You are on page 1of 12

ĐÁP ÁN BÀI TẬP NGỮ PHÁP

Question 1: A
Dựa “ For over thirty years” là dấu hiệu của thì hoàn thành và “ retired” ( đã về hưu)
Chỉ sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ => thì quá khứ đơn => Đáp án A
Tạm dịch: Ông nội của tôi đã làm việc cho công ti này được hơn 30 năm và đã về
hưu.
Question 2: D
“money” chỉ tiền bạc nói chung là danh từ không đếm được nên không dung mạo từ a/ an/ the =>
Đápán D
Tạm dịch: Ngày càng nhiều các nhà đầu tư đầu tư tiền vào thực phẩm và đồ uống.
Question 3: C
Trật tự tính từ trong tiếng anh được sắp xếp theo trật tự
sau: O – S – A- Sh – C – O – M – P
(Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose)
(Đánh giá – Kích cỡ - Tuổi – Hình dáng – Màu sắc – Nguồn gốc – Chất liệu – Mục đích)
Black- màu đen (màu sắc)
Old – cũ ( tuổi)
Japanese – Nhật Bản ( nguồn gốc)
Theo trật tự trên thì trật tự của tính từ là : tuổi, màu sắc, nguồn gốc⇨Đáp án C
Question4: B
Cấu trúc “ in favor of”: ủng hộ cho..
⇨ Đáp án B Tạm dịch: Khi được hỏi về sở thích phim ảnh, rất nhiều người trẻ ủng hộ cho tiểu thuyết
khoa học viễn tưởng.
Question 5: D
Cấu trúc so sánh kép
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
⇨ Đáp án A và B đều sai vì có “ the most”
⇨ Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa nên chỉ có đáp án D phù hợp
Tạm dịch: Diện tích rừng bị phá càng lớn, thiên tai xảy ra càng thường xuyên.
Question 6: A
Cấu trúc : take part in = join: tham gia tham dự
⇨ Loại 2 đáp án B và C vì “join in”
⇨ Dựa vào ngữ cảnh của câu “ The rumors go that Jack will be arrested” ( Có tin đồn rằng Jack sẽ bị
bắt (vì 1 điều đã xảy ra trước đó))
⇨ Đáp án A Tạm dịch: Có tin đồn rằng Jack sẽ bị bắt. Người ta nói rằng anh ta đã tham gia vào một vụ
cướp đẫm máu.
Question 7: C Có dấu “,” nên không thể dùng đáp án A, B “Hours” là vật nên không dùng WHOM ở đáp
án D ⇨ Đáp án C ( which là từ nối dùng để thay thế cho toàn bộ nội dung câu đằng trước) Tạm dịch:
Họ ở lại nhiều giờ đồng hồ, điều đó khiến mẹ thôi rất bực mình
Question 8: D
Could have P2: có thể đã làm gì đó trong quá khứ
Could have been P2: có thể đang làm gì đó trong quá khứ
⇨ Đáp án D vì phù hợp cả về ngữ pháp và nghĩa
Tạm dịch: Cô ấy có thể đang làm việc trong vườn khi chúng tôi đến, điều đó giải thích tại sao cô ấy
không nghe thấy tiếng chuông kêu.
Question 9: D
Cấu trúc thức giả định
It is + important / necessary / essential / vital / crucial… that + S + V (nguyên dạng)
⇨ Đáp án D
Tạm dịch: Điều cần thiết là Alice sẽ nhắc nhở Tome về cuộc họp ngày mai.
Question 10: C
A. Look down: nhìn xuống
B. Fall out: rơi ra ngoài
C. Make up: làm hòa
D. Bring up: nuôi nấng
⇨ Đáp án: C Tạm dịch: Tôi biết chúng đã tranh cãi nhưng bây giờ tôi đã làm hòa
Question 11: B
By the time S + V (quá khứ đơn)+… , S + V ( quá khứ hoàn thành)
Chủ ngữ “ the painting” là vật và có nghĩa bị động
⇨ Đáp án B
Tạm dịch: Rất may mắn, trước khi chúng tôi đến đó, những bức tranh vẫn chưa được bán hết.
