You are on page 1of 10

ĐỀ SỐ 22

Hướng dẫn giải chi tiết

Question 1:
Giải thích:
Cấu trúc:
to be a good/bad influence on somebody: có ảnh hưởng tốt/xấu đến ai
Tạm dịch: Nhiều cha mẹ lo lắng ca sĩ có ảnh hưởng xấu đến con cái họ.
→ Chọn đáp án C
Question 2:
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép:
Tính từ ngắn-er and tính từ ngắn-er
More and more + tính từ dài
Tạm dịch: Tình trạng ùn tắc giao thông diễn ra ngày càng nghiêm trọng tại nhiều thành phố trên thế giới.
→ Chọn đáp án D
Question 3:
Kiến thức từ vựng:
- hold (v): nắm, giữ → hold hands: cầm tay
- shake (v): lắc → shake hands with somebody: bắt tay với ai
- lend (v): cho mượn → lend a hand: giúp đỡ
- join (v): kết hợp, tham gia → join hands (with somebody) to do something: chung tay với ai để làm gì
Tạm dịch: Các trường trung học trên toàn quốc nên chung tay giải quyết vấn nạn bắt nạt trên mạng.
→ Chọn đáp án D
Question 4:
Giải thích:
Câu bị động (Passive voice):
S + be + said to have PII (khi mệnh đề 2 xảy ra trước mệnh đề 1).
Tạm dịch: Họ nói rằng anh ta đã thành lập công ty riêng của mình cách đây 5 năm.
→ Chọn đáp án B
Question 5:
Kiến thức từ vựng:
- hold (v): nắm, giữ
- carry (v): mang theo
- keep (v): giữ → keep oneself/sb: cung cấp cho bản thân/ai thứ gì đó cần thiết để sống
- store (v): dự trữ
Tạm dịch: Anh muốn kiếm một công việc tốt hơn để có thể nuôi bản thân và gia đình.
→ Chọn đáp án C
Question 6:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, hành động ở mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động
và xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang
dạng ‘having + PP’.
Câu gốc: After she had opened the parcel sent to her this morning, she looked extremely happy.
Tạm dịch: Sau khi mở bưu kiện được gửi cho cô sáng nay, cô ấy trông vô cùng hạnh phúc.
→ Chọn đáp án D
Question 7:
Kiến thức từ vựng:
- diploma (n): bằng trung học
- degree (n): bằng cấp (bậc đại học, sau đại học) → master’s degree: bằng thạc sĩ
- license (n): giấy phép
- certificate (n): giấy chứng nhận, chứng chỉ
Tạm dịch: Các ứng viên đăng ký cho vị trí này phải có bằng thạc sĩ khoa học.
→ Chọn đáp án B
Question 8:
Liên từ/Trạng từ:
1
despite + N/V-ing: mặc dù
although + clause: mặc dù
because of + N/V-ing: vì
because + clause: vì
Phía sau chỗ cần điền là 1 V-ing nên ta dùng A hoặc C. Hợp nghĩa chọn A.
Tạm dịch: Những người đó đã có thể sống sót mặc dù bị thương trong trận động đất.
→ Chọn đáp án A
Question 9:
Kiến thức cụm động từ:
- call back: gọi điện lại
- stand up: đứng dậy
- count on somebody: dựa dẫm vào ai
- put out something: dập/tắt cái gì
Tạm dịch: Lực lượng cứu hỏa đến hiện trường kịp thời để dập lửa.
→ Chọn đáp án D
Question 10:
Thành ngữ (Idioms):
run round like a headless chicken: bận rộn làm thứ gì nhưng không hiệu quả
Tạm dịch: Anh ta rất bận rộn làm đủ thứ nhưng lại không hiệu quả khi cố gắng thực hiện quá nhiều dự án
nhưng cuối cùng chẳng đạt được gì.
→ Chọn đáp án C
Question 11:
Hòa hợp thì:
Mệnh đề chính đang chia thì TLD => Loại hết các đáp án chia quá khứ.
Ta có: When HTD, TLD.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ trông thấy một bó hoa trước nhà khi cô ấy mở cửa ra.
