Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án Đề Thi Giữa Kỳ 2 Tiếng Anh Lớp 10
Đáp Án Đề Thi Giữa Kỳ 2 Tiếng Anh Lớp 10
1. C
2. B
3. A
4. C
5. B
6. B
7. D
8. A
9. C
10. D
11. A
12. B
13. A
14. B
15. D
16. D
17. D
18. C
19. C
20. D
21. B
22. A
23. D
24. D
25. C
26. B
27. B
28. C
29. D
30. A
31. T
32. F
33. T
34. T
35. T
36. C
37. A
38. B
39. A
40. C
41. A
42. A
43. B
44. B
45. A
46. D
47. C
48. A
49. A
50. B
1. C
Giải thích:
A. lines /laɪnz/
B. fries /fraɪz/
C. caps /kæps/
D. meters /ˈmiːtərz/
Quy tắc:
- Phát âm /s/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f.
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /s/, còn lại được phát âm là /z/.
Chọn C.
2. B
Giải thích:
A. abandoned /əˈbændənd/
B. established /ɪˈstæblɪʃt/
C. borrowed /ˈbɒrəʊd/
D. threatened /ˈθretnd/
Quy tắc:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /t/, còn lại được phát âm là /d/.
Chọn B.
3. A
Giải thích:
A. crooked /ˈkrʊkɪd/
B. booked /bʊkt/
C. looked /lʊkt/
D. cooked /kʊkt/
Quy tắc:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Lưu ý: crooked có hai cách đọc là: /krʊkt/ và /ˈkrʊkɪd/. Vì B, C đều là /t/ nên D cũng phải là /t/ để A có
phát âm khác.
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /ɪd/, còn lại được phát âm là /t/.
Chọn A.
4. C
Giải thích:
A. population /pɒpjuˈleɪʃn/
B. national /ˈnæʃnəl/
C. question /ˈkwestʃən/
D. station /ˈsteɪʃn/
Chú ý: đuôi “tion” đứng sau chữ cái “s” thì đuôi này thường được phát âm là /tʃən/.
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /tʃən/, còn lại được phát âm là /ʃn/.
Chọn C.
5. B
Giải thích:
A. engineer /endʒɪˈnɪə(r)/
B. where /weə(r)/
C. atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/
D. cheer /tʃɪə(r)/
Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /eə/, còn lại được phát âm là /ɪə/.
Chọn B.
6. B
Tạm dịch: Mặc dù bị ho nặng, nhưng anh ta vẫn tiếp tục hút thuốc.
Chọn B.
7. D
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện
tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Tạm dịch: Những bông hoa thật tươi. Chúng vừa được hái từ vườn.
Chọn D.
8. A
Giải thích:
Tạm dịch: John: Tôi thực sự mệt mỏi. Chúng ta nghỉ ngơi trước khi ra ngoài nhỉ? - Claire: Đó là ý kiến hay.
Tôi cũng mệt.
Chọn A.
9. C
Chọn C.
10. D
Giải thích:
Tạm dịch: Gần 1.000 loài chim trên thế giới đang bị đe dọa là sẽ tuyệt chủng.
Chọn D.
11. A
Chọn A.
12. B
Giải thích:
Ann: "Bạn có muốn ăn trưa với chúng tôi không?" - Beck: "______."
A. Không có gì
C. Không có gì
D. Cảm ơn bạn
Chọn B.
13. A
Giải thích:
unless: nếu ... không
if: nếu
or: hoặc
Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với bạn nếu bạn không xin lỗi tôi vì bạn đã vô lễ.
Chọn A.
14. B
Giải thích:
A. by: bởi
C. with: với
Tạm dịch: Nhiều loài thực vật và động vật có thể được sử dụng làm thuốc chống ung thư, AIDS và các
bệnh tật khác.
Chọn B.
15. D
Giải thích: divide sth into sth: chia cái gì ra thành cái gì
Tạm dịch: Giáo viên đã chia học sinh thành các nhóm nhỏ trước khi họ thực hiện nhiệm vụ của mình.
Chọn D.
16. D
Giải thích:
A. because S + V: bởi vì
Sau chỗ trống là cụm từ, không phải là một mệnh đề (S+V) => loại A.
Tạm dịch: Các quần thể cá nhà táng đang gặp rủi ro vì sự bị săn bắt và sự vô tình mắc vào lưới đánh cá.
Chọn D.
