sinh thái hành tinh của chúng ta. Và một khi bạn đã có trải nghiệm du
lịch như vậy, bạn sẽ không bao giờ muốn đi du lịch theo cách truyền thống nữa.
(Source: https://www.ith.org.za/what-is-eco-tourism/)
Question 44:The most suitable title for the passage could be ______.
A. The benefits of ecotourism. B. Making the most of ecotourism.
C. An introduction to ecotourism. D. Encourage conservation or adding to exploitation?
Question 44:A
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn có thể là ___.
A. Lợi ích của du lịch sinh thái.
B. Tận dụng tối đa du lịch sinh thái.
C. Giới thiệu về du lịch sinh thái.
D. Khuyến khích bảo tồn hoặc thêm vào việc khai thác?
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is "simply a better way to
travel." Here's a look at how this transformational approach to travel benefits conservation, increases cross-
cultural understanding, and ultimately turns travelers into environmental advocates (Trích dẫn người sáng lập
CREST, Tiến sĩ Martha Honey, chúng tôi rất tin tưởng rằng du lịch sinh thái là "một cách đơn giản hơn để đi
du lịch”. Đây là một cái nhìn về cách tiếp cận chuyển đổi để mang lại lợi ích du lịch bảo tồn, tăng hiểu biết đa
văn hóa và cuối cùng biến du khách thành người ủng hộ môi trường.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về lợi ích của việc du lịch sinh thái.
Question 45. The word “revenue” in paragraph 2 most likely means _______.
A. reward B. benefit C. profit D. interest
Question 45.C
Từ "revenue" trong đoạn 2 có thể có nghĩa gần nhất với .
A. phần thưởng
B. lợi ích
C. lợi nhuận
D. lãi
Từ đồng nghĩa revenue (doanh thu) = profit
When you consider the revenue from wildlife photography tours, luxury safari camps, and other ecotourism
offerings, a single Elephant is worth $1.3 million over the course of its lifetime! (Khi bạn xem xét doanh thu
từ các tour chụp ảnh động vật hoang dã, trại đi săn sang trọng và các dịch vụ du lịch sinh thái khác, một con
Voi trị giá 1,3 triệu đô la trong vòng đời của nó!)
Question 46. According to paragraph 3, in what direction can ethical tourism help the society?
A. Green tourism maintains the balance between animals and human.
B. Ecotourism provides financial support for local communities.
C. Sustainable tourism yields substantial environmental benefits.
D. Ecotourism encourages open dialogue about deforestation.
Question 46:C
Theo đoạn 3, du lịch đạo đức có thể giúp ích gì cho xã hội theo hướng nào?
A. Du lịch xanh duy trì sự cân bằng giữa động vật và con người.
B. Du lịch sinh thái cung cấp hỗ trợ tài chính cho cộng đồng địa phương.
C. Du lịch bền vững mang lại lợi ích đáng kể về môi trường.
D. Du lịch sinh thái khuyến khích đối thoại cởi mở về nạn phá rừng.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while also protecting the habitat
of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative practices
such as mining or slash burn agriculture. (Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia giúp ngăn chặn nạn phá
rừng và ô nhiễm, đồng thời bảo vệ môi trường sống của các loài đặc hữu. Doanh thu mà du lịch sinh thái cung
cấp có thể giúp thay thế lợi nhuận từ các hoạt động khai thác mỏ hoặc đốt rẫy làm nương.)
Question 47.The word “pristine” in paragraph 3 most likely means _______.
A. natural B. untouched C. beautiful D. dirty
Question 47.B
Từ "pristine" trong đoạn 3 có thể có nghĩa gần nhất với .
A. tự nhiên
B. hoang sơ
C. đẹp
D. dơ bẩn
Từ đồng nghĩa pristine (nguyên sinh) =untouched
Naturalist guides also help travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach them about the
importance of conservation. (Hướng dẫn tự nhiên cũng giúp khách du lịch hiểu giá trị của một hệ sinh thái
nguyên sinh và dạy họ về tầm quan trọng của việc bảo tồn.)
Question 48.The word “them” in paragraph 4 refers to _____.
A. species B. relationships C. poachers D. locals
Question 48.D
Từ "them” trong đoạn 4 đề cập đến .
A. loài
B. mối quan hệ
C. kẻ săn trộm
D. người địa phương
Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ người dân địa phương trước đó.
Involving local communities in tourism management empowers them by ensuring that more revenue is
reinvested locally. (Tham gia cộng đồng địa phương trong việc quản lý du lịch trao quyền cho họ bằng cách
đảm bảo rằng nhiều doanh thu được tái đầu tư tại địa phương.)
Question 49. Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
A. Momentary profits are more recommended than long-term ones.
B. Indigenous inhabitants are forced to resettle to develop sites for tourism.
C. Income from ecotourism can partly be substituted for environmentally harmful industry.
D. People engage in green tourism only for their self-image.
Question 49.C
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Lợi nhuận tạm thời được khuyến nghị nhiều hơn so với lợi nhuận dài hạn.
B. Cư dân bản địa buộc phải tái định cư để phát triển các địa điểm du lịch.
C. Thu nhập từ du lịch sinh thái một phần có thể được thay thế cho ngành công nghiệp gây hại môi trường.
D. Mọi người tham gia vào du lịch xanh chỉ vì hình ảnh bản thân của họ.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative practices such as mining or
slash burn agriculture. It can also help ensure the long-term financial viability of the area. (Doanh thu mà du
lịch sinh thái cung cấp có thể giúp thay thế lợi nhuận từ các hoạt động khai thác mỏ hoặc đốt rẫy làm nương.
Nó cũng có thể giúp đảm bảo khả năng tài chính lâu dài của khu vực.)
Question 19. Đáp án: AKiến thức: Từ vựng – từ cùng trường nghĩa
A. volume (n): B. series (n): C. chapter (n): D. range (n):
Ta có cấu trúc: pay (regular) visits to sb: ghé thăm ai (thường xuyên)
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Tổ chức tốt mạng lưới thu gom rác thải nhựa có thể giảm thiểu lượng rác thải ra kênh rạch, sông
ngòi.
Question 20. Đáp án D Kiến thức : Giao tiếp
Tình huống giao tiếp:
Nam đang nói chuyện với Lan, bạn cùng lớp về kế hoạch học tập của họ.
- Nam: Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên tập trung vào việc học một ngôn ngữ thứ hai?
- Lân: _______. Những người song ngữ có nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn.
A. Tất nhiên là không. Bạn đặt cược B. Vâng, đó là một ý tưởng ngớ ngẩn
C. Chà, điều đó thật đáng ngạc nhiên. D. Chắc chắn rồi.
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là D
Question 21. Đáp án BKiến thức: Giao tiếp
Mike gặp Mary trong lớp của họ sau khi Mary cắt tóc.
- Mike: "Mái tóc của bạn trông thật hấp dẫn, Mary!"- Mary: “_______”
A. Tôi không thích những câu nói của bạn. B. Cảm ơn lời khen của bạn.
C. Bạn đang nói dối. D. Cảm ơn bạn rất nhiều. Tôi e rằng.
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là B
Question 22. Đáp án B Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn)
Ta có: conservative (a): bảo thủ
A. conservational (a): truyền thống B. progressive (a): tiến bộ/ tiên tiến
C. modern (a): hiện đại D. economic (a): kinh tế
Từ trái nghĩa: conservative (a): bảo thủ >< progressive (a): tiến bộ/ tiên tiến
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Vì quan điểm bảo thủ của mình, giáo sư không bao giờ chấp nhận bất cứ điều gì không liên quan
đến các giá trị truyền thống và địa vị.
Question 23. Đáp án D Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)
Ta có cụm từ: step/move up a gear: bắt đầu làm một việc gì đó tốt hơn, nhiều năng lượng hơn
A. to go upstairs to bed: lên tầng đi ngủ B. to revise lessons: ôn tập bài học
C. to change his mind: thay đổi suy nghĩ D. to reduce the rate of study: giảm tần suất học
Cụm từ trái nghĩa:
move up a gear: bắt đầu làm một việc gì đó tốt hơn, nhiều năng lượng hơn >< to reduce the rate of study:
giảm tần suất học
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Bởi vì kỳ thi cuối kỳ đang đến gần, Mạnh biết rằng đã đến lúc phải tăng tốc và bắt đầu học muộn
vào buổi tối.