→ Chọn đáp án D
Question 12:
Kiến thức từ vựng:
- support (n & v): hỗ trợ, ủng hộ
- supporting (v): đang hỗ trợ
- supportively (adv): một cách ủng hộ
- supportive (adj): ủng hộ → to be supportive of something: ủng hộ cái gì
Chỗ trống đứng sau to be → cần tính từ
Tạm dịch: Cha mẹ nên ủng hộ những quyết định của con cái họ về nghề nghiệp tương lai.
→ Chọn đáp án D
Question 13:
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
opinion → expensive
color → black
origin → Vietnamese
Tạm dịch: Hoàng đã tặng tôi một cây bút màu đen đắt tiền sản xuất tại Việt Nam như một món quà Giáng
sinh vào chiều hôm qua.
→ Chọn đáp án A
Question 14:
Giải thích:
Hòa hợp thì:
QKĐ + when + QKTD hoặc QKTD + when + QKĐ: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác
xen vào.
Tạm dịch: Laura đang dọn dẹp phòng ngủ của mình thì cô tìm thấy cuốn nhật ký bị mất tích.
→ Chọn đáp án C
Question 15:
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng to be ở HTĐ với chủ ngữ số ít ‘the library’→ câu hỏi đuôi dùng to be “is’ và đại từ ‘it’.
2
==> Câu hỏi đuôi dùng “isn’t it”
Tạm dịch: Thư viện rất yên tĩnh, có đúng không?
→ Chọn đáp án B
Question 16:
Giải thích:
A. Tôi khá chắc chắn về điều đó
B. Tôi không nghĩ rằng bạn đúng
C. Tất nhiên là bạn có thể
D. Tôi e là không
Tạm dịch: Tim và David đang ở sở thú.
- Tim: "Tôi có thể chạm vào con khỉ không?"
- David: “Tôi e là không. Có cảnh báo ‘Không chạm vào động vật mà’. ”
→ Chọn đáp án D
Question 17:
Giải thích:
A. Tôi thích túi của bạn.
B. Đúng vậy
C. Tôi vui vì bạn thích nó.
D. Cảm ơn bạn đã tìm kiếm nó.
Tạm dịch: Hoa đang nói chuyện với Nam trong bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.
- Hoa: “Cảm ơn chiếc túi bạn tặng nha. Tôi đã tìm kiếm nó hàng tháng trời.”
- Nam: "Tôi vui vì bạn thích nó."
→ Chọn đáp án C
Question 18:
Giải thích:
A. fame (n): danh tiếng
B. interest (n): sự thích thú
C. blame (n): sự khiển trách
D. support (n): sự hỗ trợ
reputation (n): danh tiếng = fame
Tạm dịch: Danh tiếng của cô với tư cách là một nữ diễn viên hàng đầu đã bị tổn hại khi cô bị bắt gặp gây
tai nạn.
→ Chọn đáp án A
Question 19:
Giải thích:
A. built (v): xây dựng
B. opened (v): mở
C. explored (v): khám phá
D. stopped (v): dừng lại
prevented (v): ngăn cản = stopped
Tạm dịch: Với ngày càng nhiều người được chủng ngừa coronavirus, một làn sóng lây nhiễm khác có thể
được ngăn chặn.
→ Chọn đáp án D
Question 20:
Giải thích:
A. hoàn toàn thất vọng
B. không vui
C. trong trạng thái tức giận
D. cực kỳ vui vẻ, hạnh phúc
to be like a bear with a sore head: trong tâm trạng bực dọc, khó chịu >< extremely delighted
Tạm dịch: Thomas vô cùng bực dọc khi không được chọn vào đội tuyển bóng đá.
→ Chọn đáp án D
Question 21:
Giải thích:
A. extreme (adj): khắc nghiệt
B. light (adj): nhẹ, không dáng kể
3
C. slow (adj): chậm
D. quick (adj): nhanh chóng
serious (adj): nghiêm trọng >< slight
Tạm dịch: Trận bão lớn đổ bộ vào thành phố đêm qua đã gây ra thiệt hại nghiêm trọng về tài sản ước tính
lên tới 5 triệu USD.
