You are on page 1of 82

ĐÁP ÁN ĐỀ 21

1. C 2. B 3. A 4. D 5. C 6. D 7. A 8. A 9. A 10. C
11. B 12. C 13. A 14. D 15. B 16. B 17. C 18. C 19. A 20. C
21. D 22. A 23. B 24. C 25. D 26. A 27. D 28. A 29. B 30. C
31. C 32. A 33. B 34. D 35. D 36. D 37. A 38. A 39. C 40. B
41. D 42. B 43. B 44. C 45. B 46. B 47. C 48. D 49. D 50. B

ĐÁP ÁN ĐỀ 23
1. B 2. B 3. A 4. A 5. B 6. C 7. A 8. B 9. D 10. A
11. D 12. A 13. C 14. D 15. B 16. D 17. B 18. C 19. A 20. C
21. C 22. A 23. A 24. A 25. A 26. B 27. B 28. C 29. C 30. D
31. A 32. C 33. B 34. B 35. A 36. D 37. B 38. D 39. A 40. C
41. D 42. C 43. B 44. D 45. D 46. B 47. B 48. A 49. A 50. B

ĐÁP ÁN ĐỀ 24
1. B 2. D 3. C 4. D 5. A 6. D 7. A 8. A 9. C 10. A
11. A 12. B 13. D 14. B 15. A 16. D 17. B 18. C 19. D 20. C
21. C 22. B 23. A 24. C 25. A 26. B 27. D 28. C 29. A 30. D
31. C 32. B 33. A 34. C 35. B 36. D 37. D 38. A 39. C 40. D
41. A 42. C 43. D 44. A 45. D 46. D 47. A 48. B 49. A 50. B

ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ 25


Question 1. Đáp án: C
Kiến thức: Phát âm phụ âm
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. southern /ˈsʌðən/ B. feather /ˈfeðər/
C. threaten /ˈθretən/ D. leather /ˈleðər/
Ta thấy, các phương án A, B, D “th” được phát âm /ð/ còn phương án C “th” được phát âm
là /θ/.
Vậy đáp án đúng là C

Question 2. Đáp án: B


Kiến thức: Phát âm nguyên âm
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. instrument /ˈɪnstrəmənt/ B. flight /flaɪt/
C. similar /ˈsɪmɪlər/ D. which /wɪtʃ/
Ta thấy, các phương án A, C, D “i” được phát âm /i/ còn phương án B “i” được phát âm là
/ai/.
Vậy đáp án đúng là B

Question 3. Đáp án: C


Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiêt
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. pollute /pəˈluːt/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết
trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
B. appear /əˈpɪər/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết
trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
C. answer /ˈɑːnsər/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc động từ hai âm
tiết có đuôi –ER (trừ prefer) thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. become /bɪˈkʌm/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm
tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.

Question 4. Đáp án: D


Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiêt
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. fantastic /fænˈtæstɪk/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ic làm
trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. perfection /pəˈfekʃən/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ion
làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. computer /kəmˈpjuːtər/(n): trọng âm rơi vào âm tiết hai. Vì theo quy tắc trọng ân ưu tiên
rơi vào nguyên âm dài âm.
D. fascinate /ˈfæsəneɪt/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi –ate làm
trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối.
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Vậy đáp án đúng là D
Question 5. Đáp án: B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:
One masterpiece of literature which was published for the first time in 1975 has been
nominated the best short story ever.
Động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì
chúng ta dùng V-p2.
Tạm dịch: Một kiệt tác văn học được xuất bản lần đầu năm 1975 đã được đề cử là truyện ngắn
hay nhất từ trước đến nay.
* Chú ý :
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động có thể rút gọn bằng cụm hiện tại phân từ
(V-ing).
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động có thể rút gọn bằng cụm quá khứ phân từ
(V-p2).
- Khi mệnh đề quan hệ đứng sau next, last, only, số thứ tự, so sánh hơn nhất … có thể rút gọn
bằng cụm động từ nguyên thể có TO (to V/ to be V-p2)
Vậy đáp án đúng là B

Question 6. Đáp án: C


Kiến thức: So sánh
Giải thích:
Ta có công thức so sánh hơn:
+ Tính từ/ trạng từ ngắn: adj-er/ adv-er + than
+ Tính từ/ trạng từ dài: more + adj/ adv + than
+ Bất quy tắc:
Ta thấy, sau chỗ trống là THAN nên đáp án là C
Tạm dịch: Học một ngôn ngữ mới khó hơn học một kỹ năng mới trên máy tính.

Question 7. Đáp án: C


Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian
Giải thích:
Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ
chỉ thời gian chia ở hiện tại.
Ta có công thức: S1 + will + V1 + O1 + when/ until/ as soon as/ once + S2 + V2(s/es) + O2
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Ngôi sao đang lên đó sẽ không xuất hiện trong quảng cáo cho đến khi hợp đồng
được ký kết.

Question 8. Đáp án A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc: be deficient in: thiếu hụt
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Các bác sĩ khuyên những người thiếu Vitamin C nên ăn nhiều trái cây và rau quả.

Question 9. Đáp án: A


Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Ta có:
- Câu trần thuật bắt đầu bằng “Bob told” – động từ có hình thức khẳng định và ở thì quá khứ
đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định và quá khứ đơn.
- Chủ ngữ “Bob” – tên riêng số ít nên đại từ thay thế là HE
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Bob đã kể cho bạn điều gì đó về câu chuyện của tôi, phải không?

Question 10. Đáp án B


Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ta thấy, sau chỗ trống là tên bệnh “influenza” - nên ko dùng mạo từ trước nó.
Vậy đáp án đúng là: B
Tạm dịch: Một nửa số trẻ em đã nghỉ học vào tuần trước vì dịch cúm bùng phát.

Question 11. Đáp án D


Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. interfere: can thiệp B. resurrect: hồi sinh
C. reunite: đoàn tụ D. activate: kích hoạt
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D
Tạm dịch: Monica, mẹ anh đồng ý kích hoạt David, một cậu bé người máy có khả năng cảm
xúc của con người.

Question 12. Đáp án A


Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. did up: trang trí/ sửa B. filled up: đổ đầy
C. set up: thiết lập/ thành lập D. turn up: đến/ xuất hiện
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
Tạm dịch: Họ đã sửa một ngôi nhà cũ ở Cao nguyên Scotland vì nó ở trong tình trạng tồi tệ.

Question 13. Đáp án: A


Kiến thức: Hình thức động từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc: advise sb to do st: khuyên ai làm gì đó
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu khuyên mọi người nên đóng cửa sổ ô tô khi tham gia giao
thông vì ô tô bốc khói.

Question 14. Đáp án A


Kiến thức : Thành ngữ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. nose: mũi B. mind: trí óc
C. heart: tim D. face: mặt
Ta có thành ngữ: keep one’s nose to the grindstone: chúi mũi vào công việc/ học hành
Vậy đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Cậu học sinh đã phải chúi mũi vào đá mài cả năm và thi đỗ vào trường đại học mà
mình mong muốn.
Question 15. Đáp án D
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Ta thấy, ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (WHEN) động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động
từ ở mệnh đề chính chia ở quá khứ tiếp diễn.
Ta có công thức: S1 + was/ were + V1-ing + O1 + when + S2 + V2(p1) + O2
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Khi anh đến, bạn gái anh đang ngồi học trong phòng khách.

Question 16. Đáp án: B


Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
Ta có cụm từ cố định: make an advance in st : tiến bộ trong …
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Nhiều A.I. các chuyên gia tin rằng A.I. công nghệ sẽ sớm tạo ra những bước tiến
lớn hơn nữa trong nhiều lĩnh vực khác

Question 17. Đáp án A


Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Ta thấy:
- Chủ ngữ “The new shopping mall” (trung tâm mua sắm mới) và động từ chính là “open”
(mở) – trung tâm mua sắm mới không thể tự mở nên động từ phải ở thể bị động.
- Trạng ngữ chỉ thời gian “next month” nên động từ chia ở thì tương lai đơn.
Do đó, đáp án là A
Tạm dịch: Trung tâm mua sắm mới sẽ được khai trương vào tháng tới và một buổi lễ khai
trương đang được lên kế hoạch.

Question 18. Đáp án A


Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. evolution (n): sự tiến hóa B. evolute (v): tiến hóa
C. evolutional (adj) D. evolutionally (adv)
Ta thấy, chỗ trống sau giới từ “of” nên từ cần điền là một danh từ.
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Thuyết tiến hóa của Darwin giải thích rằng loài mạnh nhất có thể tồn tại vì chúng
có khả năng thích nghi với môi trường mới tốt hơn những loài khác.

Question 19. Đáp án: A


Kiến thức: Từ vựng – từ cùng trường nghĩa
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. storm (n): bão B. typhoon (n): bão
C. tornado (n): lốc xoáy D. hurricane (n): cuồng
phong
Ta có cấu trúc: any port in a storm: chết đuối vớ được cọc
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Đúng là chết đuối vớ phải cọc khi siêu mẫu vào làm ở trung tâm của tôi sau khi thất
nghiệp 10 tháng vì đại dịch corona.

Question 20. Đáp án B


Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích:
Tình huống giao tiếp:
Peter và Dane đang nói về bảo vệ môi trường.
- Peter: “Chúng ta nên hạn chế sử dụng túi ni lông.”
- Dane: “_______. Chúng ta có thể sử dụng túi giấy để thay thế.”
Xét các đáp án:
A. Không đúng B. Tôi hoàn toàn đồng ý
C. Tôi không hoàn toàn đồng ý D. Bạn sai
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh
Vậy đáp án đúng là: B

Question 21. Đáp án B


Kiến thức: Giao tiếp
Giải thích:
Tình huống giao tiếp:
Một học sinh đang nói chuyện với giáo viên về kết quả IELTS của mình.
- Sinh viên: “Thưa thầy, em thi IELTS được 8.5 ạ.”
- Giáo viên: "_______. Chúc mừng!"
Xét các đáp án:
A. Ồ, thật may mắn B. Làm tốt lắm
C. Làm ăn lớn D. Cách tốt
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là B

Question 22. Đáp án C


Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn)
Giải thích:
Ta có: exterminated: hủy diệt
Xét các đáp án:
A. wiped out: xóa sổ/ tuyệt chủng B. stored: lưu trữ
C. resurrected: hồi sinh D. killed: giết
Từ trái nghĩa: exterminated: hủy diệt >< resurrected: hồi sinh
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Bạn có thực sự nghĩ rằng loài người sẽ bị diệt vong khi ngày càng có nhiều máy
móc thông minh được phát minh ra trong tương lai?

Question 23. Đáp án C


Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)
Giải thích:
Ta có cụm từ: get all riled up: làm nổi giận/ bị quấy rầy/ bị chọc tức
Xét các đáp án:
A. getting highly excited : trở nên rất phấn khích
B. becoming really annoyed: trở nên thực sự khó chịu
C. being extremely satisfied: cực kỳ hài lòng
D. appearing quite unconcerned: tỏ ra khá thờ ơ
Cụm từ trái nghĩa:
get all riled up: làm nổi giận >< be extremely satisfied: cực kỳ hài lòng
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Thay vì nổi giận về những hành vi bất hợp tác của cậu bé, giáo viên nên cố gắng
tìm ra cách để cậu tham gia vào các hoạt động của lớp.

Question 24. Đáp án A


Kiến thức: Đồng nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ)
Giải thích:
Ta có: assistance (n): sự giúp đỡ
Xét các đáp án:
A. help (n): sự giúp đỡ B. benefit (n): lợi ích
C. need (n): nhu cầu D. acceptance (n): sự chấp nhận
Từ đồng nghĩa: assistance (n): sự giúp đỡ = help (n): sự giúp đỡ
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Hiểu được lý do tại sao phụ nữ phải nộp đơn xin trợ cấp xã hội ở các giai đoạn khác
nhau của cuộc đời đòi hỏi phải có kiến thức về hoàn cảnh hỗ trợ của họ trong suốt cuộc đời
của họ.

Question 25. Đáp án C


Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)
Giải thích:
Ta có: implicate (v): dính líu/ liên quan
Xét các đáp án:
A. encouraged: khuyến khích B. instructed: chỉ dẫn
C. indicated: chỉ ra/ liên quan D. developed: phát triển
Từ đồng nghĩa: implicate (v): dính líu/ liên quan = indicate: chỉ ra/ liên quan
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Lời thú nhận của bộ trưởng liên quan đến nhiều quan chức trong vụ bê bối hối lộ.
Question 26: Đáp án A
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Câu đề bài: Readers are not allowed to take books out of the library without first filling in a
form.
(Độc giả không được mang sách ra khỏi thư viện nếu chưa điền thông tin trước.)
= A. Readers mustn’t take books out of the library without first filling in a form.
(Độc giả không được mang sách ra khỏi thư viện khi chưa điền thông tin trước.)
Ta có cấu trúc: be not allowed to V… không được phép làm gì
Xét các đáp án:
B. Readers should take books out of the library without first filling in a form. (Sai nghĩa)
C. Readers can take books out of the library without first filling in a form. (Sai nghĩa)
D. Readers needn’t take books out of the library without first filling in a form. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là A

Question 27: Đáp án B


Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn
Giải thích:
Câu đề bài: Tim last attended a live concert three months ago.
(Lần cuối cùng Tim tham dự một buổi hòa nhạc trực tiếp là ba tháng trước.)
= B. Tim hasn’t attended a live concert for three months.
(Tim đã không tham dự một buổi hòa nhạc trực tiếp được ba tháng.)
Ta có công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.
= S + has/have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.
= It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O
= The last time S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.
Xét các đáp án còn lại:
A. Tim didn’t attend a live concert three months ago. (Sai nghĩa)
C. Tim has three months to attend a live concert. (Sai nghĩa)
D. Tim has attended a live concert for three months. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là B

Question 28: Đáp án B


Kiến thức: Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp
Giải thích:
Câu đề bài: “What did you do last weekend, Tim?” Alice asked
(“Anh đã làm gì vào cuối tuần trước, Tim?” Alice hỏi.)
= B. Alice asked Tim what he had done the previous weekend.
(Alice hỏi Tim anh ấy đã làm gì vào cuối tuần trước.)
Xét các đáp án còn lại:
A. Alice asked Tim what had he done the previous weekend. (Sai cấu trúc)
C. Alice asked Tim what did he do last weekend. (Sai cấu trúc)
D. Alice asked Tim what he had done last weekend. (Sai cấu trúc)
Vậy đáp án đúng là B

Question 29: Đáp án D


Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng
Giải thích:
Ta có: - comfortable (adj): thoải mái, tự tin (chỉ cảm xúc)
- comforting (adj): có tính xoa dịu, an ủi
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D
Sửa lỗi: comfortable → comforting
Tạm dịch: Sự đau buồn trước cái chết của chồng đã phần nào được xoa dịu sau khi cô ấy nghe
những
lời an ủi từ tôi.

Question 30: Đáp án A


Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ
Giải thích:
Ta thấy, trạng ngữ chỉ thời gian “In the past” (trong quá khứ) – nên động từ phải chia ở quá
khứ đơn.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
Sửa lỗi: don’t tend → didn’t tend
Tạm dịch: Trước đây, mọi người không có xu hướng quan tâm nhiều đến các hoạt động giải
trí, điều này rất khác so với bây giờ.
Question 31. Đáp án: C
Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu
Giải thích:
Ta có, “All the candidates” là danh từ số nhiều nên tính từ sở hữu thay thế là “their”
Đáp án đúng là C
Sửa lỗi: her → their
Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho học bổng sẽ được đối xử bình đẳng bất kể tuổi tác, giới
tính hay quốc tịch của họ.

Question 32. Đáp án: B


Kiến thức: Kết hợp câu – Câu điều kiện
Giải thích:
Câu đề bài:
Lucy really wants to attend the Halloween event. She doesn’t havena Halloween costume.
(Lucy thực sự muốn tham dự sự kiện Halloween. Cô ấy không có trang phục Halloween.)
= B. If Lucy had a Halloween costume, she could attend the Halloween event.
(Nếu Lucy có trang phục Halloween, cô ấy có thể tham gia sự kiện Halloween.)
Xét các phương án khác:
A. Provided that Lucy has a Halloween costume, she can’t attend the Halloween event. (Sai
nghĩa)
C. Lucy wishes she had a Halloween costume so that she couldn’t attend the Halloween
event. (Sai nghĩa)
D. If Lucy had a Halloween costume, she could have attended the Halloween event. (Sai
nghĩa)
Vậy đáp án đúng là B

Question 33. Đáp án: A


Kiến thức: Kết hợp câu – Đảo ngữ
Giải thích:
Câu đề bài:
Minh turned up at the meeting. I noticed that I’d seen her before.
(Minh bật lên tại cuộc họp. Tôi nhận thấy rằng tôi đã nhìn thấy cô ấy trước đây.)
= A. Only after Minh turned up at the meeting did I notice that I’d seen her before.
(Chỉ sau khi Minh xuất hiện tại cuộc họp, tôi mới nhận ra rằng mình đã gặp cô ấy trước
đây.)
Xét các phương án còn lại:
B. No sooner had I noticed that I’d seen Minh before than she turned up at the meeting. (Sai
nghĩa)
C. Hardly did I notice that I’d seen Minh before when she turned up at the meeting. (Sai
nghĩa)
D. Only when I noticed that I’d seen Minh before did she turn up at the meeting. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là A

Question 34. Đáp án: A


Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. Nevertheless: Tuy nhiên B. Therefore: Cho nên
C. Moreover: hơn nữa D. Consequently: kết quả
là/ hậu quả là
Dưa vào nghĩa, đáp án là A
Thông tin: They believe these drinks are healthier than fizzy drinks. (34)
___Nevertheless___, according to a new study, "diet" versions of sugary drinks can be as bad
for our heart as fizzy drinks that are loaded with sugar.
Tạm dịch: Họ tin rằng những đồ uống này tốt cho sức khỏe hơn đồ uống có ga. Tuy nhiên,
theo một nghiên cứu mới, phiên bản "ăn kiêng" của đồ uống có đường có thể gây hại cho tim
của chúng ta như đồ uống có ga chứa nhiều đường.

Question 35. Đáp án: B


Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
trong mệnh đề quan hệ.
B. who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
trong mệnh đề quan hệ.
C. whom: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh
đề quan hệ.
D. whose: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tính từ sở hữu
trong mệnh đề quan hệ.
Ta thấy, trước chỗ trống là “The researchers” – các nhà nghiên cứu, danh từ chỉ người và sau
chỗ trống là động từ CONDUCTED nên cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ
người, có chức năng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Vậy đáp án đúng là B
Thông tin: The researchers (35) ___who___ conducted the study said people should avoid diet
sodas and other artificially sweetened beverages if they want to look after their health.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu thực hiện nghiên cứu cho biết mọi người nên tránh soda dành
cho người ăn kiêng và các loại đồ uống có đường nhân tạo khác nếu họ muốn chăm sóc sức
khỏe của mình.
Question 36: Đáp án C
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. gain: tăng/ đạt được B. loss: giảm/ mất
C. resistance: kháng cự D. increase: tăng
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là C
Thông tin: Artificial sweeteners have also been associated with weight gain, insulin (36) ___
resistance___, and diabetes.
Tạm dịch: Chất làm ngọt nhân tạo cũng có liên quan đến tăng cân, kháng insulin và tiểu
đường.

Question 37: Đáp án B


Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. option (n): lựa chọn B. substitute (n): thay thế
C. answer (n): đáp án D. change (n): thay đổi
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là B
Thông tin: The researchers said: "Higher intakes of ... artificially sweetened beverages were
associated with a higher risk of cardiovascular disease, suggesting that artificially sweetened
beverages might not be a healthy (37) ___substitute___ for sugary drinks.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu cho biết: "Lượng tiêu thụ cao hơn... đồ uống có đường nhân
tạo có liên quan đến nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao hơn, cho thấy rằng đồ uống có đường
nhân tạo có thể không phải là sự thay thế lành mạnh cho đồ uống có đường.

Giaoandethitienganh.info sưu tầm


Question 38: Đáp án A
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. no (+ N): không … B. much (+ N-không đếm
được): nhiều …
C. less (+ N-không đếm được): ít … hơn D. more (+ N): nhiều … hơn
Vậy đáp án đúng là A
Thông tin: Given childhood obesity, (38) ___no___ sweetened or artificially sweetened
beverage should be a staple in children's diets.
Tạm dịch: Với tình trạng béo phì ở trẻ em, không nên để đồ uống có đường hoặc làm ngọt
nhân tạo trở thành thực phẩm chính trong chế độ ăn của trẻ.
Question 39: Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài là gì?
Xét các đáp án:
A. Một đột biến trong não có thể cực kỳ nguy hiểm.
B. Các vấn đề y tế nghiêm trọng do sử dụng điện thoại thông minh gây ra.
C. Sự thay đổi hình dạng hộp sọ của chúng ta do sử dụng điện thoại thông minh.
D. Làm thế nào để tránh cảm giác khó chịu khi sử dụng điện thoại thông minh.
Thông tin: The hours we spend scrolling through our smartphones appear to be changing the
shape of our skulls.
Tạm dịch: Thời gian chúng ta dành để cuộn qua điện thoại thông minh của mình dường như
đang thay đổi hình dạng hộp sọ của chúng ta.
Dựa vào ngữ nghĩa, đáp án đúng là C

Question 40: Đáp án A


Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng về kết quả nghiên cứu của David Shahar?
Xét các đáp án:
A. Gai thường gặp ở nữ nhiều hơn nam.
B. Cành có thể phát triển đến kích thước hơn 30 mm.
C. Tăng đột biến là kết quả của việc sử dụng điện thoại thông minh và máy tính bảng.
D. Sự tăng đột biến ngày càng trở nên phổ biến.
Thông tin: In general, enlarged spikes were more common in males than in females.
Tạm dịch: Nhìn chung, gai to phổ biến ở nam hơn ở nữ
Vậy đáp án đúng là A

Question 41: Đáp án D


Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “triggered” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.
Ta có: triggered: gây ra
Xét các đáp án:
The word “triggered” in paragraph 2 is closest in meaning to __________.
A. developed: triggered B. fired: sa thải
C. encouraged: khuyến khích D. caused: gây ra
Từ đồng nghĩa: triggered: gây ra = caused: gây ra
Thông tin: David Shahar, the Australian health scientists who conducted the research, believes
the development was triggered by prolonged use of smartphones or tablets.
Tạm dịch: David Shahar, nhà khoa học sức khỏe người Úc đã tiến hành nghiên cứu, tin rằng
sự phát triển này được kích hoạt bởi việc sử dụng điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng
trong thời gian dài.
Vậy đáp án đúng là D

Question 42: Đáp án C


Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo Shahar, gai ________.
Xét các đáp án:
A. sẽ thu hẹp lại trong tương lai B. rất nguy hiểm
C. nói chung là vô hại D. thường dẫn đến bệnh tật
Thông tin: Shahar believes that the spikes will continue to grow in size as people keep
hunching over their handheld devices, but adds that they should not be very harmful and
rarely cause serious medical issues.
Tạm dịch: Shahar tin rằng các gai sẽ tiếp tục tăng kích thước khi mọi người tiếp tục cúi xuống
các thiết bị cầm tay của họ, nhưng nói thêm rằng chúng sẽ không gây hại nhiều và hiếm khi
gây ra các vấn đề y tế nghiêm trọng.
Vậy đáp án đúng là C

Question 43: Đáp án: D


Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến __________.
Xét các đáp án:
A. hộp sọ B. áp lực C. màn hình D. đầu
Thông tin: As people tilt their head forward to look at the screen, they put pressure on where
the neck muscles meet the skull, so the body then develops more bone layers to be able to
withstand it, said Shahar.
Tạm dịch: Khi mọi người nghiêng đầu về phía trước để nhìn vào màn hình, họ tạo áp lực lên
nơi cơ cổ tiếp xúc với hộp sọ, do đó cơ thể sẽ phát triển thêm các lớp xương để có thể chịu
đựng được nó, Shahar cho biết.