Question 24. Đáp án C Kiến thức: Đồng nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ)
Ta có: dramatically (adv): một cách đáng kể
A. seriously (adv): một cách nghiêm trọng, nghiêm túc
B. gradually (adv): một cách dần dần, tuần tự
C. significantly (adv): một cách đáng kể
D. doubtfully (adv): một cách nghi ngờ
Từ đồng nghĩa: dramatically (adv): một cách đáng kể = significantly (adv): một cách đáng kể
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Thực tế là thăm dò không gian đã tăng lên đáng kể trong ba mươi năm qua chỉ ra rằng chúng ta rất
mong muốn tìm hiểu tất cả những gì chúng ta có thể về hệ mặt trời.
Question 25. Đáp án A Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)
Ta có: garnish (v): bày trang trí món ăn với loại đồ ăn khác
A. decorate (v): trang trí B. replace (v): thay thế, thay
C. associate (v): liên kết, cộng tác D. provide (v): cung cấp, cho
Từ đồng nghĩa: garnish (v): bày trang trí món ăn với loại đồ ăn khác = decorate (v): trang trí
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Nếu muốn, trang trí món ăn của bạn với rau mùi tây, ớt chuông hoặc các loại rau khác
Question 26: Đáp án D Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu
Câu đề bài: Drivers are required to wear their seat belts while driving.
(Lái xe được yêu cầu thắt dây an toàn khi lái xe.)
= D. Drivers must wear their seat belts while driving.
(Người lái xe phải thắt dây an toàn khi lái xe.)
Ta có cấu trúc: be required to V = must V: phải làm gì đó
A. Drivers may wear their seat belts while driving. (Sai nghĩa)
B. Drivers needn’t wear their seat belts while driving. (Sai nghĩa)
C. Drivers shouldn’t wear their seat belts while driving. (Sai nghĩa) Vậy đáp án đúng là D
Question 27: Đáp án D Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn
Câu đề bài: Lucas and Oliver last got together more than a year ago.
(Lucas và Oliver gặp nhau lần cuối cách đây hơn một năm.)
= D. Lucas and Oliver haven’t got together for more than a year.
(Lucas và Oliver đã không gặp nhau hơn một năm.)
Ta có công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.
= S + has/have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.
= It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O
= The last time S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.
A. The first time that Lucas and Oliver got together was more than a year ago. (Sai nghĩa)
B. Lucas and Oliver didn’t get together last year. (Sai nghĩa)
C. Lucas didn’t get together with Oliver for more than a year. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là D
Question 28: Đáp án DKiến thức: Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp
Câu đề bài: “What have you done to your hair?” she said to her son.
("Bạn đã làm gì với mái tóc của bạn?" cô ấy nói với con trai mình.)
= D. She asked her son what he had done to his hair.
(Cô hỏi con trai mình đã làm gì với mái tóc của mình.)
A. She wanted to know what did her son do to his hair. (Sai ngữ pháp)
B. She wanted her son to know what he had done to his hair. (Sai nghĩa)
C. She asked her son what to do to his hair. (Sai nghĩa)Vậy đáp án đúng là D
Question 29: Đáp án C Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng
Ta có: distinguishable: phân biệt được/ có thể phân biệt
distinguished: xuất chúng/ lỗi lạc
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Sửa lỗi: distinguishable → distinguished
Tạm dịch: Nhiều sinh viên tại trường tôn thờ cha cô vì ông là một giáo sư ưu tú và đạt được nhiều giải thưởng
danh giá.
Question 30: Đáp án A Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ
Ta thấy, trạng ngữ chỉ thời gian “last year” (năm ngoái) – nên động từ phải chia ở quá khứ đơn.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A Sửa lỗi: spend → spent
Tạm dịch: Những người bạn thân của tôi đã dành phần lớn thời gian rảnh của họ để giúp đỡ những người vô
gia cư trong cộng đồng vào năm ngoái.
Question 31. Đáp án: C
Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu
Giải thích:
Ta có, “dolphins” là danh từ số nhiều nên tính từ sở hữu thay thế là “their”
Đáp án đúng là C Sửa lỗi: its → their
Tạm dịch: Cá heo mũi chai thường bơi chậm, nhưng chúng có thể đạt tốc độ trên 30 dặm/giờ trong
những khoảng thời gian ngắn.
Question 32. Đáp án: A Kiến thức: Kết hợp câu – Câu điều kiện
My brother is not old enough. He can’t take the driving test.
(Anh trai tôi chưa đủ tuổi. Anh ấy không thể làm bài kiểm tra lái xe.)
= A. If my brother were old enough, he could take the driving test. (Nếu anh trai tôi đủ tuổi, anh ấy có thể thi
lái xe.)
B. Provided that my brother is old enough, he can’t take the driving test. (Sai nghĩa)
C. If only my brother were young enough to take the driving test. (Sai nghĩa)
D. If my brother had been old enough, he could have taken the driving test. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là A
Question 33. Đáp án: AKiến thức: Kết hợp câu – Đảo ngữ
Emily had just finished saving all the documents. The computer crashed then.
(Emily vừa hoàn thành việc lưu tất cả các tài liệu. Máy tính bị hỏng sau đó.)
= A. Hardly had Emily finished saving all the documents when the computer crashed.
(Emily vừa mới lưu xong tất cả tài liệu thì máy tính gặp sự cố.)
B. The moment Emily started to save all the documents, the computer crashed.
C. Had it not been for the computer crash, Emily could have saved all the documents.
D. No sooner had the computer crashed than Emily finished saving all the documents.
Vậy đáp án đúng là A
Question 34. Đáp án: A Kiến thức: Đọc điền từ:
A. other (+ N-số nhiều): những …khác/ nữa B. another (+ N-số ít): …khác/ nữa
C. every (+ N-số ít): mọi … D. one (+ N-số ít): một …
Ta thấy sau chỗ trống là “sustainable energy sources” - danh từ số nhiều nên đáp án đúng là A
Thông tin: As an abundant source of clean energy, wave power can be categorised along with (34)
___other___ sustainable energy sources, such as wind and solar power.
Tạm dịch: Là một nguồn năng lượng sạch dồi dào, năng lượng sóng có thể được phân loại cùng với các nguồn
năng lượng bền vững khác, chẳng hạn như năng lượng gió và năng lượng mặt trời.
Question 29. I have decided that I will look for another job.
A B C D
Question 29.B
Giải thích: Lỗi sai về thì của động từ. Từ chìa khóa I have decided nên câu này là phải là thì tương lai gần:is
going to v diễn tả 1 quyết định được lên kế hoạch trước thời điểm nói còn thì tương lai đơn S + will + v diễn
tả một quyết định bộc phát tại thời điểm nói nên ta sửa will look thành is going to look
Tạm dịch: Tôi đã quyết định rằng tôi sẽ tìm một công việc khác.
Question 30.They are having her house painted by a construction company.
A.have B.her C.painted D.contruction
Question 30. B
Kiến thức về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách
Giải thích:
- Tính từ sở hữu thay thế cho danh từ “They” là “their” nên sai ở đáp án B.
Sửa lỗi: her their
Tạm dịch: Họ đang nhờ công ty xây dựng sơn nhà cho họ
Question 31: The Raleigh International Bike Ride is open to anyone that wants to raise money for a good
reason.
A. the B. to C. raise D. reason
Question 31:D
Kiến thức về cụm từ cố định
For a good cause: vì một lí do chính đáng
Tạm dịch: Raleigh International Bike Ride mở cửa cho bất cứ ai muốn gây quỹ vì một lý do chính đáng.
=> Đáp án là D (reason cause)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the
following questions.
Question 32.Trang has some work to do tonight. She can’t eat out with her family.
A. If Trang had some work to do tonight, she couldn’t eat out with her family.
B. If only Trang hadn’t had some work to do tonight, she could have eaten out with her family.
C. Supposing that Trang doesn’t have some work to do tonight, she can eat out with her family.
D. If Trang didn’t have some work to do tonight, she could eat out with her family.
Question 32.D
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2 ( Câu điều kiện loại 2 là cấu điều kiện không có thật ở hiện tại)
Tạm dịch:Nếu tối nay Trang không có việc gì phải làm, cô ấy có thể ra ngoài ăn tối với gia đình.