→ Chọn đáp án B
Question 22:
Kiến thức từ vựng:
- incident (n): việc xảy ra
- incidence (n): tỷ lệ, mức độ
Sửa: incident → incidence
Tạm dịch: Nhờ chính quyền thành phố nỗ lực phòng chống tội phạm, tỷ lệ tội phạm vị trẻ thành niên đã
giảm xuống.
→ Chọn đáp án C
Question 23:
Giải thích:
Chia thì:
“yesterday morning” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Sửa: forgets → forgot
Tạm dịch: Tiana đã quên mang vở của mình đến lớp sinh học sáng hôm
qua.
→ Chọn đáp án A
Question 24:
Cấu trúc:
Chủ ngữ là danh từ số ít ‘her laptop’→ dùng đại từ “it” để quy chiếu
Sửa: them → it
Tạm dịch: Máy tính xách tay của cô ấy đã bị hỏng cách đây mười phút và cô ấy vẫn chưa thể bật nó lên.
→ Chọn đáp án D
Question 25:
Giải thích:
Có quá nhiều yêu cầu cho phiên bản cập nhật của cuốn tiểu thuyết. Công ty xuất bản quyết định in 5000 bản.
A. Ngay khi công ty xuất bản nào quyết định in 5000 bản thì độc giả bắt đầu gửi yêu cầu về phiên bản cập
nhật của cuốn tiểu thuyết.
B. Chính quyết định in 5000 bản của công ty xuất bản đã thúc giục độc giả gửi yêu cầu về phiên bản cập
nhật của cuốn tiểu thuyết.
C. Mãi cho đến khi độc giả gửi yêu cầu về phiên bản cập nhật của cuốn tiểu thuyết, công ty xuất bản mới
quyết định không in 5000 bản.
D. Yêu cầu về phiên bản cập nhật của cuốn tiểu thuyết quá nhiều đến nỗi mà công ty xuất bản đã quyết định
in 5000 bản.
→ Chọn đáp án D
Question 26:
Giải thích:
Con có thể đi chơi với bạn con tối nay. Đảm bảo về nhà trước 10 giờ tối.
A. Mẹ ước gì con về nhà trước 10 giờ tối để mà con không thể đi chơi với bạn tối nay.
B. Con có thể đi chơi với bạn tối nay miễn là con về trước 10 giờ tối.
C. Giá như con về nhà trước 10 giờ tối, con có thể đi chơi với bạn tối nay.
D. Nếu con không đi chơi với bạn tối nay, con không thể về nhà trước 10 giờ tối.
→ Chọn đáp án B
Question 27:
Giải thích:
Hành khách không được phép sử dụng điện thoại di động trong suốt chuyến bay.
A. Hành khách không cần sử dụng điện thoại di động trong suốt chuyến bay.
B. Hành khách không được phép sử dụng điện thoại di động trong suốt chuyến bay.
C. Hành khách không nên sử dụng điện thoại di động trong chuyến bay.
D. Hành khách sẽ không sử dụng điện thoại di động của họ trong suốt chuyến bay.
→ Chọn đáp án B
4
Question 28:
Giải thích:
Tony bắt đầu làm tình nguyện viên vào năm 2010.
A. Tony đã không làm tình nguyện viên kể từ năm 2010.
B. Tony không quen với việc làm tình nguyện viên vào năm 2010.
C. Tony từng làm tình nguyện viên vào năm 2010.
D. Tony đã làm tình nguyện viên từ năm 2010.
→ Chọn đáp án D
Question 29:
Giải thích:
“Bạn đã đạt điểm 10 trong bài kiểm tra tiếng Anh. Xin chúc mừng!" Tùng nói với cậu bạn cùng lớp.
A. Tùng thuyết phục bạn cùng lớp đạt điểm 10 trong bài kiểm tra tiếng Anh.
B. Tùng chúc mừng bạn cùng lớp đạt điểm 10 trong bài kiểm tra tiếng Anh.
C. Tùng nằng nặc đòi được điểm 10 trong bài kiểm tra tiếng Anh của bạn cùng lớp.
D. Tùng khuyên bạn cùng lớp đạt điểm 10 trong bài kiểm tra tiếng Anh.
→ Chọn đáp án B
Question 30:
Giải thích:
A. talk /tɔːk/ (v): nói
B. name /neɪm/ (n): tên
C. cake /keɪk/ (n): bánh
D. page /peɪdʒ/ (n): trang
Đáp án A có âm “a” phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.