Question 12: D
Remember Ving: nhớ đã làm gì
Remember to V: nhớ sẽ làm gì
Dựa vào ngữ cảnh của câu nên chọn đáp án D
Tạm dịch: Tôi nhớ đã nhận bức thư vài ngày trước khi đi du lịch
Question 13:A
“two grams of butter” (cân nặng được coi là số
ít) Câu này mang nghĩa bị động
⇨ Đáp án A Tạm dịch: Cần 2 gram bơ cho món an này
Question 14: A
Ngay sau:“ To” (giới từ) chỉ có thể kết hợp được với “ WHOM/ WHICH”
Dựa vào “one person”=> Đáp án A
Tạm dịch: Có một người mà tôi nợ nhiều hơn những gì tôi có thể nói.
Question 15: D
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Had S + P2 +…, S would have + P2+…
Dựa vào cấu trúc trên chỉ có hai đáp án A và D phù
hợp Dựa vào nghĩa của câu=> Đáp án D phù hợp nhất
Tạm dịch: Nếu anh ta biết dòng song đó nguy hiểm thì anh ta đã không cố gắng bơi qua dòng sông đó.
Question 16: D
Cấu trúc đảo ngữ của trạng từ chỉ nơi chốn
Adv + V + S ( V chia theo S)
Đáp án A và B không đúng cấu trúc
Đáp án C sai vì không chia động từ
⇨ Đáp án D Tạm dịch: Ở giữa dòng sông xanh có bông hoa tím biếc nhỏ.
Question 17: D
Dựa vào văn cảnh của câu “ Một số loài động vật thỉnh thoảng lừa kẻ thù của mình bằng cách giả chết”
⇨ Đáp án D ( vì by + Ving: bằng cách nào đó)
Question 18: C
On being told = When he was told :
⇨ Đáp án C Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã thắng cuộc, anh ta nhảy lên sung sướng.
Question 19:C
Đây là phần lược bỏ đại từ quan hệ, đang lẽ phải viết "anyone who is..." nhưng khi lược bỏ thì
"anyone being"
⇨ Đáp án C
Tạm dịch: Thật ngu ngốc khi làm điều đó. Bạn có thể tưởng tượng ai đó ngu ngốc thế không?
Question 20: C
Trật tự của các tính từ đứng liên tiếp: OSASCOMP
O: opinion (ý kiến, quan điểm)
S: size (kích cỡ)
A: age (tuổi tác) S: shape ( hình dạng) C: color ( màu sắc) O: origin ( nguồn gốc) M: material (chất liệu)
P: purpose ( mục đích)
⇨ Đáp án C Tạm dịch: Chúng tôi đã mua chiếc kính Đức cũ rất đẹp.
Question 21: D
Cấu trúc: tobe different from: khác với cái gì
Đối tượng được so sánh ở đây là “ fingerprints” ( dấu vân tay) => không thể so sánh với con người
(other person ) mà phải được so sánh với “fingerprints” của “ other peson “ (những người khác)
⇨ Đáp án D Tạm dịch: Dấu vân tay của một người khác so với người khác.

Question 22: D
Cấu trúc thức giả định:
S1 + to request that S2 + V ( nguyên thể) + ….
⇨ Đáp án : D
Tạm dịch: Chủ tịch yêu cầu các thành viên phải nghiên cứu vấn đề này một cách cẩn thận hơn.
Question 23: D
Dựa vào văn cảnh của câu “ Tôi đang gặp vấn đề với Davida. Anh ta đánh thức tôi dậy vào lúc nửa
đêm và kể về vấn đề của anh ta”
⇨ Sự việc đã xảy ra => thì quá khứ đơn ⇨ Đáp án D
Question 24: D Nevertheless: tuy nhiên For (+ N): vì
Despite (+N): mặc dù
Although + S + V, S + V+… mặc dù
⇨ Đáp án D
Tạm dịch: Khỉ nhện là loài leo trèo giỏi nhất trong rừng xanh mặc dù chúng không có ngón tay cái.
Question 25:B
Câu bị động đặc biệt : S + tobe + reported to have + P2 ( nói về việc đã xảy ra trong quá khứ)
⇨ Đáp án B Tạm dịch: Người đàn ông được yêu cầu hỗ trợ cảnh sát trong buổi thẩm vấn.