Vậy đáp án đúng là D

Question 44. Đáp án: B


Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “novel” trong đoạn văn thứ 2 gần nghĩa nhất với _______.
Ta có: novel (a): mới/ mới lạ
Xét các đáp án:
A. thunderous (a): rất to/ như sấm B. groundbreaking (a): đột phá/ mới nhất
C. hammering (n): sự quai búa D. magnificent (a): hung vĩ
Từ đồng nghĩa: novel (a): mới/ mới lạ = groundbreaking (a): đột phá/ mới nhất
Thông tin: It isn’t anything novel that workers feel fatigued after a meeting, but only in recent
decades have scientists deemed the condition worthy of further investigation.
Tạm dịch: Việc người lao động cảm thấy mệt mỏi sau cuộc họp không phải là điều gì mới lạ,
nhưng chỉ trong những thập kỷ gần đây, các nhà khoa học mới coi tình trạng này đáng để điều
tra thêm.
Vậy đáp án đúng là B

Question 45. Đáp án: D


Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG, theo đoạn 2?
Xét các đáp án:
A. Một cuộc họp không hiệu quả làm giảm sức mạnh của bộ não.
B. Nhân viên cần thời gian để phục hồi sau một cuộc họp tồi tệ.
C. MRS chỉ mới được các nhà nghiên cứu điều tra thêm gần đây.
D. Nhân viên làm việc hiệu quả hơn khi khỏi bệnh MRS.
Thông tin 1: When an employee sits through an ineffective meeting their brain power is
essentially being drained away, says Joseph A. Allen, a professor at the University of Utah. –
Đáp án A: đúng
Tạm dịch: Joseph A. Allen, giáo sư tại Đại học Utah, cho biết khi một nhân viên ngồi trong
một cuộc họp không hiệu quả, năng lượng não bộ của họ về cơ bản bị cạn kiệt.
Thông tin 2: If they last too long, fail to engage employees or turn into lectures with little to
no personal interactions, meetings will significantly diminish employees’ psychological
stamina. Taking time to recover is a must, but doing so comes at the expense of productivity.
– Đáp án B: đúng
Tạm dịch: Nếu kéo dài quá lâu, không thu hút được nhân viên hoặc biến thành bài giảng với
rất ít hoặc không có tương tác cá nhân, các cuộc họp sẽ làm suy giảm đáng kể sức chịu đựng
tâm lý của nhân viên. Dành thời gian để phục hồi là điều bắt buộc, nhưng làm như vậy phải trả
giá bằng năng suất.
Thông tin 3: It isn’t anything novel that workers feel fatigued after a meeting, but only in
recent decades have scientists deemed the condition worthy of further investigation. – Đáp án
C: đúng
Tạm dịch: Việc người lao động cảm thấy mệt mỏi sau cuộc họp không phải là điều gì mới lạ,
nhưng chỉ trong những thập kỷ gần đây, các nhà khoa học mới coi tình trạng này đáng để điều
tra thêm.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D

Question 46. Đáp án A


Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Nhiều cuộc họp tương tác hơn sẽ ít mệt mỏi về tinh thần hơn.
B. Các chuyên gia coi các cuộc họp là một sự lãng phí tiền bạc.
C. Chuyển đổi giữa các tác vụ đòi hỏi rất nhiều sức lực.
D. Các công ty chỉ nên giao tiếp bằng e-mail.
Thông tin: When an employee sits through an ineffective meeting their brain power is
essentially being drained away, says Joseph A. Allen, a professor at the University of Utah. If
they last too long, fail to engage employees or turn into lectures with little to no personal
interactions, meetings will significantly diminish employees’ psychological stamina
Tạm dịch: Joseph A. Allen, giáo sư tại Đại học Utah, cho biết khi một nhân viên ngồi trong
một cuộc họp không hiệu quả, năng lượng não bộ của họ về cơ bản bị cạn kiệt. Nếu kéo dài
quá lâu, không thu hút được nhân viên hoặc biến thành bài giảng mà ít hoặc không có tương
tác cá nhân, các cuộc họp sẽ làm giảm đáng kể sức chịu đựng tâm lý của nhân viên.
Vậy đáp án đúng là A

Question 47. Đáp án C


Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ "bounce back" trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng _________.
Ta có: bounce back: phục hồi
Xét các đáp án:
A. encourage (v): khuyến khích B. upgrade (v): nâng cấp
C. recover (v): phục hồi D. develop (v): phát triển
Từ đồng nghĩa: bounce back: phục hồi = recover (v): phục hồi
Thông tin: Some can bounce back from horrible meetings rather quickly, while others carry
their fatigue until the end of the workday.
Tạm dịch: Một số có thể phục hồi sau những cuộc họp khủng khiếp khá nhanh, trong khi
những người khác mang theo sự mệt mỏi cho đến cuối ngày làm việc.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C

Question 48. Đáp án B


Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong trường hợp nào thì nhà quản lý chỉ nên gửi e-mail cho nhân viên của mình?
Xét các đáp án:
A. Khi tổ chức một cuộc họp quá tốn kém.
B. Khi không có thông tin khẩn cấp cần truyền đạt.
C. Khi nhân viên của họ quá kiệt sức để tham gia các cuộc họp.
D. Khi cần họp nhưng quá mất thời gian.
Thông tin: If all that’s on the agenda is a quick catch-up, or some non-urgent information
sharing, it may better for managers to send an e-mail to his or her subordinates instead.
Tạm dịch: Nếu tất cả những gì trong chương trình nghị sự chỉ là cập nhật nhanh hoặc chia sẻ
thông tin không khẩn cấp, thì tốt hơn hết các nhà quản lý nên gửi e-mail cho cấp dưới của
mình.
Vậy đáp án đúng là B

Question 49. Đáp án D


Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ " they " trong đoạn 2 đề cập đến _______.
Xét các đáp án:
A. employees (n): nhân viên B. lectures (n): bài giảng
C. interactions (n): tương tác D. meetings(n): cuộc họp
Thông tin: When an employee sits through an ineffective meeting their brain power is
essentially being drained away, says Joseph A. Allen, a professor at the University of Utah. If
they last too long, fail to engage employees or turn into lectures with little to no personal
interactions, meetings will significantly diminish employees’ psychological stamina
Tạm dịch: Joseph A. Allen, giáo sư tại Đại học Utah, cho biết khi một nhân viên ngồi trong
một cuộc họp không hiệu quả, năng lượng não bộ của họ về cơ bản bị cạn kiệt. Nếu kéo dài
quá lâu, không thu hút được nhân viên hoặc biến thành bài giảng mà ít hoặc không có tương
tác cá nhân, các cuộc họp sẽ làm giảm đáng kể sức chịu đựng tâm lý của nhân viên.
Ta thấy: “they” thay thế cho “meeting” – cuộc họp
Vậy đáp án đúng là D

Question 50. Đáp án B


Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây phục vụ tốt nhất như là một tiêu đề cho đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Thái độ tiêu cực của nhân viên đối với các cuộc họp
B. Căn bệnh nơi làm việc và cách chúng ta có thể ngăn chặn nó
C. Lý Do Tại Sao Các Cuộc Họp Làm Chúng Ta Mệt Mỏi
D. Làm thế nào để các cuộc họp mang tính tương tác cao hơn
Ta thấy, tác giả nói về hội chứng phục hồi hội họp. Nó là một căn bệnh ảnh hưởng đến đời
sống tinh thần của nhân viên. Tác giả còn nêu cách phòng tránh và ngăn chặn.
Vậy đáp án đúng là B
KEYS CHI TIẾT ĐỀ 26
Question 1. Đáp án: B
Kiến thức: Phát âm phụ âm
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. width /wɪtθ/ B. breathe /briːð/
C. thrive /θraɪv/ D. thinker /ˈθɪŋkər/
Ta thấy, các phương án A, C, D “th” được phát âm /θ/ còn phương án B “th” được phát âm là /ð/.
Vậy đáp án đúng là B

Question 2. Đáp án: B


Kiến thức: Phát âm nguyên âm
Giải thíchi
Xét các đáp án:
A. income /ˈɪŋkʌm/ B. design /dɪˈzaɪn/
C. dolphin /ˈdɒlfɪn/ D. disease /dɪˈziːz/
Ta thấy, các phương án B, C, D “i” được phát âm /i/ còn phương án A “i” được phát âm là /ai/.
Vậy đáp án đúng là B

Question 3. Đáp án: D


Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiêt
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. equal /ˈiːkwəl/ (adj): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết trọng âm
thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. angry /ˈæŋɡri/ (adj): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết trọng âm
thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. pleasant /ˈplezənt/ (adj): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết trọng âm
thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. afraid /əˈfreɪd/ (adj): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết trong đó âm
tiết thứ nhất chứa nguyên âm ngắn, âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng
âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 4. Đáp án: D


Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiêt
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. integrate / ˈɪntɪɡreɪt / (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ate, trọng âm rơi vào
âm tiết thứ 3 tính từ cuối.
B. unify / ˈjuːnɪfaɪ / (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –fy, trọng âm rơi vào âm
tiết thứ 3 tính từ cuối.
C. diagnose / ˈdaɪəɡnəʊz / (v): Trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào ấm
tiết chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi.
D. demolish / dɪˈmɒlɪʃ /(n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ish, trọng âm rơi vào
âm tiết trước nó.
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vậy đáp án đúng là D

Question 5. Đáp án: A


Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:
People who own smartphones have access to a wealth of information and entertainment at their fingertips.
Động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng
V-ing.
Tạm dịch: Những người sở hữu điện thoại thông minh có quyền truy cập vào vô số thông tin và giải trí ngay
trong tầm tay.
* Chú ý :
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động có thể rút gọn bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing).
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động có thể rút gọn bằng cụm quá khứ phân từ (V-p2).
- Khi mệnh đề quan hệ đứng sau next, last, only, số thứ tự, so sánh hơn nhất … có thể rút gọn bằng cụm động
từ nguyên thể có TO (to V/ to be V-p2)
Vậy đáp án đúng là A

Question 6. Đáp án: D


Kiến thức: So sánh
Giải thích:
Ta có công thức so sánh hơn:
+ Tính từ/ trạng từ ngắn: adj-er/ adv-er + than
+ Tính từ/ trạng từ dài: more + adj/ adv + than
+ Bất quy tắc:
Ta thấy, sau chỗ trống là THAN nên đáp án là D
Tạm dịch: Tập thể dục thường xuyên có lợi hơn là ngồi trong thời gian dài trước màn hình.

Question 7. Đáp án: A


Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian
Giải thích:
Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia
ở hiện tại.
Ta có công thức: S1 + will + V1 + O1 + when/ until/ as soon as/ once + S2 + V2(s/es) + O2
S1 + will + V1 + O1 + as soon as/ once/ after + S2 + has/ have V2-p2 + O2
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Janet sẽ sang Mỹ tiếp tục học khi kết thúc khóa học tiếng Anh

Question 8. Đáp án C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc: be anxious about: lo lắng về …
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Tôi hơi lo lắng về việc mang về nhà chú mèo con mới vì bố mẹ tôi không thích chúng.

Question 9. Đáp án: B


Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Ta có:
- Câu trần thuật bắt đầu bằng “Everyone” – động từ có hình thức khẳng định và động từ khuyết thiếu CAN
nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định của động từ khuyết thiếu CAN.
- Chủ ngữ “Everyone” –nên đại từ thay thế là THEY
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Đôi khi mọi người có thể nghe thấy âm nhạc từ phòng của anh ấy, phải không?

Question 10. Đáp án C


Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ số nhiều “differences” - chung chung nên ko dùng mạo từ trước nó.
Vậy đáp án đúng là: C
Tạm dịch: Mặc dù một số phong cách quản lý của Đức và Anh là tương tự nhau, nhưng giữa chúng vẫn có
những điểm khác biệt.

Question 11. Đáp án A


Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. theory (n): giả định/ thuyết B. fame (n): sự nội tiếng
C. reaction (n): sự phản ứng D. lesson (n): bài học
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
Tạm dịch: Nghiên cứu này dường như đưa ra một số giá trị cho giả thuyết rằng thuốc có thể gây ung thư.
Question 12. Đáp án C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. pull out: kéo ra/ lôi ra B. get over: vượt qua
C. take over: đảm nhiệm/ tiếp quản D. take off: cởi/ cất cánh
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Tạm dịch: Giám đốc điều hành mới có kế hoạch tiếp quản công ty và thực hiện một số thay đổi lớn trong cách
thức hoạt động của công ty.

Question 13. Đáp án: A


Kiến thức: Hình thức động từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc: decide to do st: quyết định làm gì đó
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Nhằm cải thiện mức sống của họ, ông bà Smith quyết định chuyển đến thành phố để có cơ hội việc
làm tốt hơn.

Question 14. Đáp án A


Kiến thức : Thành ngữ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. hair (n): tóc B. nerves (n): dây thần kinh
C. mouth (n): miệng D. books (n): quyển sách
Ta có thành ngữ:
- get in one's hair = annoy somebody: nghĩa là làm phiền ai.
- get on one's nerves: khiến cho ai khó chịu.
Vậy đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Những đứa trẻ đang thực sự làm phiền tôi. Nói với chúng đi và chơi bên ngoài.

Question 15. Đáp án B


Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Ta thấy, ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (WHEN) động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề
chính chia ở quá khứ tiếp diễn.
Ta có công thức: S1 + was/ were + V1-ing + O1 + when + S2 + V2(p1) + O2
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Isaac Newton đang ngồi dưới gốc cây táo thì bị một quả rơi trúng đầu.
Question 16. Đáp án: D
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
Ta có cụm từ cố định: pay one’s last respect to sb : phúng viếng ai đó
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Họ đến đây để phúng viếng những người đã chết trong đại dịch covid-19.

Question 17. Đáp án D


Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Ta thấy:
- Chủ ngữ “he” (anh ấy) và động từ chính là “invite” (mời)
- Ta có cấu trúc: invite sb to : mời ai đó đến …
- Mệnh đề chính đứng sau từ “hope” nên động từ chia ở thì tương lai đơn.
Do đó, đáp án là D
Tạm dịch: Peter đang đi dạo vui vẻ với hy vọng rằng anh ấy sẽ được bạn gái mời đến bữa tiệc.

Question 18. Đáp án A


Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. global (a): toàn cầu B. globally (adv): toàn cầu
C. globalize (v): toàn cầu hóa D. globalization (n): sự toàn cầu hóa
Ta thấy, chỗ trống trước cụm danh từ “temperature variations” nên từ cần điền là một tính từ.
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Họ đã cố gắng lập biểu đồ về sự thay đổi nhiệt độ toàn cầu trong 140 năm qua.

Question 19. Đáp án: B


Kiến thức: Từ vựng – từ cùng trường nghĩa
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. award (giải thưởng từ quyết định chính thức)
B. reward (phần thưởng)
C. prize (giải thưởng cuộc thi / giải thưởng cho khám phá)
D. present (quà)
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Công ty đã đưa ra phần thưởng 10.000 bảng Anh cho thông tin dẫn đến việc bắt giữ những tên
cướp.

Question 20. Đáp án D


Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích:
Tình huống giao tiếp:
Lễ tân khách sạn đang hỏi tên khách hàng.
- Nhân viên lễ tân: “Xin vui lòng cho biết tên của bạn một lần nữa?”
- Khách hàng: "_______"
Xét các đáp án:
A. Làm thế nào bạn có thể nói như vậy? B. Tại sao tôi phải làm vậy?
C. Không, tôi không nhớ. D. Chắc chắn, đó là Mike.
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là: D

Question 21. Đáp án C


Kiến thức: Giao tiếp
Giải thích:
Tình huống giao tiếp:
Nam và gia sư của anh ấy đang nói về kỳ thi tuyển sinh vào trường trung học.
- Nam: “Em thấy không hợp lý khi yêu cầu học sinh thi 4 môn trong kỳ thi tuyển sinh này”
- Gia sư: "_______. Điều này sẽ gây áp lực không cần thiết cho họ”
Xét các đáp án:
A. Tôi không chắc lắm B. Điều đó không đúng
C. Bạn có thể nói lại lần nữa D. Tôi hoàn toàn không đồng ý
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là C

Question 22. Đáp án C


Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn)
Giải thích:
Ta có: privilege (n): đặc ân
Xét các đáp án:
A. advantage (n): thuận lợi/ ưu điểm B. flexibility (n): tính linh hoạt
C. restriction (n): sự giới hạn/ hạn chế D. protection (n): sự bảo vệ
Từ trái nghĩa: privilege (n): đặc ân >< restriction (n): sự giới hạn/ hạn chế
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Hiện tại, các nhà quản lý hoặc nhân viên liên quan đến công nghệ có xu hướng làm việc từ xa - đây
được coi là một đặc ân dành cho những nhân viên đáng tin cậy.

Question 23. Đáp án B


Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)
Giải thích:
Ta có cụm từ: live from hand to mouth: sống lần hồi/ sống chật vật
Xét các đáp án:
A. saving lots of money: tiết kiệm nhiều tiền
B. spending a large amount of money: tiêu nhiều tiền
C. sending all the money: gửi hết tiền
D. losing all the money: mất hết tiền
Cụm từ trái nghĩa:
live from hand to mouth: sống lần hồi/ sống chật vật
>< spending a large amount of money: tiêu nhiều tiền
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Trong những ngày và tuần đầu tiên, đó thực sự là một trường hợp sống một cách chật vật.

Question 24. Đáp án B


Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)
Giải thích:
Ta có: determinants (n): yếu tố quyết định
Xét các đáp án:
A. types (n): loại B. factors (n): nhân tố/ yếu tố
C. ideas (n): ý kiến D. ways (n): cách thức
Từ đồng nghĩa: determinants (n): yếu tố quyết định = factors (n): nhân tố
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Một nghiên cứu cho thấy béo phì ở trẻ em đi học có một số yếu tố quyết định phức tạp, được thúc
đẩy bởi việc hình thành thói quen.

Question 25. Đáp án A


Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)
Giải thích:
Ta có: apprehensive (a): e sợ/ lo sợ
Xét các đáp án:
A. anxious (a): lo âu/ lo lắng B. passionate (a): say đắm/ nồng nàn
C. overconfident (a): cả tin D. excited (a): hào hứng
Từ đồng nghĩa: apprehensive (a): e sợ/ lo sợ = anxious (a): lo âu/ lo lắng
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Mặc dù đã có sự chuẩn bị và kinh nghiệm dày dặn, nhưng cô vẫn cảm thấy lo lắng trước buổi
phỏng vấn xin việc quan trọng.

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following
questions.
Question 26:There is no obligation to get an international driving licence for this country.
A. You must get an international driving licence for this country.
B. You shouldn’t get an international driving licence for this country.
C. You don’t have to get an international driving licence for this country.
D.You may not get an international driving licence for this country.
Question 26. C
Kiến thức : Câu đồng nghĩa – động từ khuyết thiếu
Giải thích: Không có nghĩa vụ phải có bằng lái xe quốc tế cho quốc gia này.
A. Bạn phải có giấy phép lái xe quốc tế cho quốc gia này.
B. Bạn không nên lấy giấy phép lái xe quốc tế cho quốc gia này.
C. Bạn không cần phải có giấy phép lái xe quốc tế cho quốc gia này.
D. Bạn có thể không nhận được giấy phép lái xe quốc tế cho quốc gia này.
Question 27: It started to rain at 2 o’clock and it is still raining.
A. It has been raining at 2 o’clock. B. It has been raining since 2 o’clock
C. It has been raining for 2 o’clock. D. It has been raining in 2 o’clock.
Question 27: B
Giaoandethitienganh.info sưu tầm
Giải thích:
Đề: Trời đã bắt đầu mưa lúc 2 giờ và vẫn đang mưa.
Viết lại câu dùng thì HTHTTD. Dùng “since” trước một mốc thời gian → chọn B
Dịch: Trời mưa suốt từ 2 giờ.
Question 28: “Have you seen that movie?” Hung asked me.
A. Hung asked me if I had seen that movie.
B. Hung asked me if had I seen that movie.
C. Hung asked me if I have seen that movie.
D. Hung asked me if have I seen that movie.
Question 28:A
Giải thích:
Tạm dịch: "Bạn đã xem bộ phim đó chưa?" Hùng hỏi tôi.
A. Hùng hỏi tôi đã xem bộ phim đó chưa.
B. Sai ngữ pháp vì phải đưa trợ động từ về sau chủ ngữ.
C. Sai ngữ pháp vì phải lùi thì về quá khứ hoàn thành (have seen → had seen)
D. Sai ngữ pháp vì chưa lùi thì và chưa đưa trợ động từ về sau chủ ngữ.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following
questions.
Question 29. The man, a poor man, is invited to the Clambake last night.
A.The B.a C. is D.to the
Question 29. C
Kiến thức về chia thì theo trạng ngữ chỉ thời gian
Do trong câu có trạng ngữ “last night”, nên chia thì hiện tại đơn
Đáp án là C (is -> was)
Question 30. Some manufacturers are not only raising their prices but also decreasing the production of its
products
A. raising B. but C. decreasing D. its
Question 30: D
Kiểm tra kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách
Some manufacturers số nhiều  their
Dịch: Một số nhà sản xuất không những tăng giá thành mà còn giảm năng suất của các sản phẩm.
Question 31: My mother couldn't bare waste - she always made us eat everything on our plates.
A. couldn't bare B. made C. eat everything D. our plates
Question 31: A
Kiến thức về từ vựng
Bare / beə(r)/: trần truồng => bear /beə(r)/ (V): chịu đựng
Can't bear st/ doing st: không thể chịu được cái gì/ làm gì
Tạm dịch: Mẹ tôi không thể chịu được thức ăn bị bỏ thừa -mẹ luôn bắt chúng tôi ăn tất cả mọi thứ trên đĩa
của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý: make sb do st: bắt ai đó làm gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the
following questions.
Question 32.Peter lacks confidence. He isn’t appointed the president of the youth club.
A. If it hadn’t been for his lack of confidence, Peter would have been appointed the president of the youth
club.
B. Unless Peter lacks confidence, he will be appointed the president of the youth club.
C. If Peter were more confident, he would be appointed the president of the youth club.
D. If Peter hadn’t been confident, he would have been appointed the president of the youth club.
Question 32:C
Giải thích:
Peter thiếu tự tin. Anh ấy không được bổ nhiệm làm chủ tịch câu lạc bộ thanh niên.
A. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
C. Nếu Peter tự tin hơn, anh ấy sẽ được bổ nhiệm làm chủ tịch câu lạc bộ thanh niên.
D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
Question 33.You can feel more at ease by taking part in group dating. It’s the only way.
A. By taking part in group dating can you only feel more at ease.
B. Only by taking part in group dating can you feel more at ease.
C. The only way you are by taking part in group dating can feel more at ease.
D. The way you can feel more at ease is taking part in only group dating.
Question 33.B
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò. Đó là cách duy nhất.
A. Bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể bạn chỉ cảm thấy thoải mái hơn.
B. Chỉ bằng việc tham gia vào nhóm hẹn hò có thể bạn cảm thấy thoải mái hơn.
C. Cách duy nhất bạn là bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể cảm thấy thoải mái hơn.
D. Cách bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn là tham gia nhóm chỉ hẹn hò.
=> Đáp án đúng là B (Only by + Ving + trợ từ + S + V)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions
Most people know that a balanced diet and regular exercise are very important. However, most people do not
know how to exercise properly. Exercising the right way is important for people who are worried about their
health and their appearance. However, if someone is not working out properly, it is rare that he or she will see
the results he or she wants. If you want to achieve the best workout results, here are a few helpful tips to bear
in mind.
Hầu hết mọi người biết rằng một chế độ ăn uống cân bằng và tập thể dục thường xuyên là rất quan trọng. Tuy
nhiên, hầu hết mọi người không biết làm thế nào để tập thể dục đúng cách. Tập thể dục đúng cách rất quan
trọng đối với những người quan tâm đến sức khỏe và ngoại hình của họ. Tuy nhiên, nếu ai đó không tập luyện
đúng cách, rất hiếm khi người đó thu được kết quả mà người đó muốn. Nếu bạn muốn đạt được kết quả tập
luyện tốt nhất, đây là một vài lời khuyên hữu ích cần ghi nhớ.
One of the most common workout mistakes is doing the same routine over and over again. This does not
challenge your muscles, and it can actually prevent muscles from growing and repairing themselves. Instead
of always sticking to the same old workout, it is important to change your routine every six to eight weeks. It
is also important to add a variety of workouts to your routine, such as swimming, yoga, or biking, to make
sure your whole body stays fit.
Một trong những sai lầm tập luyện phổ biến nhất là thực hiện cùng một lộ trình lặp đi lặp lại. Điều này không
rèn cơ bắp của bạn, và nó thực sự có khả năng ngăn cơ bắp phát triển và tự cải thiện. Thay vì luôn luôn gắn bó
với cùng một bài tập cũ, thay đổi lộ trình của bạn sau mỗi sáu đến tám tuần là rất quan trọng. Cũng rất quan
trọng khi đa dạng các bài tập trong lộ trình của bạn, chẳng hạn như bơi lội, yoga hoặc đi xe đạp, để đảm bảo
toàn bộ cơ thể của bạn luôn khỏe mạnh.
Another mistake people tend to make is to work out too hard, too often. Your body needs to rest between
workouts; otherwise, no progress will be made. It is best to keep the number of hard workout routines to no
more than two per week. Then, for those who don’t want to get off schedule by skipping a day, shorter
workouts of about twenty minutes can be used on other days. For more variety In workouts, you could also
plan an easier routine for forty to sixty minutes between days of shorter, more intense workouts. Experts
recommend, however, taking at least one day off completely each week, especially after several hard workout
days in a row. If you want to make a difference in your overall health, there are some things you can do.
Stretch before and after every workout. Do not rush your routine, and do not work out too little or too much.
Một sai lầm khác mọi người có xu hướng mắc phải là tập luyện quá sức, quá thường xuyên. Cơ thể bạn cần
nghỉ ngơi giữa các buổi tập; nếu không, sẽ không có sự cải thiện nào cả. Tốt nhất là giữ cho số lượng những
buổi tập nặng không quá hai lần mỗi tuần. Sau đó, đối với những người không muốn ngắt quãng lịch trình
bằng cách bỏ qua một ngày, các bài tập ngắn hơn khoảng hai mươi phút có thể được sử dụng vào những ngày
khác. Để đa dạng hơn trong tập luyện, bạn cũng có thể lên kế hoạch cho một lộ trình dễ dàng hơn trong bốn
mươi đến sáu mươi phút giữa những ngày tập luyện ngắn hơn, và tăng những buổi tập luyện cường độ cao
lên. Tuy nhiên, các chuyên gia khuyên bạn nên nghỉ trọn vẹn ít nhất một ngày mỗi tuần, đặc biệt là sau nhiều
ngày tập luyện nặng.Nếu bạn muốn tạo sự khác biệt trong sức khỏe tổng thể của mình, có một số điều bạn có
thể làm. Kéo giãn cơ trước và sau mỗi buổi tập. Đừng vội vã đối với lộ trình của bạn, và đừng tập luyện quá ít
hoặc quá nhiều.

https://www.nia.nih.gov/health/infographics/
Question 34.What is the main idea of this reading?
A. Daily exercise can often be bad for your health.
B. Working out properly is the only way to gain effective health results.
C. Most people know how to work out effectively.
D. Adding a variety of workouts to your routine is not important.
Question 34.B.
Dịch nghĩa câu hỏi: Ý chính của bài đọc này là gì?
A. Tập thể dục hàng ngày có thể có hại cho sức khỏe của bạn.
B. Tập luyện đúng cách là cách duy nhất để đạt được hiệu quả về sức khỏe.
C. Hầu hết mọi người đều biết cách tập luyện hiệu quả.
D. Thêm một loạt các bài tập vào lộ trình của bạn là không quan trọng.
Giải thích: Xuyên suốt bài đọc là những lời khuyên hữu ích để đạt được hiệu quả cao khi tập thể dục. Đồng
thời, tác giả cũng nhấn mạnh rằng nếu không tập luyện đúng cách thì sẽ không thu được kết quả mà chúng ta
mong muốn. Do đó ý chính của bài chính là phương án B.
Question 35.Which of the following statements is NOT correct?
A. Daily intense workouts help one stay healthy.
B. One’s body needs to rest between workouts.
C. A variety of exercise is better than doing the same one all the time.
D. It can be good to take a day off from exercising.
Question 35.A
Dịch nghĩa câu hỏi: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng?
A. Tập luyện cường độ cao hàng ngày giúp mỗi người khỏe mạnh.
B. Cơ thể của mỗi người cần được nghỉ ngơi giữa các buổi tập.
C. Sự đa dạng các bài tập thì tốt hơn so với việc lúc nào cũng tập cùng một bài.
D. Nghỉ một ngày tập luyện có thể là tốt
Giải thích: Thông tin ở câu thứ 3 của đoạn 3: “It is best to keep the number of hard workout routines to no
more than two per week.” Tác giả đưa ra lời khuyên chỉ nên tập luyện cường độ cao không quá 2 lần mỗi
tuần. Do đó, phương án A là một phát biểu sai.
- Phương án B: Thông tin được tìm thấy ở câu thứ 2 của đoạn 3: “Your body needs to rest between workouts;
otherwise, no progress will be made.”
- Phương án C: Thông tin được tìm thấy ở câu cuối cùng của đoạn 2: “It is also important to add a variety of
workouts to your routine, such as swimming, yoga, or biking, to make sure your whole body stays fit.”
- Phương án D: Thông tin được tìm thấy ở câu cuối cùng của đoạn 3: “Experts recommend, however, taking at
least one day off completely each week, especially after several hard workout days in a row.”
Question 36.Which word is closest in meaning to the word “Stretch” in this reading?
A. Exaggerate B. Widen C. Make tight D. Extend or reach

Question 36. D
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ nào gần nghĩa nhất với từ “stretch” trong bài đọc?
A. Phóng đại B. Mở rộng
C. Làm chặt lại D. Mở rộng, vươn tới
Giải thích: Ta có “stretch” (vươn, kéo dài ra, duỗi ra).
Question 37.What does the word “their” in paragraph 1 refer to?
A. ways B. diet C. people D. exercise
Question 37.C.people
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ their ở đoạn 1 quy chiếu đến từ nào
A. Cách thức
B. Chế độ ăn
C. Mọi người
D. Việc tập thể dục
Giải thích: Thông tin ở câu thứ 3 của đoạn 1: “Exercising the right way is important for people who are
worried about their health and their appearance.”
Tạm dịch:Tập thể dục đúng cách là rất quan trọng đối với những người người mà lo lắng về sức khỏe và
ngoại hình của họ
Question 38.Why should you change your workout routine every six to eight weeks?
A. To challenge your muscles B. To become faster
C. To avoid bone problems D. To exercise your brain
Question 38. A
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao bạn nên thay đổi lộ trình tập luyện của mình sau mỗi 6 đến 8 tuần??
A. Để rèn cơ bắp của bạn B. Để trở nên nhanh hơn
C. Để tránh các vấn đề về xương D. Để rèn luyện trí não
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 1: “One of the most common workout mistakes is doing the same routine
over and over again. This does not challenge your muscles, and it can actually prevent muscles from growing
and repairing themselves. Instead of always sticking to the same old workout, it is important to change your
routine every six to eight weeks.”