→ Chọn đáp án A
Question 31:
Giải thích:
A. rained / reɪnd/ (v): mưa
B. smiled / smaɪld/ (v): cười
C. loved / lʌvd/ (v): yêu
D. tasted / teɪstɪd/ (v): nếm
Đáp án D có âm “ed” phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.
→ Chọn đáp án D
Question 32:
Giải thích:
A. approve /əˈpruːv/ (v): tán thành
B. perform /pərˈfɔːrm/ (v): biểu diễn
C. finish /ˈfɪnɪʃ/ (v): kết thúc
D. believe /bɪˈliːv/ (v): tin tưởng
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án C
Question 33:
Giải thích:
A. assignment /əˈsaɪnmənt/ (n): bài tập
B. library /ˈlaɪbreri/ (n): thư viện
C. paragraph /ˈpærəɡræf/ (n): đoạn văn
D. sympathy /ˈsɪmpəθi/ (n): sự đồng cảm
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án A
Question 34-38:
DỊCH BÀI
Nhiều thành phố lớn trên thế giới đã phải vật lộn để bắt kịp với sự gia tăng lưu lượng giao thông trong thời
gian gần đây. Các khu vực đông dân cư, tỷ lệ sở hữu ô tô ngày càng tăng, cũng như các con đường hẹp
mang lại lưu lượng giao thông thấp hơn nhiều đều góp phần vào điều này. Năm 1975, Singapore quyết định
áp dụng phí tắc đường - loại phí mà tài xế phải trả khi đi vào các khu vực đông đúc nhất của thành phố.
London đã áp dụng phí tắc nghẽn vào năm 2003.

5
Dư luận ban đầu phản đối ý tưởng này, nhưng mọi người nhanh chóng ủng hộ kế hoạch hơn. Mặc dù vậy,
trong thập kỷ đầu tiên, nó đã mang lại những thành công trái chiều và số lượng ô tô trong thành phố chỉ
giảm 10%. Tuy nhiên, kế hoạch này đã cho thấy lợi nhuận lớn, cho phép hội đồng thành phố đầu tư vào các
biện pháp khác nhằm cải thiện điều kiện giao thông ở London. Chúng bao gồm làn đường dành cho xe đạp,
khu vực dành cho người đi bộ và mặt đường tốt hơn.

Question 34:
Giải thích:
A. result (v): dẫn đến → result in: dẫn đến
B. cause (v): gây ra
C. induce (v): xui khiến, gây ra cái gì
D. contribute (v): đóng góp, góp phần → contribute to something: góp phần vào cái gì
Tạm dịch:
Densely populated areas, growing car ownership, as well as narrow roads brought for much lower volumes
of traffic all contribute to this. (Các khu vực đông dân cư, tỷ lệ sở hữu ô tô ngày càng tăng, cũng như các
con đường hẹp mang lại lưu lượng giao thông thấp hơn nhiều đều góp phần vào điều này.)
→ Chọn đáp án D
Question 35:
Giải thích:
A. fine (n): tiền phạt
B. fee (n): lệ phí
C. pension (n): lương hưu
D. wage (n): tiền công
Tạm dịch:
In 1975, Singapore decided to introduce a congestion charge - a fee paid by drivers entering the most
traffic-heavy zones of the city. (Năm 1975, Singapore quyết định áp dụng phí tắc đường - loại phí mà người
lái xe phải trả khi đi vào các khu vực đông đúc nhất của thành phố.)
→ Chọn đáp án B
Question 36:
Giải thích:
A. or: hoặc
B. but: nhưng
C. so: vậy nên
D. and: và
Tạm dịch:
Public opinion was initially opposed to the idea, but people soon became more supportive of the scheme.
(Dư luận ban đầu phản đối ý tưởng này, nhưng mọi người nhanh chóng ủng hộ kế hoạch hơn.)
→ Chọn đáp án B
Question 37:
Giải thích:
A. number: số lượng → the number of + số nhiều: số lượng cái gì
B. amount: lượng → the amount of + không đếm được: số lượng cái gì
C. other + số nhiều: khác
D. little + không đếm được: rất ít
Tạm dịch:
Despite this, its first decade brought mixed success, and the number of cars in the city fell by only 10%.