Question 33. Alice registered for the course. She then received the scholarship.
A. Hardly had Alice registered for the course when she received the scholarship.
B. Only after Alice registered for the course, she received the scholarship.
C. Having received the scholarship, Alice registered for the course.
D. Registering for the course helped Alice receive the scholarship.
Question 33. A
Kiến thức: đảo ngữ
Giải thích:
A. Ngay sau khi Alice đăng kí khóa học thì cô ấy nhận được học bổng (đúng)
B. Sai cấu trúc: Only after + clause, TĐT + S + V
C. Hành động xảy ra sau được rút gọn thành having Vp2 →sai
D. Sai nghĩa: Việc đăng kí khóa học giúp Alice nhận học bổng
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of
the question.
David Beckham is an English footballer who has played for Manchester United and Real Madrid,
as well as representing his country 100 times. He moved to the Los Angeles Galaxy in 2007 to increase
the profile of football in America. He married Spice Girl Victoria Beckham and has become a
worldwide celebrity, an advertising brand and a fashion icon. Beckham was born in London in 1975. His
parents were fanatical Manchester United supporters. His talent was obvious from an early age and
he signed with Manchester United on his fourteenth birthday. He helped the youth team win several
trophies and made his first team debut in 1995. He helped his team achieve considerable success in his
eleven seasons with them.
Beckham has been runner-up twice as world football's best player. He won many trophies with
Manchester United, including the Champions League, and won a league title with Real Madrid. He also
captained his club and country. He was famously sent off in a match against Argentina in the 1998 World
Cup. In 2003, Beckham received an honour for services to football from Britain's Queen.
Beckham has many interests off the soccer pitch and is rarely out of the headlines, especially
concerning his marriage and children. He has established football academies in Los Angeles and London.
In 2006 he was named a judge for the British Book Awards. He lives near Tom Cruise and the two are
best buddies. Beckham is also a United Nations Goodwill Ambassador.
(Source: haps://www.famouspeoplelessons.corn)
Question 34: What is the main idea of the passage?
A. The life and career of David Beckham
B. Beckham's family background
C. Beckham's life before and after getting married
D. Beckham's marriage with a Spice Girl's member
Question 35: According to the passage, Beckham has played 100 times for ______.
A. Real Madrid B. Manchester United
C. the national team of America D. The national team of England
Question 36: The word 'fanatical" is closest in meaning to ______.
A. inspired B. enthusiastic C. realistic D. idealistic
Question 37: When did Beckham receive the royal award for his contribution to football?
A. In 1995 B. In 1998 C. In 2003 D.In 2006
Question 38: Which of the following is NOT mentioned about Beckham?
A. He contributed to the success of the youth team of the Manchester United.
B. He made England lose the match against Argentina in the 1998 World Cup.
C. He was voted one of the best football players of the world more than once,
D. Some of BecAam's interests are not related to football.
Question 34: Đáp án A
Chủ đề LIFE STORIES
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Cuộc đời và sự nghiệp của David Beckham
B. Gia đình Beckham
C. Cuộc sống của Beckham trước và sau khi kết hôn
D. Cuộc hôn nhân của Beckham với một thành viên của Spice Girl
Question 35: Đáp án D
Theo đoạn văn, Beckham đã chơi 100 lần cho _____.
A. Real Madrid B. Manchester United
C. đội tuyển quốc gia của Mỹ D. đội tuyển quốc gia Anh
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn 1:
“David Beckham is an English footballer who has played for Manchester United and Real Madrid, as well as
representing his country 100 times."
(David Beckham là một cầu thủ bóng đá người Anh đã chơi cho Manchester United và Reai Madrid, cũng
như đại diện cho đất nước của anh ấy 100 lần.)
Question 36:Đáp án B
Từ ''fanatical " có nghĩa gần nhất với _________.
A. inspired /ɪn'spaɪərd/ (a): đầy cảm hứng
B. enthusiastic /ɪn,θu:zi'æstik/ (a): hăng hái, nhiệt tình; say mê, cuồng nhiệt
C. realistic / ri:o'listik/ [a]: có óc thực tế
D. idealistic /ai,diə'listik/ (a): duy tâm
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau: “His parents were fanatical Manchester United supporters.” (Cha mẹ anh
là những người Ủng hộ Manchester United cuồng nhiệt.)
=> fanatical = enthusiastic
Question 37:Đáp án C
Khi nào Beckham nhận được giải thưởng hoàng gia cho những đóng góp của anh ấy cho bóng đá?
A. năm 1995 B. năm 1998 C. năm 2003 D. năm 2006
Căn từ vào thông tin trong câu sau:
“In 2003, Beckham received an honour for services to football from Britain's Queen.” (Năm 2003, Beckham
được vinh danh về những đóng góp cho bóng đá từ Nữ hoàng Anh.)
Question 38:Đáp án B
Điều nào sau đây KHÔNG được để cập về Beckham?
A. Anh góp phần vào thành công của đội trẻ Manchester United.
B. Anh khiến đội tuyển Anh thua trận đầu với Argentina ở World Cup 1998.
C. Hơn một lần anh được bầu chọn là một trong những cầu thủ bóng đã giỏi nhất thế giới.
D. Một số sở thích của Beckham không liên quan đến bóng đá.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
- “His talent was obvious from an early age and he signed with Manchester United on his fourteenth birthday.
He helped the youth team win several trophies and made his first team debut in 1995. He helped his team
achieve considerable success in his eleven seasons with them." (Tài năng của anh ấy lộ rõ từ khi còn nhỏ và
anh ấy đã ký hợp đồng với Manchester United vào sinh nhật thứ mười bốn của mình. Anh ấy đã giúp đội
tuyển trẻ giành được nhiều danh hiệu và ra mắt đội đầu tiên vào năm 1995. Anh ấy đã giúp đội của anh ấy
đạt được thành công đáng kể trong mười một mùa giải của anh ấy với họ.)
=> Loại phương án A
- “Beckharn has been runner-up twice as world football's best player. “
(Beckham đã trở thành á quân hai lần với tư cách là cầu thủ hay nhất của bóng đá thế giới.)
=> Loại phương án C
- “Beckham has many interests off the soccer pitch and is rarely out of the headlines, especially concerning
his marriage and children.” (Beckham có nhiều sở thích ngoài sân bóng và hiếm khi ra khỏ tiêu đề, đặc biệt là
liên quan đến hôn nhân và con cái của anh ấy)
=> Loại phương án D
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that
best fits each the numbered blanks.
The effect of media violence on children
Research has shown that the depiction of gun violence is increasing in both movies and on TV. Our research
found that acts of gun violence in PG-13 movies has nearly tripled in the 30 years___(39) ___ the rating was
introduced in 1984. And PG-13 movies are not exclusively watched by teens and above. A ___(40) ___ of
adults in 2019 found that 12% said they were allowed to watch PG-13 movies between the ages of 6 and 9,
with 6% saying they watched such films aged even younger.
Although ___(41) ___ skeptics say violent media do not lead children to become more aggressive, a large
survey conducted in 2015 found that most pediatricians and media scholars agree that there is a link.
Violent media can also lead children to ___(42) ___ in more dangerous behavior if they find a real gun. In
studies one of us conducted, exposure to both movies and video games with guns was found to encourage
children ages 8-12 years old to pick up a real gun ___(43) ___ had been hidden in a drawer and pull the
trigger, including while pointing the gun at themselves or their friend. This behavior was observed by a
hidden camera.
https://theconversation.com
Question 39: D
Giải thích: Từ chìa khóa has nearly tripled dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành nên liên từ since +mốc thời gian
quá khứ đơn là phù hợp nhất
Our research found that acts of gun violence in PG-13 movies has nearly tripled in the 30 years_
_since_(39) ___ the rating was introduced in 1984
Tạm dịch:Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy rằng các hành vi bạo lực bằng súng trong phim PG-13 đã tăng
gần gấp ba lần trong 30 năm kể từ khi xếp hạng được giới thiệu vào năm 1984.
Question 40: C.
A __ survey_(40) ___ of adults in 2019 found that 12% said they were allowed to watch PG-13 movies
between the ages of 6 and 9, with 6% saying they watched such films aged even younger.