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that
best fits each the numbered blanks.
Predictions about the Cities of the Future
Cities are built to survive and prosper. Over the years, we have learned to___(39) ___ our surroundings
according to our needs. We have cut through mountains to make more land and created artificial islands to
make skyscrapers. City planning, as an organized profession, has existed for less than a century. ___(40) ___,
a considerable amount of evidence proves the existence of fully planned cities in ancient times. Over the
years, humans have made ___(41) ___ mistakes in terms of using an excessive amount of resources for cities.
This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would be.

Các thành phố được xây dựng để tồn tại và thịnh vượng. Trong những năm qua, chúng tôi đã học cách biến
đổi môi trường xung quanh theo nhu cầu của chúng tôi. Chúng tôi đã cắt núi để tạo thêm đất và tạo ra những
hòn đảo nhân tạo để xây dựng những tòa nhà chọc trời. Quy hoạch thành phố, với tư cách là một nghề có tổ
chức, đã tồn tại chưa đầy một thế kỷ. Tuy nhiên, một số lượng đáng kể bằng chứng chứng minh sự tồn tại của
các thành phố được quy hoạch đầy đủ trong thời cổ đại. Trong những năm qua, con người đã phạm một số sai
lầm khi sử dụng quá nhiều tài nguyên cho các thành phố. Điều này làm nảy sinh câu hỏi về mức độ bền vững
của các thành phố trong tương lai.
We might be looking at smart cities in ___(42) ___ street lights would only switch on when you are close by
and traffic light would be eliminated by smart driving. The cities of the future would try to save our resources
rather than deplete them.

Chúng ta có thể đang xem xét các thành phố thông minh, trong đó đèn đường sẽ chỉ bật khi bạn ở gần và đèn
giao thông sẽ bị loại bỏ bằng cách lái xe thông minh. Các thành phố trong tương lai sẽ cố gắng tiết kiệm tài
nguyên của chúng ta hơn là làm cạn kiệt chúng.
An example of an advanced city is Kansas. Plans are in place to make Kansas a smart futuristic city in the
future. Planners are considering introducing ___(43) ___ to monitor the water mains. Warning would be
issued to city officials when the infrastructure requires repair or replacement. In this way, the city would never
be at risk of having broken pipes.

Một ví dụ về một thành phố tiên tiến là Kansas. Các kế hoạch được đưa ra để biến Kansas thành một thành
phố tương lai thông minh trong tương lai. Các nhà quy hoạch đang xem xét giới thiệu các cảm biến để giám
sát đường ống dẫn nước. Cảnh báo sẽ được đưa ra cho các quan chức thành phố khi cơ sở hạ tầng cần sửa
chữa hoặc thay thế. Bằng cách này, thành phố sẽ không bao giờ có nguy cơ bị vỡ đường ống.

Adapted from bai-tap-tieng-anh-11-unit-9-cities-of-the-future

Question 39: A. transform B. transmit C. transfer D. conserve


Question 39:A
Giải thích:A phù hợp nhất về ngữ cảnh sự biến đổi,thay đổi về thành phố trong tương lai
A. transform (v): biến đổi (thay đổi hoàn toàn vẻ bề ngoài hoặc tính chất của ai/cái gì)
B. transmit (v):truyền ,phát ,cũng hay dùng trong việc truyền bệnh lây nhiễm. (Loại)
C. transfer (v): dời,chuyển,dọn,chuyển,nhượng lại
D. conserve (v): bảo tồn
Over the years, we have learned to___transform (39) ___ our surroundings according to our needs.
Tạm dịch:Trong những năm qua, chúng tôi đã học cách biến đổi môi trường xung quanh theo nhu cầu của
chúng tôi.
Question 40: A.Moreover B. However C. So D.Therefore
Question 40: B
Giải thích:Ngữ cảnh mang nghĩa nghĩa đối lập However là phù hợp nhất
City planning, as an organized profession, has existed for less than a century. ___However(39) ___, a
considerable amount of evidence proves the existence of fully planned cities in ancient times.
Tạm dịch: Quy hoạch thành phố, với tư cách là một nghề có tổ chức, đã tồn tại chưa đầy một thế kỷ. Tuy
nhiên, một số lượng đáng kể bằng chứng chứng minh sự tồn tại của các thành phố được quy hoạch đầy đủ
trong thời cổ đại.
Question 41: A. each B. a little C. much D. some
Question 41:D
Giải thích:
Over the years, humans have made ___some(41) ___ mistakes in terms of using an excessive amount of
resources for cities. This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would be.
Giải thích: Từ chìa khóa mistakes:lỗi lầm (là danh từ đếm được ở số nhiều)
A.each+danh từ đếm được số it (loại)
B. a little + danh từ không đếm được (loại)
C. much + danh từ không đếm được (loại)
D. Some + danh từ đếm được số nhiều ( đúng ngữ pháp và nghĩa của câu)
Tạm dịch:Trong những năm qua, con người đã phạm một số sai lầm khi sử dụng quá nhiều tài nguyên cho
các thành phố.
Question 42: A .that B. where C. which D. whom
Question 42:C
Giải thích:- Trước đại từ qua hệ có giới từ in nên ta loại đáp án A,B,C vì giới từ không đứng trước
that,where.
- Đại từ quan hệ thay thế là smart cities nên đáp án D.whom ta loại
- in which đáp án C là phù hợp nhất
We might be looking at smart cities in ___which (42) ___ street lights would only switch on when you are
close by and traffic light would be eliminated by smart driving.
Tạm dịch:Chúng ta có thể đang xem xét các thành phố thông minh, trong đó đèn đường sẽ chỉ bật khi bạn ở
gần và đèn giao thông sẽ bị loại bỏ bằng cách lái xe thông minh.
Question 43:A. sense B. sensors C. activity D. product
Question 43:B
Giải thích:
A. giác quan B. cảm biến C. hoạt động D. sản phẩm

Planners are considering introducing ___sensors (43) ___ to monitor the water mains.
Tạm dịch:Các nhà quy hoạch đang xem xét giới thiệu các cảm biến để giám sát đường ống dẫn nước.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
          To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is “simply a better
way to travel.” Here’s a look at how this transformational approach to travel benefits conservation, increases
cross-cultural understanding, and ultimately turns travelers into environmental advocates:
Trích lời người sáng lập CREST, Tiến sĩ Martha Honey, chúng tôi thực sự tin rằng du lịch sinh thái “đơn giản
là một cách tốt hơn để đi du lịch.” Dưới đây là cách tiếp cận mang tính chuyển đổi này đối với việc du lịch
mang lại lợi ích cho việc bảo tồn, tăng cường hiểu biết đa văn hóa và cuối cùng biến khách du lịch thành
những người ủng hộ môi trường:
       To see how ecotourism benefits nature and wildlife, let’s look at endangered species such as African
Elephants. Ivory from Elephant tusks is worth $1500 a pound on the black market, which has led to a dramatic
increase in poaching. But Elephants are worth 76 times more alive than dead. When you consider the revenue
from wildlife photography tours, luxury safari camps, and other ecotourism offerings, a single Elephant is
worth $1.3 million over the course of its lifetime! Ecotourism offers a long-term alternative to exploitation,
generating sustainable revenue and ensuring better overall health of the ecosystem.
Để biết du lịch sinh thái mang lại lợi ích như thế nào cho thiên nhiên và động vật hoang dã, hãy xem xét các
loài có nguy cơ tuyệt chủng như Voi châu Phi. Ngà voi từ ngà Voi trị giá 1500 đô la một pound trên thị
trường chợ đen, điều này đã dẫn đến nạn săn trộm gia tăng đáng kể. Nhưng Voi sống đáng giá gấp 76 lần so
với chết. Khi bạn xem xét doanh thu từ các chuyến tham quan chụp ảnh động vật hoang dã, trại safari sang
trọng và các dịch vụ du lịch sinh thái khác, một con Voi trị giá 1,3 triệu đô la trong suốt vòng đời của nó! Du
lịch sinh thái cung cấp một giải pháp thay thế lâu dài cho việc khai thác, tạo ra doanh thu bền vững và đảm
bảo sức khỏe tổng thể tốt hơn của hệ sinh thái.
       Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while also protecting the
habitat of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative
practices such as mining or slash burn agriculture. It can also help ensure the long-term financial viability of
the area. Naturalist guides also help travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach them
about the importance of conservation. This ultimately help to create a more mindful and conscious legion of
travelers.
Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia giúp ngăn chặn nạn phá rừng và ô nhiễm, đồng thời bảo vệ môi
trường sống của các loài đặc hữu. Doanh thu mà du lịch sinh thái mang lại có thể giúp thay thế lợi nhuận từ
các hoạt động khai thác như khai thác mỏ hoặc đốt rẫy làm nương. Nó cũng có thể giúp đảm bảo khả năng tài
chính lâu dài của khu vực. Các hướng dẫn viên theo chủ nghĩa tự nhiên cũng giúp khách du lịch hiểu được giá
trị của một hệ sinh thái nguyên sơ và dạy họ về tầm quan trọng của việc bảo tồn. Điều này cuối cùng giúp tạo
ra một nhóm khách du lịch lưu tâm và có ý thức hơn.
      When managed properly, ecotourism can offer locals alternative revenue streams. In wildlife-rich
countries such as Rwanda, former poachers are often employed as guides or trackers, capitalizing on their
knowledge of the animals and their habitat. In Costa Rica, unemployment has fallen to less than 10% since the
country started building its ecotourism infrastructure in the 1970s. Involving local communities in tourism
management empowers them by ensuring that more revenue is reinvested locally. Ecotourism also offers
indigenous peoples an opportunity to remain on ancestral land, conserve it, and preserve traditional culture.
Khi được quản lý đúng cách, du lịch sinh thái có thể mang lại nguồn doanh thu thay thế cho người dân địa
phương. Ở các quốc gia có nhiều động vật hoang dã như Rwanda, những kẻ săn trộm trước đây thường được
thuê làm hướng dẫn viên hoặc người theo dõi, tận dụng kiến thức của họ về các loài động vật và môi trường
sống của chúng. Ở Costa Rica, tỷ lệ thất nghiệp đã giảm xuống dưới 10% kể từ khi nước này bắt đầu xây
dựng cơ sở hạ tầng du lịch sinh thái vào những năm 1970. Sự tham gia của các cộng đồng địa phương trong
quản lý du lịch trao quyền cho họ bằng cách đảm bảo rằng nhiều doanh thu hơn được tái đầu tư tại địa
phương. Du lịch sinh thái cũng mang đến cho người dân bản địa cơ hội ở lại trên vùng đất của tổ tiên, bảo tồn
nó và bảo tồn văn hóa truyền thống.
      Sure, being a responsible traveler takes a greater level of commitment to being conscious and mindful of
the impact we have on the destinations we visit. But ecotourism also offers us incredible, transformative
experiences, allowing us to develop closer personal relationships to the nature, wildlife, and local people we
encounter during our adventures. Learning about ecotourism can permanently change your understanding of
mankind’s role in our planetary ecosystem. And once you’ve had that sort of travel experience, you’ll never
want to travel the traditional way again.
Chắc chắn rồi, để trở thành một du khách có trách nhiệm, chúng ta cần có mức độ cam kết cao hơn để ý thức
và lưu tâm đến tác động của chúng ta đối với các điểm đến mà chúng ta ghé thăm. Nhưng du lịch sinh thái
cũng mang đến cho chúng ta những trải nghiệm biến đổi, đáng kinh ngạc, cho phép chúng ta phát triển các
mối quan hệ cá nhân gần gũi hơn với thiên nhiên, động vật hoang dã và người dân địa phương mà chúng ta
gặp trong các chuyến phiêu lưu của mình. Tìm hiểu về du lịch sinh thái có thể thay đổi vĩnh viễn hiểu biết của
bạn về vai trò của nhân loại trong hệ sinh thái hành tinh của chúng ta. Và một khi bạn đã có trải nghiệm du
lịch như vậy, bạn sẽ không bao giờ muốn đi du lịch theo cách truyền thống nữa.

(Source: https://www.ith.org.za/what-is-eco-tourism/)

Question 44:The most suitable title for the passage could be ______.
A. The benefits of ecotourism. B. Making the most of ecotourism.
C. An introduction to ecotourism. D. Encourage conservation or adding to exploitation?
Question 44:A
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn có thể là ___.
A. Lợi ích của du lịch sinh thái.
B. Tận dụng tối đa du lịch sinh thái.
C. Giới thiệu về du lịch sinh thái.
D. Khuyến khích bảo tồn hoặc thêm vào việc khai thác?
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is "simply a better way to
travel." Here's a look at how this transformational approach to travel benefits conservation, increases cross-
cultural understanding, and ultimately turns travelers into environmental advocates (Trích dẫn người sáng lập
CREST, Tiến sĩ Martha Honey, chúng tôi rất tin tưởng rằng du lịch sinh thái là "một cách đơn giản hơn để đi
du lịch”. Đây là một cái nhìn về cách tiếp cận chuyển đổi để mang lại lợi ích du lịch bảo tồn, tăng hiểu biết đa
văn hóa và cuối cùng biến du khách thành người ủng hộ môi trường.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về lợi ích của việc du lịch sinh thái.
Question 45. The word “revenue” in paragraph 2 most likely means _______.
A. reward B. benefit C. profit D. interest
Question 45.C
Từ "revenue" trong đoạn 2 có thể có nghĩa gần nhất với .
A. phần thưởng
B. lợi ích
C. lợi nhuận
D. lãi
Từ đồng nghĩa revenue (doanh thu) = profit
When you consider the revenue from wildlife photography tours, luxury safari camps, and other ecotourism
offerings, a single Elephant is worth $1.3 million over the course of its lifetime! (Khi bạn xem xét doanh thu
từ các tour chụp ảnh động vật hoang dã, trại đi săn sang trọng và các dịch vụ du lịch sinh thái khác, một con
Voi trị giá 1,3 triệu đô la trong vòng đời của nó!)

Question 46. According to paragraph 3, in what direction can ethical tourism help the society?
A. Green tourism maintains the balance between animals and human.
B. Ecotourism provides financial support for local communities.
C. Sustainable tourism yields substantial environmental benefits.
D. Ecotourism encourages open dialogue about deforestation.
Question 46:C
Theo đoạn 3, du lịch đạo đức có thể giúp ích gì cho xã hội theo hướng nào?
A. Du lịch xanh duy trì sự cân bằng giữa động vật và con người.
B. Du lịch sinh thái cung cấp hỗ trợ tài chính cho cộng đồng địa phương.
C. Du lịch bền vững mang lại lợi ích đáng kể về môi trường.
D. Du lịch sinh thái khuyến khích đối thoại cởi mở về nạn phá rừng.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while also protecting the habitat
of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative practices
such as mining or slash burn agriculture. (Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia giúp ngăn chặn nạn phá
rừng và ô nhiễm, đồng thời bảo vệ môi trường sống của các loài đặc hữu. Doanh thu mà du lịch sinh thái cung
cấp có thể giúp thay thế lợi nhuận từ các hoạt động khai thác mỏ hoặc đốt rẫy làm nương.)
Question 47.The word “pristine” in paragraph 3 most likely means _______.
A. natural B. untouched C. beautiful D. dirty
Question 47.B
Từ "pristine" trong đoạn 3 có thể có nghĩa gần nhất với .
A. tự nhiên
B. hoang sơ
C. đẹp
D. dơ bẩn
Từ đồng nghĩa pristine (nguyên sinh) =untouched
Naturalist guides also help travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach them about the
importance of conservation. (Hướng dẫn tự nhiên cũng giúp khách du lịch hiểu giá trị của một hệ sinh thái
nguyên sinh và dạy họ về tầm quan trọng của việc bảo tồn.)
Question 48.The word “them” in paragraph 4 refers to _____.
A. species B. relationships C. poachers D. locals
Question 48.D
Từ "them” trong đoạn 4 đề cập đến .
A. loài
B. mối quan hệ
C. kẻ săn trộm
D. người địa phương
Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ người dân địa phương trước đó.
Involving local communities in tourism management empowers them by ensuring that more revenue is
reinvested locally. (Tham gia cộng đồng địa phương trong việc quản lý du lịch trao quyền cho họ bằng cách
đảm bảo rằng nhiều doanh thu được tái đầu tư tại địa phương.)
Question 49. Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
A. Momentary profits are more recommended than long-term ones.
B. Indigenous inhabitants are forced to resettle to develop sites for tourism.
C. Income from ecotourism can partly be substituted for environmentally harmful industry.
D. People engage in green tourism only for their self-image.
Question 49.C
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Lợi nhuận tạm thời được khuyến nghị nhiều hơn so với lợi nhuận dài hạn.
B. Cư dân bản địa buộc phải tái định cư để phát triển các địa điểm du lịch.
C. Thu nhập từ du lịch sinh thái một phần có thể được thay thế cho ngành công nghiệp gây hại môi trường.
D. Mọi người tham gia vào du lịch xanh chỉ vì hình ảnh bản thân của họ.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative practices such as mining or
slash burn agriculture. It can also help ensure the long-term financial viability of the area. (Doanh thu mà du
lịch sinh thái cung cấp có thể giúp thay thế lợi nhuận từ các hoạt động khai thác mỏ hoặc đốt rẫy làm nương.
Nó cũng có thể giúp đảm bảo khả năng tài chính lâu dài của khu vực.)

Question 50. What can be inferred from the passage?


A. Ecotourism is seasonal in nature, therefore a vulnerable industry.
B. The current sustainable tourism service is just green washing.
C. Ecotourism is a win-win experience, both for the nature and the people.
D. Responsible travel is a unique opportunity for business.
Question 50.C
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Du lịch sinh thái mang tính thời vụ, do đó là ngành dễ bị ảnh hưởng.
B. Dịch vụ du lịch bền vững hiện tại chỉ là “green washing”.
green washing: đang đánh lừa mọi người tin rằng nó thân thiện với môi trường)
greenwashing:quảng bá xanh(được coi là 1 tuyên bố vô căn cứ để đánh lừa mọi người tin rằng nó thân thiện
với môi trường)
C. Du lịch sinh thái là một trải nghiệm cùng có lợi, cả cho tự nhiên và con người.
D. Du lịch có trách nhiệm là một cơ hội duy nhất cho kinh doanh.
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
To see how ecotourism benefits nature and wildlife, (Để xem du lịch sinh thái có lợi cho thiên nhiên và động
vật hoang dã như thế nào,)
Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in our planetary
ecosystem. (Tìm hiểu về du lịch sinh thái có thể thay đổi vĩnh viễn sự hiểu biết của bạn về vai trò của loài
người trong hệ sinh thái hành tinh của chúng ta.)

ĐÁP ÁN CHI TIÉT ĐỀ 27


Question 1: A Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. absence /ˈæbsəns/ B. arrive /əˈraɪv/ C. absorb /əbˈzɔːrb/ D. apologize /əˈpɑːlədʒaɪz/
Question 2:C Kiến thức về phát âm nguyên âm
A. breath /breθ/(n):hơi thở B. path /pɑːθ/ (n): lối đi C. wither /ˈwɪðər/ (v): làm khô, làm héo
D. breakthrough /ˈbreɪkθruː/ (n): sự chọc thủng phòng tuyến
Question 3:D Kiến thức về trọng âm
A. social /ˈsoʊʃəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi
vào nguyên âm /ə/ và /oʊ/, nhưng nếu trong một từ đều chứa cả hai âm này thì nó sẽ ưu tiên rơi vào âm /oʊ/.
B. common /ˈkɑːmən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ
rơi vào nguyên âm /ə/ và đồng thời ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
C. verbal /ˈvɜːbəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi
vào nguyên âm /ə/ đồng thời ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
D. polite /pəˈlaɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào
nguyên âm /ə/ đồng thời ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Question 4:D Kiến thức về trọng âm
A. compliment /ˈkɒmplɪmənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm
trong từ ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
B. argument /ˈɑːɡjəmənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi
vào nguyên âm /ə/.
C. nursery /ˈnɜːsəri/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào
nguyên âm dài /ɜː/.
D. requirement /rɪˈkwaɪəmənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên
rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
=>  Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ đầu.
Question 5:C Mệnh đề quan hệ rút gọn:
- Câu đầy đủ ‘Adults seem very interested in the environmental campaign which are promoted by a team of
high school students.’
- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ
Tạm dịch: Người lớn có vẻ rất hứng thú với chiến dịch bảo vệ môi trường do một nhóm học sinh trung học
khởi xướng.
Question 6.D Cấu trúc ss hơn với tính từ/trạng từ dài: S + be/V + more + adj/adv + than..
Đại dịch covid-19 nghiêm trọng hơn bất kỳ cuộc khủng hoảng sức khỏe nào khác phải không?
→ Chọn đáp án D
Question 7:A Sự phối thì: Ta có: TLD + liên từ + HTD
Lưu ý: Ta không kết hợp thì TLD/TLHT với các thì quá khứ.
Mary sẽ tham dự một hội thảo về bình đẳng giới khi cô ấy trở về sau chuyến công tác.
Question 8:A Kiến thức về cụm động từ
A. show up = turn up =arrive: xuất hiện, đến B. get up: thức dậy
C. put up: đưa lên D. go up: tăng lên
Tạm dịch: Ở Việt Nam, bạn không nên đến nhà ai đó vào ngày đầu tiên của năm mới trừ khi bạn được chủ
nhà mời.
Question 9:B Kiến thức mạo từ: There’s a good chance that + clause: có khả năng cao rằng (cụm cố định)
Có khả năng cao rằng anh ta sẽ giành chiến thắng trong trận đấu này.
Question 10:D Câu hỏi đuôi:
“His grandmother used to get up very early” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ
định, sử dụng đại từ “she”, trợ động từ “didn’t”
Bà của anh ấy từng dậy rất sớm, phải không?
Question 11.A
Giải thích: cụm a heavy fine : phạt nặng - salary (n) :lương
- income (n) :thu nhập -currency (n):tiền tệ
Tạm dịch:Người lái xe có thể bị phạt nặng nếu bị bắt quả tang uống rượu lái xe.

