You are on page 1of 11

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN ĐỀ CHỮA LỖI SAI

Question 1 B Question D Question B Question 31 B Question B


11 21 41
Question 2 D Question C Question C Question 32 B Question C
12 22 42
Question 3 A Question B Question B Question 33 C Question C
13 23 43
Question 4 B Question B Question A Question 34 D Question A
14 24 44
Question 5 C Question D Question C Question 35 B Question B
15 25 45
Question 6 C Question A Question B Question 36 D Question A
16 26 46
Question 7 B Question C Question C Question 37 C Question A
17 27 47
Question 8 A Question C Question D Question 38 B Question B
18 28 48
Question 9 B Question B Question A Question 39 D Question A
19 29 49
Question D Question D Question B Question 40 D Question B
10 20 30 50

Question 1. B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Each of…: mỗi/… => động từ sau đó chia số ít
were => was
Tạm dịch: Mọi thành viên của lớp được giáo viên chủ nhiệm mời đến dự bữa tiệc.
Đáp án: B
Question 2. D
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụng các danh từ. (Hoặc
có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là độ ng từ trong
câu)
having full commitment => full commitment
Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậy, bạn sẽ cần trình độ, kỹ năng mềm và tận tuỵ tuyệt
đối. Đáp án: D
Question 3. A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng sau động từ “wave” để bổ nghãi cho động từ.
slight to signal => slightly to signal
Tạm dịch: Trong nhà hàng, nếu bạn muốn gọi đồ uống, hãy giơ tay và vẫy nhẹ để ra hiệu rằng b
ạn cần sự giúp đỡ.
Đáp án: C
Question 4. B
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Phía sau dùng dạng to – V (to color, to flavor, to fortify) nên ở đây ta cũng dùng to-
V
for preserving => to preserve
to use sth to do sth: dùng cái gì để làm gì
Tạm dịch: Các nhà sản xuất có thể sử dụng phụ gia thực phẩm để bảo quản, tạo màu, tạo vị,
hoặc để tăng chất cho thực phẩm.
Đáp án: B
Question 5. C
Kiến thức: Đại từ
Giải thích: Đại từ “it” ở đây vừa làm cho câu không đúng ngữ pháp vừa không có nghĩa, ta
cần loại bỏ đại từ này
it is derived => is derived
Tạm dịch: Khoảng 80 phần trăm thu nhập nông nghiệp ở Utah có ngu ồn gốc từ gia súc và
các các sản phẩm từ gia súc.
Đáp án: C
Question 6. C
Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: “Each of + danh từ số nhiều” động từ được chia như với danh t ừ số ít, do đó tobe ta
phải dùng là “was”
were => was
Tạm dịch: Mỗi nhạc sĩ trong dàn nhạc đều tập luyện hàng ngày trước khi tour diễn bắt đầu.
Đáp án: C
Question 7. B
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
does not satisfy => did not satisfy
Trong câu ta dùng thì quá khứ đơn, cho nên ở đây động từ cũng phải chia ở quá khứ đơn
Tạm dị ch: Khán giả xem buổi hòa nhạc rock không th ỏ a mãn với nh ững tiết mục ch ậm mà
ban nhạc trình bày.
Đáp án: B
Question 8. A
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích: So sánh nhất của tính từ “good” là the best
not best => not the best
T ạm d ịch: Sarah không phải là người nói tốt nhất trong lớp, nhưng cá tính và kh ả năng truyền
đạt cảm nghĩ giúp cô ấy được yêu cầu nhiều nhất.
Đáp án: A
Question 9. B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Cấu trúc: A number of + Ns + V(số nhiều)
is => are
Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ củ a họ và tiến tới
Hawaii.
Đáp án: B
Question 10. B
Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian
Giải thích: Trước các tháng trong năm dùng mạo từ “in”.
on => in
Tạm dịch: Amelia Earhart, người phụ nữ đầu tiên bay solo trên Đại Tây Dương, biến mất vào
tháng 7 năm 1937 trong khi cố gắng bay vòng quanh thế giới.
Đáp án: B
Question 11. D
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích: “Neither of …” đ ộng từ phía sau đư ợc chia như với danh từ số ít, vì thế to be phù
hợp ở đây là “was”
were => was
Tạm dị ch: Cả hai ứng viên đã nộp đơn xin nhập học vào Phòng K ỹ thuật Công nghi ệp đều
không được phép nhập học.