Giải thích: A. lập luận/lý lẽ/sự tranh luận/sự cãi nhau B. thử nghiệm C. khảo sát D. tranh luận
Đáp án C là phù hợp nhất về nghĩa trong ngữ cảnh
Tạm dịch:Một cuộc khảo sát người lớn vào năm 2019 cho thấy 12% cho biết họ được phép xem phim PG-13
trong độ tuổi từ 6 đến 9, trong đó 6% cho biết họ xem những bộ phim như vậy ở độ tuổi còn nhỏ hơn.
Question 41:D
Although __some_(41) ___ skeptics say violent media do not lead children to become more aggressive
Giải thích: Từ chìa khóa skeptics:người hoài nghi (là danh từ đếm được ở số nhiều)
A.few+danh từ đếm được số nhiều (mang nghĩa tiêu cực hầu như không có (loại)
B. a little + danh từ không đếm được (loại)
C. much + danh từ không đếm được (loại)
D. Some + danh từ đếm được số nhiều ( đúng ngữ pháp và nghĩa của câu)
Tạm dịch:Mặc dù một số người hoài nghi cho rằng phương tiện bạo lực không khiến trẻ em trở nên hung
hăng hơn
Question 42: B
Violent media can also lead children to __engage_(42) ___ in more dangerous behavior if they find a real gun.
Giải thích: engage in:tham gia
Tạm dịch:Phương tiện bạo lực cũng có thể khiến trẻ em tham gia vào hành vi nguy hiểm hơn nếu chúng tìm
thấy một khẩu súng thật.
Question 43:D
In studies one of us conducted, exposure to both movies and video games with guns was found to encourage
children ages 8-12 years old to pick up a real gun _that__(43) ___ had been hidden in a drawer and pull the
trigger, including while pointing the gun at themselves or their friend. This behavior was observed by a
hidden camera.
Giải thích: Từ chìa khóa a real gun :súng thật (là danh từ chỉ vật) nên đại từ quan hệ thay thế phù hợp nhất là
that
Tạm dịch:Trong các nghiên cứu do một người trong chúng tôi thực hiện, người ta thấy rằng việc xem
cả phim và trò chơi điện tử có súng sẽ khuyến khích trẻ em từ 8-12 tuổi nhặt một khẩu súng thật được giấu
trong ngăn kéo và bóp cò, kể cả khi đang chĩa súng tại chính họ hoặc bạn bè của họ. Hành vi này đã được
quan sát bởi một camera ẩn.
Tạm dịch
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc mô tả bạo lực bằng súng đang gia tăng trong cả phim và trên TV. Nghiên cứu
của chúng tôi cho thấy rằng các hành vi bạo lực bằng súng trong phim PG-13 đã tăng gần gấp ba lần trong 30
năm kể từ khi xếp hạng được giới thiệu vào năm 1984. Và phim PG-13 không chỉ dành cho thanh thiếu niên
trở lên xem. Một cuộc khảo sát người lớn vào năm 2019 cho thấy 12% cho biết họ được phép xem phim PG-
13 trong độ tuổi từ 6 đến 9, trong đó 6% cho biết họ xem những bộ phim như vậy ở độ tuổi còn nhỏ hơn.
Mặc dù một số người hoài nghi cho rằng phương tiện bạo lực không khiến trẻ em trở nên hung hăng hơn,
nhưng một cuộc khảo sát lớn được thực hiện vào năm 2015 cho thấy hầu hết các bác sĩ nhi khoa và học giả về
truyền thông đều đồng ý rằng có mối liên hệ.
Phương tiện bạo lực cũng có thể khiến trẻ em tham gia vào hành vi nguy hiểm hơn nếu chúng tìm thấy một
khẩu súng thật. Trong các nghiên cứu do một người trong chúng tôi thực hiện, người ta thấy rằng việc xem
cả phim và trò chơi điện tử có súng sẽ khuyến khích trẻ em từ 8-12 tuổi nhặt một khẩu súng thật được giấu
trong ngăn kéo và bóp cò, kể cả khi đang chĩa súng tại chính họ hoặc bạn bè của họ. Hành vi này đã được
quan sát bởi một camera ẩn.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the
question.
Certain birds are, more often than not, considered bad luck, or even a sign of impending death. For
example, all over the world, both crows and ravens have some connection to war and death. In early times,
crows and ravens were thought to accompany the gods of war, or be signs of the gods’ approaching arrival.
This idea later changed. Crows in particular were thought to be harbingers of ill fortune or, in some cases,
guides to the afterlife. Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was
most certainly a portent of death in the near future.
Một số loài chim, thường được coi là xui xẻo, hoặc thậm chí là một dấu hiệu của cái chết sắp xảy ra.
Ví dụ, trên toàn thế giới, cả quạ và quạ đều có mối liên hệ nào đó với chiến tranh và cái chết. Vào thời kỳ đầu,
quạ và quạ được cho là đi cùng với các vị thần chiến tranh, hoặc là dấu hiệu cho thấy các vị thần đang đến
gần. Ý tưởng này sau đó đã thay đổi. Đặc biệt, quạ được cho là điềm báo của những điều xui xẻo hoặc trong
một số trường hợp là hướng dẫn sang thế giới bên kia. Khốn thay cho người nhìn thấy một con quạ hoặc con
quạ bay trên đầu, vì đây chắc chắn là điềm báo về cái chết trong tương lai gần.
Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good
luck for the crown of England. So much so, in fact, that a “raven master” is, even today, an actual government
position in London. He takes care of the ravens there and also clips their wings, ensuring that these birds can
never fly far from the seat of the British government. This way, the kingdom will never fall to ill fortune.
Thật thú vị, mặc dù có khả năng mang lại xui xẻo cho từng người, nhưng con quạ lại được coi là vật
may mắn cho vương miện của nước Anh. Trên thực tế, nhiều đến mức "bậc thầy quạ", thậm chí ngày nay, là
một vị trí thực tế của chính phủ ở London. Anh ta chăm sóc những con quạ ở đó và cũng cắt cánh của chúng,
đảm bảo rằng những con chim này không bao giờ có thể bay xa khỏi trụ sở của chính phủ Anh. Bằng cách
này, vương quốc sẽ không bao giờ rơi vào vận rủi.
Another bird that is thought to play a part in forecasting the fortunes of people is the swallow.
Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune. Perhaps
inspired by the swallow's red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus
Christ. Thus, people who saw a swallow fly through their house considered it a portent of death. Later,
however, farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is
sure to be blessed in the following year. Farmers also have to beware of killing a swallow; that would be
certain to end any good luck they might have had.
Một loài chim khác được cho là có vai trò dự đoán vận may của con người là chim én. Tùy thuộc vào
cách thức và thời điểm nó được nhìn thấy, con én có thể là điềm báo tốt hoặc xấu. Có lẽ được truyền cảm
hứng từ bộ ngực màu nâu đỏ của con én, những người theo đạo Thiên chúa ban đầu liên hệ con én với cái chết
của Chúa Giêsu Kitô. Vì vậy, những người nhìn thấy một con én bay qua nhà của họ coi đó là điềm báo của
cái chết. Tuy nhiên, sau đó, những người nông dân bắt đầu coi chim én là dấu hiệu của sự may mắn. Chuồng
nào có chim én trú ngụ, năm sau chắc chắn sẽ gặp nhiều may mắn. Nông dân cũng phải cẩn thận khi giết một
con én; điều đó chắc chắn sẽ chấm dứt mọi may mắn mà họ có thể đã có.
Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to
support them. For example, crows and ravens, being scavengers, appear at the aftermath of battles. Thus,
large numbers of crows and ravens could be good indications of war in an area. As well, swallows feed on
insects that can cause infections in cattle. Thus, a farmer who has many swallows in his barn may actually
have healthier animals on his farm. Therefore, the next time you feel inclined to laugh at an old wives’ tale,
maybe you had better find out if there is any truth to it first!
Mặc dù nhiều người cho rằng những điều mê tín này là chuyện cổ tích của các bà già, nhưng thực tế có
một số bằng chứng chứng minh cho chúng. Ví dụ, quạ và quạ, là loài ăn xác thối, xuất hiện sau các trận chiến.
