You are on page 1of 28

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. B 2. A 3. D 4. A 5. B 6. A 7. D 8. B 9. D 10. C
11. A 12. B 13. B 14. B 15. A 16. A 17. C 18. A 19. C 20. C
21. B 22. C 23. B 24. C 25. B 26. C 27. A 28. B 29. B 30. C
31. D 32. B 33. B 34. A 35. A 36. B 37. C 38. C 39. B 40. B
41. A 42. B 43. C 44. C 45. B 46. D 47. B 48. C 49. B 50. D

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other
three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 1. A. charge B. fate C. dance D. star
Giải thích:
A. charge /tʃɑːdʒ/ (n): tiền phí
B. fate /feɪt/ (n): số phận
C. dance /dɑːns/ (n): điệu nhảy
D. star /stɑː(r)/ (n): ngôi sao
Đáp án B có “a” phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɑː/.
→ Chọn đáp án B
Câu 2. A. champagne B. chocolate C. exchange D. chill
Giải thích:
A. champagne /ʃæmˈpeɪn/ (n): sâm panh
B. chocolate /ˈtʃɒklət/ (n): sô cô la
C. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (n): sự trao đổi
D. chill /tʃɪl/ (n): sự ớn lạnh
Đáp án A có “ch” phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/.
→ Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position
of the primary stress in each of the following questions.
Câu 3. A. expect B. attend C. behave D. wonder
Giải thích:
A. expect /ɪkˈspekt/ (v): kì vọng
B. attend /əˈtend/ (v): tham dự
C. behave /bɪˈheɪv/ (v): cư xử
D. wonder /ˈwʌndə(r)/ (v): tự hỏi
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
→ Chọn đáp án D
Câu 4. A. decision B. chemistry C. loyalty D. president
Giải thích:
A. decision /dɪˈsɪʒn/ (n): quyết định
B. chemistry /ˈkemɪstri/ (n): hóa học
C. loyalty /ˈlɔɪəlti/ (n): lòng trung thành
D. president /ˈprezɪdənt/ (n): chủ tịch
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5. The children in the garden come from Africa.
A. play B. playing C. played D. who plays
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Khi chủ ngữ ở thể chủ động, ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ và to be,
chuyển động từ sang V-ing.
Câu đầy đủ: The children who are playing in the garden come from Africa.
Tạm dịch: Những đứa trẻ đang chơi trong vườn đến từ Châu Phi.
→ Chọn đáp án B

Câu 6. The skyscrapers by a very famous French architect in the 1980s.


A. were designed B. have been designed C. was designed D. designed
Giải thích:
“in 1980s” → thời điểm cụ thể trong quá khứ → sử dụng thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động (quá khứ đơn):
S + was/were + P2
Chủ ngữ là “the skycrapers” → số nhiều → sử dụng trợ động từ were
Tạm dịch: Những tòa nhà chọc trời đã được thiết kế bởi một kiến trúc sư người Pháp nổi tiếng vào
những năm 1980.
→ Chọn đáp án A

Câu 7. The current relating to the environment is being discussed now.


A. exchange B. contribution C. knowledge D. issue
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- exchange (n): sự trao đổi
- contribution (n): đóng góp
- knowledge (n): kiến thức
- issue (n): vấn đề
Tạm dịch: Vấn đề hiện tại liên quan đến môi trường hiện đang được bàn luận.
→ Chọn đáp án D

Câu 8. , they will have moved to another village.


A. When the police will arrive to help B. By the time the police arrive to help
C. After the police arrives to help D. Until the police has arrived to help
Giải thích:
Hòa hợp thì:
By the time/When/As soon as + HTĐ/HTHT, TLHT
Chủ ngữ là “the police”, ta chia số nhiều → loại C, D.
Tạm dịch: Trước khi cảnh sát đến để giúp, họ đã chuyển tới ngôi làng khác rồi.
→ Chọn đáp án B

Câu 9. I think that we should do something immediately to change the situation we are in.
A. person B. personal C. personality D. personally
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- person (n): con người
- personal (adj): mang tính cá nhân
- personality (n): tính cách
- personally (adv): với tư cách cá nhân
Sau chỗ cần điền là động từ “think”, ta dùng trạng từ.
Tạm dịch: Cá nhân tôi nghĩ rằng chúng ta nên làm điều gì đó ngay lập tức để thay đổi tình trạng
hiện tại.
→ Chọn đáp án D

Câu 10. her homework, she read her favorite book.


A. Having been finished B. Being finished
C. Having finished D. To finish
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Khi dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, nhấn mạnh thời gian, hành động xảy ra trước, ta sử
dụng having + PII/V-ed để rút gọn.
Câu đầy đủ: After she had finished her homework, she read her favorite book.
→ Having finished her homework, she read her favorite book.
Tạm dịch: Sau khi đã hoàn thành xong bài tập về nhà, cô ấy đọc cuốn sách yêu thích của mình.
→ Chọn đáp án C

Câu 11. Your teachers gave you a lot of homework last week, ?
A. didn't they B. did they C. wasn't she D. weren’t they
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“Your teachers gave you a lot of homework last week” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định,
chủ ngữ số nhiều → câu hỏi đuôi phủ định, sử dụng đại từ “they”, trợ động từ “were”
Tạm dịch: Tuần trước các giáo viên đã giao cho con rất nhiều bài tập về nhà, phải không?
→ Chọn đáp án A

Câu 12. She had made a firm decision and wasn’t by anything I said against it.
A. detracted B. swayed C. induced D. prevailed
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- detract (v): làm giảm giá trị
- sway (v): ảnh hưởng
- induce (v): xui khiến
- prevail (v): thắng thế
Tạm dịch: Cô ấy đã đưa ra một quyết định chắc chắn và không hề bị ảnh hưởng bởi bất cứ phản
đối nào của tôi.
→ Chọn đáp án B