Question 12:D Kiến thức giới từ: Be addicted to sth: nghiện gì đó


Tạm dịch: Rất nhiều học sinh hiện nay trở nên nghiện mạng xã hội.
Question 13:C Cấu trúc: - stop + V-ing: dừng làm gì lại - stop to do sth: dừng để làm gì
John dừng nói chuyện với bạn, nên ta dùng stop V-ing.
Tạm dịch: Nghe thấy tiếng động, John ngừng trò chuyện với bạn mình và nhìn ra ngoài.
Question 14.AThành ngữ:
food for thought: điều đáng suy ngẫm, điều gợi nhiều suy nghĩ
Tạm dịch: Bài báo tôi tìm thấy trên mạng đã gợi cho tôi nhiều suy nghĩ.
Question 15:A Thì QKTD:
QKTD when QKD: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Helen đang làm việc trong vườn thì trời bắt đầu mưa nhẹ.
Question 16.A Kiến thức từ vựng:
A. explore (v):thám hiểm,thăm dò discover (v):phát hiện,khám phá ra
B. notice(v):nhận thấy pursue(v):theo đuổi
Tạm dịch: Robot được sử dụng để khám phá những môi trường nguy hiểm để tránh khỏi sự đe dọa đến con
người
Question 17:D “last Thursday” → thời điểm trong quá khứ → thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động (quá khứ đơn): S + was/were + P2
Tạm dịch: Một bài phát biểu đầy cảm xúc về bất bình đẳng giới đã được ngài chủ tịch của chúng ta đưa ra
vào thứ Năm tuần trước.
Question 18:B Kiến thức từ loại:
- depth (n): độ sâu - deep (adj): sâu - deepen (v): đào sâu - deeply (adv): một cách sâu sắc
Ta cần một tính từ đứng sau động từ liên kết looks và trạng từ quite.
Tạm dịch: Nước trông khá sâu ở chỗ này, nên hãy cẩn thận.
Question 19.C Kiến thức về từ vựng:
A. sight (n): cảnh tượng B. glance (n): cái nhìn thoáng qua C. vision (n): tầm nhìn
D. eye (n): con mắt
Tạm dịch: Để trở thành một nhà lãnh đạo thành công, bạn cần phải có một tầm nhìn rõ ràng về tương lai của
công ty.
Question 20.D A. Không đời nào B. Thực ra, có thể là bạn đã sai
C. Thôi được rồi. Sao mà đúng được. D. Tôi đồng ý với bạn
Tạm dịch: Pat và Linda đang nói về biến đổi khí hậu toàn cầu.
Pat: “Tôi thực sự tin rằng nếu chính phủ các nước không hành động nhanh chóng, hành tinh của chúng ta sẽ
gặp nguy hiểm.”
Linda “Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Ngày nay, chúng ta có thể cảm nhận được những tác động lớn hơn của
sự nóng lên toàn cầu.”
Question 21:C A. Xin lỗi, tôi có thể làm được điều đó
B. Oh, tôi đã không nhận ra điều đó C. Nghe có vẻ hay đó D. Bạn đã sai
Tạm dịch: Tom và Jerry đang thu xếp để đến bảo tàng địa phương.
Tom: "Hãy đi cùng tôi và đến bảo tàng địa phương nhé?"
Jerry: "Được đó!"
Question 22.CKiến thức từ vựng:
- active (adj): hoạt động- excited (adj): hào hứng - hesitant (adj): do dự - helpful (adj): có ích
willing (adj): sẵn sàng >< hesitant
Tạm dịch: Họ sẵn sàng làm bất cứ điều gì để tìm con gái mất tích.
Question 23. D- khác với- tốt bụng với- có hại cho- giống với
Idiom: a far cry from sth: khác xa so với gì đó >< similar to
Tạm dịch: Bản làm lại này của bộ phim ‘So Far’ khác xa so với bản gốc.
Question 24.C present (v): tặng = give (v)
A. Mời Tuyển dụng Tặng Ca ngợi
Tạm dịch:Tôi đã tặng em gái tôi một món quà lưu niệm mà tôi đã mua ở Anh
Question 25.C Kiến thức từ vựng:
- attractive (adj): hấp dẫn- anxious (adj): lo âu- kind (adj): tốt bụng- different (adj): khác biệt
decent (adj): tử tế = kind
Tạm dịch: Tôi có một mối quan hệ tốt với một trong những người anh chị em họ của tôi; anh ấy luôn tử tế
với tôi.
Question 26: Đáp án CKiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu
Câu đề bài: They are not allowed to use our personal information for their own purposes. (Họ không được
phép sử dụng thông tin cá nhân của chúng tôi cho mục đích riêng của họ.)
= C. They mustn’t use our personal information for their own purposes.
(Họ không được sử dụng thông tin cá nhân của chúng ta cho mục đích riêng của họ.)
Ta có cấu trúc: be not allowed to V… = mustn’t + V: cấm làm gì
A. They don’t have to use our personal information for their own purposes. (Sai nghĩa)
B. They can use our personal information for their own purposes. (Sai nghĩa)
D. They may use our personal information for their own purposes. (Sai nghĩa)là C
Question 27: Đáp án AKiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn
Câu đề bài: Peter started learning how to ride a motorbike when he was 19.
(Peter bắt đầu học lái xe máy khi anh 19 tuổi.)
= A. Peter has learned how to ride a motorbike since he was 19.
(Peter đã học lái xe máy từ năm 19 tuổi.)
Ta có công thức: S + started/ began + to V/ V-ing + O + when + S + V2/ed.
= S + has/have + Vp2 + O + since + S + V2/ed.
= S + has/have + been + V-ing + O + since + S + V2/ed.
B. Peter had 19 years to learn how to ride a motorbike. (Sai nghĩa)
C. The last time Peter learned how to ride a motorbike was when he was 19. (Sai nghĩa)
D. Peter has learned how to ride a motorbike for 19 years. (Sai nghĩa)là A
Question 28: Đáp án DKiến thức: Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp
Câu đề bài: “How many books did you buy last weekend?” asked my mother.
(“Cuối tuần trước bạn đã mua bao nhiêu cuốn sách?” mẹ tôi hỏi.)
= D. My mother asked me how many books I had bought the previous weekend.
(Mẹ tôi hỏi tôi đã mua bao nhiêu cuốn sách vào cuối tuần trước.)
A. My mother asked me how many books had I bought the last weekend. (Sai cấu trúc)
B. My mother asked me how many books I bought the previous weekend. (Sai nghĩa)
C. My mother asked me how many books did I buy the last weekend. (Sai cấu trúc)
Vậy đáp án đúng là D
Question 29: Đáp án AKiến thức: Lỗi sai – Từ vựng
Ta có: - temperature (n): nhiệt độ - temperament (n): tính khíDựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
Sửa lỗi: temperature → temperament
Bản tính nhân từ của anh ấy khiến tôi tin tưởng anh mặc dù anh ấy chỉ là một người quen
làm ăn của tôi thôi.
Question 30: Đáp án BKiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ
Ta thấy, trạng ngữ chỉ tần xuất “usually” (thường xuyên) – nên động từ phải chia ở hiện tại đơn.Dựa vào
nghĩa, đáp án đúng là B Sửa lỗi: asked → asks
Anh trai tôi thường nhờ tôi giúp đỡ bất cứ khi nào anh ấy gặp khó khăn khi làm bài tập về nhà.
Question 31. Đáp án: D Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu
Ta có, “Andy and Lucy” là danh từ số nhiều nên tính từ sở hữu thay thế là “their”Đáp án là D
Sửa lỗi: her → their
Tạm dịch: Andy và Lucy luôn cố gắng hết sức để giành được học bổng vào một trường đại học nổi tiếng ở
Anh.
Question 32. Đáp án: C Kiến thức: Kết hợp câu – Câu điều kiện
My father wants to help me with the assignments. He is snowed under with work.
(Bố tôi muốn giúp tôi làm bài tập. Anh ấy đang chìm trong công việc.)
= C. If my father weren’t snowed under with work, he could help me with the assignments.
(Nếu bố tôi không bận bịu với công việc, bố tôi có thể giúp tôi làm bài tập.)
Xét các phương án khác:
A. If my father hadn’t been snowed under with work, he could help me with the assignments. (Sai nghĩa)
B. Provided my father is snowed under with work, he cannot help me with the assignments.
(Sai nghĩa)
D. If only my father were snowed under with work, he couldn't help me with the assignments. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là C
Question 33. Đáp án: A Kiến thức: Kết hợp câu – Đảo ngữ
Women aren’t allowed to wear short skirts when entering this temple. There’s no exception whatsoever.
(Phụ nữ không được phép mặc váy ngắn khi vào ngôi đền này. Không có ngoại lệ nào cả.)
= A. Under no circumstances are women permitted to wear short skirts when entering this temple.
(Trong mọi trường hợp, phụ nữ không được phép mặc váy ngắn khi vào ngôi đền này.)
Xét các phương án còn lại:
B. At no time are women forbidden to wear short skirts when entering this temple. (Sai nghĩa)
C. On no occasion were women allowed to wear short skirts when entering this temple. (Sai nghĩa)
D. By no means are women banned from wearing short skirts when entering this temple. (Sai nghĩa)Vậy
đáp án đúng là A
Question 34. Đáp án: D Kiến thức: Đọc điền từ
A. few (+ N-số nhiều): rất ít B. a little (+ N-không đếm được): một chút …
C. much (+ N-không đếm được): nhiều … D. many (+ N-số nhiều): nhiều …
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là: D
Nowadays children spend (34) __many__ hours interacting with social media platforms.
Tạm dịch: Ngày nay, trẻ em dành nhiều giờ để tương tác với các nền tảng truyền thông xã hội.
Question 35. Đáp án: AKiến thức: Đọc điền từ
A. Therefore: cho nên B. Moreover: hơn nữa
C. However: Tuy nhiên D. Otherwise: nếu không thì
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
Thông tin: They also feel under pressure to maintain a particular image to show how exciting their lifestyle is.
(35) __Therefore__, there is a constant focus on their social lives, and they feel judged about their vacations
and the things they like and do.
Tạm dịch: Họ cũng cảm thấy bị áp lực phải duy trì một hình ảnh cụ thể để cho thấy lối sống của họ thú vị như
thế nào. Do đó, họ thường xuyên tập trung vào đời sống xã hội và họ cảm thấy bị đánh giá về các kỳ nghỉ
cũng như những điều họ thích và làm.
Question 36: Đáp án C Kiến thức: Đọc điền từ
A. which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh
đề quan hệ.
B. when: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian, có chức năng làm trạng ngữ chỉ thời gian trong
mệnh đề quan hệ.
C. where: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, có chức năng làm trạng ngữ chỉ thời gian trong
mệnh đề quan hệ.
D. why: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ lí do, có chức năng làm trạng ngữ chỉ lí do trong mệnh đề
quan hệ.
Ta thấy, trước chỗ trống là “environment” – môi trường, danh từ chỉ nơi chốn và sau chỗ trống là một mệnh
đề nên cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, có chức năng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn
trong mệnh đề quan hệ.
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là C
Thông tin: In addition to pressures from social media, children are feeling increasing pressure from living in
an environment (36) __where__ they are always in contact with people.
Tạm dịch: Thêm vào áp lực từ mạng xã hội, trẻ em ngày càng cảm thấy áp lực khi sống trong môi trường luôn
tiếp xúc với mọi người.
Question 37: Đáp án B Kiến thức: Đọc điền từ
A. displayed: hiển thị/ trưng bày B. highlighted: làm nổi bật/ nêu bật
C. demonstrated: chứng minh D. presented: trình bày
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là B
Thông tin: A number of surveys have (37) ___ highlighted___ how not being able to switch off and walk
away has increased stress levels for children.
Tạm dịch: Một số cuộc khảo sát đã nhấn mạnh việc không thể tắt máy và bỏ đi đã làm tăng mức độ căng
thẳng cho trẻ em như thế nào.
Question 38: Đáp án A Kiến thức: Đọc điền từ
A. access (n): tiếp cận B. development (n): sự phát triển
C. advance (n): sự tiến bộ D. approach (n): sự đến gần
Dựa vào nghĩa đáp án đúng là A
Thông tin: If technological (38) __access__ was limited, it would significantly reduce stress levels for young
people.
Tạm dịch: Nếu khả năng tiếp cận công nghệ bị hạn chế, nó sẽ làm giảm đáng kể mức độ căng thẳng cho
những người trẻ tuổi.
Question 39: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Mùa thu và Mùa trồng trọt B. Mùa trồng trọt ở Vương quốc Anh
C. Sắc thu sớm D. Nitơ từ không khí
Đoạn văn chủ yếu nói về màu sắc của mùa thu đến sớm. Vậy đáp án đúng là
Question 40: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn văn, carbon và carbon dioxide trong khí quyển ______.
A. đã và đang giảm trên thế giới → sai
B. cây rụng lá ôn đới không thể hấp thụ nhiều hơn → đúng
C. sẽ tăng chậm hơn so với dự kiến trước đó → sai
D. không thể hấp thụ được bằng cách tăng khả năng của cây → sai
Thông tin 1: In a world with increasing levels of carbon in the atmosphere, these new findings imply that
warmer weather and longer growing seasons will not allow temperate deciduous trees to take up more carbon
dioxide.
Tạm dịch: Trong một thế giới với lượng carbon trong khí quyển ngày càng tăng, những phát hiện mới này ngụ
ý rằng thời tiết ấm hơn và mùa sinh trưởng dài hơn sẽ không cho phép cây rụng lá ôn đới hấp thụ nhiều
carbon dioxide hơn.
Thông tin 2: In a world with increasing levels of carbon in the atmosphere, these new findings imply that
warmer weather and longer growing seasons will not allow temperate deciduous trees to take up more carbon
dioxide.
Tạm dịch: Trong một thế giới với lượng carbon trong khí quyển ngày càng tăng, những phát hiện mới này ngụ
ý rằng thời tiết ấm hơn và mùa sinh trưởng dài hơn sẽ không cho phép cây rụng lá ôn đới hấp thụ nhiều
carbon dioxide hơn.
Thông tin 3: If we accept that the amount of carbon taken up by deciduous trees in temperature countries like
the UK will remain the same each year regardless of the growing season, carbon dioxide levels will rise more
quickly than was previously expected.
Tạm dịch: Nếu chúng ta chấp nhận rằng lượng carbon do cây rụng lá hấp thụ ở các quốc gia có nhiệt độ như
Vương quốc Anh sẽ không thay đổi hàng năm bất kể mùa sinh trưởng, thì mức carbon dioxide sẽ tăng nhanh
hơn so với dự kiến trước đây.
Thông tin 4: The only way to change this will be to increase the capacity of trees to absorb carbon.
Tạm dịch: Cách duy nhất để thay đổi điều này là tăng khả năng hấp thụ carbon của cây xanh.
Vậy đáp án đúng là B
Question 41: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Từ they trong đoạn 1 đề cập đến ______.
A. leaves: lá B. tree growing seasons: mùa sinh trưởng của cây
C. trees: cây D. six days: sáu ngày
Thông tin: The study’s predictive model suggests that by 2100, when tree growing seasons are expected to be
between 22 and 34 days longer, leaves will fall from trees between three and six days earlier than they do
now.
Tạm dịch: Mô hình dự đoán của nghiên cứu cho thấy rằng vào năm 2100, khi mùa sinh trưởng của cây được
dự kiến kéo dài hơn từ 22 đến 34 ngày, lá cây sẽ rụng sớm hơn từ 3 đến 6 ngày so với hiện tại.
Từ thay thế của “they” phù hợp theo ngữ cảnh là từ “leaves”. Vậy đáp án đúng là A
Question 42: Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu
Từ prospect trong đoạn 4 chủ yếu có nghĩa là ______. Ta có: prospect (n): triển vọng
A. revolution (n): cuộc cách mạng B. responsibility (n): trách nhiệm
C. relation (n): mối quan hệ D. possibility (n): khả năng
Từ đồng nghĩa: prospect (n): triển vọng = possibility (n): khả năng
Thông tin: But on the upside, with the prospect of some trees losing their leaves earlier and others losing
them at the time they do now, there might be the prospect of prolonged autumnal colours – and more time for
us to kick through the leaves.
Tạm dịch: Nhưng mặt khác, với khả năng một số cây rụng lá sớm hơn và những cây khác rụng lá vào thời
điểm hiện tại, có thể có khả năng màu sắc mùa thu kéo dài – và chúng ta có nhiều thời gian hơn để bứt lá.
Vậy đáp án đúng là D
Question 43: Đáp án: C Kiến thức: Đọc hiểu
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Mùa sinh trưởng của cây có thể dài hơn từ 22 đến 34 ngày. → đúng,
B. Thực vật có thể phát triển lâu hơn trong điều kiện khí hậu ấm lên. → đúng,
C. Alder sẽ không bao giờ rụng lá. → sai.
D. Một số cây sẽ rụng lá vào thời điểm hiện tại. → đúng,
Thông tin 1: The study’s predictive model suggests that by 2100, when tree growing seasons are expected to
be between 22 and 34 days longer, leaves will fall from trees between three and six days earlier than they do
now. (đáp án A)
Tạm dịch: Mô hình dự đoán của nghiên cứu cho thấy rằng vào năm 2100, khi mùa sinh trưởng của cây được
dự kiến kéo dài hơn từ 22 đến 34 ngày, lá cây sẽ rụng sớm hơn từ 3 đến 6 ngày so với hiện tại.
Thông tin 2. But on the upside, with the prospect of some trees losing their leaves earlier and others losing
them at the time they do now, there might be the prospect of prolonged autumnal colours – and more time for
us to kick through the leaves. (đáp án B, D)
Tạm dịch: Nhưng mặt khác, với khả năng một số cây rụng lá sớm hơn và những cây khác rụng lá vào thời
điểm hiện tại, có thể có khả năng màu sắc mùa thu kéo dài – và chúng ta có nhiều thời gian hơn để bứt lá.
Thông tin 3. But these species will still lose their leaves at roughly the same time as always, thanks to less
daylight and colder temperatures. (đáp án C)
Tạm dịch: Nhưng những loài này vẫn sẽ rụng lá vào cùng thời điểm như mọi khi, do ít ánh sáng ban ngày hơn
và nhiệt độ lạnh hơn. Vậy đáp án đúng là C
Question 44. Đáp án: C Kiến thức: Đọc hiểu Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Đối tác Thương mại và Ảnh hưởng từ Phương Tây
B. Những vết sẹo từ thời dưới sự cai trị của Liên Xô
C. Bạn biết gì về Ukraine? D. Ngôn ngữ Ukraina thật thú vị!
Ta thấy, toàn bài giới thiệu kiến thức cơ bản về đất nước Ukraine xinh đẹp.
Vậy đáp án đúng là C
Question 45. Đáp án: A Kiến thức: Đọc hiểu
Từ dissolved trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.
Ta có: dissolved: giải thể/ tan rã
A. disappeared: biến mất B. integrated: hội nhập
C. nourished: phát triển D. succeeded: thành công
Từ đồng nghĩa: dissolved: giải thể/ tan rã = disappeared: biến mất
Thông tin: Modern day Ukraine was established in 1991, when the USSR dissolved and Ukraine declared
itself an independent state.
Tạm dịch: Ukraine ngày nay được thành lập vào năm 1991, khi Liên Xô tan rã và Ukraine tuyên bố mình là
một quốc gia độc lập. Vậy đáp án đúng là A
Question 46. Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn 1, bang Kievan Rus _______.
A. có ngôn ngữ không liên quan đến Ukraine
B. thực hiện một số đấu thầu cho độc lập
C. là quốc gia sinh ra từ Ukraine
D. cai trị lãnh thổ U-crai-na từ thế kỷ IX đến thế kỷ XIII.
Thông tin: The concept of Ukraine as a country was born from the state of Kievan Rus, a powerful state that
ruled much of the territory that is modern Ukraine during the 9th to 13th centuries.
Tạm dịch: Khái niệm về Ukraine với tư cách là một quốc gia ra đời từ bang Kievan Rus, một quốc gia hùng
mạnh cai trị phần lớn lãnh thổ hiện đại là Ukraine trong suốt thế kỷ thứ 9 đến thế kỷ 13. Vậy đáp án đúng là
D
Question 47. Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Từ that trong đoạn 1 đề cập đến _______.
A. tiếng Ukraina B. sử dụng từ Ukraina
C. thời Kievan Rus D. Ngôn ngữ Đông Slavơ cổ
Thông tin: The Ukrainian language evolved from the Old East Slavonic language that was spoken during the
time of Kievan Rus.
Tiếng Ukraina phát triển từ ngôn ngữ Đông Slavơ cổ được nói vào thời Kievan Rus.
Ta thấy, từ that ngay sau “Old East Slavonic language” nên đáp án đúng là D
Question 48. Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu
Từ consistent trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ___.Ta có: consistent (a): nhất quán/ ổn định
A. significant (a): đáng kể B. steady (a): ổn định
C. dramatic (a): kịch tính D. unstable (a): không ổn định
Từ đồng nghĩa: consistent (a): nhất quán/ ổn định = B. steady (a): ổn định
Thông tin: Today Ukraine is still struggling to come to terms with a market economy, although consistent
economic growth in the new millennium (after a decade of decline in the 1990s) bodes well.
Tạm dịch: Ngày nay, Ukraine vẫn đang phải vật lộn để thích nghi với nền kinh tế thị trường, mặc dù tăng
trưởng kinh tế ổn định trong thiên niên kỷ mới (sau một thập kỷ suy giảm vào những năm 1990) là một tín
hiệu tốt. Vậy đáp án đúng là D
Question 49. Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Thảm họa Chernobyl là vụ nổ nhà máy điện hạt nhân.
B. Ukraine đã tìm kiếm các đối tác thương mại và ảnh hưởng của phương Tây.
C. U-crai-na phụ thuộc vào Nga về năng lượng.
D. U-crai-na được thành lập năm 1991 khi Liên Xô củng cố vị thế của mình.
Thông tin: Modern day Ukraine was established in 1991, when the USSR dissolved and Ukraine declared
itself an independent state.
Tạm dịch: Ukraine ngày nay được thành lập vào năm 1991, khi Liên Xô tan rã và Ukraine tuyên bố mình là
một quốc gia độc lập.
Vậy đáp án đúng là D
Question 50. Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Nhiều vết sẹo từ thời Liên Xô đã ngăn cản Ukraine phát triển.
B. Ucraina đã sớm đạt được nền kinh tế thị trường từ lâu.
C. Ukraine có thể gia nhập EU sớm hơn năm 2015 nếu không có quan hệ với Nga.
D. U-crai-na có lịch sử phát triển lâu đời với mối quan hệ thân thiết nhưng không ổn định với Nga.
Thông tin 1: The concept of Ukraine as a country was born from the state of Kievan Rus, a powerful state that
ruled much of the territory that is modern Ukraine during the 9th to 13th centuries.
Tạm dịch: Khái niệm về Ukraine với tư cách là một quốc gia ra đời từ bang Kievan Rus, một quốc gia hùng
mạnh cai trị phần lớn lãnh thổ hiện đại là Ukraine trong suốt thế kỷ thứ 9 đến thế kỷ 13.
Thông tin 2: Today Ukraine is still struggling to come to terms with a market economy, although consistent
economic growth in the new millennium (after a decade of decline in the 1990s) bodes well. Ukraine’s future
depends greatly on its traditionally close ties with Russia, which it relies on for energy. However, Russian and
Ukrainian relations are not as close as they once were with the Kremlin even shutting off gas supplies in
January of 2006.
Tạm dịch: Ngày nay, Ukraine vẫn đang phải vật lộn để thích nghi với nền kinh tế thị trường, mặc dù tăng
trưởng kinh tế ổn định trong thiên niên kỷ mới (sau một thập kỷ suy giảm vào những năm 1990) là một tín
hiệu tốt. Tương lai của Ukraine phụ thuộc rất nhiều vào mối quan hệ thân thiết truyền thống với Nga, quốc gia
mà Ukraine phụ thuộc vào nguồn năng lượng. Tuy nhiên, quan hệ của Nga và Ukraine không còn thân thiết
như trước với việc Điện Kremlin thậm chí đã cắt nguồn cung cấp khí đốt vào tháng 1 năm 2006.
Vậy đáp án đúng là D

Keys Chi Tiết ĐỀ 28


Question 1. Đáp án: B Kiến thức: Phát âm phụ âm
A. healthcare: ˈhelθkeər/ B. brother: /ˈbrʌð.ər/
C. nothing: /ˈnʌθ.ɪŋ/ D. breakthrough: /ˈbreɪk.θruː/
Ta thấy, các phương án A, C, D “th” được phát âm /θ/ còn phương án B “th” được phát âm là /ð/.
Vậy đáp án đúng là B
Question 2. Đáp án: D
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
Xét các đáp án:
A. intelligence: /ɪnˈtel.ɪ.dʒəns/ B. improve: /ɪmˈpruːv/
C. difference: /ˈdɪf.ər.əns/ D. lifestyle: /ˈlaɪf.staɪl/
Ta thấy, các phương án A, B, C “i” được phát âm /i/ còn phương án A “i” được phát âm là /ai/.
Vậy đáp án đúng là D
Question 3. Đáp án: D
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiêt
A. arrive /əˈraɪv/(v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường
rơi vào âm tiết thứ hai.
B. suggest /səˈdʒest /(v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm
thường rơi vào âm tiết thứ hai.
C. mistake / mɪˈsteɪk /(v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm
thường rơi vào âm tiết thứ hai.
D. broaden / ˈbrɔː.dən/(v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc động từ hai âm tiết có đuôi –
EN thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 4. Đáp án: B
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiêt
A. interact /ˌɪn.təˈrækt /(n): trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào tiền tố.
B. sacrifice /ˈsæk.rɪ.faɪs /(n): trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc từ có đuôi –ICE thì trọng âm
thường rơi vào âm tiết đầu.
C. entertain /en.təˈteɪn /(n): trọng âm rơi vào âm tiết ba. Vì theo quy tắc trọng âm thường rơi vào chính
đuôi –AIN.
D. recollect /ˌrek.əˈlekt/(n): trọng âm rơi vào âm tiết ba. Vì theo quy tắc động từ hai âm tiết thì trọng âm
thường rơi vào âm tiết thứ hai và tiền tố RE- không làm thay đổi trọng âm chính.
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Vậy đáp án đúng là B
Question 5. Đáp án: C Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:
The room which is chosen for home nursing should be light, well-ventilated and remote from the household
living quarters.
Động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng V-
p2.
Tạm dịch: Căn phòng được chọn để điều dưỡng tại nhà phải sáng sủa, thông thoáng và cách xa khu sinh hoạt
của hộ gia đình.
* Chú ý :
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động có thể rút gọn bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing).
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động có thể rút gọn bằng cụm quá khứ phân từ (V-p2).
- Khi mệnh đề quan hệ đứng sau next, last, only, số thứ tự, so sánh hơn nhất … có thể rút gọn bằng cụm động
từ nguyên thể có TO (to V/ to be V-p2)Vậy đáp án đúng là C
Question 6. Đáp án: D Kiến thức: So sánh
Ta có công thức so sánh hơn:
+ Tính từ/ trạng từ ngắn: adj-er/ adv-er + than
+ Tính từ/ trạng từ dài: more + adj/ adv + than
+ Bất quy tắc:
Ta thấy, sau chỗ trống là THAN nên đáp án là D
Tạm dịch: Tôi đã thua trận đấu vì tôi đã chơi rất tệ. Nó thậm chí còn tệ hơn trận trước.

Question 7. Đáp án: AKiến thức: Trạng từ chỉ thời gian


Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai hoàn thành nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời
gian chia ở hiện tại.
Ta có công thức: S1 + will + have V1-p2 + O1 + by the time + S2 + V2(s/es) + O2
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Cô ấy sẽ hoàn thành việc chuẩn bị cho cuộc họp khi sếp của cô ấy đến.
Question 8. Đáp án DKiến thức: Giới từ
Ta có cấu trúc: be surprised at/ by: ngạc nhiên với
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Tôi ngạc nhiên về cách anh ấy cư xử. Nó hoàn toàn không có tính cách.
Question 9. Đáp án: D Kiến thức: Câu hỏi đuôi
- Câu trần thuật bắt đầu bằng “The headmaster is” – động từ có hình thức khẳng định và ở thì hiện tại đơn nên
câu hỏi đuôi ở thể phủ định và hiện tại đơn.
- Chủ ngữ “The headmaster” – thầy hiệu trưởng - số nhiều nên đại từ thay thế là HE
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Hiệu trưởng là nhân vật nổi tiếng nhất ở trường của chúng tôi, phải không?
Question 10. Đáp án A Kiến thức: Mạo từ
Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ “ball” – đã được xác định bởi luật chơi của trò chơi này, thủ môn và các cầu
thủ nên dùng mạo từ THE trước nó.Vậy đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Theo luật của trò chơi này, không cầu thủ nào ngoại trừ thủ môn được chạm bóng bằng cả hai tay.
Question 11. Đáp án B Kiến thức: Từ vựng
A. status (n): trạng thái B. achievement (n):
C. power (n): D. civilization (n):
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Tạm dịch: Thành tựu lớn của chính phủ không chỉ bao gồm các lợi ích về pháp lý, kinh tế và chính trị mà còn
thay đổi cách mọi người sống, ăn mặc, mơ ước về tương lai và kiếm sống.
Question 12. Đáp án BKiến thức: Cụm động từ
A. cut down: cắt giảm B. set up: thành lập
C. found out: tìm ra/ phát hiện D. taken over: tiếp quản/ đảm nhiệm
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Tạm dịch: ASEAN được thành lập để thúc đẩy phát triển kinh tế và đa dạng văn hóa giữa các quốc gia thành
viên.
Question 13. Đáp án: B Kiến thức: Hình thức động từ
Ta có cấu trúc: tell sb to do st: bảo/ yêu cầu ai làm gì đó Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Ngay sau khi máy bay cất cánh, những tên không tặc vào cabin của cơ trưởng và yêu cầu ông ta
đưa chúng đến một địa điểm khác.