Do đó, số lượng lớn quạ và quạ có thể là dấu hiệu tốt cho thấy có chiến tranh trong một khu vực. Ngoài ra,
chim én ăn côn trùng có thể gây nhiễm trùng ở gia súc. Do đó, một nông dân có nhiều chim én trong chuồng
của mình thực sự có thể có những con vật khỏe mạnh hơn trong trang trại của mình. Do đó, lần tới khi bạn
cảm thấy muốn cười nhạo câu chuyện của một bà vợ già, có lẽ bạn nên tìm hiểu xem có sự thật nào trước tiên
không!
Question 12: The government has tried to find solutions ______ the problem of unemployment.
A. at B. with C. to D. on
Question 12:C
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
Solution to sth:giải pháp đối với điều gì
Tạm dịch: Chính phủ đã cố gắng tìm giải pháp cho vấn đề thất nghiệp
Question 13. I regret ______ you that your flight to Chicago has been delayed.
A. to inform B. informing C. to informing D. inform
Question 13.A
Giải thích:
-regret to inform that +mệnh đề :rất lấy làm tiếc để thông báo với ai đó một điều rằng
Tạm dịch: Tôi rất lấy làm tiếc để thông báo chuyến bay của bạn đến Chicago đã bị hoãn
Question 14.There's a list of repairs as long as______
A. your arm B. a pole C. your arms D. a mile
Question 14.A
Giải thích:thành ngữ "as long as your arm" có nghĩa là rất dài - very long
Tạm dịch: Có một danh sách sửa chữa rất dài.
Question 15.Someone knocked the door when Bob ________ a shower.
A. has taken B. is taking C. was taking D. takes
Question 15:C
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn
QKTD when QKD hoặc When QKTD, QKD: diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Ai đó đã gõ cửa khi Bob đang tắm.
Question 16. You should be prepared to ________ long distances if you are offered the job.
A. contact B. contain C. commute D. communicate
Question 16.C
Giải thích:
contact (v): liên lạc
contain (v): bao gồm
commute (v): đi lại
communicate (v): giao tiếp
Tạm dịch: Bạn cần chuẩn bị cho việc đi lại những quãng đường dài nếu bạn nhận công việc đó.
Question 17. Do you think that elephants _______ only in African countries?
A. can be found B. can find C. must find D. may find
Question 17.A
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động (động từ khuyết thiếu):
S + ĐTKT + be + P2
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng voi chỉ có thể được tìm thấy ở các nước châu Phi không?
Question 18. The atmosphere at the meeting was very _____ and everyone was on first name terms
A. formal B. informal C. formality D. informality
Question 18.B
Kiến thức về từ loại
A. formal (adj): trang trọng B. informal (adj): không trang trọng/ thân thiết
C. formality (n): sự trang trọng D. informality (n): sự không trang trọng
Sau động từ be (was) dùng tính từ => loại C và D.
Dịch nghĩa: Bầu không khí của cuộc họp rất thân thiết và mọi người gọi nhau bằng tên thân mật.
Question 19.The local were not very friendly towards us, in fact there was a distinctly _______
atmosphere.
A. hostile B. offensive C. rude D. abrupt
Question 19.A
Kiến thức về từ vựng
A. hostile (adj): thù địch. không thân thiện B. offensive (adj): xúc phạm
C. rude (adj): thô lỗ D. abrupt (adj): cọc cằn
Dịch nghĩa: Những người dân địa phương không thân thiện lắm với chúng tôi, trên thực tế còn có một bầu
không khí thù địch rõ rệt.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 20. David is apologizing to his teacher for being late.
David: "Sorry I'm late! The traffic is so heavy."
Teacher:" ______ . Come in and sit down.''
A. Thank you B. You're so kind
C. Me neither D. It's alright
Question 20: D
Tình huống giao tiếp
Giải thích:
A. Cảm ơn
B. Bạn tốt bụng quá
C. Tôi cũng không
D. Không sao đâu
Tạm dịch: David đang xin lỗi giáo viên của mình vì đã đến muộn.
David: "Xin lỗi, em đến muộn! Tắc đường quá luôn ạ."
Thầy: "Không sao đâu. Em vào ngồi đi. ''
Question 21: Susan shared with her friend about her losing purse,
Susan: "I have lost my purse."
Her friend: " _______."
A. it's careless B. Oh, what a pity
C. That's nothing D. Oh, be careful
Question 21:B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Susan chia sẻ với bạn của cô về chiếc ví bị mất của mình.
Susan: “Tớ đã bị mất ví.”
Bạn của cô: “_________.”
A. Nó thật bất cẩn. B. Ôi, thật đáng tiếc.
C. Không có gì. D. Ôi, hãy cẩn thận.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22.Because of his disease, the doctor advised him to desist from alcohol and meat. However, he
seems not to follow this advice.
A. continue B. cease C. abstain D. undermine
Question 22.A
Tạm dịch: Vì bệnh tật của anh ta nên bác sĩ đã khuyên anh nên kiêng chất cồn và thịt. Tuy nhiên, anh ta
dường như chẳng thể làm theo lời khuyên này.
-desist /dɪˈsɪst/ (v): (+from doing sth) ngừng, bỏ làm gì (do ai đó không muốn bản thân làm) ><- continue /kən
ˈtɪnjuː/ (v): (+to Vo/doing sth) duy trì, tiếp tục
-cease /ɪnˈkriːs/ (v)+Ving: dừng,ngừng làm gì
-abstain /æbˈsteɪn/ (v): (+from sth/doing sth) tránh làm gì hoặc hưởng một lạc thú gì (thường là điều gây hại);
kiêng, nhịn làm gì
- undermine /ˌʌndəˈmaɪn/ (v): làm suy yếu dần dần, phá hoại ngầm
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Advise sb to do sth: khuyên bảo ai làm gì
+ Seem to do sth: dường như, có vẻ sẽ làm gì
Question 23. Most families in my village have been on the breadline since the covid-19 pandemic broke out.
A. Happy B. exhausted C. poor D. wealthy
Question 23.D
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- happy (adj): hạnh phúc
- exhausted (adj): mệt mỏi
- poor (adj): nghèo
- wealthy (adj): giàu có
Idiom: on the breadline: nghèo rớt mồng tơi >< wealthy
Tạm dịch: Hầu hết các gia đình trong làng của tôi đã nghèo rớt mồng tơi kể từ khi đại dịch Covid-19 bùng
phát.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24.Today hectic lifestyles also prevent us from spending as much time as we should on staying in
shape.
A. healthy B. idle C. free D. occupied
Question 24.D
Giải thích:
B. lành mạnh,có sức khỏe B. rảnh rỗi C. rảnh rỗi D. bận rộn
-hectic(adj):bận rộn = occupied(adj). Suy ra đáp án D là phù hợp hợp nhất
Tạm dịch:Ngày nay phong cách sống bận rộn cũng đã ngăn cản chúng tan dành nhiều thời gian vào việc giữ
dáng.
Question 25. Cycling would be a practical approach to the problem of air pollution in this city.
A. debate B. review C. solution D. conclusion
Question 25.C
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- debate (n): cuộc tranh luận
- review (n): sự xem lại
- solution (n): giải pháp
- conclusion (n): kết luận
approach (n): cách tiếp cận, giải pháp = solution
Tạm dịch: Đi xe đạp sẽ là một cách tiếp cận thiết thực đối với vấn đề ô nhiễm không khí ở thành phố này.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in the meaning to each of the
following questions.
Question 26. It’s unnecessary for your daughter to go out at this time at night.
A. Your daughter may not go out at this time at night.
B. Your daughter must go out at this time at night.
C. Your daughter needn’t go out at this time at night.
D. Your daughter should go out at this time at night.
Question 26. C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. Con gái bạn không thể đi ra ngoài vào lúc đêm hôm thế này. sai về nghĩa
B. Con gái bạn phải đi ra ngoài vào lúc đêm hôm thế này. sai về nghĩa
C. Con gái bạn không cần thiết đi ra ngoài vào lúc đêm hôm thế này. đúng về nghĩa
D. Con gái bạn nên đi ra ngoài vào lúc đêm hôm thế này. sai về nghĩa
Đáp án C
Tạm dịch: Không cần thiết để con gái bạn đi ra ngoài vào lúc đêm hôm thế này.
= Con gái bạn không cần thiết đi ra ngoài vào lúc đêm hôm thế này.
Question 27. He last talked to his wife 3 weeks ago.