Câu 13. She knew that her father when he threatened to ground her if she failed the test.
A. was a glutton for punishment B. meant business
C. was like a red rag to a bull D. hit the nail on the head
Giải thích:
Idiom:
- be a glutton for punishment: cam chịu
- mean business: nghiêm túc về việc gì
- be like a red rag to a bull: gây phẫn nộ
- hit the nail on the head: nói điều gì chính xác
Tạm dịch: Cô biết rằng cha cô rất nghiêm túc khi ông đe dọa sẽ cấm túc cô nếu cô trượt bài kiểm
tra.
→ Chọn đáp án B

Câu 14. Laura’s weight is 50 kilos and Tina’s weight is 53 kilos. Tina is Laura.
A. lighter than B. heavier than C. older than D. younger than
Giải thích:
So sánh hơn:
- lighter than: nhẹ hơn
- heavier than: nặng hơn
- older than: lớn tuổi hơn
- younger than: nhỏ tuổi hơn
Tạm dịch: Laura nặng 50kg và Tina nặng 53kg. Tina nặng hơn Laura.
→ Chọn đáp án B

Câu 15. Mass media have helped to raise people's awareness lifestyle choices.
A. of B. on C. for D. up
Giải thích:
Kiến thức giới từ:
raise awareness of sth: nâng cao nhận thức về vấn đề gì
Tạm dịch: Các phương tiện truyền thông đại chúng đã giúp nâng cao nhận thức của người dân về
lựa chọn lối sống.
→ Chọn đáp án A

Câu 16. I met Sally while I home from school.


A. was coming B. would come C. came D. had come
Giải thích:
Hòa hợp thì:
While + QKTD, QKĐ: chỉ hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Tôi đã gặp Sally khi tôi đang đi bộ từ trường về nhà.
→ Chọn đáp án A

Câu 17. Being told about cultures from other countries annually is eye –opening
experience.
A. a B. the C. an D. no article
Giải thích:
Kiến thức mạo từ:
Sau chỗ cần điền là danh từ số ít chưa xác định → sử dụng mạo từ a/an. Vì danh từ “eye – opening
experience” bắt đầu bằng nguyên âm “e” nên sử dụng mạo từ an.
Tạm dịch: Được kể về các nền văn hóa từ các quốc gia khác hàng năm là một trải nghiệm mở mang
tầm mắt.
→ Chọn đáp án C
Câu 18. This bacon smells a bit funny - do you think it's ?
A. gone off B. gone up C. cut off D. cut into
Giải thích:
Phrasal verb:
- go off: bị ôi thiu
- go up: tăng
- cut off: tách rời
- cut into: cắt giảm bớt
Tạm dịch: Thịt xông khói này có mùi hơi lạ - bạn có nghĩ nó đã thiu rồi không?
→ Chọn đáp án A

Câu 19. Singapore has made a huge to scholarships for ASEAN’s students.
A. decision B. effort C. contribution D. arrangement
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- decision (n): quyết định
- effort (n): nỗ lực
- contribution (n): đóng góp
- arrangement (n): sự sắp xếp
make a contribution to: đóng góp cho điều gì
Tạm dịch: Singapore có đóng góp rất lớn về học bổng cho sinh viên ASEAN.
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions.
Câu 20. Amanita argued that Indonesia would continue to play a role in maintaining peace
and promoting democratisation in ASEAN.
A. assisting B. preserving C. lessening D. upholding
Giải thích:
A. assist (v): hỗ trợ
B. preserve (v): bảo tồn
C. lessen (v): giảm bớt
D. uphold (v): ủng hộ
promote (v): thúc đẩy >< lessen
Tạm dịch: Amanita cho rằng Indonesia sẽ tiếp tục đóng vai trò duy trì hòa bình và thúc đẩy dân chủ
hóa trong ASEAN.
→ Chọn đáp án C

Câu 21. In Thailand, it's against the law to litter on the pavement. If you are caught, you can be
fined up to 2000 Baht.
A. evil B. legal C. immoral D. wrong
Giải thích:
A. evil (adj): xấu xa
B. legal (adj): hợp pháp
C. immoral (adj): vô đạo đức
D. wrong (adj): sai
against the law: vi phạm pháp luật >< legal
Tạm dịch: Ở Thái Lan, việc xả rác trên vỉa hè là vi phạm pháp luật. Nếu bị bắt gặp đang xả rác,
bạn có thể bị phạt tới 2000 Baht.
→ Chọn đáp án B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes
each of the following exchanges.
Câu 22. Tung and Hoa are talking about time management skill.
- Tung: “I reckon that time management skill is very essential to our study.”
- Hoa: “ . We should spend our time wisely to study well.”
A. I can't think about it B. That’s wrong
C. I quite agree with you D. It's time to go
Giải thích:
A. Mình không thể nghĩ về điều đó
B. Sai rồi
C. Mình khá đồng ý với bạn
D. Đã đến lúc phải đi rồi
Tạm dịch: Tùng và Hoa đang nói về kỹ năng quản lý thời gian.
- Tùng: “Mình cho rằng kỹ năng quản lý thời gian rất thiết yếu cho việc học của chúng ta.”
- Hoa: “Mình khá đồng ý với bạn. Chúng ta nên sử dụng thời gian một cách khôn ngoan để học tập
tốt.”
→ Chọn đáp án C

Câu 23. Tom and David are talking about their performance at school.
Tom: You’re really an excellent student, David.
David: . I’m still very bad. I think I have to try my best to keep pace with you, Tom”.
A. Certainly B. You must be kidding
C. Sure D. You’re welcome
Giải thích:
A. Chắc chắn rồi
B. Bạn hẳn đang đùa.
C. Chắc chắn rồi
D. Không có gì
Tạm dịch: Tom và David đang nói về thành tích của họ ở trường.
Tom: Bạn thực sự là một học sinh xuất sắc đó, David.
David: Bạn hẳn đang đùa. Mình vẫn còn rất tệ. Mình nghĩ mình phải cố gắng hết sức để theo kịp
bạn, Tom à.
→ Chọn đáp án B