Question 26: D
Between: giữa (2 người, 2 vật)
Among: giữa ( 3 người/ vật trở lên)
⇨ Đáp án D Tạm dịch: Việt Nam là một trong những nước đứng đầu về xuất khẩu gạo
Question 27: A
Câu nhấn mạnh:
It is/ was +….+ that S + V
⇨ Đáp án A Tạm dịch: Đó là vào năm 1886 khi mà tuyên ngôn độc lập được kí
Question 28:A
Cấu trúc: account for: chiếm bao nhiêu
⇨ Đáp án A Tạm dịch: Người Mỹ chiếm 12 phần trăm dân số Mỹ.
Question 29: A
E. Tobe under no obligation to V: không bắt buộc làm gì
⇨ Đáp án: C Tạm dịch: Chúng tôi không bắt buộc phải đổi hàng hóa mà không được mua ở đây
Question30: B
Catch up with: theo kịp, đuổi kịp
Look up to: tôn trọng
Stand in for: thay thế ai
Come up to sb’s expectations: đáp ứng mong đợi của
⇨ Đáp án: B Tạm dịch: Buổi hòa nhạc tối qua không đáp ứng được mong đợi của chúng tôi
Question 31: A
The number of + Ns + V ( số ít)
⇨ Đáp án : A
Tạm dịch: Vào năm 1736, số lượng người nghèo ở Boston nhận được hỗ trợ của nhà nước là khoảng
4,000.
Question 32: D
Chủ ngữ trong câu là “ nine of every ten people” là số nhiều nên chỉ có đáp án D là phù
hợp Tạm dịch: 9 trong 10 người trên thế giới sống ở nông thôn nơi mà họ được sinh ra.
Question 33: C
“After seeing the film “ Gone with the wind”- Sau khi xem xong bộ phim cuốn theo chiều gió: là mệnh
đề được rút gọn khi có cùng chủ ngữ=> chủ ngữ vế còn lại phải là người thì mới thực hiện hành động
xem=> chỉ có đáp án C có S là người ( many people)
Tạm dịch: Sau khi xem xong bộ phim cuốn theo chiều gió, nhiều người muốn đọc cuốn sách đó.
Question 34: A
Vì “ two children” – 2 đứa trẻ nên chọn “ both
of” Vì có dấu “,” nên ko thể dùng “that” ở đáp án
D
⇨ Đáp án A Tạm dịch: Người hàng xóm mới của tôi có 2 đứa con, cả hai đều rất đáng yêu.
Question 35: A
“normal service”-(dịch vụ thông thường) là chủ ngữ của mệnh đề mang nghĩa bị động
⇨ Đáp án A Tạm dịch: Phát thanh viên truyền hình xin lỗi về sự cố và nói rằng dịch vụ thông thường sẽ
được nối lại trong thời gian sớm nhất.
Question 36: C
“ busy + Ving” bận rộn làm gì
=> Đáp án C Tạm dịch: Tôi bận rộn với bài học của mình.
Question 37: B
Get along with: thân thiết với ai
Get by with: có thể xử lý tình huống khó khăn
=> Đáp án B phù hợp Tạm dịch: Những người không thân thiết với đồng nghiệp thường không kéo dài
công việc của họ lâu
Question 38: B
A. Each other: lẫn nhau
B. Themselves: bản thân họ( số nhiều)
C. One self: bản thân mình ( số ít)
D. One another: một người khác
⇨ Đáp án B ( vì S “ two boys” là số nhiều)
Tạm dịch: Hai cậu bé tự vẽ chân dung mình bằng cách nhìn mình trong gương.
Question 39: B
+ Could, may, might + have + PP: Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám
chắc.
+ Should have + pp: Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không
xảy ra.
+ Must have + pp: Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
+ needn’t have + pp: không cần làm điều gì đó trong quá khứ nhưng đã làm
Tạm dịch: Bạn không cần phải ăn mặc lịch sự trong bữa tiệc. Mọi người đều ăn mặc giản dị.
⇨ Đáp án B
Question 40:B
Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:
 Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
 Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
 Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
 Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle…)
 Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
 Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…
 Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)
 Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Với 3 tính từ đã cho: red – màu sắc; bright: sáng – ý kiến, quan điểm; London – nguồn gốc
⇨ Đáp án B
Tạm dịch: Đây là hình ảnh của một chiếc xe buýt London màu đỏ tươi.
Question 41: A
A."Because + clause": bởi vì…(chỉ lý do)
B.".so that + clause" : để mà… (chỉ mục đích)
C."Despite + N/V-ing": mặc dù (chỉ sự tương phản)
D."Therefore": vì vậy....