A. He hasn’t talked to his wife for 3 weeks. B. He didn’t talk to his wife 3 weeks ago.
C. He had talked to his wife for 3 weeks. D. He talked to his wife for 3 weeks.
Question 27. A
Kiến thức: Viết lại câu chuyển đổi thì của động từ.
Ta có: S + last + V2/ed + O + time + ago.
= S + haven’t/hasn’t + V3/ed + O + for/since + time.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng anh nói chuyện với vợ là 3 tuần trước.
Question 28. “When will the movie Chuyen Xom Tui: Con Nhot Mot Chong be on at this theater?”, asked my
mother.
A. My mother asked me when will the movie Chuyen Xom Tui: Con Nhot Mot Chong be on at that theater.
B. My mother asked me when the movie Chuyen Xom Tui: Con Nhot Mot Chong will be on at that theater.
C. My mother asked me when the movie Chuyen Xom Tui: Con Nhot Mot Chong would be on at that theater.
D. My mother asked me when would the movie Chuyen Xom Tui: Con Nhot Mot Chong be on at that theater.
Question 28. C
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Ta có cấu trúc: Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp dạng câu hỏi với từ để hỏi:
- S + asked (O) / wanted to know / wondered + WH-word + S + V (lùi thì)
Vậy:
“When will the movie Chuyen Xom Tui: Con Nhot Mot Chong be on at this theater?”, asked my mother.
Mẹ tôi hỏi: “Bao giờ bộ phim “Chuyện xóm tôi: Con Nhót Mót Chồng” sẽ chiếu ở rạp chiếu phim này?”
= My mother asked me when the movie Chuyen Xom Tui: Con Nhot Mot Chong would be on at that theater.
(Mẹ tôi hỏi tôi là bao giờ thì bộ phim “Chuyện xóm tôi: Con Nhót Mót Chồng” sẽ chiếu ở rạp chiếu phim
đó?”
Tạm dịch: Mẹ tôi hỏi: “Bao giờ bộ phim “Chuyện xóm tôi: Con Nhót Mót Chồng” sẽ chiếu ở rạp chiếu phim
này?”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction
in each of the following questions.
Question 29. Several cases of school volition have taken place, which are due to disagreements or
disparagement by other students.
A. disagreements B. other C. volition D. Several
Question 29. C
Kiến thức: Lỗi sai từ vựng
Giải thích:
volition /vəˈlɪʃn/(n): sự mong muốn, ý chí an act of volition: một hành động tự nguyện
Ta chuyển thành:
violence /ˈvaɪələns/(n): bạo lực school violence: bạo lực học đường
Đáp án C
Tạm dịch: Các vụ bạo lực học đường diễn ra tại một số nơi, do sự bất đồng và sự khinh miệt của
những học sinh với nhau.
Question 30. We will have lunch outside yesterday because the weather was good.
A. good B. outside C. the D. will have
Question 30. D
Kiến thức: Lỗi sai thì của động từ
Giải thích:
yesterday chia thì quá khứ đơn, vậy ta chuyển: will have had
Đáp án D
Tạm dịch: Chúng tôi đã ăn trưa ở ngoài bởi vì hôm qua thời tiết đẹp.
Question 31. Although gestures are very useful, it still have major disadvantages in communication.
A. useful B. it C. are D. communication
Question 31. B
Kiến thức: Lỗi sai đại từ
Giải thích:
gestures dùng đại từ “they” để thay thế
Đáp án B
Tạm dịch: Mặc dù cử chỉ rất hữu ích nhưng chúng vẫn có những nhược điểm lớn trong giao tiếp.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the
following questions.
Question 32. He doesn’t have enough money. Therefore, he can’t buy that house.
A. If he had had enough money, he could have bought that house.
B. If he had enough money, he could buy that house.
C. If he has enough money, he can’t buy that house.
D. If he had enough money, he couldn’t buy that house.
Question 32. B
Kiến thức: Mệnh đề giả định – Điều kiện loại 2
Giải thích:
Dùng câu điều kiện loại 2 hoặc cấu trúc tương đương để đưa ra giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại,
tương lai:
If + S + V2/ed , S + would/could/might + V nguyên mẫu
didn’t V1
were / weren’t
Tạm dịch: Anh ta không có đủ tiền. Do đó, anh ta không thể mua căn nhà đó.
Question 33. He had turned on his new phone. There were many missed calls right after that.
A. As soon as there were many missed calls, he turned on his new phone.
B. Only after there had been many missed calls did he turn on his new phone.
C. No sooner had he turned on his new phone than there were many missed calls.
D. Scarely had he turned on his new phone than there were many missed calls.
Question 33. C
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích:
No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V2/ed: Vừa mới / Ngay khi ... thì ....
= C. Ngay khi anh vừa mở điện thoại mới của mình thì có rất nhiều cuộc gọi nhỡ.
Tạm dịch: Anh ta mở điện thoại mới của mình. Ngay sau đó có rất nhiều cuộc gọi nhỡ.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38
When John Paul Yong sang his disco classic Love Is in the air, he probably wasn’t thinking about human
beings (34) ______ smells into the atmosphere to attract potential mates. However, the success of this song in
the 1990s coincided with an increasing interest from the scientific community in discovering why people fall
in love.
The first scientists to investigate love in depth were sociologists, and they quickly destroyed the common
belief that people fall in love with each other because of (35) ______. They discovered that reality was much
less romantic. In 2005, sociologists Christine R Schwartz and Robert D Mare presented a paper on their
extensive study of couples (36) ______ had married between 1940 and 2005 that showed that people very
rarely marry someone who has a different level of education from theirs. Neither, according to research by
(37) ______academics, do we fall for people from different socioeconomic backgrounds, nor with different
beliefs. Sociologists concluded that we want to go out with people who are just like us. (38) ______, you can
walk into a room level of education, intelligence and looks as you, and you are unlikely to fall in love with
any of them.
(Adapted from Solutions – Third Edition – Upper-intermediate – Student’s book – Unit 5 - page 58)
Question 39. Which of the following can be the best title for the passage?
A. A baby’s development
B. 30-second conversations between parents and their babies
C. Baby talk and their ability to hear classical music
D. How baby talk gives infant brains a boost
Question 39. D
Question 39. Ý chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Sự phát triển của trẻ. Sai vì thông tin này chung chung
B. Những cuộc trò chuyện dài 30 giây giữa cha mẹ và bé. Sai, vì những cuộc trò chuyện kéo dài 30 giây
chỉ đề cập ở đoạn 3, là ví dụ về 1 cuộc nghiên cứu.
C. Việc trò chuyện với trẻ và khả năng nghe nhạc cổ điển của trẻ. Sai vì thông tin chỉ nhắc ở đoạn 1
D. Làm thế nào để việc nói chuyện với trẻ kích thích não bộ trẻ sơ sinh. Đúng
Căn cứ vào: Vì toàn bài nói về việc nói chuyện với trẻ sẽ có lợi cho não của trẻ, từ đó trẻ phát triển ngôn ngữ
tốt hơn.
Question 40. The word “their” in paragraph 1 refers to _______
A. brains B. parents C. impacts D. babies
Question 40. Từ “their” trong đoạn 1 nhằm chỉ _________
A. bộ não B. bố mẹ C. những tác động D. trẻ em
Question 40. D
Căn cứ vào:
Most babies start developing their hearing while still in the womb, prompting some hopeful parents to play
classical music to their pregnant bellies. (Hầu hết trẻ em bắt đầu phát triển khả năng nghe của mình trong
khi vẫn còn trong bụng mẹ, khiến cho một số phụ huynh bật nhạc cổ điển cho những chiếc bụng bầu của họ.)
Question 41. The word “babble” in the paragraph 3 is closet in meaning to _______
A. to learn quickly and easily B. to sleep well and a lot more
C. to listen clearly and attentively D. to talk quickly and unintelligibly
Question 41. Từ " babble" trong đoạn 3 tương tự nghĩa với __________
babble /ˈbæbl/ (v): bập bẹ
= to talk quickly in a way that is difficult to understand
= to talk quickly and unintelligibly
A. Học nhanh và dễ dàng B. ngủ ngon và nhiều hơn
C. Lắng nghe rõ ràng và chăm chú D. Nói nhanh và khó hiểu
Question 41. D
Căn cứ vào:
The study found that the more baby talk parents used, the more their youngsters began to babble. (Nghiên
cứu nhận ra rằng bố mẹ nói chuyện với trẻ càng nhiều thì con của họ càng bập bẹ nhiều hơn.)