17. D
Giải thích:
Tạm dịch: Một số thực vật và động vật được coi là sinh vật nhỏ bé vì chúng cực kỳ nhỏ.
Chọn D.
18. C
Giải thích:
Dấu hiệu: sau động từ khuyết thiếu “cannot” (không thể) cần một động từ dạng nguyên thể.
Tạm dịch: Những cây này không thể tồn tại trong vườn của bạn. Nó không bao giờ nhận được bất kỳ ánh
sáng mặt trời nào.
Chọn C.
19. C
Giải thích:
Tạm dịch: Cá nhà táng là động vật ăn thịt, có nghĩa là chúng ăn thịt.
Chọn C.
20. D
Giải thích:
Dấu hiệu: trước danh từ “air” (không khí) cần một tính từ
Chọn D.
21. B
Giải thích: would like to V: muốn làm gì => dùng để mời, ngỏ lời đề nghị ai đó tham gia làm gì
Tạm dịch: Lan: Tôi đi ăn trưa. Bạn có muốn đi không? - Mai: Cảm ơn, nhưng tôi không thể đi ăn ngay bây
giờ. Tôi thực sự rất bận.
Chọn B.
22. A
Giải thích:
Tạm dịch: Một số loài động vật đang trên đà tuyệt chủng.
Chọn A.
23. D
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ tỏng mệnh đề chứa “if” chia thì quá khứ hoàn thành (had had).
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ.
Tạm dịch: Nếu trước đây tôi có đủ tiền, thì tôi sẽ đã mua một cuốn từ điển rồi.
Chọn D.
24. D
Giải thích: Câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are Ved/V3.
Tạm dịch: Tôi không được mời đến các bữa tiệc thường xuyên lắm.
Chọn D.
25. C
Giải thích:
Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên xin lỗi vì hành vi xấu của mình.
Chọn C.
26. B
Giải thích:
Tạm dịch: Sự ô nhiễm đang đe dọa công viên và nhiều loài động vật sống trong đó.
Chọn B.
27. B
Giải thích:
Tạm dịch: Hội được thành lập để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Chọn B.
28. C
Giải thích:
Tạm dịch: Người dân vùng này trồng lúa và hoa màu là chủ yếu.
Chọn C.
29. D
Giải thích:
B. many: nhiều
=> tiny (adj): rất nhỏ, nhỏ xíu >< very large: rất to
Tạm dịch: Sàn nhà được bao phủ bởi những mảnh giấy nhỏ.
Chọn D.
30. A
Giải thích:
=> accidental (adj): tình cờ, ngẫu nhiên >< expected (adj): trông mong, mong đợi
Tạm dịch: Chúng tôi có một cuộc gặp tình cờ với một người bạn cũ trong bữa tiệc tối qua.
Chọn A.
31. There will soon be more female than male politicians in Rwanda. (Sẽ sớm có nhiều nữ chính trị gia
hơn nam ở Rwanda.)
Thông tin: Rwanda will soon become the first country in the world where female politicians outnumber
male politicians.
Tạm dịch: Rwanda sẽ sớm trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới có nữ chính trị gia đông hơn nam
chính trị gia.
=> TRUE
32. Women took 47 out of 80 seats in the recent election. (Phụ nữ chiếm 47 trong số 80 ghế trong cuộc
bầu cử gần đây.)
=> FALSE
33. A lot of people in Rwanda became tired of male politicians. (Rất nhiều người ở Rwanda trở nên mệt
mỏi với các nam chính trị gia.)
Thông tin: Many in Rwanda say the election results show that people are fed up with male-dominated
politics.
Tạm dịch: Nhiều người ở Rwanda nói rằng kết quả bầu cử cho thấy người dân đã chán ngán với nền
chính trị do nam giới thống trị.
=> TRUE
34. Males in Rwanda have out - of - date thinking about females. (Đàn ông ở Rwanda đã lạc hậu trong
suy nghĩ về phụ nữ.)
Thông tin: "Men, especially in our culture, used to think that women are there to be in the house, cook
food, look after the children..."
Tạm dịch: "Đàn ông, đặc biệt là trong nền văn hóa của chúng tôi, từng nghĩ rằng phụ nữ ở đó để ở nhà,
nấu ăn, trông con ..."
=> TRUE
35. The editor suggested Rwanda could now start thinking positively. (Biên tập viên đề nghị Rwanda bây
giờ có thể bắt đầu suy nghĩ tích cực.)