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 24 to 28.
We live in a world of search engines, video games and e-commerce. (24) product
and piece of information is at our fingertips. This is stimulating an explosion of data centers
(25)
the hardware that makes all this possible operates. These centers draw almost
unimaginable amounts of power.
The power demand isn’t going to slow any time soon. The advent of cryptocurrency and generative
AI is creating an exponential rise in demand for more data centers and more electricity. We’re
witnessing a revolution in electric cars, trucks and appliances. Electric companies will have to meet
the (26) while moving us toward a carbon-neutral world. We can do this by taking three
key steps.
The first step is to accelerate the ongoing revolution in renewable energy. In 2022, 83% of all new
energy added globally by utilities was renewable, and renewable energy is expected to
(27) coal by 2025. (28) the accessibility of renewable energy has increased,
the better news is that costs continue to decrease. Solar manufacturing costs drop every year and will
only get more competitive with fossil fuels.
Giải thích:
DỊCH BÀI:
We live in a world of search engines, video Chúng ta đang sống trong thế giới của công cụ
games and e-commerce. Every product and piece tìm kiếm, trò chơi điện tử và thương mại điện tử.
of information is at our fingertips. This is Mọi sản phẩm và thông tin đều nằm trong tầm
stimulating an explosion of data centers where tay của chúng ta. Điều này đang kích thích sự
the hardware that makes all this possible bùng nổ của các trung tâm dữ liệu, nơi phần
operates. These centers draw almost cứng giúp thực hiện tất cả những điều này có thể
unimaginable amounts of power. hoạt động. Những trung tâm này thu hút một
lượng quyền lực gần như không thể tưởng tượng
được.

The power demand isn’t going to slow any time Nhu cầu năng lượng sẽ không sớm chậm lại. Sự
soon. The advent of cryptocurrency and ra đời của tiền ảo và trí tuệ nhân tạo đang tạo ra
generative AI is creating an exponential rise in sự gia tăng theo cấp số nhân về nhu cầu về nhiều
demand for more data centers and more trung tâm dữ liệu và nhiều điện hơn. Chúng ta
electricity. We’re witnessing a revolution in đang chứng kiến một cuộc cách mạng về ô tô, xe
electric cars, trucks and appliances. Electric tải và thiết bị điện. Các công ty điện lực sẽ phải
companies will have to meet the demand while đáp ứng nhu cầu đồng thời đưa chúng ta hướng
moving us toward a carbon-neutral world. We tới một thế giới không có carbon. Chúng ta có
can do this by taking three key steps. thể làm điều này bằng cách thực hiện ba bước
chính.
Bước đầu tiên là đẩy nhanh cuộc cách mạng
The first step is to accelerate the ongoing
đang diễn ra về năng lượng tái tạo. Vào năm
revolution in renewable energy. In 2022, 83% of
2022, 83% tổng năng lượng mới được các cơ sở
all new energy added globally by utilities was
tiện ích bổ sung trên toàn cầu là năng lượng tái
renewable, and renewable energy is expected to
surpass coal by 2025. While the accessibility of tạo và năng lượng tái tạo dự kiến sẽ vượt than
renewable energy has increased, the better news vào năm 2025. Trong khi khả năng tiếp cận năng
is that costs continue to decrease. Solar lượng tái tạo tăng lên, tin tốt hơn là chi phí tiếp
manufacturing costs drop every year and will tục giảm. Chi phí sản xuất năng lượng mặt trời
only get more competitive with fossil fuels. giảm hàng năm và sẽ chỉ cạnh tranh hơn với
nhiên liệu hóa thạch.
Câu 24. A. Both B. All C. Every D. Some
Giải thích:
Lượng từ:
- both + N số nhiều: cả hai
- all + danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được: tất cả
- every + danh từ đếm được số ít: mọi
- some + danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được: vài
Sau chỗ cần điền là danh từ đếm được số ít “product”, ta chọn every.
Tạm dịch: Every product and piece of information is at our fingertips. (Mọi sản phẩm và thông tin
đều nằm trong tầm tay của chúng ta.)
→ Chọn đáp án C

Câu 25. A. which B. where C. when D. who


Giải thích:
Trạng từ quan hệ:
Ta dùng trạng từ quan hệ ‘where’ để thay cho cụm trạng ngữ chỉ nơi chốn ‘in data centers’.
Tạm dịch: This is stimulating an explosion of data centers where the hardware that makes all this
possible operates. (Điều này đang kích thích sự bùng nổ của các trung tâm dữ liệu, nơi phần cứng
giúp thực hiện tất cả những điều này có thể hoạt động.)
→ Chọn đáp án B

Câu 26. A. expectation B. interest C. demand D. commission


Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- expectation (n): kì vọng
- interest (n): mối quan tâm
- demand (n): nhu cầu
- commission (n): sự ủy nhiệm, tiền hoa hồng
Tạm dịch: Electric companies will have to meet the demand while moving us toward a carbon-
neutral world. (Các công ty điện lực sẽ phải đáp ứng nhu cầu đồng thời đưa chúng ta hướng tới một
thế giới trung hoà carbon.)
→ Chọn đáp án C

Câu 27. A. surpass B. estimate C. nominate D. calculate


Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- surpass (v): vượt qua
- estimate (v): ước tính
- nominate (v): đề cử
- calculate (v): tính
Tạm dịch: In 2022, 83% of all new energy added globally by utilities was renewable, and
renewable energy is expected to surpass coal by 2025. (Vào năm 2022, 83% tổng năng lượng mới
được các cơ sở tiện ích bổ sung trên toàn cầu là năng lượng tái tạo và năng lượng tái tạo dự kiến sẽ
vượt than vào năm 2025.)
→ Chọn đáp án A