(Mặc dù vậy, trong thập kỷ đầu tiên, nó đã mang lại những thành công trái chiều và số lượng ô tô trong
thành phố chỉ giảm 10%.)
→ Chọn đáp án A
Question 38:
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ kết hợp với dấu phẩy để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước.
Tạm dịch:
However, the scheme proved massively profitable, which allowed the city council to invest in other measures
aimed at improving traffic conditions in London. (Tuy nhiên, kế hoạch này đã cho thấy lợi nhuận lớn, cho
phép hội đồng thành phố đầu tư vào các biện pháp khác nhằm cải thiện điều kiện giao thông ở London.)
6
→ Chọn đáp án D
Question 39-43:
DỊCH BÀI
Bạn đã bao giờ cảm thấy rằng không có đủ giờ trong ngày chưa? Ngày nay, chúng ta phải làm công việc
của mình, lau dọn nhà cửa, tiết kiệm năng lượng để giúp ích cho môi trường và tập thể dục để giữ gìn sức
khỏe! Giống như nhiều người trong chúng ta, Alex Gadsden không bao giờ có đủ thời gian. Anh ấy điều
hành một công việc kinh doanh, một ngôi nhà và cần phải giảm cân. Vì vậy, anh ấy quyết định làm điều đó
để cải thiện tình hình. Anh đã phát minh ra máy giặt đạp xe. Thanh niên 29 tuổi này hiện bắt đầu mỗi ngày
với một chuyến đạp xe 45 phút. Anh ấy không chỉ cảm thấy khỏe mạnh hơn mà còn tiết kiệm được hóa đơn
năng lượng và giặt giũ nữa.
Anh ấy nói, "Nó mang lại cho người dùng một buổi tập luyện tốt. Tôi chỉ mới sử dụng nó trong hai tuần
nhưng tôi đã nhận thấy sự khác biệt." "Tôi bây giờ có xu hướng thứcdậy vào khoảng sáu giờ ba mươi và đi
thẳng vào máy giặt đạp xe. Tôi giữ nó trong vườn, vì vậy thật tuyệt khi được ra ngoài với bầu không khí
trong lành. Tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng. Sau đó, tôi ăn sáng rồi đi tắm và thực sự cảm thấy sẵn sàng
để bắt đầu một ngày mới. " Máy giặt xanh này sử dụng 25 lít nước cho một lần giặt và lấy đủ quần áo cho
đầy túi đựng. Anh ấy thường đạp xe trong 25 phút để giặt quần áo, và sau đó thêm 20 phút để làm khô chúng.
Và tất nhiên, nó không sử dụng điện.
Anh Gadsden, ông chủ của một công ty vệ sinh, tin rằng chiếc máy của anh có thể trở nên rất phổ biến. Với
một phát minh giúp làm sạch quần áo của bạn, giữ cho thân hình cân đối và giảm hóa đơn tiền điện, có thể
anh ấy đã đúng.

Question 39:
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về gì?
A. Tầm quan trọng của việc tập thể dục hàng ngày
B. Các cách giặt đồ đúng cách
C. Đạp xe giúp bạn khỏe mạnh hơn
D. Một phát minh hấp dẫn
Tóm tắt: Đoạn văn nói về phát minh máy giặt xe đạp và các lợi ích của nó.
→ Chọn đáp án D
Question 40:
Giải thích:
Từ “ran” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ________.
A. moved (v): di chuyển
B. allowed (v): cho phép
C. managed (v): quản lý, vận hành
D. changed (v): thay đổi
ran (v): vận hành = managed
→ Chọn đáp án C
Question 41:
Giải thích:
Theo đoạn 1, Alex Gadsden đạt được gì với việc phát minh ra máy giặt đạp xe?
A. Tiền điện của anh ấy được giảm bớt.
B. Anh ấy tăng cân.
C. Anh ấy giúp vợ giặt giũ.
D. Anh ấy tham gia nhiều hơn vào việc tái chế.
Thông tin:
He not only feels healthier but he saves on his energy bills and does the washing too. (Anh ấy không chỉ cảm
thấy khỏe mạnh hơn mà còn tiết kiệm được hóa đơn năng lượng và giặt giũ nữa.)