Thông tin: ." A local newspaper editor told the Voice of America website of his new pride in his country:
“We have really been the first…where the women have broken the glass ceiling…now it's like we are
enlightened. We are no longer in this backward sort of thinking,” he said.
Tạm dịch: "Một biên tập viên tờ báo địa phương nói với trang web của Đài Tiếng nói Hoa Kỳ về niềm tự
hào mới của anh ấy đối với đất nước của mình:" Chúng tôi thực sự là người đầu tiên ... nơi phụ nữ phá
vỡ rào cản ... bây giờ giống như chúng tôi được khai sáng. Chúng tôi không còn ở trong này nữa. ông
nói.
=> TRUE
Transcripts:
Rwanda will soon become the first country in the world where female politicians outnumber male
politicians. The small central African country has made huge progress since its tragic genocide in the
1990s. It can now proudly call itself a beacon of sexual equality. The ruling party coalition won 78% of
seats in the election. Women took at least 44 out of a total of the 80 seats. Women may still win another
three undecided seats. The head of the country’s election commission stated: “It's clear women
representatives will be more than 50 per cent." Since the genocide, the government has encouraged
women into politics. Many in Rwanda say the election results show that people are fed up with male-
dominated politics. They say women will bring freshness and change to the nation.
Women’s groups were quick to praise the government of President Paul Kagame for promoting such a
strong gender equality programme. A female voter told the BBC’s Focus on Africa show that the new
political landscape would help strengthen her country. She explained: "Men, especially in our culture,
used to think that women are there to be in the house, cook food, look after the children... but the real
problems of a family are known by a woman and when they do it, they help a country to get much
better." A local newspaper editor told the Voice of America website of his new pride in his country: “We
have really been the first…where the women have broken the glass ceiling…now it's like we are
enlightened. We are no longer in this backward sort of thinking,” he said.
36. C
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ.
- If only: giá mà
Tạm dịch: Nhờ có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy có thể hoàn thành cuốn sách của mình.
= Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy đã không thể hoàn thành cuốn sách của mình.
D. Ước gì anh ấy đã có thể hoàn thành cuốn sách của anh ấy. => sai về nghĩa
Chọn C.
37. A
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ.
Tạm dịch: Tôi không biết rằng Lâm phải dậy sớm nên tôi đã không đánh thức anh ấy.
= Nếu tôi biết rằng Lâm phải dậy sớm, thì tôi đã đánh thức anh ấy dậy.
B. sai về thì
C. sai về thì
D. sai về thì
Chọn A.
38. B
Tạm dịch: Nếu sự đa dạng sinh học này không được duy trì, thì sinh vật biển sẽ bị đe dọa.
A. Nếu sự đa dạng sinh học này được duy trì, các sinh vật biển sẽ bị đe dọa. => sai về nghĩa
C. Nếu sự đa dạng sinh học này được duy trì, sinh vật biển sẽ không bị đe dọa. => sai về nghĩa
D. Nếu sự đa dạng sinh học này không được duy trì, sinh vật biển sẽ không bị đe dọa. => sai về nghĩa
Chọn B.
39. A
Giải thích:
B. sai ở “have”
C. Ngân hàng gần nhà tôi không bị cướp. => sai về nghĩa
Chọn A.
40. C
Giải thích:
Tạm dịch: "Bạn có muốn đến dự tiệc sinh nhật của tôi không, Mary?" Mike nói.
= Mike mời Mary đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy.
A. Mike không biết rằng Mary đã đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy. => sai về nghĩa
B. Mike hỏi Mary nếu cô ấy không thích đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy. => sai về nghĩa
D. Mike được cho là đến dự tiệc sinh nhật của Mary. => sai về nghĩa
Chọn C.
41. A
Giải thích:
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
The Meadow Park Zoo, which (41) opened three months ago, is already attracting large numbers of
visitors.
Tạm dịch: Vườn thú Meadow Park, mở cửa cách đây ba tháng, đã thu hút một lượng lớn du khách.
Chọn A.
42. A
A. attractions (n): điểm du lịch, điểm tham quan B. parties (n): bữa tiệc
The new zoo is quite small, compared with other similar (42) attractions.
Tạm dịch: Vườn thú mới khá nhỏ so với các điểm tham quan tương tự khác.
Chọn A.
43. B
Giải thích:
A. hippos (n): hà mã
Instead, there is a children’s zoo, where children can handle little animals like rabbits and (43) mice.
Tạm dịch: Thay vào đó, có một vườn thú dành cho trẻ em, nơi trẻ em có thể tiếp xúc với những con vật
nhỏ như thỏ và chuột.