Câu 28. A. Because B. While C. But D. Although


Giải thích:
Liên từ:
- because: vì
- while: trong khi
- but: nhưng
- although: mặc dù
Tạm dịch: While the accessibility of renewable energy has increased, the better news is that costs
continue to decrease. (Trong khi khả năng tiếp cận năng lượng tái tạo tăng lên, tin tốt hơn là chi phí
tiếp tục giảm.)
→ Chọn đáp án B
Read the following passage and circle A. B. C. or D to indicate the correct answer to each of the
questions from 29 to 33.
Right now, the biggest source of energy in the world is fossil fuel. Fossil fuels are oil, gas, and coal.
More than 80 percent of the world's energy comes from fossil fuel. There are many problems with
fossil fuel. One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air. Also, when we take
fossil fuel from the Earth, we often cause a lot of damage. Another problem is that we are running
out of it. That is why we need new sources of energy. A big source of energy for many countries is
nuclear power. Thirty-one countries use nuclear power. Many ships also use it.
Nuclear power has some advantages. First of all, we can't run out of nuclear power. Nuclear power
does not make the air dirty. Also, if a country has nuclear power, it doesn't need to buy as much as
oil from other countries.
However, there are also a lot of problems that come with nuclear power. For example, nuclear
accidents are very serious. In 1986, there was a nuclear accident in Ukraine. In the next 20 years,
about 4,000 people got sick and died. In 2011, there was another very serious nuclear accident in
Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident.
Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe. A lot of people
want their countries to use safer and cleaner ways to get electricity. There have been protests against
nuclear energy in the United States, Russia, France, Taiwan, Japan, India, and many other
countries.
Although many people hate nuclear energy, more and more countries are using it. One reason for
this is that the world is using more and more energy. We just don't have enough fossil fuel.
However, if we use nuclear power, then we may have more serious problems in the future.
Giải thích:
DỊCH BÀI:
Right now, the biggest source of energy in the Hiện nay, nguồn năng lượng lớn nhất trên thế
world is fossil fuel. Fossil fuels are oil, gas, and giới là nhiên liệu hóa thạch. Nhiên liệu hóa
coal. More than 80 percent of the world's energy thạch là dầu, khí đốt và than đá. Hơn 80% năng
comes from fossil fuel. There are many problems lượng của thế giới đến từ nhiên liệu hóa thạch.
with fossil fuel. One problem is that when fossil Có rất nhiều vấn đề với nhiên liệu hóa thạch.
fuel is burned, it pollutes the air. Also, when we Một vấn đề là khi nhiên liệu hóa thạch bị đốt
take fossil fuel from the Earth, we often cause a cháy, nó sẽ gây ô nhiễm không khí. Ngoài ra, khi
lot of damage. Another problem is that we are chúng ta lấy nhiên liệu hóa thạch từ Trái đất,
running out of it. That is why we need new chúng ta thường gây ra rất nhiều thiệt hại. Một
sources of energy. A big source of energy for vấn đề khác là chúng ta đang cạn kiệt nó. Đó là
many countries is nuclear power. Thirty-one lý do vì sao chúng ta cần những nguồn năng
countries use nuclear power. Many ships also lượng mới. Nguồn năng lượng lớn của nhiều
use it. quốc gia là năng lượng hạt nhân. 31 quốc gia sử
dụng năng lượng hạt nhân. Nhiều tàu thuyền
cũng sử dụng nó.

Nuclear power has some advantages. First of all, Năng lượng hạt nhân có một số lợi thế. Trước
we can't run out of nuclear power. Nuclear hết, chúng ta không thể hết năng lượng hạt nhân.
power does not make the air dirty. Also, if a Năng lượng hạt nhân không làm ô nhiễm không
country has nuclear power, it doesn't need to buy khí. Ngoài ra, nếu một quốc gia có điện hạt
as much as oil from other countries. nhân, quốc gia đó không cần phải mua nhiều
dầu từ các quốc gia khác.
Tuy nhiên, cũng có rất nhiều vấn đề đi kèm với
However, there are also a lot of problems that
năng lượng hạt nhân. Ví dụ, tai nạn hạt nhân là
come with nuclear power. For example, nuclear
rất nghiêm trọng. Năm 1986 xảy ra tai nạn hạt
accidents are very serious. In 1986, there was a
nhân ở Ukraine. Trong 20 năm tiếp theo, khoảng
nuclear accident in Ukraine. In the next 20
4.000 người mắc bệnh và tử vong. Năm 2011, lại
years, about 4,000 people got sick and died. In
2011, there was another very serious nuclear xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng
accident in Japan. Japan is still trying to clean ở Nhật Bản. Nhật Bản vẫn đang cố gắng dọn
up the nuclear waste from the accident. sạch chất thải hạt nhân sau vụ tai nạn.
Nhiều người không muốn có năng lượng hạt
Many people don't want nuclear power in their
nhân ở nước họ. Họ nói rằng nó không an toàn.
countries. They say that it is not safe. A lot of
Rất nhiều người muốn đất nước của họ sử dụng
people want their countries to use safer and
những cách an toàn hơn và sạch hơn để có được
cleaner ways to get electricity. There have been
protests against nuclear energy in the United điện. Đã có những cuộc biểu tình phản đối năng
States, Russia, France, Taiwan, Japan, India, lượng hạt nhân ở Hoa Kỳ, Nga, Pháp, Đài Loan,
and many other countries. Nhật Bản, Ấn Độ và nhiều quốc gia khác.
Mặc dù nhiều người ghét năng lượng hạt nhân
Although many people hate nuclear energy,
nhưng ngày càng có nhiều quốc gia sử dụng nó.
more and more countries are using it. One
Một lý do cho điều này là thế giới đang sử dụng
reason for this is that the world is using more
ngày càng nhiều năng lượng. Chúng ta không có
and more energy. We just don't have enough
đủ nhiên liệu hóa thạch. Tuy nhiên, nếu chúng ta
fossil fuel. However, if we use nuclear power,
sử dụng năng lượng hạt nhân thì có thể chúng ta
then we may have more serious problems in the
sẽ gặp phải những vấn đề nghiêm trọng hơn
future. trong tương lai.