Question 42. According to paragraph 1, most infants begin to developing their hearing ______.
A. even when in the house B. even when in the womb
C. even when in 10 days D. even when in the building
Question 42. Theo đoạn 1, hầu hết trẻ em bắt đầu phát triển khả năng nghe của mình ______
A. ngay cả khi trong nhà B. ngay cả khi trong bụng mẹ
C. ngay cả khi trong 10 ngày D. ngay cả khi trong tòa nhà
Question 42. B
Căn cứ vào:
Most babies start developing their hearing while still in the womb, prompting some hopeful parents to play
classical music to their pregnant bellies. (Hầu hết trẻ em bắt đầu phát triển khả năng nghe của mình trong khi
vẫn còn trong bụng mẹ, khiến cho một số phụ huynh bật nhạc cổ điển cho những chiếc bụng bầu của họ.)
Question 43. Which of the following is NOT TRUE about the studies of the University of Washington and
Connecticut in paragraph 3?
A. Parents use adult talk more, their babies tend to talk more.
B. Their babies babble more, they tend to produce more words later in life.
C. Parents use baby talk more, their children's babbling increased.
D. Numerous 30-second conversations between parents and babies were recorded during a typical eight-hour
day.
Question 43. A
Question 43. Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về các nghiên cứu của trường đại học Washington và
Connecticut ở đoạn 3?
Căn cứ vào:
A. Bố mẹ sử dụng kiểu nói chuyện người lớn nhiều hơn, con của họ có xu hướng nói nhiều.
Sai, vì trong đoạn 3 thông tin là “Those children who listened to a lot of baby talk were talking more than
the babies that listened to more adult talk”
B. Con của họ nói bập bẹ nhiều hơn, chúng có xu hướng tạo ra nhiều từ hơn trong cuộc sống sau này.
đúng, vì trong đoạn 3 thông tin là “the more they babble, the more words they produce later in life”
C. Cha mẹ càng sử dụng kiểu nói chuyện trẻ con nhiều, việc nói lắp bắp của trẻ tang.
đúng, vì trong đoạn 3 thông tin là “the more baby talk parents used, the more their youngsters began to
babble
D. Vô số những cuộc nói chuyện 30 giây giữa cha mẹ và em bé được ghi lại trong 1 ngày điển hình 8 tiếng.
đúng, vì trong đoạn 3 thông tin là “thousands of 30-second conversations between parents and their
babies…. during a typical eight-hour day”
Dịch toàn bài:
Cách điển hình để nói chuyện với trẻ nhỏ – lên giọng, phóng đại và lặp đi lặp lại nhiều lần – là nguồn
cảm hứng đối với các nhà ngôn ngữ học, những người đang hy vọng có thể hiểu việc trẻ nói chuyện ảnh
hưởng đến việc học như thế nào. Hầu hết trẻ em bắt đầu phát triển khả năng nghe của mình trong khi vẫn còn
trong bụng mẹ, khiến cho một số phụ huynh bật nhạc cổ điển cho những chiếc bụng bầu của họ. Một số
nghiên cứu thậm chí còn chỉ ra rằng trẻ sơ sinh nghe được người lớn nói chuyện 10 tuần trước khi sinh và thu
thập những nền tảng cơ bản về ngôn ngữ mẹ đẻ từ gia đình.
Sự tiếp xúc sớm với ngôn ngữ dường như có ảnh hưởng tích cực đến não bộ, ví dụ những nghiên cứu chỉ
ra rằng trẻ được nuôi dưỡng trong gia đình song ngữ thì giỏi hơn trong việc học cách ưu tiên tiếp nhận thông
tin về mặt tinh thần. Vậy cho nên sẽ như thế nào nếu thỉnh thoảng âm thanh ngớ ngẩn của cuộc nói chuyện
hướng đến trẻ làm ảnh hưởng sự phát triển của não bộ? Một số nghiên cứu gần đây khám phá những gì xảy ra
đằng sau việc trò chuyện với trẻ.
Các nhà khoa học từ trường đại học Washington và Connecticut thu thập hàng nghìn các cuộc hội thoại
dài 30 giây giữa bố mẹ và con của họ, lắp cho 26 trẻ bộ đồ có chứa máy ghi âm để ghi lại ngôn ngữ và âm
thanh trong một ngày 8 tiếng điển hình. Nghiên cứu nhận ra rằng bố mẹ nói chuyện với trẻ càng nhiều thì con
của họ càng bập bẹ nhiều hơn. Và khi các nhà nghiên cứu thấy rằng với những đứa trẻ cùng ở độ tuổi là hai
tuổi thì những đứa mà được nói chuyện nhiều hơn phát triển từ vựng một cách vượt trội, bất kể tình trạng kinh
tế xã hội của gia đình như thế nào. Nairan Ramirez Esparza của trường đại học Connecticut nói: “Những đứa
trẻ được nghe những cuộc nói chuyện của trẻ con sẽ nói nhiều hơn những đứa mà nghe người lớn nói chuyện
hay những lời nói chuẩn mực. Chúng tôi cũng thấy rằng vấn đề thực sự là liệu bạn có nói chuyện riêng với trẻ
hay không”. Bố mẹ nói chuyện riêng với trẻ càng nhiều thì chúng càng bập bẹ được nhiều, và chúng càng có
nhiều vốn từ trong cuộc đời sau này.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 44 to 50
The first newspapers appeared in the 17th century, but ordinary people didntt use to buy them often
because they were expensive. This changed in the 1850s with the invention of powerful printing presses,
which could print 10,000 papers per hour. As a result, newspaper prices came down and more people could
afford to buy them. Thanks to another new invention, the photograph, it was also the first time that
newspapers contained pictures as well as articles.
When a volcano erupted on the Pacific island of Krakatoa in 1883, it killed 36.000 people. It was one of
the worst natural disasters in history. It was also significant because it was the first time that news could
travel around the world in minutes, using undersea electrical telegraph wires. Before the telegraph was
invented, it used to take weeks far news to travel to a different continent. News of Abraham Lincoln's death,
for example, took nearly two weeks to reach Europe in 1865.
In the early 20th century, before televisions became popular, people used to go to the cinema to watch the
news. Ten-minute films called “news reels” contained moving images of four or five top news stories. The
news reels were changed weekly, not daily, so the news wasn't always up to date. Nowadays, they are
important as historical documents, as they provide the only audiovisual records of those times.
At the start of the 21st century, developments in smartphone technology and the growth at social media
like Twitter, Facebook and Instagram have completely changed the way that we get our news. Now anybody
can report news. This is sometimes called “citizen journalism.” One of the first and most famous examples of
it happened in New York in 2009 when a plane carrying 150 passengers landed in the Hudson River after a
flock of birds flew into the plane's engine. People who saw the crash posted comments and photos on Twitter
and the news spread around the world in minutes. Professional journalists didn't arrive at the scene until 15
minutes later
(Adapted from Navigate Pre-Intermediate B1 Coursebook, Julie Norton, Caroline Krantz, OXFORD
UP ELT, 2015 - page 108)
Question 44. Which of the following could be the best title of the passage?
A. the disappearance of newspapers B. documentary styles
C. Media milestones D. the benefits of smartphone technology
Question 44. Điều nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất của bài viết này?
A. Sự biến mất của báo chí. Sai, vì thông tin này không đề cập
B. Các thể loại phim tài liệu. Sai, vì thông tin này chỉ đề cập đến ở đoạn 3
C. Các giai đoạn quan trọng của truyền thông. Đúng
D. Lợi ích của công nghệ điện thoại thông minh Sai vì thông tin này chỉ đề cập ở đoạn 4
Question 44. C
Căn cứ vào: Vì toàn bài nói về các giai đoạn lịch sử theo thời gian của truyền thông
Question 45. The word “they” in paragraph 3 refers to _______
A. Ten-minute films B. The news reels
C. news stories D. historical documents
Question 45. Từ “they” trong đoạn 3 nhằm chỉ _________
A. những bộ phim dài 10 phút B. phim thời sự
C. những bài báo mới D. tài liệu lịch sử
Question 45. B
Căn cứ vào:
The news reels were changed weekly, not daily, so the news wasn't always up to date. Nowadays, they are
important as historical documents, as they provide the only audiovisual records of those times. (Phim thời sự
được thay đổi hàng tuần thay vì hàng ngày, vì vậy tin tức không phải lúc nào cũng được cập nhật. Ngày nay,
chúng rất quan trọng như một tài liệu lịch sử vì chúng cung cấp bản ghi âm âm thanh duy nhất vào thời điểm
đó.)