Đáp án: D
Question 12. C
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will + V +…
if it will become => if it becomes
Tạm dị ch: Không rõ cơ quan nào sẽ chịu trách nhi ệm làm sạch kênh n ếu nó bị ô nhiễm một
lần nữa trong tương lai gần.
Đáp án: C
Question 13. B
Kiến thức: Câu bị động
Gi ải thích: Chủ ngữ trong câu là vật (smile) nên ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động
với động từ khuyết thiếu: Modal verb + be + PP
identify => identified
Tạm dịch: Một nụ cười có thể được quan sát, mô tả và xác định một cách chắc chắn; nó cũng
có thể được gợi ra và thao tác trong điều kiện thực nghiệm.
Đáp án: B
Question 14. B
Kiến thức: Cấu trúc với “suggest”
Giải thích: Cấu trúc với “suggest”: suggest + (that) + S + (should) + V +…
studies => study hoặc should study
Tạm dịch: Nó được gợi ý rằng cậu ấ y nên nghiên cứu các tài liệu k ỹ lưỡng hơn trước khi cố
gắng vượt qua kỳ thi.
Đáp án: B
Question 15. D
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Ở đây ta dùng V -ing đ ể tương ứng ngữ pháp với những động từ khác (plowing,
rotating)
to plant => planting
Tạm dịch: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cày song song với độ dốc của đồi,
trồng cây trên đất kém năng suất và luân canh.
Đáp án: D
Question 16. A
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ là “it” (số ít) nên động từ ta phải chia là “takes”
all it take => all it takes
Tạm dịch: Đôi khi tất cả chỉ mất vài phút để giúp bạn và các thành viên trong gia đình cảm thấ
y có liên kết với nhau hơn.
Đáp án: A
Question 17. C
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Các động từ phía trước đều được chia ở dạng to V: to understand, to read (ability +
to V) nên ở đây động từ cũng phải chia ở dạng to V
writing => to write
Tạm dịch: Bài kiểm tra sẽ kiểm tra khả n ăng hiểu tiếng Anh nói, đọc ngôn ngữ phi k ỹ thuật và
viết đúng. Đáp án: C
Question 18. C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả vế câu phía trước
Đại từ quan hệ that không đi đằng sau dấu phẩy
that => which
Tạm d ịch: Miranda vẫn bị khủng hoảng từ vụ tai nạn bi thảm này, cái mà đã l ấy đi người bạn
thân nhất của cô.
Đáp án: C
Question 19. B
Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “furniture” nên ta phải dùng has
have just arrived => has just arrived
Tạm dịch: Đồ nội thất văn phòng được đặt hàng tháng trước vừa đến, nhưng chúng tôi không
chắc người quản lý có thích nó không.
Đáp án: B
Question 20. D
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Vế sau đang sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (making, cleaning), cho nên động từ phải
chia ở dạng V-ing
vacuum => vacuuming
Tạm d ịch: Đừng đi đến phòng khách sạn của bạn bởi vì nhân viên phục v ụ đang dọn giường,
lau dọn phòng tắm, và hút bụi thảm.
Đáp án: D
Question 21. B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: “education and training” => là 2 thứ nên phải sử dụng số nhiều => không sử dụng
“an”
an => Ø
Tạm dịch: Giáo dục và đào tạo là những bước quan trọng trong việc kiếm việc làm mà bạn
muốn có. Đáp án: B
Question 22. C
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được
li ệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại (noun - noun, adjective - adjective, …) hoặc thì của
động từ.
breathe => breathing
Tạm dị ch: Những người lạc quan tin rằng trong tương lai chúng ta sẽ sống trong môi trường
sạch hơn, hít thở không khí tươi hơn và ăn thức ăn lành mạnh hơn.
Đáp án: C
Question 23. B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Trước động từ ta có thể sử dụng trạng từ, không được sử dụng tính từ trước động từ.
apparent => apparently
Tạm dị ch: Một số người rõ ràng đã cố gắng thay đổi tâm trí của người đàn ông, nhưng anh
từ chối lắng nghe.
Đáp án: B
Question 24. A
Kiến thức: Từ chỉ định lượng
Giải thích: “luggage ” là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng “many” mà ph ải
dùng “much” so many => so much
Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó.