Câu 29. Nuclear power is widely used in many countries because


A. it is inexpensive.
B. it is unlimited and doesn’t pollute the air.
C. ships run better with it.
D. it is the biggest source of energy in the world.
Giải thích:
Năng lượng hạt nhân được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước vì .
A. nó không tốn kém.
B. nó không giới hạn và không gây ô nhiễm không khí.
C. tàu thuyền chạy tốt hơn với nó.
D. đó là nguồn năng lượng lớn nhất trên thế giới.
Thông tin:
+ Nuclear power has some advantages. First of all, we can't run out of nuclear power. Nuclear
power does not make the air dirty. (Năng lượng hạt nhân có một số lợi thế. Trước hết, chúng ta
không thể hết năng lượng hạt nhân. Năng lượng hạt nhân không làm ô nhiễm không khí.)
→ Chọn đáp án B

Câu 30. All of the following are true about nuclear accidents EXCEPT that .
A. they have been very serious
B. their effects can last many years
C. it doesn't take us much time to clean up the nuclear waste from the accident
D. there were serious nuclear accidents in Ukraine in 1986 and in Japan in 2011
Giải thích:
Tất cả những điều sau đây đều đúng về tai nạn hạt nhân, ngoại trừ .
A. chúng rất nghiêm trọng
B. ảnh hưởng của chúng có thể kéo dài nhiều năm
C. chúng ta không mất nhiều thời gian để dọn sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn
D. đã xảy ra tai nạn hạt nhân nghiêm trọng ở Ukraine năm 1986 và ở Nhật Bản năm 2011
Thông tin:
+ For example, nuclear accidents are very serious. (Ví dụ, tai nạn hạt nhân là rất nghiêm trọng.)
→ A đúng
+ Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident. (Nhật Bản vẫn đang cố gắng
dọn sạch chất thải hạt nhân sau vụ tai nạn.)
→ B đúng, C sai
+ In 1986, there was a nuclear accident in Ukraine. In the next 20 years, about 4,000 people got
sick and died. In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still
trying to clean up the nuclear waste from the accident. (Năm 1986 xảy ra tai nạn hạt nhân ở
Ukraine. Trong 20 năm tiếp theo, khoảng 4.000 người mắc bệnh và tử vong. Năm 2011, lại xảy ra
một vụ tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng ở Nhật Bản. Nhật Bản vẫn đang cố gắng dọn sạch chất
thải hạt nhân sau vụ tai nạn.)
→ Chọn đáp án C

Câu 31. The phrase "clean up" in paragraph 3 is closest in meaning to .


A. block B. evacuate C. disappear D. remove
Giải thích:
Cụm từ “clean up” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ
A. block (v): chặn
B. evacuate (v): sơ tán
C. disappear (v): biến mất
D. remove (v): loại bỏ
Kiến thức từ vựng:
clean up: dọn dẹp = remove
→ Chọn đáp án D

Câu 32. What does the word "They" in paragraph 4 refer to?
A. countries B. protesters C. officials D. supporters
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến .
A. quốc gia
B. người biểu tình
C. quan chức
D. người ủng hộ
Thông tin:
Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe. (Nhiều người
không muốn có năng lượng hạt nhân ở nước họ. Họ nói rằng nó không an toàn.)
→ Chọn đáp án B

Câu 33. Which of the following statements would the author of the passage support most?
A. Some governments are wrong when they are using nuclear energy.
B. We should consider seriously nuclear power because it has both advantages and disadvantages.
C. We can continue using nuclear energy until there is an accident.
D. Many people don't want nuclear power in their countries and governments should follow their
people
Giải thích:
Tác giả của đoạn văn sẽ ủng hộ câu phát biểu nào sau đây nhất?
A. Một số chính phủ đã sai khi sử dụng năng lượng hạt nhân.
B. Chúng ta nên xem xét nghiêm túc năng lượng hạt nhân vì nó có cả ưu điểm và nhược điểm.
C. Chúng ta có thể tiếp tục sử dụng năng lượng hạt nhân cho đến khi xảy ra tai nạn.
D. Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở đất nước của họ và chính phủ nên làm theo
người dân của họ.
Thông tin:
+ Although many people hate nuclear energy, more and more countries are using it. One reason for
this is that the world is using more and more energy. We just don't have enough fossil fuel.
However, if we use nuclear power, then we may have more serious problems in the future. (Mặc dù
nhiều người ghét năng lượng hạt nhân nhưng ngày càng có nhiều quốc gia sử dụng nó. Một lý do
cho điều này là thế giới đang sử dụng ngày càng nhiều năng lượng. Chúng ta không có đủ nhiên
liệu hóa thạch. Tuy nhiên, nếu chúng ta sử dụng năng lượng hạt nhân thì có thể chúng ta sẽ gặp
phải những vấn đề nghiêm trọng hơn trong tương lai.)
→ Chọn đáp án B