→ Chọn đáp án A
Question 42:
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. sự khác biệt
B. máy giặt đạp xe
C. không khí trong lành
7
D. việc tập thể dục
Thông tin:
"I tend to get up at around six-thirty now and get straight on the cycle washer. I keep it in the garden, so it's
nice to get out in the fresh air. ("Tôi hiện nay có xu hướng thức dậy vào khoảng sáu giờ ba mươi và đi thẳng
đến máy giặt đạp xe. Tôi giữ nó trong vườn, vì vậy thật tuyệt khi được ra ngoài trong bầu không khí trong
lành.)
→ Chọn đáp án B
Question 43:
Giải thích:
Điều nào sau đây không đúng, theo đoạn văn?
A. Alex Gadsden bày tỏ sự tích cực về thành công của máy giặt đạp xe.
B. Máy giặt đạp xe có thể giúp bạn duy trì sự khỏe mạnh và lành mạnh
C. Nó không yêu cầu bất kỳ dòng diện nào để chạy máy giặt đạp xe.
D. Máy của Alex không hiệu quả về khía cạnh làm sạch quần áo.
Thông tin:
+ Mr Gadsden, the boss of a cleaning company, believes his machine could become very popular. (Anh
Gadsden, ông chủ của một công ty vệ sinh, tin rằng chiếc máy của anh có thể trở nên rất phổ biến.)
→ A đúng
+ With an invention which cleans your clothes, keeps you fit and reduces your electricity bill, he may well
be right. (Với một phát minh giúp làm sạch quần áo của bạn, giữ cho bạn cân đối và giảm hóa đơn tiền điện,
có thể anh ấy đã đúng.)
→ B đúng, D sai
+ And it doesn't use any electricity, of course. (Và tất nhiên, nó không sử dụng điện.)
→ C đúng
→ Chọn đáp án D
Question 44-50:
DỊCH BÀI
Năm 1994, Los Angeles xảy ra trận động đất gây cắt điện; đột nhiên thành phố chìm trong bóng tối hoàn
toàn. Một số cư dân đã gọi điện cho dịch vụ khẩn cấp trong hoảng sợ và nói rằng họ nhìn thấy một đám mây
khổng lồ màu bạc trên bầu trời. Các nhà chức trách giải thích rằng họ đang trông thấy dải Ngân hà – thứ
thường bị che khuất vì ánh đèn của thành phố!
Lần tới khi bạn có cơ hội, hãy nhìn lên bầu trời đêm. Bạn thấy gì? Có lẽ là không nhiều. Ngay cả ở nông
thôn, các ngôi sao cũng khó phát hiện hơn bây giờ. Tất cả là do ô nhiễm ánh sáng từ các thị trấn và thành
phố của chúng ta. Đèn đường chiếu vào những con đường vắng và bãi đỗ xe; các mặt tiền của cửa hàng và
khối văn phòng được thắp sáng sau khi mọi người đã về nhà, và đèn an ninh lấp lóe khi những con mèo
hoang đi lang thang trong các khu vườn. Hầu hết các thành phố và thị trấn đều sáng vào ban đêm đến mức
có thể nhìn thấy chúng từ vũ trụ!
Điều này không chỉ gây lãng phí năng lượng mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến động vật hoang dã và hệ
sinh thái. Ví dụ, sau khi nở trên bãi biển, rùa con sử dụng mặt trời lặn ở đường chân trời để quay trở lại
biển. Nhưng chúng bị bối rối bởi ánh đèn rực rỡ của các khách sạn bên bờ biển và không thể tìm thấy đường
đi của mình. Các loài côn trùng bay cũng bay lượn xung quanh đèn đường và chim hót vào lúc nửa đêm, trở
nên quá kiệt sức để kiếm ăn và sinh sản. Điều này khiến số lượng của chúng giảm sút.