Đáp án: A
Question 25. C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “fill” ở phía sau
incomplete => incompletely
Tạm dịch: Đơn xin thị thực của cô bị từ chối không chỉ bởi vì nó không được điền đầy đủ và
chính xác mà còn bởi vì nó được viết bằng bút chì.
Đáp án: C
Question 26. B
Kiến thức: Tính từ và cấu trúc song song
Giải thích: Cấu trúc keep + something + adj
Hai từ được nối với nhau bằng “and” phải cùng từ loại
thorough (a) => neatly (adv) phải sửa thành “neat”
Tạm dịch: Những đơn khám của bác sĩ phải được giữ gìn cẩn thận và gọn gàng để đảm bảo được
kiểm kê tốt.
Đáp án: B
Question 27. C
Kiến thức: To – V và V-ing
Giải thích: Ta có cấu trúc “use sth to do sth”: dùng cái gì để làm cái gì
cooling => to cool
Tạm dịch: Trong hàng ngàn năm, ngư ời ta đã sử dụng một số loại tủ l ạnh để làm mát đồ uống
và bảo quản đồ ăn.
Đáp án: C
Question 28. D
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Have difficulty (in ) V-ing: có khó khăn trong việc gì
to do => doing
Tạm dịch: Anh tôi thường nhờ tôi giúp đỡ khi anh ấy gặp khó khăn trong việc làm bài tập môn
Toán. Đáp án: D
Question 29. A
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích: Object to V-ing: phản đối việc gì
to use => using
Tạm dịch: Nhiều người phản đối việc sử dụng hình phạt thể chất trong việ c gi ải quyết các vấn
đề kỉ luật ở trường.
Đáp án: A
Question 30. B
Kiến thức: Cụm danh từ ghép
Giải thích: Cụm danh từ ghép có dạng: “ a/an + số lượng – danh từ phụ + Danh từ chính ”
Danh từ phụ để ở dạnh số ít.
five – days => five –day
Tạm dịch: Nếu bạn có chuyến đi 5 ngày qua Đại Tây Dương, tàu của bạn mỗi ngày sẽ đi qua
các múi giờ khác nhau.
Đáp án: B
Question 31. B
Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “What” nên ta phải dùng “to be” là “was”
were => was
Tạm dịch: Chuyện đã xảy ra ở thành phố này là phản ứng của công nhân thành phố, bao gồm
cả lính cứu hỏa và cảnh sát đã bị sa thải khỏi công việc của họ.
Đáp án: B
Question 32. B
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Cấu trúc to avoid doing sth: tránh làm cái gì
to make => making
Tạm dịch: Để tránh mắc sai lầm, hãy từ từ và làm việc cẩn thận.
Đáp án: B
Question 33. C
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V
So sánh kém hơn: S + V + less + adj + than + N/pronoun.
So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er
So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj
least hard => less hard
Tạm dịch: Bạn càng mệt mỏi, bạn càng ít tập trung.
Đáp án: C
Question 34. D
Kiến thức: Sự hòa hợp về từ loại
Giải thích: Sau giới từ “of” là một loạt các danh từ “ food”, “ recreation” => cần 1 danh từ đứng
sau “and” to have economic => economic
Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí
và các cơ hội kinh tế.
Đáp án: D
Question 35. B
Kiến thức: Dạng của từ, từ loại
Giải thích: “associated with doing sth”: liên quan tới việc làm gì
Ngoài ra, phía sau các độ ng từ tương ứng cũng được chia V-ing (avoiding, finding) nên ở đây
cũng phải chia V-ing
selection => selecting
Tạm dị ch: Các nhà nghiên cứu động vật đã xác định được nhiều mẫu hành vi liên quan đến
việc lựa chọn nơi ở, tránh thú ăn thịt và tìm kiếm thức ăn.
Đáp án: B
Question 36. D
Kiến thức: Cấu trúc câu “It was not until … that …”
Giải thích: Cấu trúc "It is/was not until..." phải nối với mệnh đề theo sau b ằng "that" không
dùng "when". when => that
Tạm dịch: Mãi đến năm 1937, nguồn sông Nile ở phía Nam được phát hiện.
Đáp án: D
Question 37. C
Kiến thức: cách dùng của “few” và “little”
Giải thích: Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
“Towns” là danh từ đếm được số nhiều => phải đi với “few”
little => few
Tạm dịch: Nhiều trăm năm về trước, có rất ít làng và thị trấn ở nước Anh.