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions from 34 to 40.
For years video games have been criticised for making people more antisocial, overweight or
depressed. But now researchers are finding that games can actually change us for the better and
improve both our body and mind.
Games can help to develop physical skills. Pre-school children who played interactive games such
as the ones available on Wii have been shown to have improved motor skills, for example they can
kick, catch and throw a ball better than children who don’t play video games. A study of surgeons
who do microsurgery in Boston found that those who played video games were 27 per cent faster
and made 37 per cent fewer errors than those who didn't. Vision is also improved, particularly
telling the difference between shades of grey. This is useful for driving at night, piloting a plane or
reading X-rays.
Games also benefit a variety of brain functions, including decision-making. People who play action-
based games make decisions 25 per cent faster than others and are no less accurate, according to one
study. It was also found that the best gamers can make choices and act on them up to six times a
second, four times faster than most people. In another study by researchers from the University of
Rochester in New York, experienced gamers were shown to be able to pay attention to more than six
things at once without getting confused, compared with the four that most people can normally keep
in mind. Additionally, video games can also reduce gender differences. Scientists have found that
women who play games are better able to mentally manipulate 3D objects.
There is also evidence that gaming can help with psychological problems. At the University of
Auckland in New Zealand, researchers asked 94 young people diagnosed with depression to play a
3D fantasy game called SPARX and in many cases, the game reduced symptoms of depression more
than conventionaltreatment. Another research team at Oxford University found that playing Tetris
shortly after exposure to something very upsetting – in the experiment, a film of traumatic scenes of
injury and death was used – can actually prevent people having disturbing flashbacks.
(Adapted from https://britishteen.bristishcouncil.org/)
Giải thích:
DỊCH BÀI:
For years video games have been criticised for Trong nhiều năm, trò chơi điện tử đã bị chỉ trích
making people more antisocial, overweight or vì khiến con người trở nên chống đối xã hội,
depressed. But now researchers are finding that thừa cân hay trầm cảm hơn. Nhưng giờ đây các
games can actually change us for the better and nhà nghiên cứu đang phát hiện ra rằng chơi
improve both our body and mind. game thực sự có thể thay đổi chúng ta tốt hơn và
cải thiện cả cơ thể lẫn tinh thần của chúng ta.
Games can help to develop physical skills. Pre-
school children who played interactive games Chơi game có thể giúp phát triển các kỹ năng thể
such as the ones available on Wii have been chất. Trẻ mầm non chơi các trò chơi tương tác
shown to have improved motor skills, for như những trò chơi có trên Wii đã được chứng
example they can kick, catch and throw a ball minh là cải thiện được kỹ năng vận động, chẳng
better than children who don’t play video games. hạn như chúng có thể đá, bắt và ném bóng tốt
A study of surgeons who do microsurgery in hơn những trẻ không chơi trò chơi điện tử. Một
Boston found that those who played video games nghiên cứu về các bác sĩ phẫu thuật thực hiện vi
were 27 per cent faster and made 37 per cent phẫu ở Boston cho thấy những người chơi trò
fewer errors than those who didn't. Vision is also chơi điện tử nhanh hơn 27% và mắc lỗi ít hơn
improved, particularly telling the difference 37% so với những người không chơi. Tầm nhìn
between shades of grey. This is useful for driving cũng được cải thiện, đặc biệt là có thể phân biệt
at night, piloting a plane or reading X-rays. được sự khác biệt giữa các sắc thái của màu
xám. Điều này rất hữu ích khi lái xe vào ban
đêm, lái máy bay hoặc đọc tia X.

Games also benefit a variety of brain functions, Chơi game cũng mang lại lợi ích cho nhiều chức
including decision-making. People who play năng của não, bao gồm cả việc ra quyết định.
action- based games make decisions 25 per cent Theo một nghiên cứu, những người chơi game
faster than others and are no less accurate, hành động đưa ra quyết định nhanh hơn 25% so
according to one study. It was also found that với những người khác và không kém phần chính
the best gamers can make choices and act on xác. Người ta cũng phát hiện ra rằng những
them up to six times a second, four times faster game thủ giỏi nhất có thể đưa ra lựa chọn và
than most people. In another study by hành động theo chúng tới sáu lần một giây,
researchers from the University of Rochester in nhanh hơn bốn lần so với hầu hết mọi người.
New York, experienced gamers were shown to be Trong một nghiên cứu khác của các nhà nghiên
able to pay attention to more than six things at cứu từ Đại học Rochester ở New York, những
once without getting confused, compared with game thủ có kinh nghiệm đã được chứng minh là
the four that most people can normally keep in có thể chú ý đến hơn sáu thứ cùng một lúc mà
mind. Additionally, video games can also reduce không bị nhầm lẫn, so với bốn điều mà hầu hết
gender differences. Scientists have found that mọi người thường có thể ghi nhớ. Ngoài ra, trò
women who play games are better able to chơi điện tử cũng có thể làm giảm sự khác biệt
mentally manipulate 3D objects. về giới tính. Các nhà khoa học đã phát hiện ra
rằng phụ nữ chơi game có khả năng vận dụng
tinh thần các vật thể 3D tốt hơn.
Cũng có bằng chứng cho thấy chơi game có thể
There is also evidence that gaming can help with
psychological problems. At the University of giúp giải quyết các vấn đề về tâm lý. Tại Đại học
Auckland in New Zealand, researchers asked 94 Auckland ở New Zealand, các nhà nghiên cứu đã
young people diagnosed with depression to play yêu cầu 94 thanh niên được chẩn đoán mắc bệnh
a 3D fantasy game called SPARX and in many trầm cảm chơi một trò chơi giả tưởng 3D có tên
cases, the game reduced symptoms of depression SPARX và trong nhiều trường hợp, trò chơi này
more than conventional treatment. Another làm giảm các triệu chứng trầm cảm nhiều hơn so
research team at Oxford University found that với phương pháp điều trị thông thường. Một
playing Tetris shortly after exposure to nhóm nghiên cứu khác tại Đại học Oxford phát
something very upsetting – in the experiment, a hiện ra rằng chơi Tetris ngay sau khi tiếp xúc
film of traumatic scenes of injury and death was với điều gì đó rất khó chịu – trong thí nghiệm,
used – can actually prevent people having một bộ phim về những cảnh đau thương và cái
disturbing flashbacks. chết đã được sử dụng – thực sự có thể ngăn mọi
người có những hồi tưởng khó chịu.
Câu 34. The word "manipulate" in paragraph 3 is closest in meaning to .
A. control B. draw C. exchange D. calculate
Giải thích:
Từ “manipulate” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ
A. control (v): điều khiển
B. draw (v): vẽ
C. exchange (v): trao đổi
D. calculate (v): tính
Kiến thức từ vựng:
manipulate (v): vận dụng, điều khiển = control
→ Chọn đáp án A

Câu 35. Playing video games help doctors .