Ô nhiễm ánh sáng cũng đang ảnh hưởng đến chúng ta. Khi ánh sáng đường xuyên qua rèm cửa, giấc ngủ
của chúng ta sẽ bị gián đoạn. Điều này không chỉ khiến chúng ta mệt mỏi; thiếu ngủ có thể dẫn đến các
bệnh nghiêm trọng như trầm cảm, bệnh tim và thậm chí là ung thư. May mắn thay, nhiều thị trấn và thành
phố đang bắt đầu giảm độ sáng đèn đường và tắt những bóng đèn không cần thiết. Ngoài ra, mỗi năm một
lần trong 'Giờ Trái đất', người dân tại hơn 7.000 thành phố và thị trấn ở hơn 150 quốc gia tắt đèn trong một
giờ. Tại sao không tham gia vào năm tới? Bạn cũng có thể sử dụng bóng đèn năng lượng thấp và tắt đèn khi
không sử dụng. Tất cả những điều này sẽ đều giúp ích! Từ thuở ban sơ, con người đã vô cùng hứng thú
trước bầu trời đêm. Hãy cùng nhau chung tay để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng và bảo vệ bầu trời đầy sao
xinh đẹp của chúng ta!

Question 44:
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Giờ Trái đất: Một sự kiện quan trọng
8
B. Một xã hội không thể ‘bật lên’
C. Sáng hơn, an toàn hơn?
D. Quá tải ánh sáng
Tóm tắt: Đoạn văn nói về ô nhiễm ánh sáng, tác hại của chúng và hành động của con người để giảm thiểu
sự ô nhiễm này
→ Chọn đáp án D
Question 45:
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến ______.
A. những bóng đèn
B. các cư dân
C. các nhà chức trách
D. những dịch vụ
Thông tin:
Some residents phoned the emergency services in a panic and said that they had seen a giant silvery cloud
in the sky. The authorities explained that they were looking at the Milky Way galaxy - it was usually hidden
because of the city's lights! (Một số cư dân đã gọi điện cho dịch vụ khẩn cấp trong hoảng sợ và nói rằng họ
đã nhìn thấy một đám mây khổng lồ màu bạc trên bầu trời. Các nhà chức trách giải thích rằng họ đang
trông thấy dải Ngân hà – thứ thường bị che khuất vì ánh đèn của thành phố!)
→ Chọn đáp án B
Question 46:
Giải thích:
Theo đoạn 1, mọi người ở Los Angeles cảm thấy sợ hãi khi _______.
A. mất điện đột ngột trong thành phố
B. một trận động đất lớn đổ bộ vào thành phố đột ngột
C. họ không thể liên hệ với chính quyền địa phương
D. họ nhìn thấy một thứ gì đó kỳ lạ trên bầu trời đen tối
Thông tin:
Some residents phoned the emergency services in a panic and said that they had seen a giant silvery cloud in
the sky. (Một số cư dân đã gọi điện cho dịch vụ khẩn cấp trong hoảng sợ và nói rằng họ đã nhìn thấy một
đám mây khổng lồ màu bạc trên bầu trời.)
→ Chọn đáp án D
Question 47:
Giải thích:
Từ “spot” trong đoạn 2 có thể thay thế bởi từ ________.
A. count (v): đếm
B. affect (v): ảnh hưởng
C. clear (v): làm sạch
D. notice (v): chú ý
spot (v): nhận ra, phát hiện ra = notice
→ Chọn đáp án D
Question 48:
Giải thích:
Từ “disrupted” trong đoạn 4 đồng nghĩa với từ ________.
A. offered (v): đưa ra đề nghị
B. interrupted (v): làm gián đoạn
C. transformed (v): thay đổi
D. carried (v): mang
disrupted (v): bị phá vỡ = interrupted
→ Chọn đáp án B
Question 49:
Giải thích:
Điều nào sau đây đúng, theo đoạn văn?
A. Một số thành phố và thị trấn lớn trên thế giới được thắp sáng vào ban đêm để chống tội phạm.
B. Rùa con gặp khó khăn trong việc tìm đường trở lại biển do một số kẻ săn mồi.

9
C. Việc sử dụng quá nhiều ánh sáng nhân tạo ngoài trời có thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng giấc ngủ của
chúng ta.