Chú ý: "Therefore" thường đứng đầu câu hoặc sau dấu chấm phẩy và trước dấu phẩy. (S +
V; therefore, S + V)
Dựa vào nghĩa có thể chọn được đáp án A.
Tạm dịch: Tôi biết họ đang nói về tôi vì khi tôi vào phòng họ ngừng nói .
Question 42: D
Cấu trúc đảo ngữ của “ such ..
that” S + tobe + such + N + that +
clause
⇨ Such tobe + N + that + clause Eg: Such was a boring lecture that I felt sleepy.
Such was an expensive book that I couldn’t buy it.⇨ Đáp án D.
Tạm dịch: vở kịch được yêu thích nhiều đến nỗi mà nhà hát có thể luôn chật cứng hơn bao giờ hết
Question 43: B
Cấu trúc : have no difficulty Ving: không gặp khó khăn khi làm điều gì
⇨ Đáp án : B
Tạm dịch: Bạn làm việc rất chăm chỉ. Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ không gặp khó khăn khi vượt qua kỳ
thi
Question 44: A
Neither S1 nor S2 + V (chia theo S2)
“his brothers” là số nhiều nên chỉ có đáp án A là đúng
Tạm dịch: Cả Tom và anh trai đều không sẵn lòng giúp mẹ làm việc nhà.
Question 45: D
“Never say that again” là câu mệnh lệnh nên trong câu hỏi đuôi đều dùng “ will you”
⇨ Đáp án D Tạm dịch: Đừng bao giờ nói lại điều đó nữa được không?
⇨ Đáp án D
Question 46:C
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động “who is sitting” nên chỉ còn “ Ving” ( sitting)
⇨ Đáp án C Tạm dịch: Bạn có biết người đang ngồi cạnh bạn ở lớp học buổi tối không?
Question 47: B
Câu bị động kép
Câu chủ động là: People believe that Tony Blair left for Liverpool last week.
=> Trong trường hợp này, động từ chính ở thì hiện tại (believe); động từ trong mệnh đề ‘that’ ở thì quá
khứ đơn (left) nên câu bị động phải dùng “to have P.P”.
=> Đáp án B
Tạm dịch: Tony Blair được cho là đã rời Liverpool vào tuần trước..
Question 48: B
“ Not until a monkey is several years old “
“Not until đứng đầu câu là trường hợp đảo ngữ nên trợ động từ đứng trước chủ ngữ
⇨ Đáp án B
Tạm dịch: Mãi cho đến khi một con khỉ được vài tuổi, nó mới bắt đầu thể hiện dấu hiệu độc lập khỏi mẹ.
Question 49: C
Ở đây thiếu đại từ thay thế cho trạng từ chỉ thời gian => Đáp án C
Tạm dịch: Anh ấy sẽ không bao giờ quên ngày anh gặp vợ mình.
Question 50: C
“” tell sb to V” ⇨ Đáp án C
Tạm dịch: Anh thường bảo các em cẩn thận khi chơi thể thao dưới nước
Question 51:A
“ jobs” là danh từ đếm được nên loại đáp án B và C
“because some robots will do the same jobs as people “(bởi vì một số robot sẽ làm những công
việc giống như con người) => loại đáp án D
⇨ Đáp án A
Tạm dịch: Sẽ có ít việc làm hơn cho mọi người vì một số robot sẽ làm những công việc giống như mọi
người.
Question 52: D
“ this time of year” và “ S need + to V ” ( mang nghĩa chủ động)
=> Đáp án D Tạm dịch: Hà Nội lạnh vào thời điểm này trong năm. Bạn cần đóng gói quần áo ấm nếu
bạn đến đó.
Question 53: B
“object to N/ Ving” phản đối cái gì đó
⇨ Đáp án : B
Tạm dịch: His parents object strongly to his playing too much computer games.
Question 54: C
S + V (hiện tại hoàn thành) since S + V(quá khứ đơn => Đáp án C
Tạm dịch: Cô đã làm thư ký kể từ khi tốt nghiệp đại học.
Question 55:C
“ sacrely” mang nghĩa phủ định => Đáp án C
Tạm dịch: Ông Pike sẽ hiếm khi theo dõi công việc kinh doanh của mình bằng điện thoại di động khi
ông đi du lịch một tháng, phải không?