Question 14. Đáp án A Kiến thức : Thành ngữ


A. fox (n): con cáo B. cat (n): con mèo C. duck (n): con vịt D. fish (n): con cá
Ta có thành ngữ: let the fox guard the henhouse/ send a fox guarding the henhouse: giao trứng cho ác
Vậy đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Giao thẻ tín dụng của mình cho một người lạ chẳng khác nào giao trứng cho ác.
Question 15. Đáp án B Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Ta thấy, ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (WHEN) động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề
chính chia ở quá khứ tiếp diễn.
Ta có công thức: S1 + was/ were + V1-ing + O1 + when + S2 + V2(p1) + O2Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Những du khách nước ngoài này đang tắm nắng trên bãi biển thì bị sóng lớn cuốn phăng mọi thứ.
Question 16. Đáp án: B Kiến thức: Cụm từ cố định
Ta có cụm từ cố định: have admiration for sb/ st : ngưỡng mộ ai đó/ cái gì đó Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Tôi vô cùng khâm phục những cô giáo trẻ đã cống hiến cả cuộc đời mình để dạy dỗ các em nhỏ
vùng sâu, vùng xa.
Question 17. Đáp án D Kiến thức: Câu bị động
Ta thấy:
- Chủ ngữ “their new product” (sản phẩm mới của họ) và động từ chính là “buy” (mua) – sản phẩm không thể
tự mua nó nên động từ phải ở thể bị động.
- Động từ của mệnh đề cần chia đứng sau mệnh đề “HOPE” – chia ở hiện tại nên động từ chia ở thì tương lai
đơn.
Do đó, đáp án là D
Tạm dịch: Công ty hy vọng rằng sản phẩm mới của họ sẽ được nhiều khách hàng mua.
Question 18. Đáp án DKiến thức: Từ loại
A. diverse (a): B. diversely (adv): C. diversified (v): D. diversity (n):
Ta thấy, chỗ trống sau mạo từ “the” nên từ cần điền là một danh từ.Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Cô dạy học sinh tôn trọng các chủng tộc khác nhau và đánh giá cao sự đa dạng trong nền văn hóa
của họ.

Question 19. Đáp án: AKiến thức: Từ vựng – từ cùng trường nghĩa
A. volume (n): B. series (n): C. chapter (n): D. range (n):
Ta có cấu trúc: pay (regular) visits to sb: ghé thăm ai (thường xuyên)
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Tổ chức tốt mạng lưới thu gom rác thải nhựa có thể giảm thiểu lượng rác thải ra kênh rạch, sông
ngòi.
Question 20. Đáp án D Kiến thức : Giao tiếp
Tình huống giao tiếp:
Nam đang nói chuyện với Lan, bạn cùng lớp về kế hoạch học tập của họ.
- Nam: Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên tập trung vào việc học một ngôn ngữ thứ hai?
- Lân: _______. Những người song ngữ có nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn.
A. Tất nhiên là không. Bạn đặt cược B. Vâng, đó là một ý tưởng ngớ ngẩn
C. Chà, điều đó thật đáng ngạc nhiên. D. Chắc chắn rồi.
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là D
Question 21. Đáp án BKiến thức: Giao tiếp
Mike gặp Mary trong lớp của họ sau khi Mary cắt tóc.
- Mike: "Mái tóc của bạn trông thật hấp dẫn, Mary!"- Mary: “_______”
A. Tôi không thích những câu nói của bạn. B. Cảm ơn lời khen của bạn.
C. Bạn đang nói dối. D. Cảm ơn bạn rất nhiều. Tôi e rằng.
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là B
Question 22. Đáp án B Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn)
Ta có: conservative (a): bảo thủ
A. conservational (a): truyền thống B. progressive (a): tiến bộ/ tiên tiến
C. modern (a): hiện đại D. economic (a): kinh tế
Từ trái nghĩa: conservative (a): bảo thủ >< progressive (a): tiến bộ/ tiên tiến
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Vì quan điểm bảo thủ của mình, giáo sư không bao giờ chấp nhận bất cứ điều gì không liên quan
đến các giá trị truyền thống và địa vị.
Question 23. Đáp án D Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)
Ta có cụm từ: step/move up a gear: bắt đầu làm một việc gì đó tốt hơn, nhiều năng lượng hơn
A. to go upstairs to bed: lên tầng đi ngủ B. to revise lessons: ôn tập bài học
C. to change his mind: thay đổi suy nghĩ D. to reduce the rate of study: giảm tần suất học
Cụm từ trái nghĩa:
move up a gear: bắt đầu làm một việc gì đó tốt hơn, nhiều năng lượng hơn >< to reduce the rate of study:
giảm tần suất học
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Bởi vì kỳ thi cuối kỳ đang đến gần, Mạnh biết rằng đã đến lúc phải tăng tốc và bắt đầu học muộn
vào buổi tối.
Question 24. Đáp án C Kiến thức: Đồng nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ)
Ta có: dramatically (adv): một cách đáng kể
A. seriously (adv): một cách nghiêm trọng, nghiêm túc
B. gradually (adv): một cách dần dần, tuần tự
C. significantly (adv): một cách đáng kể
D. doubtfully (adv): một cách nghi ngờ
Từ đồng nghĩa: dramatically (adv): một cách đáng kể = significantly (adv): một cách đáng kể
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Thực tế là thăm dò không gian đã tăng lên đáng kể trong ba mươi năm qua chỉ ra rằng chúng ta rất
mong muốn tìm hiểu tất cả những gì chúng ta có thể về hệ mặt trời.
Question 25. Đáp án A Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)
Ta có: garnish (v): bày trang trí món ăn với loại đồ ăn khác
A. decorate (v): trang trí B. replace (v): thay thế, thay
C. associate (v): liên kết, cộng tác D. provide (v): cung cấp, cho
Từ đồng nghĩa: garnish (v): bày trang trí món ăn với loại đồ ăn khác = decorate (v): trang trí
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Nếu muốn, trang trí món ăn của bạn với rau mùi tây, ớt chuông hoặc các loại rau khác
Question 26: Đáp án D Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu
Câu đề bài: Drivers are required to wear their seat belts while driving.
(Lái xe được yêu cầu thắt dây an toàn khi lái xe.)
= D. Drivers must wear their seat belts while driving.
(Người lái xe phải thắt dây an toàn khi lái xe.)
Ta có cấu trúc: be required to V = must V: phải làm gì đó
A. Drivers may wear their seat belts while driving. (Sai nghĩa)
B. Drivers needn’t wear their seat belts while driving. (Sai nghĩa)
C. Drivers shouldn’t wear their seat belts while driving. (Sai nghĩa) Vậy đáp án đúng là D
Question 27: Đáp án D Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn
Câu đề bài: Lucas and Oliver last got together more than a year ago.
(Lucas và Oliver gặp nhau lần cuối cách đây hơn một năm.)
= D. Lucas and Oliver haven’t got together for more than a year.
(Lucas và Oliver đã không gặp nhau hơn một năm.)
Ta có công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.
= S + has/have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.
= It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O
= The last time S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.
A. The first time that Lucas and Oliver got together was more than a year ago. (Sai nghĩa)
B. Lucas and Oliver didn’t get together last year. (Sai nghĩa)
C. Lucas didn’t get together with Oliver for more than a year. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là D

Question 28: Đáp án DKiến thức: Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp
Câu đề bài: “What have you done to your hair?” she said to her son.
("Bạn đã làm gì với mái tóc của bạn?" cô ấy nói với con trai mình.)
= D. She asked her son what he had done to his hair.
(Cô hỏi con trai mình đã làm gì với mái tóc của mình.)
A. She wanted to know what did her son do to his hair. (Sai ngữ pháp)
B. She wanted her son to know what he had done to his hair. (Sai nghĩa)
C. She asked her son what to do to his hair. (Sai nghĩa)Vậy đáp án đúng là D
Question 29: Đáp án C Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng
Ta có: distinguishable: phân biệt được/ có thể phân biệt
distinguished: xuất chúng/ lỗi lạc
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Sửa lỗi: distinguishable → distinguished
Tạm dịch: Nhiều sinh viên tại trường tôn thờ cha cô vì ông là một giáo sư ưu tú và đạt được nhiều giải thưởng
danh giá.
Question 30: Đáp án A Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ
Ta thấy, trạng ngữ chỉ thời gian “last year” (năm ngoái) – nên động từ phải chia ở quá khứ đơn.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A Sửa lỗi: spend → spent
Tạm dịch: Những người bạn thân của tôi đã dành phần lớn thời gian rảnh của họ để giúp đỡ những người vô
gia cư trong cộng đồng vào năm ngoái.
Question 31. Đáp án: C
Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu
Giải thích:
Ta có, “dolphins” là danh từ số nhiều nên tính từ sở hữu thay thế là “their”
Đáp án đúng là C Sửa lỗi: its → their
Tạm dịch: Cá heo mũi chai thường bơi chậm, nhưng chúng có thể đạt tốc độ trên 30 dặm/giờ trong
những khoảng thời gian ngắn.
Question 32. Đáp án: A Kiến thức: Kết hợp câu – Câu điều kiện
My brother is not old enough. He can’t take the driving test.
(Anh trai tôi chưa đủ tuổi. Anh ấy không thể làm bài kiểm tra lái xe.)
= A. If my brother were old enough, he could take the driving test. (Nếu anh trai tôi đủ tuổi, anh ấy có thể thi
lái xe.)
B. Provided that my brother is old enough, he can’t take the driving test. (Sai nghĩa)
C. If only my brother were young enough to take the driving test. (Sai nghĩa)
D. If my brother had been old enough, he could have taken the driving test. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là A
Question 33. Đáp án: AKiến thức: Kết hợp câu – Đảo ngữ
Emily had just finished saving all the documents. The computer crashed then.
(Emily vừa hoàn thành việc lưu tất cả các tài liệu. Máy tính bị hỏng sau đó.)
= A. Hardly had Emily finished saving all the documents when the computer crashed.
(Emily vừa mới lưu xong tất cả tài liệu thì máy tính gặp sự cố.)
B. The moment Emily started to save all the documents, the computer crashed.
C. Had it not been for the computer crash, Emily could have saved all the documents.
D. No sooner had the computer crashed than Emily finished saving all the documents.
Vậy đáp án đúng là A
Question 34. Đáp án: A Kiến thức: Đọc điền từ:
A. other (+ N-số nhiều): những …khác/ nữa B. another (+ N-số ít): …khác/ nữa
C. every (+ N-số ít): mọi … D. one (+ N-số ít): một …
Ta thấy sau chỗ trống là “sustainable energy sources” - danh từ số nhiều nên đáp án đúng là A
Thông tin: As an abundant source of clean energy, wave power can be categorised along with (34)
___other___ sustainable energy sources, such as wind and solar power.
Tạm dịch: Là một nguồn năng lượng sạch dồi dào, năng lượng sóng có thể được phân loại cùng với các nguồn
năng lượng bền vững khác, chẳng hạn như năng lượng gió và năng lượng mặt trời.

Question 35. Đáp án: C Kiến thức: Đọc điền từ


A. floods: các trận lũ B. streams: các dòng suốiC. currents: dòng (điện/ nước) D. brooks: các dòng suối
Ta có cụm từ: ocean current: dòng hải lưu Vậy đáp án đúng là C
Thông tin: Wave power is extracted by wave energy converters, or WECs, which are placed along ocean (35)
___currents___ that produce strong waves.
Tạm dịch: Năng lượng sóng được khai thác bằng các bộ chuyển đổi năng lượng sóng, hay WEC, được đặt dọc
theo các dòng hải lưu tạo ra sóng mạnh.
Question 36: Đáp án B Kiến thức: Đọc điền từ
A. whom B. which C. why D. who
A. whom: whom: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề
quan hệ.
B. which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh
đề quan hệ.
C. why: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ lí do, có chức năng làm trang ngữ chỉ lí do trong mệnh đề
quan hệ.
D. who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề
quan hệ.
Ta thấy, trước chỗ trống là “The first wave farm” – trang trại song đầu tiên - danh từ chỉ nơi chốn và phía sau
chỗ trống “comprises” – động từ, nên cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ sự vật, có chức năng làm
chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là B
Thông tin: The first wave farm, (36) ___which___ comprises three WECs, was built off the coast of Portugal
in 2008.
Tạm dịch: Trang trại sóng đầu tiên, bao gồm ba WEC, được xây dựng ngoài khơi Bồ Đào Nha vào năm 2008.
Question 37: Đáp án AKiến thức: Đọc điền từ
A. stumbling: loạng choạng B. stepping: bước C. tripping: vấp ngã D. rolling: lăn lộn
Ta có cụm từ: hit a stumbling block: gặp khó khăn/ gặp trở ngại Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là A
Thông tin: Sadly, the project hit a (37) ___stumbling___ block two months into operation and has remained
offline ever since, demonstrating the high probability of technical difficulties that can still arise.
Tạm dịch: Đáng buồn thay, dự án đã vấp phải một trở ngại sau hai tháng hoạt động và vẫn ngoại tuyến kể từ
đó, cho thấy khả năng cao sẽ xảy ra các sự cố kỹ thuật.
Question 38: Đáp án CKiến thức: Đọc điền từ
A. despite (+ V-ing/ N/ N.phr): mặc dù B. so: vì vậy
C. as: vì D. but: nhưng Vậy đáp án đúng là C
Thông tin: Engineers are continuing to build wave farms worldwide, (38) ___as___ it is worth cultivating the
extraction of wave power.
Tạm dịch: Các kỹ sư đang tiếp tục xây dựng các trang trại sóng trên toàn thế giới, vì việc khai thác năng
lượng sóng rất đáng để khai thác.
Question 39: Đáp án BKiến thức: Đọc hiểu Ý chính của bài là gì?
A. Mối liên hệ giữa hút thuốc và ung thư B. Tác hại của thuốc lá đối với mắt người
C. Người dân Anh chuyển sang thuốc lá điện tử để cai thuốc lá
D. Làm thế nào chúng ta có thể bảo vệ tầm nhìn của mình khỏi khói thuốc lá
Thông tin: Millions of people in the UK are putting their sight at risk by continuing to smoke, warned
specialists. Despite the clear connection, only one in five people recognise that smoking can lead to blindness,
a poll for the Association of Optometrists (AOP) finds. Smokers are twice as likely to lose their sight
compared with non-smokers, as tobacco smoke can cause and worsen a number of eye conditions.
Tạm dịch: Các chuyên gia cảnh báo hàng triệu người ở Vương quốc Anh đang gây nguy hiểm cho thị lực của
họ khi tiếp tục hút thuốc. Mặc dù có mối liên hệ rõ ràng, nhưng chỉ một phần năm người nhận ra rằng hút
thuốc có thể dẫn đến mù lòa, một cuộc thăm dò của Hiệp hội Bác sĩ nhãn khoa (AOP) cho thấy. Những người
hút thuốc có khả năng bị mất thị lực cao gấp đôi so với những người không hút thuốc, vì khói thuốc lá có thể
gây ra và làm trầm trọng thêm một số bệnh về mắt.
Vậy đáp án đúng là B
Question 40: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn văn, người hút thuốc có thể bất ngờ bị mất thị lực khi _______.
A. họ bị thoái hóa điểm vàng.B. mạch máu ở đáy mắt bị tổn thương.
C. máu bị ngăn không cho đến mắt.D. hóa chất độc hại trong khói thuốc lá gây hại cho mắt.
Thông tin: Moreover, they are 16 times more likely than non-smokers to develop sudden loss of vision caused
by optic neuropathy, where the blood supply to the eye becomes blocked.
Tạm dịch: Hơn nữa, họ có nguy cơ bị mất thị lực đột ngột do bệnh thần kinh thị giác cao gấp 16 lần so với
những người không hút thuốc, khi nguồn cung cấp máu cho mắt bị tắc nghẽn.
Vậy đáp án đúng là C
Question 41: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “fine” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.
Ta có: fine (a): tốt/ đẹp/ chính xác
A. relevant: có liên quan B. exact: chính xác C. excellent: xuất sắc D. lively: sống động
Từ đồng nghĩa: fine (a): tốt/ đẹp/ chính xác = exact: chính xác
Thông tin: Smokers are also around three times more likely to get age-related macular degeneration - a
condition affecting a person's central vision, meaning that they lose their ability to see fine details.
Tạm dịch: Những người hút thuốc cũng có nguy cơ bị thoái hóa điểm vàng do tuổi tác cao gấp ba lần - một
tình trạng ảnh hưởng đến thị lực trung tâm của một người, nghĩa là họ mất khả năng nhìn rõ các chi tiết. Vậy
đáp án đúng là B
Question 42: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu:
AOP đề nghị thực hiện tất cả những điều sau đây để bảo vệ thị lực của chúng ta NGOẠI TRỪ _______.
A. Kiểm tra tầm nhìn của chúng tôi thường xuyên. B. Chuyển sang thuốc lá điện tử.
C. Tránh hút thuốc. D. Bỏ hẳn thuốc lá.
Thông tin: The AOP says stopping or avoiding smoking is one of the best steps you can take to protect your
vision, along with having regular sight checks. Aishah Fazlanie, Optometrist and Clinical and Regulatory
Adviser for the AOP, said: "People tend to know about the link between smoking and cancer, but many
people are not aware of the impact that smoking can have upon the eyes.”
Tạm dịch: AOP cho biết ngừng hoặc tránh hút thuốc là một trong những bước tốt nhất bạn có thể thực hiện để
bảo vệ thị lực của mình, cùng với việc kiểm tra thị lực thường xuyên. Aishah Fazlanie, bác sĩ nhãn khoa và cố
vấn lâm sàng và quy định cho AOP, cho biết: "Mọi người có xu hướng biết về mối liên hệ giữa hút thuốc và
ung thư, nhưng nhiều người không nhận thức được tác động của việc hút thuốc đối với mắt." Vậy đáp án
đúng là B
Question 43: Đáp án: D Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. người không hút thuốc B. chi tiết C. vấn đề D. người hút thuốc
Thông tin: Smokers are also around three times more likely to get age-related macular degeneration - a
condition affecting a person's central vision, meaning that they lose their ability to see fine details. Moreover,
they are 16 times more likely than non-smokers to develop sudden loss of vision caused by optic neuropathy,
where the blood supply to the eye becomes blocked.
Tạm dịch: Những người hút thuốc cũng có nguy cơ bị thoái hóa điểm vàng do tuổi tác cao gấp ba lần - một
tình trạng ảnh hưởng đến thị lực trung tâm của một người, nghĩa là họ mất khả năng nhìn rõ các chi tiết. Hơn
nữa, họ có nguy cơ bị mất thị lực đột ngột do bệnh thần kinh thị giác cao gấp 16 lần so với những người
không hút thuốc, khi nguồn cung cấp máu cho mắt bị tắc nghẽn.
Dựa vào thông tin trên thì “they” thay thế cho “ smokers” Vậy đáp án đúng là D
Question 44. Đáp án: B Kiến thức: Đọc hiểu Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Điều gì đã thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng?
B. Rủi ro của quá trình đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển
C. Báo cáo Rủi ro Toàn cầu 2015 về các Nước đang Phát triển
D. Cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế ở các thành phố
Như vậy:
Đoạn văn nói về những rủi ro mà quá trình đô thị hóa có thể gây ra.
→ Rủi ro từ đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển Vậy đáp án đúng là B
Question 45. Đáp án: C Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “profound” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
Ta có: profound (a): sâu sắc
A. right (a): đúng B. meaningful (a): có ý nghĩa C. deep (a): sâu sắc D. severe (a): nghiêm trọng
Từ đồng nghĩa: profound (a): sâu sắc = C. deep (a): sâu sắc
Thông tin: While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to
recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to
critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease.
Tạm dịch: Mặc dù nhiều lợi ích của các thành phố có tổ chức và hiệu quả đã được hiểu rõ, nhưng chúng ta cần
nhận ra rằng quá trình đô thị hóa nhanh chóng, thường không có kế hoạch này mang đến những rủi ro về bất
ổn xã hội sâu sắc, rủi ro đối với cơ sở hạ tầng quan trọng, khủng hoảng nước tiềm ẩn và khả năng lây lan dịch
bệnh tàn khốc. Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Question 46. Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Từ “It” ở đoạn 3 tham chiếu với _______.
A. Population: dân số B. Urbanization: sự đô thị hóa
C. Development: sự phát triển D. Unsanitary condition: điều kiện không vệ sinh
Thông tin: Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and
societal development.
Tạm dịch: Đô thị hóa tự nó không có nghĩa là xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển
kinh tế, văn hóa và xã hội.
Ta thấy: “It” thay thế cho “Urbanization” Vậy đáp án đúng là
Question 47. Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Thông tin nào dưới đây có thể được suy diễn từ đoạn 3?
A. Thời tiết và khí hậu trong thành phố sẽ không được cải thiện.
B. Đô thị hóa làm cho hệ thống cấp nước vừa tiết kiệm vừa hiệu quả.
C. Mọi người có thể đưa ra những ý tưởng mới cho sự đổi mới.
D. Đô thị hóa giảm thiểu rủi ro cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
Thông tin: As such, an urban model can make economic activity more environmentally-friendly. Further, the
proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds
new ideas.
Tạm dịch: Như vậy, một mô hình đô thị có thể làm cho hoạt động kinh tế trở nên thân thiện với môi trường
hơn. Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể châm ngòi cho sự đổi mới và tạo việc làm khi trao
đổi ý tưởng tạo ra những ý tưởng mới. Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Question 48. Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “disparities” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với __Ta có: disparities: sự không bình đẳng/ chênh lệch
A. advantages: thuận lợi B. outcomes: kết quả C. inequalities: bất bình đẳng D. developments: sự
Từ đồng nghĩa: disparities: sự không bình đẳng/ chênh lệch = inequalities: bất bình đẳng
Thông tin: Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating
socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
Tạm dịch: Các ước tính cho thấy 40% quá trình mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ
chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch về kinh tế xã hội và tạo ra các điều kiện mất vệ sinh tạo điều kiện
cho dịch bệnh lây lan. Vậy đáp án đúng là C
Question 49. Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn văn, việc mở rộng đô thị tạo điều kiện cho sự lây lan của dịch bệnh vì _______.
A. nghèo đói không thể được xóa bỏ triệt để
B. hầu hết việc mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra ở các khu ổ chuột
C. quá nhiều người hy vọng có một cuộc sống tốt hơn ở các thành phố
D. cơ hội việc làm ở thành phố lớn hơn ở nông thôn.
Thông tin: But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts
are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread
poverty. Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating
socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
Tạm dịch: Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể tạo ra những vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu những nỗ
lực lập kế hoạch không đủ để đối phó với dòng cư dân mới. Trong những trường hợp cực đoan, kết quả có thể
là nghèo đói lan rộng. Các ước tính cho thấy 40% quá trình mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các
khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch về kinh tế xã hội và tạo ra các điều kiện mất vệ sinh tạo điều
kiện cho dịch bệnh lây lan.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Question 50. Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Khoảng 54% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050.
B. Đô thị hóa cũng mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển.
C. Mật độ dân số tăng nhanh có thể góp phần giải quyết nạn đói nghèo.
D. Rủi ro không thể được giải quyết một cách hiệu quả cho dù các thành phố được quản lý tốt như thế nào.
Thông tin: - It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up
from about 54 percent today.
- It brings important benefits for economic, cultural and societal development.
- But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not
sufficient to cope with the influx of new inhabitants.
- How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are
governed.
Tạm dịch: - Người ta ước tính rằng đến năm 2050, hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng từ
khoảng 54% so với hiện nay. => 2/3 dân số thế giới (~ 66%) => A sai
- Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. B đúng
- Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể tạo ra nhiều vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu các nỗ lực lập kế
hoạch không đủ để đối phó với làn sóng dân cư mới. C sai
- Mức độ hiệu quả của những rủi ro này có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản
lý của các thành phố. D sai
Vậy đáp án đúng là B