D. Khá khó để nhìn thấy các vì sao vào ban đêm ở các thành phố lớn vì các tòa nhà chọc trời.
Thông tin:
+ Không có thông tin nào chỉ ra rằng các thành phố thắp sáng đèn vào ban đêm để chống tội phạm.
→ A sai
+ After hatching on the beach, for instance, baby turtles use the sun going down on the horizon to get back
to the sea. But they get confused by the bright lights of seafront hotels and can't find their way. (Ví dụ, sau
khi nở trên bãi biển, rùa con sử dụng mặt trời lặn ở đường chân trời để quay trở lại biển. Nhưng chúng bị
bối rối bởi ánh đèn rực rỡ của các khách sạn bên bờ biển và không thể tìm thấy đường đi của mình.)
→ B sai
+ When street light creeps in through the curtains, our sleep patterns get disrupted. This isn't just making us
tired; lack of sleep can lead to serious illnesses such as depression, heart disease and even cancer. (Khi ánh
sáng trên đường xuyên qua rèm cửa, giấc ngủ của chúng ta sẽ bị gián đoạn. Điều này không chỉ khiến chúng
ta mệt mỏi; thiếu ngủ có thể dẫn đến các bệnh nghiêm trọng như trầm cảm, bệnh tim và thậm chí là ung thư.)
→ C đúng
+ Even in the countryside, the stars are harder to spot now. It's all because of light pollution from our
towns and cities. (Ngay cả ở nông thôn, các ngôi sao cũng khó phát hiện hơn bây giờ. Tất cả là do ô nhiễm
ánh sáng từ các thị trấn và thành phố của chúng ta.)
→ D sai
→ Chọn đáp án C
Question 50:
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Làm giảm độ sáng đèn đường vào ban đêm có khả năng cứu được một số loài động vật.
B. Giờ Trái đất không phổ biến lắm ở những khu vực không có đủ ánh sáng vào ban đêm.
C. Tắt đèn khi không sử dụng chắc chắn sẽ giúp chúng ta tránh được một số bệnh.
D. Con người gần đây rất ấn tượng về bầu trời đầy sao vào ban đêm.
Thông tin:
+ Also, once a year during 'Earth Hour', people in more than 7,000 cities and towns in over 150 countries
switch off their lights for an hour.
(Ngoài ra, mỗi năm một lần trong 'Giờ Trái đất', người dân tại hơn 7.000 thành phố và thị trấn ở hơn 150
quốc gia tắt đèn trong một giờ)
→ B sai. Ta chưa thể khẳng định liệu nó phổ biến ở những đâu.
+ When street light creeps in through the curtains, our sleep patterns get disrupted. This isn't just making us
tired; lack of sleep can lead to serious illnesses such as depression, heart disease and even cancer. (Khi ánh
sáng đường xuyên qua rèm cửa, giấc ngủ của chúng ta sẽ bị gián đoạn. Điều này không chỉ khiến chúng ta
mệt mỏi; thiếu ngủ có thể dẫn đến các bệnh nghiêm trọng như trầm cảm, bệnh tim và thậm chí là ung thư.)
→ C sai vì ta không biết chắc chắn việc tắt điện sẽ làm giúp tránh được các bệnh không.
+ From the beginning of time, man has marvelled at the night sky.
(Từ thuở ban sơ, con người đã vô cùng hứng thú với bầu trời đêm.)
→ D sai
+ for instance, baby turtles use the sun going down on the horizon to get back to the sea. But they get
confused by the bright lights of seafront hotels and can't find their way. Flying insects also swarm around
streetlights and birds sing at midnight, becoming too exhausted to feed and reproduce. This causes their
numbers to decline.
(ví dụ, rùa con sử dụng mặt trời lặn ở đường chân trời để quay trở lại biển. Nhưng chúng bị bối rối bởi ánh
đèn rực rỡ của các khách sạn bên bờ biển và không thể tìm thấy đường đi của mình. Các loài côn trùng bay
cũng bay lượn xung quanh đèn đường và chim hót vào lúc nửa đêm, trở nên quá kiệt sức để kiếm ăn và sinh
sản. Điều này khiến số lượng của chúng giảm sút.)
→ A đúng vì nếu làm giảm độ sáng đèn đường có thể cứu được một số loài động vật
→ Chọn đáp án A

10

You might also like