Đáp án: C
Question 38. B
Kiến thức: Tính từ
Giải thích: Find + smt + tính từ: thấy cái gì đó như thế nào
strangely => strange
Tạm dịch: Tôi thấy cái kính áp tròng mới ban đầu khá là lạ lẫm, nhưng cuối cùng tôi cũng quen.
Đáp án: B
Question 39. D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: easy => easily
Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “pass” phía trước
Trạng từ easily: một cách dễ dàng
Tạm dịch: Cậu ấy thông minh đến mức vượt qua kỳ thi cuối kỳ một cách dễ dàng.
Đáp án: D
Question 40. D
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.
=> have => has
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc lá có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được
chứng minh. Đáp án: D
Question 41. B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta cần phải có một mệnh đề quan hệ “which ” để thay thế cho “rice” hoặc dùng rút gọn
mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động “Ved/ V3”
is grown => which is grown/ grown
Tạm dịch: Việt Nam xuất khẩu rất nhiều gạo chủ yếu được trồng ở miền Nam.
Đáp án: B
Question 42. C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ “that” không dùng sau d ấu phả y, ở đây ta dùng “which ” đ ể thay thế cho cả
mệnh đề phía trước
that => which
Tạm dịch: Cậu ấy đã vượt qua kỳ thi với điểm số cao, điều này khiến cha mẹ cậu ấy hạnh phúc.
Đáp án: C
Question 43. C
Kiến thức: Cấu trúc “either... or...”
Giải thích:
and non-verbal => or non-verbal
Cấu trúc “either…or…”
Tạm dị ch: Để thu hút sự chú ý của ai đó, chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng
ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ.
Đáp án: C
Question 44. A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Trong các mệnh đề trạng ngữ thời gian bắt đầu bằng: when, by the time, before, after, since,
... tuyệt đối KHÔNG dùng thì tương lai đơn mà phải thay bằng thì hiện tại.
there will be => there is
Tạm dịch: Tu ần tới, khi có một câu lạc bộ tiếng Anh được tổ chức ở đây, tôi sẽ cho bạn thêm
thông tin về nó.
Đáp án: A
Question 45. B
Kiến thức: Cấu trúc “so…that…”
Giải thích: too => so
Cấu trúc so + adj/adv + that…: …đến nỗi mà
Tạm dịch: Các tri ệu ch ứng của bệnh tiểu đường ở giai đoạn ban đầu nhỏ đến mức mọi người
không nhận thấy chúng.
Đáp án: B
Question 46. A
Kiến thức: Câu phủ định
Giải thích: rarely (adv): hiếm khi ( bản thân trạng từ mang nghĩa phủ định => không cần thêm
“not”)
not rarely => rarely
Tạm dịch: Sandara hiếm khi bỏ lỡ một vở kịch hay buổi hòa nhạc nào từ khi cô ấy 17 tuổi.
Đáp án: A
Question 47. A
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ nguyên nhân
Giải thích: Because + S + V = Because of + Noun/ Noun phrase/ V-ing.
because => because of
Tạm dịch : Vì bệnh của anh ấ y, anh ấ y không thể tham gia vào cuộc thi tiế ng Anh tổ ch ức chủ
nhật tuần tước.
Đáp án: A
Question 48. B
Kiến thức: Cấu trúc với danh từ số nhiều
Giải thích: Ta có cấu trúc “one of the + danh từ số nhiều”: một trong những….
dancer => dancers
Tạm dịch: Rudolph Nureyev đã tr ở thành một trong những vũ công vĩ đạ i nhất mà thế giới
ballet từng biết đến.
Đáp án:B
Question 49. A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng trước tính từ “recognized” để bổ nghĩa.
easy (a): dễ dàng => easily (adv)
Tạm dịch: Người đàn ông đó là một nhân v ật dễ nhận dạng với bộ râu dài màu trắng và chi ếc
mũ rộng. Đáp án: A
Question 50. B
Kiến thức: Gerund
Giải thích: Ta dùng Danh động từ (V-ing) để làm ch ủ ngữ của câu, phía trước cũng có từ
tương tự như vậy (exceeding)
fail => failing
Tạm dịch: Vượt quá giới hạn tốc độ và không đeo dây an toàn là hai nguyên nhân phổ biến gây
tử vong cho người lái ô tô.
Đáp án:B

You might also like