Question 46. The word “erupted” in the paragraph 2 is closet in meaning to _______
A. exploded and flamed B. boiled C. disappeared D. eroded
Question 46. Từ "erupted" trong đoạn 2 tương tự nghĩa với __________
erupt /ɪˈrʌpt/(v): phun (núi lửa)
A. exploded and flamed: nổ và bốc cháy B. boiled: sôi
C. disappeared: biến mất D. eroded: xói mòn
Question 46. A
Căn cứ vào:
When a volcano erupted on the Pacific island of Krakatoa in 1883, it killed 36.000 people. (Năm 1883, núi
lửa Krakatau phun trào ở Thái Bình Dương khiến 36.000 người thiệt mạng.)
Question 47. According to paragraph 1, newspaper costs decreased, more people could afford to purchase
them because of ______
A. volcanic eruption on the Pacific island B. the first newspapers
C. ordinary people D. the invention of powerful printing presses
Question 47. Theo đoạn 1, giá báo giảm, thì nhiều người hơn có thể mua được chúng bởi vì ______
A. núi lửa phun trào ở Thái Bình Dương B. những tờ báo đầu tiên
C. những người bình thường trước đây D. sự phát minh máy in mạnh
Question 47. D
The first newspapers appeared in the 17th century, but ordinary people didntt use to buy them often because
they were expensive. This changed in the 1850s with the invention of powerful printing presses, which could
print 10,000 papers per hour. As a result, newspaper prices came down and more people could afford to buy
them. (Những tờ báo đầu tiên xuất hiện vào thế kỷ 17, nhưng người bình thường trước đây không thường
xuyên mua vì giá rẻ. Điều này đã thay đổi trong những năm 1850 với việc phát minh ra máy in mạnh có thể
in 10,000 tờ mỗi giờ. Kết quả là giá báo giảm và nhiều người có thể mua được.)
Question 48. The word “came down” in paragraph 1 is closet in meaning to _______
A. got lower B. became stronger C. got more popular D. got hellishly expensive
Question 48. Từ " came down " trong đoạn 1 tương tự nghĩa với __________
came down (a price, a temperature, a rate,) = got lower
A. got lower: giảm, đi xuống B. became stronger: trở nên mạnh mẽ hơn
C. got more popular: trở nên được ưa chuộng hơn D. got hellishly expensive: cực kỳ đắt tiền
Question 48. A
Căn cứ vào:
As a result, newspaper prices came down and more people could afford to buy them. (Kết quả là giá báo giảm
và nhiều người có thể mua được.)
Question 49. According to the passage, which of the following is TRUE according to the paragraph 3?
A. People didn’t visit the local movie theater to see the news when televisions became popular
B. Not every day, but every week, the news reels were altered.
C. The news reels are cartoon films
D. Moving images provide the only audiovisual records of those times.
Question 49. Theo đoạn văn, quan điểm nào sau đây ĐÚNG về ý tưởng để hỗ trợ sự phát triển xã hội và cảm
xúc lành mạnh của con bạn ở tuổi dậy thì?
A. Mọi người không đến rạp chiếu phim để xem tin tức khi truyền hình trở nên phổ biến.
B. Không phải là hằng ngày, mà là hàng tuần, phim thời sự được điều chỉnh.
C. Phim thời sự là phim hoạt hình
D. Hình ảnh động cung cấp bản ghi âm âm thanh duy nhất vào thời điểm đó
Question 49. B
Căn cứ vào:
A. Sai, vì trong đoạn 3 thông tin là “In the early 20th century, before televisions became popular, people used
to go to the cinema to watch the news”
B. Đúng, vì trong đoạn 3 thông tin là “The news reels were changed weekly, not daily, so the news wasn't
always up to date.”
C. Sai, vì trong đoạn 3 thông tin là “news reels” là phim thời sự
D. Sai, vì trong đoạn 3 thông tin là “Nowadays, they are important as historical documents, as they provide
the only audiovisual records of those times.”
Question 50. Which of the following can be inferred from “citizen journalism.” in paragraph 4?
A. It means that writing activities about hot news are carried out by citizens rather than journalists.
B. It means that this new concept doesn’t allow all citizens to participate in journalism.
C. It means that minimize the role of community.
D. It means that the citizen journalism trend has completely changed newspapers.
Question 50. Câu nào dưới đây có thể suy ra từ "Người dân cũng đưa tin như nhà báo / Báo chí công dân"
trong đoạn 4?
A. Điều này có nghĩa là hoạt động viết về những tin tức nóng được thực hiện bởi những người dân thay vì các
phóng viên.
B. Điều này có nghĩa là khái niệm mới mẻ này không cho phép mọi công dân tham gia vào hoạt động báo
chí.
C. Điều này có nghĩa là đánh giá thấp vai trò của cộng đồng.
D. Điều này có nghĩa là trào lưu báo chí công dân đã thay đổi hoàn toàn báo chí.
Question 50. A
Căn cứ vào: Now anybody can report news. This is sometimes called “citizen journalism.” (Bây giờ ai cũng
có thể đưa tin. Điều này đôi khi được gọi là Người dân cũng đưa tin như nhà báo / Báo chí công dân.)
Dịch toàn bài:
Những tờ báo đầu tiên xuất hiện vào thế kỷ 17, những người bình thường trước đây không thường xuyên
mua vì giá đắt. Điều này đã thay đổi trong những năm 1850 với việc phát minh ra máy in mạnh có thể in
10,000 tờ mỗi giờ. Kết quả là giá báo giảm và nhiều người có thể mua được. Nhờ một phát minh mới khác là
ảnh, đây cũng là lần đầu tiên một tờ báo đăng ảnh cùng lúc với một bài viết.
Năm 1883, núi lửa Krakatau phun trào ở Thái Bình Dương khiến 36.000 người thiệt mạng. Đây là một
trong những thảm họa thiên nhiên tồi tệ nhất trong lịch sử. Điều này cũng rất quan trọng vì đây là lần đầu tiên
một đường dây điện tín dưới đáy biển được sử dụng, tin tức có thể lan truyền khắp thế giới trong vòng vài
phút. Sẽ phải mất vài tuần để có thể chuyển một cách xa xôi tới một lục địa khác trước khi bức điện tín được
phát minh. Ví dụ, phải mất gần hai tuần để tin tức về cái chết của Abraham Lincoln đến châu Âu vào năm
1865.
Vào đầu thế kỷ 20, trước khi truyền hình trở nên phổ biến, mọi người đã quen với việc đến rạp chiếu
phim để xem tin tức. Những bộ phim mười phút được gọi là Phim thời sự chứa những hình ảnh động của bốn
hoặc năm bài báo mới đứng đầu bảng. Phim thời sự được thay đổi hàng tuần thay vì hàng ngày, vì vậy tin tức
không phải lúc nào cũng được cập nhật. Ngày nay, chúng rất quan trọng như một tài liệu lịch sử vì chúng
cung cấp bản ghi âm âm thanh duy nhất vào thời điểm đó
Vào đầu thế kỷ 21, sự phát triển của công nghệ điện thoại thông minh và sự phát triển của các phương
tiện truyền thông xã hội như Twitter, Facebook và Instagram đã cách mạng hóa cách chúng ta tiếp cận tin tức.
Bây giờ ai cũng có thể đưa tin. Điều này đôi khi được gọi là Người dân cũng đưa tin như nhà báo / Báo chí
công dân. Một trong những ví dụ đầu tiên và nổi tiếng nhất xảy ra vào năm 2009 tại New York, khi một chiếc
máy bay chở 150 hành khách hạ cánh xuống sông Hudson sau khi một đàn chim đâm vào động cơ máy bay.
Những người chứng kiến vụ tai nạn đã đăng bình luận và hình ảnh lên Twitter và thông điệp đã lan truyền
khắp thế giới chỉ trong vòng vài phút. Các phóng viên chuyên nghiệp chỉ có mặt tại hiện trường sau 15 phút