Question 56: B
A. that dumped ( sai thì)
B. dumped
C. which dump ( không phù hợp với nghĩa bị động)
D. are dumped ( thiếu mệnh đề quan hệ)
=> Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động=> P2 => Đáp án B
Tạm dịch: Một số nguyên nhân chính gây ô nhiễm đại dương bao gồm sự cố tràn dầu, chất thải độc hại
và các vật liệu nguy hiểm đổ xuống đại dương.
Question 57: C
“Every means” là số ít và trong câu chỉ dung thì hiện tại hoàn thành là phù hợp
⇨ Đáp án C
Tạm dịch: Mọi phương tiện đã được thử nhưng không có nhiều kết quả.
Question 58:A
“make use of”: tận dụng cái gì
Tạm dịch: Chúng ta nên tận dụng Internet vì đây là nguồn thông tin vô
tận. Đáp án: A
Question 59: B
Out là 1 giới từ, đứng đầu câu thì phải tiến hành đảo ngữ, đưa cả động từ lên trước. => loại A,
C “Do the bird” là số ít nên không dùng fly=> loại D
⇨ Đáp án : B Tạm dịch: con chim bay ra ngoài từ cái lồng nhỏ bé của nó.
Question 60: C
Tobe made to V
=> Đáp án C Tạm dịch: Các sinh viên trong lớp này đã được yêu cầu học rất chăm chỉ.
Question 61: B
Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:
 Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
 Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
 Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
 Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle…)
 Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
 Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…
 Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)
 Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Với 2 tính từ đã cho: lovely: sáng – ý kiến, quan điểm; glass – chất liệu.
Còn “perfume “ là danh từ
=> Đáp ánB
Tạm dịch: Trong thời gian ở Venice, chúng tôi đã mua một chai nước hoa thủy tinh rất đẹp
Question 62:D
A. therefore: do đó
B. nevertheless : tuy nhiên
C. moreover: hơn nữa
D. but : nhưng
=> Đáp án D
Tạm dịch: Jack khăng khăng rằng anh ấy không cần sự giúp đỡ, nhưng dù sao tôi cũng giúp anh ấy.
Question 63: B
S1 would rather + S + V (quá khứ đơn) +...
=> Đáp án B
Tạm dịch: Thành thật mà nói, tôi muốn bạn không làm bất cứ điều gì về nó trong thời gian này.
Question 64: D
Phần điền khuyết cần đại từ quan hệ chỉ địa điểm => chọn “where”
⇨ Đáp án D
Tạm dịch: Điện Biên Phủ là nơi quân đội ta giành được một chiến thắng vang dội vào năm 1954.
Question 65:C
Chỉ có cụm “ no sooner... than” = “ hardly. when) ( vừa mới.. thì đã) => Đáp án C
Tạm dịch: Ngay khi nhà hàng mở cửa, mọi người đổ xô đi ăn ở đó.
Question 66: C
After + S + V ( quá khứ hoàn thành/ quá khứ hoàn thành tiếp diễn), S + V ( quá khứ đơn) => Đáp án C
Tạm dịch: Giáo viên của tôi đến sau khi tôi đã đợi thầy trong mười phút
Question 67: D
Vì “ the few pages of his picture book” => Đáp án D
Tạm dịch: Cuốn sách ảnh này, một vài trang bị thiếu, là cuốn sách yêu thích của tôi.
Question 68:D
Khi so sánh về gấp bao nhiêu lần thì chúng ta dùng so sanh ngang bằng
=> twice as. as
=> Đáp án D
Tạm dịch: Mức lương của một lập trình viên máy tính cao gấp đôi so với giáo viên.
Question 69: C
“currently”=> thì hiện tại đơn
“About 20 percent of U.S electricity” là số ít
=> Đáp án C
Tạm dịch: Khoảng 20 phần trăm điện của Hoa Kỳ hiện đang đến từ các nhà máy điện hạt nhân.
Question 70: A
“It is imperative that + S + V (nguyên thể).........
Chủ ngữ của mệnh đề là “your face book password” là chủ ngữ chỉ vật
Need Ving = need to be P2: cần được làm gì
⇨ Đáp án A
Tạm dịch: Điều bắt buộc là mật khẩu sổ mặt của bạn cần được giữ bí mật.