A. work more effectively B. have more time to relax
C. operate complex equipment D. operate 3 patients at the same time.
Giải thích:
Chơi trò chơi điện tử giúp bác sĩ .
A. làm việc hiệu quả hơn
B. có nhiều thời gian để thư giãn
C. vận hành thiết bị phức tạp
D. phẫu thuật cho 3 bệnh nhân cùng một lúc
Thông tin:
+ A study of surgeons who do microsurgery in Boston found that those who played video games
were 27 per cent faster and made 37 per cent fewer errors than those who didn't. (Một nghiên cứu
về các bác sĩ phẫu thuật thực hiện vi phẫu ở Boston cho thấy những người chơi trò chơi điện tử
nhanh hơn 27% và mắc lỗi ít hơn 37% so với những người không chơi.)
→ Chọn đáp án A

Câu 36. The word “they” in paragraph 2 refers to .


A. interactive games B. pre-school children C. researchers D. motor skills
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến .
A. trò chơi tương tác
B. trẻ mầm non
C. các nhà nghiên cứu
D. kỹ năng vận động
Thông tin:
Pre-school children who played interactive games such as the ones available on Wii have been
shown to have improved motor skills, for example they can kick, catch and throw a ball better than
children who don’t play video games. (Trẻ mầm non chơi các trò chơi tương tác như những trò chơi
có trên Wii đã được chứng minh là cải thiện được kỹ năng vận động, chẳng hạn như chúng có thể
đá, bắt và ném bóng tốt hơn những trẻ không chơi trò chơi điện tử.)
→ Chọn đáp án B

Câu 37. Which of the following words could best replace the word “conventional” in paragraph 4?
A. abnormal B. extraordinary C. traditional D. modern
Giải thích:
Từ nào sau đây có thể thay thế tốt nhất từ “conventional” trong đoạn 4?
A. abnormal (adj): bất thường
B. extraordinary (adj): phi thường
C. traditional (adj): truyền thống
D. modern (adj): hiện đại
Kiến thức từ vựng:
conventional (adj): thông thường = traditional
→ Chọn đáp án C

Câu 38. The author mentions all of the following in the passage as the benefits of video games
EXCEPT .
A. help players to develop physical skills B. help gamers to make decisions better
C. help doctors diagnose depression. D. help players to reduce stress
Giải thích:
Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây trong đoạn văn như là lợi ích của trò chơi điện tử,
ngoại trừ .
A. giúp người chơi phát triển kỹ năng thể chất
B. giúp người chơi đưa ra quyết định tốt hơn
C. giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh trầm cảm
D. giúp người chơi giảm căng thẳng
Thông tin:
+ Games can help to develop physical skills. Pre-school children who played interactive games such
as the ones available on Wii have been shown to have improved motor skills, for example they can
kick, catch and throw a ball better than children who don’t play video games. (Chơi game có thể
giúp phát triển các kỹ năng thể chất. Trẻ mầm non chơi các trò chơi tương tác như những trò chơi
có trên Wii đã được chứng minh là cải thiện được kỹ năng vận động, chẳng hạn như chúng có thể
đá, bắt và ném bóng tốt hơn những trẻ không chơi trò chơi điện tử.)
→ A đúng
+ Games also benefit a variety of brain functions, including decision-making. People who play
action- based games make decisions 25 per cent faster than others and are no less accurate,
according to one study. It was also found that the best gamers can make choices and act on them up
to six times a second, four times faster than most people. (Chơi game cũng mang lại lợi ích cho
nhiều chức năng của não, bao gồm cả việc ra quyết định. Theo một nghiên cứu, những người chơi
game hành động đưa ra quyết định nhanh hơn 25% so với những người khác và không kém phần
chính xác. Người ta cũng phát hiện ra rằng những game thủ giỏi nhất có thể đưa ra lựa chọn và
hành động theo chúng tới sáu lần một giây, nhanh hơn bốn lần so với hầu hết mọi người.)
→ B đúng
+ At the University of Auckland in New Zealand, researchers asked 94 young people diagnosed with
depression to play a 3D fantasy game called SPARX and in many cases, the game reduced
symptoms of depression more than conventional treatment. (Tại Đại học Auckland ở New Zealand,
các nhà nghiên cứu đã yêu cầu 94 thanh niên được chẩn đoán mắc bệnh trầm cảm chơi một trò chơi
giả tưởng 3D có tên SPARX và trong nhiều trường hợp, trò chơi này làm giảm các triệu chứng trầm
cảm nhiều hơn so với phương pháp điều trị thông thường.)
→ D đúng
→ C không được đề cập
→ Chọn đáp án C

Câu 39. What can be the best title of the passage?


A. Video games can alter brain function
B. Video games are good for you
C. Pre-school students should play games everyday
D. The relation between games and behavior
Giải thích:
Đâu có thể là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Trò chơi điện tử có thể làm thay đổi chức năng não
B. Trò chơi điện tử rất tốt cho bạn
C. Học sinh mầm non nên chơi game hàng ngày
D. Mối quan hệ giữa trò chơi và hành vi
Tóm tắt: Đoạn văn đã đưa ra thông tin về việc chơi trò chơi điện tử có thể có ích cho cơ thể và não
bộ người chơi.
→ Chọn đáp án B

Câu 40. Women who play video games demonstrate .


A. faster reaction speeds B. better spatial awareness
C. reduced stress levels D. better multitasking ability
Giải thích:
Phụ nữ chơi trò chơi điện tử chứng tỏ .
A. tốc độ phản ứng nhanh hơn
B. nhận thức không gian tốt hơn
C. mức độ căng thẳng được thuyên giảm
D. khả năng đa nhiệm tốt hơn
Thông tin:
+ Scientists have found that women who play games are better able to mentally manipulate 3D
objects. (Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng phụ nữ chơi game có khả năng vận dụng tinh thần
các vật thể 3D tốt hơn.)
→ Chọn đáp án B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Câu 41. Their son had improved his English recently because he attended a three-month English
course.
A. had improved B. because C. attended D. three-month
Giải thích:
Hiện tại hoàn thành:
Ta thấy trong câu có từ “lately” → hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại →
dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành.
Sửa: had improved → has improved
Tạm dịch: Tiếng Anh của con trai họ đã cải thiện gần đây vì cậu đã tham gia một khoá học tiếng
Anh kéo dài 3 tháng.
→ Chọn đáp án A