KEY CHI TIẾT ĐỀ 29


Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. canal B. survival C. mental D. cultural
Question 1: A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. canal /kə'næl/ B. survival /sə'vaɪvəl/
C. mental /'mentəl/ D. cultural /'kʌlt∫ərəl/
Question 2: A. graduate B. mandatory C. explode D. persuade
Question 2:A
Kiến thức về phát âm của phụ âm
A. graduate /'grædʒuət/ B. mandatory /'mændətəri/
C. explode /ɪk'spləʊd/ D. persuade /pə'sweɪd/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the
primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. conserve B. achieve C. employ D. waver
Question 3: D
Kiến thức về trọng âm
A. conserve /kən's3:v/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trong âm ưu tiên rơi vào
nguyên âm dài.
B. achieve/ə't∫i:v/: từ này trong âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên
âm dài.
C. employ /im'plɔi/: từ này trong âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên
âm đôi.
D. waver /'weivə[r]/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào
nguyên âm đôi.
=> Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm thứ hai.
Question 4: A. volunteer B. vocation C. attendance D.importance
Question 4: A.
Kiến thức về phát âm
A. volunteer / ˌvɒlən'tiər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –eer nhận trọng âm.
B. vocation /voʊ'kei∫ən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ion làm trọng âm rơi
vào trước âm đó.
C. attendance /ə'tendəns/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ance không ảnh
hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
A. importance /ɪm’pɔ:tns/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào
nguyên âm dài.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5. The 13 rings of the spire symbolizes the 13 steps of the ladder__________to Nirvana.
A. to lead B. led C. leading D. which led
Question 5.C
Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động (mệnh
đề đầy đủ là “which leads to Nirvana”) nên chúng ta sử dụng V-ing.
Dịch nghĩa: The 13 rings of the spire symbolizes the 13 steps of the ladder leading to Nirvana. (13 vòng tròn
của tháp tượng trưng cho 13 bậc thang dẫn đến Niết bàn.)
Question 6. I think that she sings ______ than other contestants.
A. more beautiful B. the more beautiful C. the most beautiful D. more beautifully
Question 6.D
Giải thích: Đây là cấp so sánh hơn của adv dài vì từ chìa khóa sing là động từ sau nó phải là một trạng từ
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng cô ấy hát hay hơn những thí sinh khác
Question 7.More tourists will visit this site _______ .
A. as its construction was completed B. once its construction is completed
C. after its construction had been completed D. until its constructions was completed
Question 7.B
Giải thích:
Sự phối thì:
Ta có: TLD + liên từ + HTD
Lưu ý: Ta không kết hợp thì TLD/TLHT với các thì quá khứ.
Tạm dịch: Nhiều khách du lịch sẽ ghé thăm địa điểm này sau khi việc xây dựng hoàn thành.
Question 8:It is predicted that over the next few decades many species will ______ as once fertile areas
turn to desert.
A. give off B. die out C. give up D. go after
Question 8:B
Kiến thức về cụm động từ
Kiến thức về cụm giới từ
Die out: tuyệt chủng
Give off: tỏa ra
Give up: từ bỏ
Go after:theo sau,tán tỉnh,ve vãn
Tạm dịch: Nó được dự đoán rằng qua vài thập kỷ tới nhiều loài sinh vật sẽ tuyệt chủng khi mà những vùng
đất tươi tốt chuyển thành sa mạc.
Tạm dịch: Công việc của thế giới đang phát triển rất nhanh. Nếu bạn không tự học liên tục, chúng ta sẽ
không theo kịp các chuyển động của xã hội.
Question 9. Here’s _______ present he gave me last Sunday.
A. an B. a C. the D. ∅
Question 9.C
Giải thích:
Kiến thức mạo từ:
Vì danh từ present đã được bổ nghĩa bởi mệnh đề quan hệ ‘(which/that) he gave me last Friday’, nên ta dùng
mạo từ the.
Tạm dịch: Đây là món quà anh ấy tặng tôi chủ Nhật tuần trước.
Question 10. No one believed her stories, _______ ?
A. didn’t they B. haven’t they C. did they D. have they
Question 10.C
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
Mệnh đề chính ở thể phủ định vì có no one, nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.
Vì chủ ngữ ở mệnh đề chính là no one, nên ta dùng đại từ they trong câu hỏi đuôi.
Mệnh đề chính dùng thì QKD với động từ believed, nên câu hỏi đuôi dùng trợ động từ did.
Tạm dịch: Không ai tin những câu chuyện của cô ấy, phải không?
Question 11.You can form strong _______ when you work with people who share a mutual interest.
A. connections B. elements C. attitudes D. consumers
Question 11:A
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- connection (n): sự kết nối
- element (n): yếu tố
- attitude (n): thái độ
- consumer (n): người tiêu dùng
Tạm dịch: Bạn có thể tạo ra các kết nối mạnh mẽ khi bạn làm việc cùng những người có cùng mối quan tâm.
Question 12:She frequently volunteers_____extra work because she really likes her job.
A. to B. for C. with D. in
Question 12:B
Kiến thức về giới từ
Volunteer for st: tình nguyện cho cái gì
Tạm dịch: Cô ấy thường tình nguyện làm thêm bởi vì cô ấy thực sự thích công việc của mình.
Question 13. John and Karen persuaded me________ the conference.
A. attending B. attended C. to attend D. to have attended
Question 13. C
Kiến thức về cấu trúc
Persuade + sb + to V: thuyết phục ai làm gì
Tạm dich: John và Karen thuyết phục tôi tham dự buổi hội nghị.
Question 14.I refuse to believe a word of it;it is cock -and-______ story
A. hen B. goose C. bull D. duck
Question 14.C
Cock-and-bull: bịa đặt, vẽ vời ra
Tạm dịch: Tôi không tin một lời nào, đó chỉ là một câu chuyện bịa đặt.
Question 15. I was surfing the Internet while my classmates ________ to each other.
A. have chatted B. are chatting C. will chat D. were chatting
Question 15.D
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn:
Ta có QKTD while QKTD, diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Tạm dịch: Tôi đang lướt Internet trong khi các bạn cùng lớp đang trò chuyện với nhau.
Question 16.Fortunately, we _______ a thought on parenting.
A. view B. share C. obtain D. compete
Question 16.B
Giải thích:
-view (v):xem
-share (v): chia sẻ,có chung .
+ share a viewpoint/thought:có chung quan điểm,suy nghĩ
- obtain (v):đạt được
- compete (v):cạnh tranh
Tạm dịch: May mắn thay,chúng tôi có chung suy nghĩ về cách nuôi dạy con cái
Question 17. Trang An Scenic Landscape Complex _______ as a UNESCO World Heritage Site in 2014.
A. was recognised B. recognised C. recognises D. has recognised
Question 17.A
Giải thích:
“in 2014” → thời điểm trong quá khứ → thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động (quá khứ đơn):
S + was/were + P2
Tạm dịch: Quần thể danh thắng Tràng An được UNESCO công nhận là Di sản thế giới năm 2014.
Question 18. My sister is a woman of_____age.
A. marriage B. married C. marrying D. marriageable
Question 18. D
Giải thích:
marriageable age: tuổi kết hôn, tuổi có thể kết hôn
Tạm dịch: Chị tôi là người phụ nữ đến tuổi kết hôn.
Question 19. Child abuse cases have recently sparked a new wave of social _______ .
A. age B. network C. unrest D. promise
Question 19.C
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- age (n): tuổi
- network (n): mạng lưới
- unrest (n): tình trạng bất ổn → social unrest: tình trạng bất ổn xã hội
- promise (n): lời hứa 
Tạm dịch: Các vụ lạm dụng trẻ em gần đây đã làm dấy lên một làn sóng bất ổn xã hội mới.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 20: Nam: “What do you personally do to keep fit?”
Lan: “ __________.”
A. I think keeping fit is necessary for everyone.
B. As far as I know, more and more people exercise to keep fit.
C. Fitness centres are mushrooming.
D. I just do morning exercise and maintain a balanced diet.
Question 20: D
Tình huống giao tiếp
Nam: “Cá nhân bạn làm gì để giữ dáng?”
Lan: “___________.”
A. Tôi nghĩ giữ dáng là cần thiết cho mọi người.
B. Theo tôi biết, ngày càng có nhiều người tập thể dục để giữ dáng.
C. Trung tâm thể hình đang mọc lên như nấm.
D. Tôi chỉ tập thể dục buổi sáng và duy trì chế độ ăn uống cân bằng.
Question 21: Jane is talking to Billy about the meeting.
- Jane: “Is everybody happy with the decision?”.
- Billy: “______”.
A. That sounds like fun. B. Yes, it is certainly.
C. No, have you? D. Not really.
Question 21:D
Tình huống giao tiếp
Jane đang nói chuyện với Billy về cuộc họp.
- Jane: “Mọi người đều hài lòng với quyết định chứ?".
- Billy: “________”.
A. Nghe có vẻ hài hước. B. Ừ, chắc chắn rồi. (B sai về ngữ pháp)
C. Không, bạn có không? D. Không hẳn.
=> Chỉ có đáp án D là hợp lí.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22.Given the economic crisis, many small and medium-sized enterprises didn't have enough budget
to expand.
A. help B. open C. grow D. restrict
Question 22.D
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- restrict (v): hạn chế
- open (v): mở ra
- grow (v): lớn mạnh
- help (v): giúp đỡ
expand (v): mở rộng >< restrict
Tạm dịch: Công ty chúng tôi đã quyết định mở rộng sang các thị trường mới để thu được lợi nhuận lớn.
Question 23.Man used to be breadwinners in our country, but now women go to work and many of them
make a bundle.
A. earn little money B. have a few coins
C. have a lot of money D. earn a lot of cash
Question 23.A
Giải thích:
A. hầu như không kiếm được tiền B. có một vài đồng xu
C. có nhiều tiền D. kiếm được nhiều tiền
-make a bundle :kiếm được nhiều tiền >< earn little money : hầu như không kiếm được tiền
Tạm dịch:Đàn ông từng là trụ cột ở đất nước chúng ta,nhưng bây giờ phụ nữ đi làm và nhiều người trong số
họ kiếm được nhiều tiền
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24.American children customarily go trick-or-treating on Halloween.
A. inevitably B. happily C. traditionally D. readily
Question 24. C
Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Trẻ em Mỹ theo thường lệ thường chơi trò “Cho kẹo hay bị ghẹo" trong Halloween.
=> customarily /'kʌstəm(ə)rɪli/ (adv): theo thường lệ
A. inevitably /ɪ‘nevɪtəbli/ (adv): không thể tránh khỏi, chắc là
B. happily /'hæpili/ (adv): một cách vui vẻ
C. traditionally [adv]: theo truyền thống
D. readily /‘redɪli/ (adv): một cách sẵn sàng, sẵn lòng
=> Đáp án C (customarily = traditionally)
Question 25. In cities, two of the most pressing problems facing the world today also come together: poverty
and environmental degradation.
A. development B. growth C. deprivation D. progression
Question 25. C
Kiến thức về từ vựng
degradation /,degrə'deɪ∫n/ (n): sự suy thoái = deprivation (n) >< progression /prə'gre∫n/ (n): sự tiến bộ
A. development (n): sự phát triển
B. growth (n): sự phát triển
C. deprivation (n): sự suy thoái
D. progression /prə’gre∫ən/ (n): sự tiến tới; sự tiến bộ; sự tiến triển, sự phát triển
Tạm dịch: Trong thành phố, hai vấn đề nghiêm trọng nhất mà thế giới đang phải đối mặt ngày nay cũng xuất
hiện là: sự đói nghèo và sự suy thoái môi trường.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following
questions.
Question 26: It is mandatory for you to learn how to swim.
A. You shouldn’t learn how to swim.
B. You would learn how to swim.
C. You must learn how to swim.
D. You needn’t learn how to swim.
Question 26:C
Giải thích: Từ chìa khóa :is mandatory :bắt buộc= must + V
Tạm dịch: Bạn phải học làm thế nào để biết bơi.
Question 27: It is 10 years since I last spoke to her.
A. I didn’t speak to her for 10 years.
B. I haven’t spoken to her for 10 years
C. I have spoken to her for 10 years
D. I spoke to her for 10 years
Question 27:B
Giải thích: Chuyển đổi từ thì từ thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành ở phủ định
Tạm dịch: Tôi đã không nói chuyện với cô ấy khoảng 10 năm
Question 28: “How many peope are there in your family?” Linda asked Peter.
A. Linda asked Peter how many peope were there in his family.
B. Linda asked Peter how many peope there are in his family.
C. Linda asked Peter how many peope there were in his family.
D. Linda asked Peter how many peope are there in his family.
Question 28:C
Giải thích: Đây là câu gián tiếp dạng Wh-questions
Tạm dịch: Linda hỏi Peter có bao nhiêu người trong gia đình của anh ấy
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following
questions.

Question 29. I have decided that I will look for another job.
A B C D

Question 29.B
Giải thích: Lỗi sai về thì của động từ. Từ chìa khóa I have decided nên câu này là phải là thì tương lai gần:is
going to v diễn tả 1 quyết định được lên kế hoạch trước thời điểm nói còn thì tương lai đơn S + will + v diễn
tả một quyết định bộc phát tại thời điểm nói nên ta sửa will look thành is going to look
Tạm dịch: Tôi đã quyết định rằng tôi sẽ tìm một công việc khác.
Question 30.They are having her house painted by a construction company.
A.have B.her C.painted D.contruction
Question 30. B
Kiến thức về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách
Giải thích:
- Tính từ sở hữu thay thế cho danh từ “They” là “their” nên sai ở đáp án B.
Sửa lỗi: her  their
Tạm dịch: Họ đang nhờ công ty xây dựng sơn nhà cho họ
Question 31: The Raleigh International Bike Ride is open to anyone that wants to raise money for a good
reason.
A. the B. to C. raise D. reason
Question 31:D
Kiến thức về cụm từ cố định
For a good cause: vì một lí do chính đáng
Tạm dịch: Raleigh International Bike Ride mở cửa cho bất cứ ai muốn gây quỹ vì một lý do chính đáng.
=> Đáp án là D (reason cause)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the
following questions.
Question 32.Trang has some work to do tonight. She can’t eat out with her family.
A. If Trang had some work to do tonight, she couldn’t eat out with her family.
B. If only Trang hadn’t had some work to do tonight, she could have eaten out with her family.
C. Supposing that Trang doesn’t have some work to do tonight, she can eat out with her family.
D. If Trang didn’t have some work to do tonight, she could eat out with her family.
Question 32.D
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2 ( Câu điều kiện loại 2 là cấu điều kiện không có thật ở hiện tại)
Tạm dịch:Nếu tối nay Trang không có việc gì phải làm, cô ấy có thể ra ngoài ăn tối với gia đình.
Question 33. Alice registered for the course. She then received the scholarship.
A. Hardly had Alice registered for the course when she received the scholarship.
B. Only after Alice registered for the course, she received the scholarship.
C. Having received the scholarship, Alice registered for the course.
D. Registering for the course helped Alice receive the scholarship.
Question 33. A
Kiến thức: đảo ngữ
Giải thích:
A. Ngay sau khi Alice đăng kí khóa học thì cô ấy nhận được học bổng (đúng)
B. Sai cấu trúc: Only after + clause, TĐT + S + V
C. Hành động xảy ra sau được rút gọn thành having Vp2 →sai
D. Sai nghĩa: Việc đăng kí khóa học giúp Alice nhận học bổng
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of
the question.
David Beckham is an English footballer who has played for Manchester United and Real Madrid,
as well as representing his country 100 times. He moved to the Los Angeles Galaxy in 2007 to increase
the profile of football in America. He married Spice Girl Victoria Beckham and has become a
worldwide celebrity, an advertising brand and a fashion icon. Beckham was born in London in 1975. His
parents were fanatical Manchester United supporters. His talent was obvious from an early age and
he signed with Manchester United on his fourteenth birthday. He helped the youth team win several
trophies and made his first team debut in 1995. He helped his team achieve considerable success in his
eleven seasons with them.
Beckham has been runner-up twice as world football's best player. He won many trophies with
Manchester United, including the Champions League, and won a league title with Real Madrid. He also
captained his club and country. He was famously sent off in a match against Argentina in the 1998 World
Cup. In 2003, Beckham received an honour for services to football from Britain's Queen.
Beckham has many interests off the soccer pitch and is rarely out of the headlines, especially
concerning his marriage and children. He has established football academies in Los Angeles and London.
In 2006 he was named a judge for the British Book Awards. He lives near Tom Cruise and the two are
best buddies. Beckham is also a United Nations Goodwill Ambassador.
(Source: haps://www.famouspeoplelessons.corn)
Question 34: What is the main idea of the passage?
A. The life and career of David Beckham
B. Beckham's family background
C. Beckham's life before and after getting married
D. Beckham's marriage with a Spice Girl's member
Question 35: According to the passage, Beckham has played 100 times for ______.
A. Real Madrid B. Manchester United
C. the national team of America D. The national team of England
Question 36: The word 'fanatical" is closest in meaning to ______.
A. inspired B. enthusiastic C. realistic D. idealistic
Question 37: When did Beckham receive the royal award for his contribution to football?
A. In 1995 B. In 1998 C. In 2003 D.In 2006
Question 38: Which of the following is NOT mentioned about Beckham?
A. He contributed to the success of the youth team of the Manchester United.
B. He made England lose the match against Argentina in the 1998 World Cup.
C. He was voted one of the best football players of the world more than once,
D. Some of BecAam's interests are not related to football.
Question 34: Đáp án A
Chủ đề LIFE STORIES
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Cuộc đời và sự nghiệp của David Beckham
B. Gia đình Beckham
C. Cuộc sống của Beckham trước và sau khi kết hôn
D. Cuộc hôn nhân của Beckham với một thành viên của Spice Girl
Question 35: Đáp án D
Theo đoạn văn, Beckham đã chơi 100 lần cho _____.
A. Real Madrid B. Manchester United
C. đội tuyển quốc gia của Mỹ D. đội tuyển quốc gia Anh
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn 1:
“David Beckham is an English footballer who has played for Manchester United and Real Madrid, as well as
representing his country 100 times."
(David Beckham là một cầu thủ bóng đá người Anh đã chơi cho Manchester United và Reai Madrid, cũng
như đại diện cho đất nước của anh ấy 100 lần.)
Question 36:Đáp án B
Từ ''fanatical " có nghĩa gần nhất với _________.
A. inspired /ɪn'spaɪərd/ (a): đầy cảm hứng
B. enthusiastic /ɪn,θu:zi'æstik/ (a): hăng hái, nhiệt tình; say mê, cuồng nhiệt
C. realistic / ri:o'listik/ [a]: có óc thực tế
D. idealistic /ai,diə'listik/ (a): duy tâm
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau: “His parents were fanatical Manchester United supporters.” (Cha mẹ anh
là những người Ủng hộ Manchester United cuồng nhiệt.)
=> fanatical = enthusiastic
Question 37:Đáp án C
Khi nào Beckham nhận được giải thưởng hoàng gia cho những đóng góp của anh ấy cho bóng đá?
A. năm 1995 B. năm 1998 C. năm 2003 D. năm 2006
Căn từ vào thông tin trong câu sau:
“In 2003, Beckham received an honour for services to football from Britain's Queen.” (Năm 2003, Beckham
được vinh danh về những đóng góp cho bóng đá từ Nữ hoàng Anh.)
Question 38:Đáp án B
Điều nào sau đây KHÔNG được để cập về Beckham?
A. Anh góp phần vào thành công của đội trẻ Manchester United.
B. Anh khiến đội tuyển Anh thua trận đầu với Argentina ở World Cup 1998.
C. Hơn một lần anh được bầu chọn là một trong những cầu thủ bóng đã giỏi nhất thế giới.
D. Một số sở thích của Beckham không liên quan đến bóng đá.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
- “His talent was obvious from an early age and he signed with Manchester United on his fourteenth birthday.
He helped the youth team win several trophies and made his first team debut in 1995. He helped his team
achieve considerable success in his eleven seasons with them." (Tài năng của anh ấy lộ rõ từ khi còn nhỏ và
anh ấy đã ký hợp đồng với Manchester United vào sinh nhật thứ mười bốn của mình. Anh ấy đã giúp đội
tuyển trẻ giành được nhiều danh hiệu và ra mắt đội đầu tiên vào năm 1995. Anh ấy đã giúp đội của anh ấy
đạt được thành công đáng kể trong mười một mùa giải của anh ấy với họ.)
=> Loại phương án A
- “Beckharn has been runner-up twice as world football's best player. “
(Beckham đã trở thành á quân hai lần với tư cách là cầu thủ hay nhất của bóng đá thế giới.)
=> Loại phương án C
- “Beckham has many interests off the soccer pitch and is rarely out of the headlines, especially concerning
his marriage and children.” (Beckham có nhiều sở thích ngoài sân bóng và hiếm khi ra khỏ tiêu đề, đặc biệt là
liên quan đến hôn nhân và con cái của anh ấy)
=> Loại phương án D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that
best fits each the numbered blanks.
The effect of media violence on children
Research has shown that the depiction of gun violence is increasing in both movies and on TV. Our research
found that acts of gun violence in PG-13 movies has nearly tripled in the 30 years___(39) ___ the rating was
introduced in 1984. And PG-13 movies are not exclusively watched by teens and above. A ___(40) ___ of
adults in 2019 found that 12% said they were allowed to watch PG-13 movies between the ages of 6 and 9,
with 6% saying they watched such films aged even younger.

Although ___(41) ___ skeptics say violent media do not lead children to become more aggressive, a large
survey conducted in 2015 found that most pediatricians and media scholars agree that there is a link.

Violent media can also lead children to ___(42) ___ in more dangerous behavior if they find a real gun. In
studies one of us conducted, exposure to both movies and video games with guns was found to encourage
children ages 8-12 years old to pick up a real gun ___(43) ___ had been hidden in a drawer and pull the
trigger, including while pointing the gun at themselves or their friend. This behavior was observed by a
hidden camera.

https://theconversation.com

Question 39: A.because B. when C. as D. since


Question 40: A.argument B. experiment C. survey D. debate
Question 41: A.few B. a little C. much D. some
Question 42: A.damage B. engage C. confide D. cause
Question 43: A.why B. where C. who D. that

Question 39: D
Giải thích: Từ chìa khóa has nearly tripled dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành nên liên từ since +mốc thời gian
quá khứ đơn là phù hợp nhất
Our research found that acts of gun violence in PG-13 movies has nearly tripled in the 30 years_
_since_(39) ___ the rating was introduced in 1984
Tạm dịch:Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy rằng các hành vi bạo lực bằng súng trong phim PG-13 đã tăng
gần gấp ba lần trong 30 năm kể từ khi xếp hạng được giới thiệu vào năm 1984.

Question 40: C.
A __ survey_(40) ___ of adults in 2019 found that 12% said they were allowed to watch PG-13 movies
between the ages of 6 and 9, with 6% saying they watched such films aged even younger.

Giải thích: A. lập luận/lý lẽ/sự tranh luận/sự cãi nhau B. thử nghiệm C. khảo sát D. tranh luận
Đáp án C là phù hợp nhất về nghĩa trong ngữ cảnh

Tạm dịch:Một cuộc khảo sát người lớn vào năm 2019 cho thấy 12% cho biết họ được phép xem phim PG-13
trong độ tuổi từ 6 đến 9, trong đó 6% cho biết họ xem những bộ phim như vậy ở độ tuổi còn nhỏ hơn.

Question 41:D

Although __some_(41) ___ skeptics say violent media do not lead children to become more aggressive
Giải thích: Từ chìa khóa skeptics:người hoài nghi (là danh từ đếm được ở số nhiều)
A.few+danh từ đếm được số nhiều (mang nghĩa tiêu cực hầu như không có (loại)
B. a little + danh từ không đếm được (loại)
C. much + danh từ không đếm được (loại)
D. Some + danh từ đếm được số nhiều ( đúng ngữ pháp và nghĩa của câu)
Tạm dịch:Mặc dù một số người hoài nghi cho rằng phương tiện bạo lực không khiến trẻ em trở nên hung
hăng hơn
Question 42: B
Violent media can also lead children to __engage_(42) ___ in more dangerous behavior if they find a real gun.
Giải thích: engage in:tham gia
Tạm dịch:Phương tiện bạo lực cũng có thể khiến trẻ em tham gia vào hành vi nguy hiểm hơn nếu chúng tìm
thấy một khẩu súng thật.
Question 43:D
In studies one of us conducted, exposure to both movies and video games with guns was found to encourage
children ages 8-12 years old to pick up a real gun _that__(43) ___ had been hidden in a drawer and pull the
trigger, including while pointing the gun at themselves or their friend. This behavior was observed by a
hidden camera.
Giải thích: Từ chìa khóa a real gun :súng thật (là danh từ chỉ vật) nên đại từ quan hệ thay thế phù hợp nhất là
that

Tạm dịch:Trong các nghiên cứu do một người trong chúng tôi thực hiện, người ta thấy rằng việc xem
cả phim và trò chơi điện tử có súng sẽ khuyến khích trẻ em từ 8-12 tuổi nhặt một khẩu súng thật được giấu
trong ngăn kéo và bóp cò, kể cả khi đang chĩa súng tại chính họ hoặc bạn bè của họ. Hành vi này đã được
quan sát bởi một camera ẩn.

Tạm dịch

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc mô tả bạo lực bằng súng đang gia tăng trong cả phim và trên TV. Nghiên cứu
của chúng tôi cho thấy rằng các hành vi bạo lực bằng súng trong phim PG-13 đã tăng gần gấp ba lần trong 30
năm kể từ khi xếp hạng được giới thiệu vào năm 1984. Và phim PG-13 không chỉ dành cho thanh thiếu niên
trở lên xem. Một cuộc khảo sát người lớn vào năm 2019 cho thấy 12% cho biết họ được phép xem phim PG-
13 trong độ tuổi từ 6 đến 9, trong đó 6% cho biết họ xem những bộ phim như vậy ở độ tuổi còn nhỏ hơn.

Mặc dù một số người hoài nghi cho rằng phương tiện bạo lực không khiến trẻ em trở nên hung hăng hơn,
nhưng một cuộc khảo sát lớn được thực hiện vào năm 2015 cho thấy hầu hết các bác sĩ nhi khoa và học giả về
truyền thông đều đồng ý rằng có mối liên hệ.