Question71:A
+ Despite + N/ Ving, clause: mặc dù => Đáp án B sai ngữ pháp
+ Thanks to + N/ Ving: nhờ vào => Đáp án C sai nghĩa khi kết hợp
+ S + V1 +As though/ as if + S + V2: như thể là => Đáp án D sai ngữ pháp
+ Adj as/ though + S + tobe + clause : mặc dù
= Although/ though S + tobe = clause => Đáp án A
Tạm dịch: Mặc dù bài tập về nhà rất khó, chúng tôi đã cố gắng hết sức để hoàn thành nó.
Question 72: A
Trong câu đang được sử dụng ở thì hiện tại, do đó chỉ có A hoặc B là đúng
Câu này nhấn mạnh vào hành động, vào sự kéo dài liên tiếp của hành động, do đó sử dụng thì hiện tại
hoàn thành tiếp diễn hợp lý hơn thì hiện tại hoàn thành.
=> Đáp án A
Tạm dịch: Anh kiệt sức. Anh ấy đã chạy suốt buổi chiều để cố gắng dọn dẹp nhà cửa trước khi khách
đến.
Question 73: D
Đây là câu gián tiếp => trật tự câu giống câu khẳng đinh và phải lùi thì => Đáp án D
Tạm dịch: Tim hỏi Sarah cô đã học tiếng Anh bao lâu rồi.
Question 74:C
“enjoy + Ving” và câu này mang nghĩa bị động
=> Đáp án C
Tạm dịch: Không ai thích được làm cho đùa ở nơi công cộng.
Question 75: A
“the United States” luôn dùng mạo từ “the”
=> Đáp án A
Tạm dịch: Donald Trump là Tổng thống Hoa Kỳ.
Question 76: D
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi có cùng chủ ngữ và ở dạng bị động
⇨ Đáp án D
Tạm dịch: Khi được so sánh với kích thước của cả trái đất, những ngọn núi cao nhất dường như
không cao chút nào.
Question 77: C
Trong câu có “all this time” – lúc nào cũng, luôn luôn => hành động “steal” xảy ra trong quá khứ, kéo
dài đến hiện tại và còn tiếp diễn ở tương lai => dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
=> Đáp án C
Tạm dịch: Tôi có thể tin vào điều đó, Thanh tra. Ý ngài là Smith đã ăn cắp tiền trong két sắt suốt bấy
lâu nay!
Question 78: B
Câu tường thuật dạng bị động:
Chủ động: People say / think/ report + S + V + …
Bị động: S + be said to + V hoặc to have V3/-ed
=> Đáp án B
Tạm dịch: Một người đàn ông đã được báo cáo là đã giúp cảnh sát với cuộc phỏng vấn của họ.
Question 79:A
A. whereas : trong khi
B. therefore : do đó
C. however : tuy nhiên
D. though: mặc dù
=> Đáp án A Tạm dịch: John được khen ngợi vì sự dũng cảm, trong khi các đồng nghiệp của anh bị chỉ
trích vì sự hèn nhát của họ
Question 80: A
Sau “a” kết hợp với danh từ số ít
“two–bedroom” không có số
nhiều
=> Đáp án A
Tạm dịch: Thật khó để tìm thấy một căn hộ hai phòng ngủ tại khu vực Washington với giá dưới 1200 đô
la một tháng.
Question 81: C
Congratulate sb on : chúc mừng ai đó
=> Đáp án: C
Tạm dịch: Họ đã tổ chức một bữa tiệc để chúc mừng con trai mình thành công để trở thành một kỹ sư.
Question 82: B
By the time + S + V hiện tại đơn + ..., S + V tương lai hoàn thành + ...
=> Đáp ánB
Tạm dịch: Trước khi con người nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của tầng ozone, nó sẽ bị hủy hoại
nghiêm trọng.
Question 83: D
“have gone” => bữa tiệc đã xảy ra trong quá khứ
=> Đáp án D
Tạm dịch: Tôi rất muốn đến bữa tiệc của họ, nhưng tôi không được mời
Question 84:D
“The last person” + to V
=> Đáp án D
Tạm dịch: Người cuối cùng rời đi sẽ phải tắt đèn.
Question 85: C
A. because + S + V: bởi vì
B. so as to + V: để
C. so that + S + V: để
D. so long as: miễn là
=> Đáp án C
Tạm dịch: Bạn sẽ dành ít nhất một năm làm việc ở nước ngoài để bạn có thể tìm hiểu cách mọi
thứ hoạt động ở nước ngoài.

You might also like