Chọn B.
44. B
Giải thích:
Lots of children from cities don’t understand what happens (44) on a farm.
Tạm dịch: Rất nhiều trẻ em từ các thành phố không hiểu những gì xảy ra ở một trang trại.
Chọn B.
45. A
Giải thích:
It’s important (45) for them to see for themselves where their milk and eggs come from.
Tạm dịch: Điều quan trọng là trẻ phải tự mình xem sữa và trứng của chúng đến từ đâu.
Chọn A.
Vườn thú Meadow Park, mở cửa cách đây ba tháng, đã thu hút một lượng lớn du khách. Vườn thú mới
khá nhỏ so với các điểm tham quan tương tự khác. Bạn sẽ không tìm thấy bất kỳ động vật lớn và nguy
hiểm nào như sư tử hoặc hổ trong lồng. Thay vào đó, có một vườn thú dành cho trẻ em, nơi trẻ em có
thể tiếp xúc với những con vật nhỏ như thỏ và chuột. Chúng cũng có thể cưỡi lạc đà hoặc cưỡi voi. Sở
thú cũng có một trang trại làm việc với bò, cừu, vịt và gà. Rất nhiều trẻ em từ các thành phố không hiểu
những gì xảy ra trong một trang trại. Điều quan trọng là trẻ phải tự mình xem sữa và trứng của chúng
đến từ đâu.
46. D
Chọn D.
47. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Một cây tre mất bao lâu để phát triển thành một cây lớn?
Thông tin: It can take ten years for a bamboo to grow from a seed to a big plant.
Tạm dịch: Có thể mất mười năm để một cây tre phát triển từ một hạt giống đến một cây lớn.
Chọn C.
48. A
Giải thích: Tại sao người nông dân chặt cây tre?
Tạm dịch: Người nông dân đang sử dụng ngày càng nhiều đất trên sườn núi để trồng lương thực cho con
người.
Chọn A.
49. A
Giải thích: Các nhà khoa học làm gì để cứu gấu trúc khỏi nguy cơ tuyệt chủng?
Thông tin: Scientists come here to study the pandas’ eating and mating habits. By learning more about
the pandas’ habits, scientists can save them from extinction.
Tạm dịch: Các nhà khoa học đến đây để nghiên cứu thói quen ăn uống và giao phối của gấu trúc. Bằng
cách tìm hiểu thêm về thói quen của gấu trúc, các nhà khoa học có thể cứu chúng khỏi nguy cơ tuyệt
chủng.
Chọn A.
50. B
Thông tin: Pandas cannot find enough food to eat. They starve and die.
Tạm dịch: Gấu trúc không thể tìm thấy đủ thức ăn để. Chúng đói và chết.
Chọn B.
Đã từng có rất nhiều gấu trúc ở vùng núi phía Tây Trung Quốc. Ngày nay chúng đang bị tuyệt chủng. Lý
do là chúng không thể tìm thấy đủ thức ăn. Gấu trúc ăn lá tre. Chúng không thích thức ăn khác. Tre mọc
rất chậm. Có thể mất mười năm để một cây tre phát triển từ một hạt giống đến một cây lớn. Một số loại
tre chỉ có hạt 60 năm một lần. Gấu trúc phải đợi nhiều năm để thức ăn của chúng phát triển. Trong khi
tre đang phát triển, gấu trúc không có đủ lá để ăn. Người nông dân đang sử dụng ngày càng nhiều đất
trên sườn núi để trồng lương thực cho con người. Những người nông dân chặt tre. Lá tre trở nên ít
phong phú. Gấu trúc không thể tìm thấy đủ thức ăn để. Chúng đói và chết. Trung Quốc và Quỹ Động vật
Hoang dã Thế giới (WWF) đang cố gắng cứu những con gấu trúc. Năm 1979, họ bắt đầu thành lập các
công viên đặc biệt, nơi gấu trúc có thể sinh sống. Một trong những công viên như vậy là Khu bảo tồn
Wolong ở Tứ Xuyên. Khu bảo tồn Wolong có số lượng gấu trúc cao nhất trên thế giới. Các nhà khoa học
đến đây để nghiên cứu thói quen ăn uống và giao phối của gấu trúc. Bằng cách tìm hiểu thêm về thói
quen của gấu trúc, các nhà khoa học có thể cứu chúng khỏi nguy cơ tuyệt chủng.