Phương tiện bạo lực cũng có thể khiến trẻ em tham gia vào hành vi nguy hiểm hơn nếu chúng tìm thấy một
khẩu súng thật. Trong các nghiên cứu do một người trong chúng tôi thực hiện, người ta thấy rằng việc xem
cả phim và trò chơi điện tử có súng sẽ khuyến khích trẻ em từ 8-12 tuổi nhặt một khẩu súng thật được giấu
trong ngăn kéo và bóp cò, kể cả khi đang chĩa súng tại chính họ hoặc bạn bè của họ. Hành vi này đã được
quan sát bởi một camera ẩn.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the
question.
Certain birds are, more often than not, considered bad luck, or even a sign of impending death. For
example, all over the world, both crows and ravens have some connection to war and death. In early times,
crows and ravens were thought to accompany the gods of war, or be signs of the gods’ approaching arrival.
This idea later changed. Crows in particular were thought to be harbingers of ill fortune or, in some cases,
guides to the afterlife. Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was
most certainly a portent of death in the near future.
Một số loài chim, thường được coi là xui xẻo, hoặc thậm chí là một dấu hiệu của cái chết sắp xảy ra.
Ví dụ, trên toàn thế giới, cả quạ và quạ đều có mối liên hệ nào đó với chiến tranh và cái chết. Vào thời kỳ đầu,
quạ và quạ được cho là đi cùng với các vị thần chiến tranh, hoặc là dấu hiệu cho thấy các vị thần đang đến
gần. Ý tưởng này sau đó đã thay đổi. Đặc biệt, quạ được cho là điềm báo của những điều xui xẻo hoặc trong
một số trường hợp là hướng dẫn sang thế giới bên kia. Khốn thay cho người nhìn thấy một con quạ hoặc con
quạ bay trên đầu, vì đây chắc chắn là điềm báo về cái chết trong tương lai gần.
Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good
luck for the crown of England. So much so, in fact, that a “raven master” is, even today, an actual government
position in London. He takes care of the ravens there and also clips their wings, ensuring that these birds can
never fly far from the seat of the British government. This way, the kingdom will never fall to ill fortune.
Thật thú vị, mặc dù có khả năng mang lại xui xẻo cho từng người, nhưng con quạ lại được coi là vật
may mắn cho vương miện của nước Anh. Trên thực tế, nhiều đến mức "bậc thầy quạ", thậm chí ngày nay, là
một vị trí thực tế của chính phủ ở London. Anh ta chăm sóc những con quạ ở đó và cũng cắt cánh của chúng,
đảm bảo rằng những con chim này không bao giờ có thể bay xa khỏi trụ sở của chính phủ Anh. Bằng cách
này, vương quốc sẽ không bao giờ rơi vào vận rủi.
Another bird that is thought to play a part in forecasting the fortunes of people is the swallow.
Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune. Perhaps
inspired by the swallow's red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus
Christ. Thus, people who saw a swallow fly through their house considered it a portent of death. Later,
however, farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is
sure to be blessed in the following year. Farmers also have to beware of killing a swallow; that would be
certain to end any good luck they might have had.
Một loài chim khác được cho là có vai trò dự đoán vận may của con người là chim én. Tùy thuộc vào
cách thức và thời điểm nó được nhìn thấy, con én có thể là điềm báo tốt hoặc xấu. Có lẽ được truyền cảm
hứng từ bộ ngực màu nâu đỏ của con én, những người theo đạo Thiên chúa ban đầu liên hệ con én với cái chết
của Chúa Giêsu Kitô. Vì vậy, những người nhìn thấy một con én bay qua nhà của họ coi đó là điềm báo của
cái chết. Tuy nhiên, sau đó, những người nông dân bắt đầu coi chim én là dấu hiệu của sự may mắn. Chuồng
nào có chim én trú ngụ, năm sau chắc chắn sẽ gặp nhiều may mắn. Nông dân cũng phải cẩn thận khi giết một
con én; điều đó chắc chắn sẽ chấm dứt mọi may mắn mà họ có thể đã có.
Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to
support them. For example, crows and ravens, being scavengers, appear at the aftermath of battles. Thus,
large numbers of crows and ravens could be good indications of war in an area. As well, swallows feed on
insects that can cause infections in cattle. Thus, a farmer who has many swallows in his barn may actually
have healthier animals on his farm. Therefore, the next time you feel inclined to laugh at an old wives’ tale,
maybe you had better find out if there is any truth to it first!
Mặc dù nhiều người cho rằng những điều mê tín này là chuyện cổ tích của các bà già, nhưng thực tế có
một số bằng chứng chứng minh cho chúng. Ví dụ, quạ và quạ, là loài ăn xác thối, xuất hiện sau các trận chiến.
Do đó, số lượng lớn quạ và quạ có thể là dấu hiệu tốt cho thấy có chiến tranh trong một khu vực. Ngoài ra,
chim én ăn côn trùng có thể gây nhiễm trùng ở gia súc. Do đó, một nông dân có nhiều chim én trong chuồng
của mình thực sự có thể có những con vật khỏe mạnh hơn trong trang trại của mình. Do đó, lần tới khi bạn
cảm thấy muốn cười nhạo câu chuyện của một bà vợ già, có lẽ bạn nên tìm hiểu xem có sự thật nào trước tiên
không!

(Adapted from Reading Challenge 3 by Casey Malarcher and Andrea janzen)


Question 44: Which of the following could be the best title of the passage?
A. The crows and their predictions B. The different beliefs in birds
C. Superstitions about birds D. Are birds bad lucks?
Question 45: What does the phrase "this idea" in the first paragraph refer to ________?
A. Crows and ravens have some connection to war and death.
B. Crows and ravens were thought to accompany the gods of war.
C. Certain birds are often considered bad luck.
D. Crows and ravens were thought to be the sign of the gods' departure.
Question 46: The word "portent" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
A. warning B. suddenness C. confidence D. conviction
Question 47: According to the passage, which of the following is TRUE about the ravens?
A. They are driven away by people all over the world.
B. The ravens are taken care of and videoed in England.
C. The ravens are captured near the seats of the British government.
D. The British realm will be fallen to bad chance if there are no ravens nearby.
Question 48: As mentioned in the passage, the swallow originally was considered as ______.
A. the death of Jesus Christ B. good luck for farmers
C. crop failure for the farmers D. good blessedness for the following year
Question 49: The word “aftermath” in the last paragraph could be best replaced by
A. happiness B. consequence C. beginning D. completion
Question 50: Which of the following can be inferred from the passage?
A. The old wives' tales are more often used for fun than the truth.
B. Although some superstitions are based on reality, people should not believe in them.
C. People should not make fun of the superstition.
D. Farmers should protect the swallows to prevent bad lucks.
Question 44: C
Chủ đề CULTURAL DIVERSITY
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Loài quạ và các dự báo của chúng.
B. Những niềm tin khác nhau về các loài chim.
C. Những mê tín về các loài chim.
D. Liệu các loài chim có phải là điềm gở?
Căn cứ vào các thông tin trong bài:
- “Certain birds are, more often than not, considered bad luck, or even a sign ofimpending death.” (Một số
loài chim thường xuyên được coi là điềm gở, hoặc thậm chí là điềm báo của cái chết sắp diễn ra.)
- “Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck
for the crown of England.” (Thú vị là, mặc dù có khả năng mang lại xui xẻo cho từng cá nhân, loài quạ lại
được coi là may mắn cho Vương quốc Anh).
- “Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune.”
(Tùy thuộc vào cách thức và thời điểm được nhìn thấy, loài chim én có thể là điềm báo về vận mệnh tốt hay
xấu).
=> Như vậy bài đọc này đang nói về các mê tín khác nhau về loài chim nên tiêu đề phù hợp nhất là C.
Question 45: B
Cụm từ “this idea” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?
A. Các loài quạ có một vài mối liên hệ tới chiến tranh và cái chết.
B. Các loài quạ được cho là đồng hành cùng các vị thần chiến tranh.
C. Một số loài chim thường được coi là điềm gở
D. Các loài quạ được cho là tín hiệu về sự rời khỏi của các vị thần.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“In early times, crows and ravens were thought to accompany the gods of war, or be signs of the gods'
approaching arrival. This idea later changed. Crows in particular were thought to be harbingers of ill fortune
or, in some cases, guides to the afterlife.” (Trong thời gian đầu, các loài quạ được cho là đồng hành cùng các
vị thần chiến tranh hay là điềm báo các vị thần sắp đến. Sau này, quan niệm đó đã thay đổi. Loài quạ nói
riêng được cho là loài báo hiệu vận rủi, hay trong một số trường hợp, là người chỉ dẫn sang thế giới bên kia).
Question 46: A
Từ “portent” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ ______.
A. cảnh báo B. sự đột ngột C. sự bí mật D. sự kết án
Từ đồng nghĩa: portent (điềm báo) = warning
“Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was most certainly a portent
of death in the near future.” (Thật khốn khổ thay cho ai nhìn thấy một con quạ bay ngang trên đầu, vì đây
chắc chắn là điềm báo cho một cái chết trong tương lai gần).
Question 47: D
Theo đoạn văn, câu nào là đúng về loài quạ?
A. Chúng bị xua đuổi bởi tất cả mọi người trên thế giới.
B. Loài quạ được chăm sóc và ghi hình ở nước Anh.
C. Loài quạ bị bắt gần trụ sở chính phủ nước Anh.
D. Vương quốc Anh sẽ gặp vận xấu nếu không còn con quạ nào gần đó.
Từ khóa: TRUE/ the ravens
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for
the crown of England. So much so, in fact, that a "raven master" is, even today, an actual government position
in London. He takes care of the ravens there and also clips their wings, ensuring that these birds can never fly
far from the seat of the British government. This way, the kingdom will never fall to ill fortune.”
(Thú vị là, mặc dù có khả năng mang lại xui xẻo cho từng cá nhân, loài quạ lại được coi là may mắn cho
Vương quốc Anh. Trên thực tế có 1 “bậc thầy về quạ”, thậm chí ngày nay đó còn là 1 chức vụ chính thức ở
Luân Đôn. Ông ta chăm sóc các con quạ ở đó và còn cắt cả cánh của chúng để đảm bảo là chúng không bay
quá xa khỏi trụ sở của Chính phủ Anh. Bằng cách này, Vương quốc sẽ không bao giờ bị rơi vào vận rủi).
Question 48: A
Như đã được đề cập trong đoạn văn, chim én ban đầu được coi là _______.
A. cái chết của Chúa Jesus Christ B. may mắn cho nông dân
C. vụ mùa thất bát cho nông dân D. phúc lành cho một năm kế tiếp
Từ khóa: the swallow/ originally
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Perhaps inspired by the swallow's red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the
death of Jesus Christ.” (Có lẽ là vì bộ ngực màu nâu đỏ của chim én, người Thiên Chúa giáo ban đầu liên
tưởng loài chim này đến cái chết của Chúa Jesus Christ).
Question 49: B
Từ “aftermath” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi ______.
A. niềm hạnh phúc B. hậu quả C. bắt đầu D. sự hoàn thành
Từ đồng nghĩa: aftermath (hậu quả) = consequence
“For example, crows and ravens, being scavengers, appear at the aftermath of batt1es.” (Ví dụ, loài quạ,
những con chim ăn xác thối, thường xuất hiện ở hậu quả của các trận chiến).
Question 50: C
Câu nào trong các câu sau là ngụ ý của đoạn văn
A. Những chuyện mê tín thường được dùng để mua vui hơn là sự thật.
B. Mặc dù một vài chuyện mê tín dựa vào thực tế, mọi người không nên tin chúng.
C. Mọi người không nên chế nhạo chuyện mê tín.
D. Nông dân nên bảo vệ chim én để tránh gặp điềm gở.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“Therefore, the next time you feel inclined to laugh at an old wives‘ tale, maybe you had better find out if
there is any truth to it first!” (Vì vậy, lần tới nếu bạn cảm thấy muốn cười nhạo một chuyện mê tín nào đó, có
lẽ bạn nên tìm hiểu xem có sự thật nào về nó không trước đã).

KEYS CHI TIẾT ĐỀ 30


Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 1:A. foot B. look C. smooth D. should
Question 1:C
Kiến thức về phát âm
A. foot /fʊt/ B. look /lʊk/
C. smooth /smu:ð/ D. Should flʊd/
=> Phương án C phần gạch chân được phát âm là /u:/, các phương án còn lại được phát âm là /ʊ/.
Question 2: A.appreciate B.psychology C. programme D. respectively
Question 2: B
A.appreciate :/əˈpriː.ʃi.eɪt/
B. psychology:/saɪˈkɒl.ə.dʒi/
C.programme: /ˈprəʊ.ɡræm/
D. programme:/rɪˈspek.tɪv.li/
Kiến thức về phát âm
=> Câu B “P” là âm câm còn các đáp án còn lại được phát âm là /p/.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the
primary stress in each of the following questions.
Question 3:A. bamboo B. cattle C. journey D. forest
 Question 3:A
A. bamboo : /bæmˈbuː/
B. cattle :/ˈkæt.ə/
C. journey :/ˈdʒɜː.ni/
D. forest :/ˈfɒr.ɪst/
Đáp án A vào âm 2 còn lại đáp án còn là là âm 1
Question 4: A. attendance B. candidate C. scholarship D. scenery
Question 4:A
A. attendance :/əˈten.dəns/
B. candidate :/ˈkæn.dɪ.dət/
C. scholarship  :/ˈskɒl.ə.ʃɪp/
D. scenery   :/ˈsiː.nər.i/ 
Đáp án A vào âm 2 còn lại đáp án còn là là âm 1
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5. Laura always buys products _______ on social media.
A. advertising B. to advertise C. advertise D. advertised
Question 5.D
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ rút gọn:
- Câu đầy đủ ‘Laura always buys products which are advertised on social media.’
- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ.
Tạm dịch: Laura luôn mua những sản phẩm được quảng cáo trên mạng xã hội.
Question 6. Perhaps John was ______ person when he was nominated for the presidency.
A. happy B. the happier C. the happiest D. Happier
Question 6.C
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn:
S + to be/V + the + adj/adv – est
- Những tính từ/ trạng từ có 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i và thêm -est. Ví dụ: dry =>
driest, happy => happiest.
Tạm dịch: Có lẽ John là người hạnh phúc nhất khi được đề cử cho chức vụ tổng thống.
Question 7.The meeting will begin ______ .
A. when all the participants were arriving B. by the time all the participants arrived
C. as soon as all the participants arrive D. after all the participants had arrived
Question 7:C
Giải thích:
Sự phối thì:
Ta có: TLĐ + liên từ + HTĐ
Lưu ý: Ta không kết hợp thì TLĐ/TLHT với các thì quá khứ.
Tạm dịch: Cuộc họp sẽ bắt đầu ngay sau khi tất cả những người tham gia đến.
Question 8: A good friend should _____ you whatever happens.
A. be in favor of B. take after C. stand by D. bring around
Question 8: C
Kiến thức về cụm động từ
A. be in favor of: thích, ưa chuộng
B. take after: giống
C. stand by: ở bên. ủng hộ
D. bring around: thuyết phuc/mang cái gì đi cùng khi bạn đến thăm/ làm cho ai đó
nói về điều gì
Dịch nghĩa: Một người bạn tốt nên ở bên cạnh bạn dù cho có bất cứ chuyện gì xảy ra.
Question 9. According to new research, _______ elderly are most affected by the covid-19 pandemic.
A. the B. ∅ C. an D. a
Question 9:A
Giải thích:
Kiến thức mạo từ:
Ta sử dụng mạo từ “the” trước tính từ elderly để chỉ một tầng lớp người trong xã hội.
Tạm dịch: Theo nghiên cứu mới, người cao tuổi bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi đại dịch Covid-19.
Question 10. Everybody is tired of watching the same commercials on TV every night, _____?
A. are they B. haven't they C. aren't they D. don't they
Question 10. C
Kiến thức câu hỏi đuôi,
Chủ ngữ là "everybody" => Đại từ trong câu hỏi đuôi là “they".
Động từ chính là “are” dạng khẳng định => Động từ trong câu hỏi đuôi là "aren't" dạng phủ định.
Tạm dịch: Mọi người đều mệt mỏi khi xem quảng cáo trên tivi mỗi tối, có phải không?
Question 11. By appearing on the soap powder commercials, she became a _____ name.
A. housekeeper B. housewife C. household D. house
Question 11.C
Cụm :A household name: được mọi người biết đến, nổi tiếng.
Tạm dịch: Bằng việc xuất hiện trên quảng cáo bột giặt, cô ấy đã trở nên nổi tiếng.

Question 12: The government has tried to find solutions ______ the problem of unemployment.
A. at B. with C. to D. on
Question 12:C
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
Solution to sth:giải pháp đối với điều gì
Tạm dịch: Chính phủ đã cố gắng tìm giải pháp cho vấn đề thất nghiệp
Question 13. I regret ______ you that your flight to Chicago has been delayed.
A. to inform B. informing C. to informing D. inform
Question 13.A
Giải thích:
-regret to inform that +mệnh đề :rất lấy làm tiếc để thông báo với ai đó một điều rằng
Tạm dịch: Tôi rất lấy làm tiếc để thông báo chuyến bay của bạn đến Chicago đã bị hoãn
Question 14.There's a list of repairs as long as______
A. your arm B. a pole C. your arms D. a mile
Question 14.A
Giải thích:thành ngữ "as long as your arm" có nghĩa là rất dài - very long
Tạm dịch: Có một danh sách sửa chữa rất dài.
Question 15.Someone knocked the door when Bob ________ a shower.
A. has taken B. is taking C. was taking D. takes
Question 15:C
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn
QKTD when QKD hoặc When QKTD, QKD: diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Ai đó đã gõ cửa khi Bob đang tắm.
Question 16. You should be prepared to ________ long distances if you are offered the job.
A. contact B. contain C. commute D. communicate
Question 16.C
Giải thích:
contact (v): liên lạc
contain (v): bao gồm
commute (v): đi lại
communicate (v): giao tiếp
Tạm dịch: Bạn cần chuẩn bị cho việc đi lại những quãng đường dài nếu bạn nhận công việc đó.
Question 17. Do you think that elephants _______ only in African countries?
A. can be found B. can find C. must find D. may find
Question 17.A
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động (động từ khuyết thiếu):
S + ĐTKT + be + P2
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng voi chỉ có thể được tìm thấy ở các nước châu Phi không?
Question 18. The atmosphere at the meeting was very _____ and everyone was on first name terms
A. formal B. informal C. formality D. informality
Question 18.B
Kiến thức về từ loại
A. formal (adj): trang trọng B. informal (adj): không trang trọng/ thân thiết
C. formality (n): sự trang trọng D. informality (n): sự không trang trọng
Sau động từ be (was) dùng tính từ => loại C và D.
Dịch nghĩa: Bầu không khí của cuộc họp rất thân thiết và mọi người gọi nhau bằng tên thân mật.
Question 19.The local were not very friendly towards us, in fact there was a distinctly _______
atmosphere.
A. hostile B. offensive C. rude D. abrupt
Question 19.A
Kiến thức về từ vựng
A. hostile (adj): thù địch. không thân thiện B. offensive (adj): xúc phạm
C. rude (adj): thô lỗ D. abrupt (adj): cọc cằn
Dịch nghĩa: Những người dân địa phương không thân thiện lắm với chúng tôi, trên thực tế còn có một bầu
không khí thù địch rõ rệt.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 20. David is apologizing to his teacher for being late.
David: "Sorry I'm late! The traffic is so heavy."
Teacher:" ______ . Come in and sit down.''
A. Thank you B. You're so kind
C. Me neither D. It's alright
Question 20: D
Tình huống giao tiếp
Giải thích:
A. Cảm ơn
B. Bạn tốt bụng quá
C. Tôi cũng không
D. Không sao đâu
Tạm dịch: David đang xin lỗi giáo viên của mình vì đã đến muộn.
David: "Xin lỗi, em đến muộn! Tắc đường quá luôn ạ."
Thầy: "Không sao đâu. Em vào ngồi đi. ''

Question 21: Susan shared with her friend about her losing purse,
Susan: "I have lost my purse."
Her friend: " _______."
A. it's careless B. Oh, what a pity
C. That's nothing D. Oh, be careful
Question 21:B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Susan chia sẻ với bạn của cô về chiếc ví bị mất của mình.
Susan: “Tớ đã bị mất ví.”
Bạn của cô: “_________.”
A. Nó thật bất cẩn. B. Ôi, thật đáng tiếc.
C. Không có gì. D. Ôi, hãy cẩn thận.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22.Because of his disease, the doctor advised him to desist from alcohol and meat. However, he
seems not to follow this advice.
A. continue B. cease C. abstain D. undermine
Question 22.A
Tạm dịch: Vì bệnh tật của anh ta nên bác sĩ đã khuyên anh nên kiêng chất cồn và thịt. Tuy nhiên, anh ta
dường như chẳng thể làm theo lời khuyên này.
-desist /dɪˈsɪst/ (v): (+from doing sth) ngừng, bỏ làm gì (do ai đó không muốn bản thân làm) ><- continue /kən
ˈtɪnjuː/ (v): (+to Vo/doing sth) duy trì, tiếp tục
-cease /ɪnˈkriːs/ (v)+Ving: dừng,ngừng làm gì
-abstain /æbˈsteɪn/ (v): (+from sth/doing sth) tránh làm gì hoặc hưởng một lạc thú gì (thường là điều gây hại);
kiêng, nhịn làm gì
- undermine /ˌʌndəˈmaɪn/ (v): làm suy yếu dần dần, phá hoại ngầm
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Advise sb to do sth: khuyên bảo ai làm gì
+ Seem to do sth: dường như, có vẻ sẽ làm gì
Question 23. Most families in my village have been on the breadline since the covid-19 pandemic broke out.
A. Happy B. exhausted C. poor D. wealthy
Question 23.D
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- happy (adj): hạnh phúc
- exhausted (adj): mệt mỏi
- poor (adj): nghèo
- wealthy (adj): giàu có
Idiom: on the breadline: nghèo rớt mồng tơi >< wealthy
Tạm dịch: Hầu hết các gia đình trong làng của tôi đã nghèo rớt mồng tơi kể từ khi đại dịch Covid-19 bùng
phát.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24.Today hectic lifestyles also prevent us from spending as much time as we should on staying in
shape.
A. healthy B. idle C. free D. occupied
Question 24.D
Giải thích:
B. lành mạnh,có sức khỏe B. rảnh rỗi C. rảnh rỗi D. bận rộn
-hectic(adj):bận rộn = occupied(adj). Suy ra đáp án D là phù hợp hợp nhất
Tạm dịch:Ngày nay phong cách sống bận rộn cũng đã ngăn cản chúng tan dành nhiều thời gian vào việc giữ
dáng.
Question 25. Cycling would be a practical approach to the problem of air pollution in this city.
A. debate B. review C. solution D. conclusion
Question 25.C
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- debate (n): cuộc tranh luận
- review (n): sự xem lại
- solution (n): giải pháp
- conclusion (n): kết luận
approach (n): cách tiếp cận, giải pháp = solution
Tạm dịch: Đi xe đạp sẽ là một cách tiếp cận thiết thực đối với vấn đề ô nhiễm không khí ở thành phố này.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in the meaning to each of the
following questions.
Question 26. It’s unnecessary for your daughter to go out at this time at night.
A. Your daughter may not go out at this time at night.
B. Your daughter must go out at this time at night.
C. Your daughter needn’t go out at this time at night.
D. Your daughter should go out at this time at night.
Question 26. C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. Con gái bạn không thể đi ra ngoài vào lúc đêm hôm thế này.  sai về nghĩa
B. Con gái bạn phải đi ra ngoài vào lúc đêm hôm thế này.  sai về nghĩa
C. Con gái bạn không cần thiết đi ra ngoài vào lúc đêm hôm thế này.  đúng về nghĩa
D. Con gái bạn nên đi ra ngoài vào lúc đêm hôm thế này. sai về nghĩa
 Đáp án C
Tạm dịch: Không cần thiết để con gái bạn đi ra ngoài vào lúc đêm hôm thế này.
= Con gái bạn không cần thiết đi ra ngoài vào lúc đêm hôm thế này.
Question 27. He last talked to his wife 3 weeks ago.
A. He hasn’t talked to his wife for 3 weeks. B. He didn’t talk to his wife 3 weeks ago.
C. He had talked to his wife for 3 weeks. D. He talked to his wife for 3 weeks.
Question 27. A
Kiến thức: Viết lại câu chuyển đổi thì của động từ.
Ta có: S + last + V2/ed + O + time + ago.
= S + haven’t/hasn’t + V3/ed + O + for/since + time.
 Đáp án A
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng anh nói chuyện với vợ là 3 tuần trước.
Question 28. “When will the movie Chuyen Xom Tui: Con Nhot Mot Chong be on at this theater?”, asked my
mother.
A. My mother asked me when will the movie Chuyen Xom Tui: Con Nhot Mot Chong be on at that theater.
B. My mother asked me when the movie Chuyen Xom Tui: Con Nhot Mot Chong will be on at that theater.
C. My mother asked me when the movie Chuyen Xom Tui: Con Nhot Mot Chong would be on at that theater.
D. My mother asked me when would the movie Chuyen Xom Tui: Con Nhot Mot Chong be on at that theater.
Question 28. C
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Ta có cấu trúc: Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp dạng câu hỏi với từ để hỏi:
- S + asked (O) / wanted to know / wondered + WH-word + S + V (lùi thì)
Vậy:
“When will the movie Chuyen Xom Tui: Con Nhot Mot Chong be on at this theater?”, asked my mother.
Mẹ tôi hỏi: “Bao giờ bộ phim “Chuyện xóm tôi: Con Nhót Mót Chồng” sẽ chiếu ở rạp chiếu phim này?”
= My mother asked me when the movie Chuyen Xom Tui: Con Nhot Mot Chong would be on at that theater.
(Mẹ tôi hỏi tôi là bao giờ thì bộ phim “Chuyện xóm tôi: Con Nhót Mót Chồng” sẽ chiếu ở rạp chiếu phim
đó?”
Tạm dịch: Mẹ tôi hỏi: “Bao giờ bộ phim “Chuyện xóm tôi: Con Nhót Mót Chồng” sẽ chiếu ở rạp chiếu phim
này?”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction
in each of the following questions.
Question 29. Several cases of school volition have taken place, which are due to disagreements or
disparagement by other students.
A. disagreements B. other C. volition D. Several
Question 29. C
Kiến thức: Lỗi sai từ vựng
Giải thích:
volition /vəˈlɪʃn/(n): sự mong muốn, ý chí  an act of volition: một hành động tự nguyện
Ta chuyển thành:
violence /ˈvaɪələns/(n): bạo lực  school violence: bạo lực học đường
 Đáp án C
Tạm dịch: Các vụ bạo lực học đường diễn ra tại một số nơi, do sự bất đồng và sự khinh miệt của
những học sinh với nhau.
Question 30. We will have lunch outside yesterday because the weather was good.
A. good B. outside C. the D. will have
Question 30. D
Kiến thức: Lỗi sai thì của động từ
Giải thích:
yesterday  chia thì quá khứ đơn, vậy ta chuyển: will have  had
 Đáp án D
Tạm dịch: Chúng tôi đã ăn trưa ở ngoài bởi vì hôm qua thời tiết đẹp.
Question 31. Although gestures are very useful, it still have major disadvantages in communication.
A. useful B. it C. are D. communication
Question 31. B
Kiến thức: Lỗi sai đại từ
Giải thích:
 gestures  dùng đại từ “they” để thay thế
 Đáp án B
Tạm dịch: Mặc dù cử chỉ rất hữu ích nhưng chúng vẫn có những nhược điểm lớn trong giao tiếp.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the
following questions.
Question 32. He doesn’t have enough money. Therefore, he can’t buy that house.
A. If he had had enough money, he could have bought that house.
B. If he had enough money, he could buy that house.
C. If he has enough money, he can’t buy that house.
D. If he had enough money, he couldn’t buy that house.
Question 32. B
Kiến thức: Mệnh đề giả định – Điều kiện loại 2
Giải thích:
Dùng câu điều kiện loại 2 hoặc cấu trúc tương đương để đưa ra giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại,
tương lai:
If + S + V2/ed , S + would/could/might + V nguyên mẫu
didn’t V1
were / weren’t
Tạm dịch: Anh ta không có đủ tiền. Do đó, anh ta không thể mua căn nhà đó.
Question 33. He had turned on his new phone. There were many missed calls right after that. 
A. As soon as there were many missed calls, he turned on his new phone.
B. Only after there had been many missed calls did he turn on his new phone.
C. No sooner had he turned on his new phone than there were many missed calls.
D. Scarely had he turned on his new phone than there were many missed calls.
Question 33. C
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích:
No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V2/ed: Vừa mới / Ngay khi ... thì ....
= C. Ngay khi anh vừa mở điện thoại mới của mình thì có rất nhiều cuộc gọi nhỡ.
Tạm dịch: Anh ta mở điện thoại mới của mình. Ngay sau đó có rất nhiều cuộc gọi nhỡ.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38
When John Paul Yong sang his disco classic Love Is in the air, he probably wasn’t thinking about human
beings (34) ______ smells into the atmosphere to attract potential mates. However, the success of this song in
the 1990s coincided with an increasing interest from the scientific community in discovering why people fall
in love.
The first scientists to investigate love in depth were sociologists, and they quickly destroyed the common
belief that people fall in love with each other because of (35) ______. They discovered that reality was much
less romantic. In 2005, sociologists Christine R Schwartz and Robert D Mare presented a paper on their
extensive study of couples (36) ______ had married between 1940 and 2005 that showed that people very
rarely marry someone who has a different level of education from theirs. Neither, according to research by
(37) ______academics, do we fall for people from different socioeconomic backgrounds, nor with different
beliefs. Sociologists concluded that we want to go out with people who are just like us. (38) ______, you can
walk into a room level of education, intelligence and looks as you, and you are unlikely to fall in love with
any of them.
(Adapted from Solutions – Third Edition – Upper-intermediate – Student’s book – Unit 5 - page 58)