Câu 42. He deserves a complement from his boss for completing this challenging task.
A. deserves B. complement C. completing D. challenging
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- complement (n): phần bổ sung
- compliment (n): lời khen
Sửa: complement → compliment
Tạm dịch: Anh ấy xứng đáng nhận được lời khen từ sếp vì đã hoàn thành nhiệm vụ đầy thử thách
này.
→ Chọn đáp án B
Câu 43. They said that her courage not only inspired her followers but moved his rivals as well.
A. said B. inspired C. his D. as well
Giải thích:
Tính từ sở hữu ở mệnh đề trước là “her” nên mệnh đề sau cũng phải dùng từ tương tự để quy chiếu
Sửa: his → her
Tạm dịch: Họ nói rằng lòng dũng cảm của cô ấy không chỉ truyền cảm hứng cho những người theo
dõi của cô mà còn khiến cả đối thủ của cô ấy cảm động.
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions.
Câu 44. He was so insubordinate that he lost his job within a week.
A. fresh B. obedient C. disobedient D. understanding
Giải thích:
A. fresh (adj): tươi
B. obedient (adj): nghe lời
C. disobedient (adj): không vâng lời
D. understanding (adj): thấu hiểu
insubordinate (adj): cứng đầu, không chịu tuân thủ = disobedient
Tạm dịch: Anh ta không cứng đầu đến mức bị mất việc trong vòng một tuần.
→ Chọn đáp án C

Câu 45. Her courage not only inspired her followers but moved her rivals as well.
A. overlooked B. motivated C. depressed D. rejected
Giải thích:
A. overlook (v): bỏ qua
B. motivate (v): truyền động lực
C. depress (v): làm chán nản
D. reject (v): từ chối
inspire (v): truyền cảm hứng = motivate
Tạm dịch: Lòng dũng cảm của cô ấy không chỉ truyền cảm hứng cho những người theo dõi của cô
mà còn khiến cả đối thủ của cô ấy cảm động.
→ Chọn đáp án B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Câu 46. It was wrong of you to criticise your son in front of his friends.
A. You could have criticised your son in front of his friends.
B. You must have criticised your son in front of his friends.
C. You mightn’t have criticised your son in front of his friends.
D. You shouldn’t have criticised your son in front of his friends.
Giải thích:
Bạn đã sai khi chỉ trích con trai mình trước mặt bạn bè của nó.
A. Bạn đã có thể chỉ trích con trai mình trước mặt bạn bè của nó.
B. Bạn hẳn đã chỉ trích con trai mình trước mặt bạn bè của nó.
C. Bạn có thể đã không chỉ trích con trai mình trước mặt bạn bè của nó.
D. Bạn đã không nên chỉ trích con trai mình trước mặt bạn bè của nó.
→ Chọn đáp án D

Câu 47. Cindy said that “I haven’t seen John since last month.”
A. Cindy said she hasn’t seen John since last month.
B. Cindy said she hadn’t seen John since the previous month.
C. Cindy said she wasn’t seen John since the previous month.
D. Cindy said I hadn’t seen John since the previous month.
Giải thích:
Câu gián tiếp:
Cindy nói rằng “Tôi đã không gặp John kể từ tháng trước.”
A. Sai vì chưa lùi thì
B. Cindy cho biết cô đã không gặp John kể từ tháng trước.
C. Sai ngữ pháp
D. Sai vì chưa lùi “I” thành “she”
→ Chọn đáp án B

Câu 48. It is a long time since we last met each other.


A. We last met each other for a long time.
B. The last time we met each other is a long time.
C. We haven't met each other for a long time.
D. We started meeting each other for a long time ago.
Giải thích:
Đã lâu lắm rồi kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau.
A. Sai ngữ pháp, quá khứ đơn phải đi với mốc thời gian cụ thể trong quá khứ
B. Sai ngữ pháp, quá khứ đơn phải đi với mốc thời gian cụ thể trong quá khứ, phải dùng “a long
time ago”
C. Chúng ta đã lâu lắm rồi không gặp nhau.
D. Chúng ta bắt đầu gặp nhau từ lâu rồi.
Bản word phát hành Tailieuchuan.vn
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Câu 49. I made two minor mistakes. That's why I did not get full marks for the test.
A. If I didn't make two minor mistakes, I would have got full marks for the test.
B. I would have got full marks for the test if there hadn't been two minor mistakes.
C. Had I made two minor mistakes, I would have got full marks for the test.
D. If the mistakes hadn't been minor, I could have got full marks for the test.
Giải thích:
Tôi đã mắc hai lỗi nhỏ. Đó là lý do tại sao tôi không đạt được điểm tối đa cho bài kiểm tra.
A. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 3
B. Tôi đã có thể đạt điểm tối đa cho bài kiểm tra nếu không có hai lỗi nhỏ.
C. Nếu tôi mắc hai lỗi nhỏ thì tôi đã có thể đạt điểm tối đa cho bài kiểm tra.
D. Nếu những sai lầm không nhỏ thì tôi đã có thể đạt được điểm tối đa cho bài kiểm tra.
→ Chọn đáp án B
Câu 50. The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times.
A. Since the substance is very toxic, so protective clothing must be worn at all times.
B. The substance is too toxic to wear protective clothing at all times.
C. The substance is such toxic that protective clothing must be worn at all times.
D. So toxic is the substance that protective clothing must be worn at all times.
Giải thích:
Chất này rất độc hại. Quần áo bảo hộ phải được mặc mọi lúc.
A. Sai cấu trúc, không dùng “Since” và “so” trong cùng 1 câu
B. Chất này quá độc nên không thể mặc quần áo bảo hộ mọi lúc.
C. Sai cấu trúc, phải dùng “so” thay vì “such”
D. Chất này độc hại đến mức phải luôn mặc quần áo bảo hộ.
→ Chọn đáp án D

You might also like