Question 34. A. expand B. release C. maintain D. deplete


Question 34. B
Kiến thức: Từ vựng
release smells into the atmosphere: phát tán mùi hương vào bầu khí quyển
A. expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng
B. release /rɪˈliːs/(v): thải, tỏa
C. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): bảo vệ, duy trì
D. deplete /dɪˈpliːt/ (v): rút hết, làm cạn kiệt
Tạm dịch: When John Paul Yong sang his disco classic Love Is in the air, he probably wasn’t thinking about
human beings (34) ______ smells into the atmosphere to attract potential mates. (Khi John Paul Yong biểu
diễn bài hát disco kinh điển "Love in the Air", anh có thể không nghĩ rằng con người phát tán mùi hương vào
bầu khí quyển để thu hút bạn tình tiềm năng.)
Question 35. A. mindset B. lifestyle C. career D. destiny
Question 35. D
Kiến thức: Từ vựng
A. mindset /ˈmaɪndset/ (n): định kiến
B. lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/ (n): phong cách sống
C. career /kəˈrɪə(r)/ (n): nghề, nghề nghiệp, sự nghiệp
D. destiny /ˈdestəni/ (n): số phận
 the common belief that people fall in love with each other because of destiny: niềm tin phổ biến rằng con
người yêu nhau bởi vì số phận
Tạm dịch: The first scientists to investigate love in depth were sociologists, and they quickly destroyed the
common belief that people fall in love with each other because of (35) ______. (Những nhà khoa học đầu tiên
đi sâu vào khám phá tình yêu là các nhà xã hội học, và họ đã nhanh chóng phá hủy niềm tin phổ biến rằng con
người yêu nhau bởi vì số phận.)
Question 36. A. who B. which C. whom D. whose
Question 36. A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
A. which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
B. who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ; danh từ chỉ người + who + động từ
C. whom: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ; danh từ chỉ người + whom + chủ ngữ
D. whose: thay thế cho tính từ sở hữu; N + whose + N
 Ta dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “couples” và đứng ở vị trí chủ ngữ trong
mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: In 2005, sociologists Christine R Schwartz and Robert D Mare presented a paper on their
extensive study of couples (36) ______ had married between 1940 and 2005 that showed that people very
rarely marry someone who has a different level of education from theirs. (Năm 2005, các nhà xã hội học
Christine R Schwartz và Robert D Mare đã trình bày một bài báo nghiên cứu sâu rộng về các cặp vợ chồng
người mà kết hôn từ năm 1940 đến năm 2005, trong đó chỉ ra rằng mọi người hiếm khi kết hôn với những
người có trình độ học vấn khác với họ.)
Question 37. A. other B. every C. others D. others
Question 37. A
Kiến thức: Lượng từ
A. other + danh từ số nhiều = others
B. every + danh từ số ít: mỗi
C. each + danh từ số ít: mỗi
D. others: thay thế cho cụm: other + danh từ số nhiều, xác định
Tạm dịch: Neither, according to research by (37) ______ academics, do we fall for people from different
socioeconomic backgrounds, nor with different beliefs. (Theo nghiên cứu của các học giả khác, chúng ta cũng
không yêu những người có hoàn cảnh kinh tế-xã hội khác nhau hoặc tín ngưỡng khác nhau.)
Question 38. A. Despite B. However C. Therefore D. Because
Question 38. B
Kiến thức: Liên từ
A. Despite: Mặc dù (+ N/Ving)
B. However: tuy nhiên
C. Therefore: do đó
D. Because: bởi vì
Tạm dịch: Sociologists concluded that we want to go out with people who are just like us. (38) ______, you
can walk into a room level of education, intelligence and looks as you, and you are unlikely to fall in love
with any of them. (Các nhà xã hội học kết luận rằng chúng ta muốn đi chơi với những người như chúng ta.
Tuy nhiên, bạn có thể bước vào một căn phòng có trình độ học vấn, trí tuệ và ngoại hình giống bạn và bạn khó
có thể yêu bất kỳ ai trong số họ.)
Dịch toàn bài:
Khi John Paul Yong biểu diễn bài hát disco kinh điển "Love in the Air", anh có thể không nghĩ rằng con
người phát tán mùi hương vào bầu khí quyển để thu hút bạn tình tiềm năng. Tuy nhiên, sự thành công của bài
hát trong thập niên 1990 trùng hợp với sự quan tâm ngày càng tăng của giới khoa học trong việc khám phá ra
lý do tại sao mọi người yêu nhau.
Những nhà khoa học đầu tiên đi sâu vào khám phá tình yêu là các nhà xã hội học, và họ đã nhanh chóng
phá hủy niềm tin phổ biến rằng con người yêu nhau bởi vì số phận. Họ nhận thấy thực tế ít lãng mạn hơn
nhiều. Năm 2005, các nhà xã hội học Christine R Schwartz và Robert D Mare đã trình bày một bài báo nghiên
cứu sâu rộng về các cặp vợ chồng kết hôn từ năm 1940 đến năm 2005, trong đó chỉ ra rằng mọi người hiếm
khi kết hôn với những người có trình độ học vấn khác với họ. Theo nghiên cứu của các học giả khác, chúng ta
cũng không yêu những người có hoàn cảnh kinh tế-xã hội khác nhau hoặc tín ngưỡng khác nhau. Các nhà xã
hội học kết luận rằng chúng ta muốn đi chơi với những người như chúng ta. Tuy nhiên, bạn có thể bước vào
một căn phòng có trình độ học vấn, trí tuệ và ngoại hình giống bạn và bạn khó có thể yêu bất kỳ ai trong số
họ.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 39 to 43
The typical way of talking to a baby – high-pitched, exaggerated and repetitious – is a source of
fascination for linguists who hope to understand how ‘baby talk’ impacts on learning. Most babies start
developing their hearing while still in the womb, prompting some hopeful parents to play classical music to
their pregnant bellies. Some research even suggests that infants are listening to adult speech as early as 10
weeks before being born, gathering the basic building blocks of their family’s native tongue.
Early language exposure seems to have benefits to the brain – for instance, studies suggest that babies
raised in bilingual homes are better at learning how to mentally prioritize information. So how does the sweet
if sometimes absurd sound of infant-directed speech influence a baby’s development? Here are some recent
studies that explore the science behind baby talk.
Scientists from the University of Washington and the University of Connecticut collected thousands of
30-second conversations between parents and their babies, fitting 26 children with audio-recording vests that
captured language and sound during a typical eight-hour day. The study found that the more baby talk parents
used, the more their youngsters began to babble. And when researchers saw the same babies at age two, they
found that frequent baby talk had dramatically boosted vocabulary, regardless of socioeconomic status.
“Those children who listened to a lot of baby talk were talking more than the babies that listened to more
adult talk or standard speech,” says Nairán Ramirez-Esparza of the University of Connecticut. “We also found
that it really matters whether you use baby talk in a one-on-one context,” she adds. ‘The more parents use
baby talk one-on-one, the more babies babble, and the more they babble, the more words they produce later in
life.’
(Adapted from Cambridge IELTS 13 Reading – Test 03)

Question 39. Which of the following can be the best title for the passage?
A. A baby’s development
B. 30-second conversations between parents and their babies
C. Baby talk and their ability to hear classical music
D. How baby talk gives infant brains a boost
Question 39. D
Question 39. Ý chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Sự phát triển của trẻ.  Sai vì thông tin này chung chung
B. Những cuộc trò chuyện dài 30 giây giữa cha mẹ và bé.  Sai, vì những cuộc trò chuyện kéo dài 30 giây
chỉ đề cập ở đoạn 3, là ví dụ về 1 cuộc nghiên cứu.
C. Việc trò chuyện với trẻ và khả năng nghe nhạc cổ điển của trẻ.  Sai vì thông tin chỉ nhắc ở đoạn 1
D. Làm thế nào để việc nói chuyện với trẻ kích thích não bộ trẻ sơ sinh.  Đúng
Căn cứ vào: Vì toàn bài nói về việc nói chuyện với trẻ sẽ có lợi cho não của trẻ, từ đó trẻ phát triển ngôn ngữ
tốt hơn.
Question 40. The word “their” in paragraph 1 refers to _______
A. brains B. parents C. impacts D. babies
Question 40. Từ “their” trong đoạn 1 nhằm chỉ _________
A. bộ não B. bố mẹ C. những tác động D. trẻ em
Question 40. D
Căn cứ vào:
Most babies start developing their hearing while still in the womb, prompting some hopeful parents to play
classical music to their pregnant bellies. (Hầu hết trẻ em bắt đầu phát triển khả năng nghe của mình trong
khi vẫn còn trong bụng mẹ, khiến cho một số phụ huynh bật nhạc cổ điển cho những chiếc bụng bầu của họ.)
Question 41. The word “babble” in the paragraph 3 is closet in meaning to _______
A. to learn quickly and easily B. to sleep well and a lot more
C. to listen clearly and attentively D. to talk quickly and unintelligibly

Question 41. Từ " babble" trong đoạn 3 tương tự nghĩa với __________
babble /ˈbæbl/ (v): bập bẹ
= to talk quickly in a way that is difficult to understand
= to talk quickly and unintelligibly
A. Học nhanh và dễ dàng B. ngủ ngon và nhiều hơn
C. Lắng nghe rõ ràng và chăm chú D. Nói nhanh và khó hiểu
Question 41. D
Căn cứ vào:
The study found that the more baby talk parents used, the more their youngsters began to babble. (Nghiên
cứu nhận ra rằng bố mẹ nói chuyện với trẻ càng nhiều thì con của họ càng bập bẹ nhiều hơn.)
Question 42. According to paragraph 1, most infants begin to developing their hearing ______.
A. even when in the house B. even when in the womb
C. even when in 10 days D. even when in the building
Question 42. Theo đoạn 1, hầu hết trẻ em bắt đầu phát triển khả năng nghe của mình ______
A. ngay cả khi trong nhà B. ngay cả khi trong bụng mẹ
C. ngay cả khi trong 10 ngày D. ngay cả khi trong tòa nhà
Question 42. B
Căn cứ vào:
Most babies start developing their hearing while still in the womb, prompting some hopeful parents to play
classical music to their pregnant bellies. (Hầu hết trẻ em bắt đầu phát triển khả năng nghe của mình trong khi
vẫn còn trong bụng mẹ, khiến cho một số phụ huynh bật nhạc cổ điển cho những chiếc bụng bầu của họ.)
Question 43. Which of the following is NOT TRUE about the studies of the University of Washington and
Connecticut in paragraph 3?
A. Parents use adult talk more, their babies tend to talk more.
B. Their babies babble more, they tend to produce more words later in life.
C. Parents use baby talk more, their children's babbling increased.
D. Numerous 30-second conversations between parents and babies were recorded during a typical eight-hour
day.
Question 43. A
Question 43. Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về các nghiên cứu của trường đại học Washington và
Connecticut ở đoạn 3?
Căn cứ vào:
A. Bố mẹ sử dụng kiểu nói chuyện người lớn nhiều hơn, con của họ có xu hướng nói nhiều.
 Sai, vì trong đoạn 3 thông tin là “Those children who listened to a lot of baby talk were talking more than
the babies that listened to more adult talk”
B. Con của họ nói bập bẹ nhiều hơn, chúng có xu hướng tạo ra nhiều từ hơn trong cuộc sống sau này.
 đúng, vì trong đoạn 3 thông tin là “the more they babble, the more words they produce later in life”
C. Cha mẹ càng sử dụng kiểu nói chuyện trẻ con nhiều, việc nói lắp bắp của trẻ tang.
 đúng, vì trong đoạn 3 thông tin là “the more baby talk parents used, the more their youngsters began to
babble
D. Vô số những cuộc nói chuyện 30 giây giữa cha mẹ và em bé được ghi lại trong 1 ngày điển hình 8 tiếng.
 đúng, vì trong đoạn 3 thông tin là “thousands of 30-second conversations between parents and their
babies…. during a typical eight-hour day”
Dịch toàn bài:
Cách điển hình để nói chuyện với trẻ nhỏ – lên giọng, phóng đại và lặp đi lặp lại nhiều lần – là nguồn
cảm hứng đối với các nhà ngôn ngữ học, những người đang hy vọng có thể hiểu việc trẻ nói chuyện ảnh
hưởng đến việc học như thế nào. Hầu hết trẻ em bắt đầu phát triển khả năng nghe của mình trong khi vẫn còn
trong bụng mẹ, khiến cho một số phụ huynh bật nhạc cổ điển cho những chiếc bụng bầu của họ. Một số
nghiên cứu thậm chí còn chỉ ra rằng trẻ sơ sinh nghe được người lớn nói chuyện 10 tuần trước khi sinh và thu
thập những nền tảng cơ bản về ngôn ngữ mẹ đẻ từ gia đình.
Sự tiếp xúc sớm với ngôn ngữ dường như có ảnh hưởng tích cực đến não bộ, ví dụ những nghiên cứu chỉ
ra rằng trẻ được nuôi dưỡng trong gia đình song ngữ thì giỏi hơn trong việc học cách ưu tiên tiếp nhận thông
tin về mặt tinh thần. Vậy cho nên sẽ như thế nào nếu thỉnh thoảng âm thanh ngớ ngẩn của cuộc nói chuyện
hướng đến trẻ làm ảnh hưởng sự phát triển của não bộ? Một số nghiên cứu gần đây khám phá những gì xảy ra
đằng sau việc trò chuyện với trẻ.
Các nhà khoa học từ trường đại học Washington và Connecticut thu thập hàng nghìn các cuộc hội thoại
dài 30 giây giữa bố mẹ và con của họ, lắp cho 26 trẻ bộ đồ có chứa máy ghi âm để ghi lại ngôn ngữ và âm
thanh trong một ngày 8 tiếng điển hình. Nghiên cứu nhận ra rằng bố mẹ nói chuyện với trẻ càng nhiều thì con
của họ càng bập bẹ nhiều hơn. Và khi các nhà nghiên cứu thấy rằng với những đứa trẻ cùng ở độ tuổi là hai
tuổi thì những đứa mà được nói chuyện nhiều hơn phát triển từ vựng một cách vượt trội, bất kể tình trạng kinh
tế xã hội của gia đình như thế nào. Nairan Ramirez Esparza của trường đại học Connecticut nói: “Những đứa
trẻ được nghe những cuộc nói chuyện của trẻ con sẽ nói nhiều hơn những đứa mà nghe người lớn nói chuyện
hay những lời nói chuẩn mực. Chúng tôi cũng thấy rằng vấn đề thực sự là liệu bạn có nói chuyện riêng với trẻ
hay không”. Bố mẹ nói chuyện riêng với trẻ càng nhiều thì chúng càng bập bẹ được nhiều, và chúng càng có
nhiều vốn từ trong cuộc đời sau này.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 44 to 50
The first newspapers appeared in the 17th century, but ordinary people didntt use to buy them often
because they were expensive. This changed in the 1850s with the invention of powerful printing presses,
which could print 10,000 papers per hour. As a result, newspaper prices came down and more people could
afford to buy them. Thanks to another new invention, the photograph, it was also the first time that
newspapers contained pictures as well as articles.
When a volcano erupted on the Pacific island of Krakatoa in 1883, it killed 36.000 people. It was one of
the worst natural disasters in history. It was also significant because it was the first time that news could
travel around the world in minutes, using undersea electrical telegraph wires. Before the telegraph was
invented, it used to take weeks far news to travel to a different continent. News of Abraham Lincoln's death,
for example, took nearly two weeks to reach Europe in 1865.
In the early 20th century, before televisions became popular, people used to go to the cinema to watch the
news. Ten-minute films called “news reels” contained moving images of four or five top news stories. The
news reels were changed weekly, not daily, so the news wasn't always up to date. Nowadays, they are
important as historical documents, as they provide the only audiovisual records of those times.
At the start of the 21st century, developments in smartphone technology and the growth at social media
like Twitter, Facebook and Instagram have completely changed the way that we get our news. Now anybody
can report news. This is sometimes called “citizen journalism.” One of the first and most famous examples of
it happened in New York in 2009 when a plane carrying 150 passengers landed in the Hudson River after a
flock of birds flew into the plane's engine. People who saw the crash posted comments and photos on Twitter
and the news spread around the world in minutes. Professional journalists didn't arrive at the scene until 15
minutes later
(Adapted from Navigate Pre-Intermediate B1 Coursebook, Julie Norton, Caroline Krantz, OXFORD
UP ELT, 2015 - page 108)

Question 44. Which of the following could be the best title of the passage? 
A. the disappearance of newspapers B. documentary styles
C. Media milestones D. the benefits of smartphone technology
Question 44. Điều nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất của bài viết này?
A. Sự biến mất của báo chí.  Sai, vì thông tin này không đề cập
B. Các thể loại phim tài liệu.  Sai, vì thông tin này chỉ đề cập đến ở đoạn 3
C. Các giai đoạn quan trọng của truyền thông.  Đúng
D. Lợi ích của công nghệ điện thoại thông minh  Sai vì thông tin này chỉ đề cập ở đoạn 4
Question 44. C
Căn cứ vào: Vì toàn bài nói về các giai đoạn lịch sử theo thời gian của truyền thông
Question 45. The word “they” in paragraph 3 refers to _______
A. Ten-minute films B. The news reels
C. news stories D. historical documents
Question 45. Từ “they” trong đoạn 3 nhằm chỉ _________
A. những bộ phim dài 10 phút B. phim thời sự
C. những bài báo mới D. tài liệu lịch sử
Question 45. B
Căn cứ vào:
The news reels were changed weekly, not daily, so the news wasn't always up to date. Nowadays, they are
important as historical documents, as they provide the only audiovisual records of those times. (Phim thời sự
được thay đổi hàng tuần thay vì hàng ngày, vì vậy tin tức không phải lúc nào cũng được cập nhật. Ngày nay,
chúng rất quan trọng như một tài liệu lịch sử vì chúng cung cấp bản ghi âm âm thanh duy nhất vào thời điểm
đó.)
Question 46. The word “erupted” in the paragraph 2 is closet in meaning to _______
A. exploded and flamed  B. boiled C. disappeared D. eroded
Question 46. Từ "erupted" trong đoạn 2 tương tự nghĩa với __________
erupt /ɪˈrʌpt/(v): phun (núi lửa)
A. exploded and flamed: nổ và bốc cháy B. boiled: sôi
C. disappeared: biến mất D. eroded: xói mòn
Question 46. A
Căn cứ vào:
When a volcano erupted on the Pacific island of Krakatoa in 1883, it killed 36.000 people. (Năm 1883, núi
lửa Krakatau phun trào ở Thái Bình Dương khiến 36.000 người thiệt mạng.)
Question 47. According to paragraph 1, newspaper costs decreased, more people could afford to purchase
them because of ______
A. volcanic eruption on the Pacific island B. the first newspapers
C. ordinary people D. the invention of powerful printing presses
Question 47. Theo đoạn 1, giá báo giảm, thì nhiều người hơn có thể mua được chúng bởi vì ______
A. núi lửa phun trào ở Thái Bình Dương B. những tờ báo đầu tiên
C. những người bình thường trước đây D. sự phát minh máy in mạnh
Question 47. D
The first newspapers appeared in the 17th century, but ordinary people didntt use to buy them often because
they were expensive. This changed in the 1850s with the invention of powerful printing presses, which could
print 10,000 papers per hour. As a result, newspaper prices came down and more people could afford to buy
them. (Những tờ báo đầu tiên xuất hiện vào thế kỷ 17, nhưng người bình thường trước đây không thường
xuyên mua vì giá rẻ. Điều này đã thay đổi trong những năm 1850 với việc phát minh ra máy in mạnh có thể
in 10,000 tờ mỗi giờ. Kết quả là giá báo giảm và nhiều người có thể mua được.)
Question 48. The word “came down” in paragraph 1 is closet in meaning to _______
A. got lower B. became stronger C. got more popular D. got hellishly expensive
Question 48. Từ " came down " trong đoạn 1 tương tự nghĩa với __________
came down (a price, a temperature, a rate,) = got lower
A. got lower: giảm, đi xuống B. became stronger: trở nên mạnh mẽ hơn
C. got more popular: trở nên được ưa chuộng hơn D. got hellishly expensive: cực kỳ đắt tiền
Question 48. A
Căn cứ vào:
As a result, newspaper prices came down and more people could afford to buy them. (Kết quả là giá báo giảm
và nhiều người có thể mua được.)
Question 49. According to the passage, which of the following is TRUE according to the paragraph 3?
A. People didn’t visit the local movie theater to see the news when televisions became popular
B. Not every day, but every week, the news reels were altered.
C. The news reels are cartoon films
D. Moving images provide the only audiovisual records of those times.
Question 49. Theo đoạn văn, quan điểm nào sau đây ĐÚNG về ý tưởng để hỗ trợ sự phát triển xã hội và cảm
xúc lành mạnh của con bạn ở tuổi dậy thì?
A. Mọi người không đến rạp chiếu phim để xem tin tức khi truyền hình trở nên phổ biến.
B. Không phải là hằng ngày, mà là hàng tuần, phim thời sự được điều chỉnh.
C. Phim thời sự là phim hoạt hình
D. Hình ảnh động cung cấp bản ghi âm âm thanh duy nhất vào thời điểm đó
Question 49. B
Căn cứ vào:
A. Sai, vì trong đoạn 3 thông tin là “In the early 20th century, before televisions became popular, people used
to go to the cinema to watch the news”
B. Đúng, vì trong đoạn 3 thông tin là “The news reels were changed weekly, not daily, so the news wasn't
always up to date.”
C. Sai, vì trong đoạn 3 thông tin là “news reels” là phim thời sự
D. Sai, vì trong đoạn 3 thông tin là “Nowadays, they are important as historical documents, as they provide
the only audiovisual records of those times.”
Question 50. Which of the following can be inferred from “citizen journalism.” in paragraph 4?
A. It means that writing activities about hot news are carried out by citizens rather than journalists.
B. It means that this new concept doesn’t allow all citizens to participate in journalism.
C. It means that minimize the role of community.
D. It means that the citizen journalism trend has completely changed newspapers.
Question 50. Câu nào dưới đây có thể suy ra từ "Người dân cũng đưa tin như nhà báo / Báo chí công dân"
trong đoạn 4?
A. Điều này có nghĩa là hoạt động viết về những tin tức nóng được thực hiện bởi những người dân thay vì các
phóng viên.
B. Điều này có nghĩa là khái niệm mới mẻ này không cho phép mọi công dân tham gia vào hoạt động báo
chí.
C. Điều này có nghĩa là đánh giá thấp vai trò của cộng đồng.
D. Điều này có nghĩa là trào lưu báo chí công dân đã thay đổi hoàn toàn báo chí.
Question 50. A
Căn cứ vào: Now anybody can report news. This is sometimes called “citizen journalism.” (Bây giờ ai cũng
có thể đưa tin. Điều này đôi khi được gọi là Người dân cũng đưa tin như nhà báo / Báo chí công dân.)
Dịch toàn bài:
Những tờ báo đầu tiên xuất hiện vào thế kỷ 17, những người bình thường trước đây không thường xuyên
mua vì giá đắt. Điều này đã thay đổi trong những năm 1850 với việc phát minh ra máy in mạnh có thể in
10,000 tờ mỗi giờ. Kết quả là giá báo giảm và nhiều người có thể mua được. Nhờ một phát minh mới khác là
ảnh, đây cũng là lần đầu tiên một tờ báo đăng ảnh cùng lúc với một bài viết.
Năm 1883, núi lửa Krakatau phun trào ở Thái Bình Dương khiến 36.000 người thiệt mạng. Đây là một
trong những thảm họa thiên nhiên tồi tệ nhất trong lịch sử. Điều này cũng rất quan trọng vì đây là lần đầu tiên
một đường dây điện tín dưới đáy biển được sử dụng, tin tức có thể lan truyền khắp thế giới trong vòng vài
phút. Sẽ phải mất vài tuần để có thể chuyển một cách xa xôi tới một lục địa khác trước khi bức điện tín được
phát minh. Ví dụ, phải mất gần hai tuần để tin tức về cái chết của Abraham Lincoln đến châu Âu vào năm
1865.
Vào đầu thế kỷ 20, trước khi truyền hình trở nên phổ biến, mọi người đã quen với việc đến rạp chiếu
phim để xem tin tức. Những bộ phim mười phút được gọi là Phim thời sự chứa những hình ảnh động của bốn
hoặc năm bài báo mới đứng đầu bảng. Phim thời sự được thay đổi hàng tuần thay vì hàng ngày, vì vậy tin tức
không phải lúc nào cũng được cập nhật. Ngày nay, chúng rất quan trọng như một tài liệu lịch sử vì chúng
cung cấp bản ghi âm âm thanh duy nhất vào thời điểm đó
Vào đầu thế kỷ 21, sự phát triển của công nghệ điện thoại thông minh và sự phát triển của các phương
tiện truyền thông xã hội như Twitter, Facebook và Instagram đã cách mạng hóa cách chúng ta tiếp cận tin tức.
Bây giờ ai cũng có thể đưa tin. Điều này đôi khi được gọi là Người dân cũng đưa tin như nhà báo / Báo chí
công dân. Một trong những ví dụ đầu tiên và nổi tiếng nhất xảy ra vào năm 2009 tại New York, khi một chiếc
máy bay chở 150 hành khách hạ cánh xuống sông Hudson sau khi một đàn chim đâm vào động cơ máy bay.
Những người chứng kiến vụ tai nạn đã đăng bình luận và hình ảnh lên Twitter và thông điệp đã lan truyền
khắp thế giới chỉ trong vòng vài phút. Các phóng viên chuyên nghiệp chỉ có mặt tại hiện trường sau 15 phút

You might also like