You are on page 1of 6

KEY

Question 1: B
Cấu trúc: wish + S + had + V(p2): diễn tả điều ước trái ngược với quá khứ
Dịch: Tôi rất thích bộ phim này. Tôi ước mình đã đọc cuốn sách được chuyển thể từ đó.

Question 2: C
Mệnh đề theo sau “wish” - ước rằng - được chia ở thức giả định.
- Xét thời gian của câu này ở quá khứ do có mệnh đề “but I was preparing for another play at the time.”
chia ở quá khứ tiếp diễn, nên mệnh đề sau “wish” được chia ở thức giả định loại 3, tức là thì quá khứ
hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Vì vậy, đáp án C - had been (quá khứ hoàn thành) là phù hợp.
Tạm dịch: Tôi ước rằng tôi đã có thể nhận vai đó, nhưng khi đó tôi đang phải tập cho một vở kịch khác.

Question 3: A
Cấu trúc: As though+ simple past: diễn tả gia đình không có thật ở hiện tại => chia quá khứ đơn
Dịch: Tôi không thể chịu đựng được anh ta. Anh ta luôn nói như thể anh ta biết tất cả mọi thứ.

Question 4: C
Cấu trúc: S1 + suggested + that + S2 +Vo (nguyên thể): gợi ý ai nên làm gì
Dịch: Bác sĩ gợi ý rằng anh ấy nên đi những chuyến du lịch ngắn ra nước ngoài.

Question 5: Đáp án D
- “Could/ would/ should/ might + (not) + have + P2”: được dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện
loại 3, vậy nên câu đề bài cho là càu điều kiện loại 3 - cũng là câu giả định loại 3. Động từ ở câu giả định
loại 3 được chia ở quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn, nên đáp án D - had known
(chia ở thì quá khứ hoàn thành) là đáp án đúng.
Tạm dịch: Đáng lẽ tôi sẽ nấu thêm một vài món đặc biệt nếu tôi biết bạn sắp tới.

Question 6: B
Cấu trúc: Câu giả định với động từ require, động từ sau "that" luôn chia ở dạng nguyên mẫu
=> Chỉ có đáp án B thỏa mãn
Dịch: Luật yêu cầu mọi người phải mang ô tô đi kiểm tra mỗi tháng một lần.

Question 7: A
Giải thích: Ta có cấu trúc câu giả định thức: S + insist + that + S + (not) bare-V
Dịch nghĩa: Nhà sư khăng khăng yêu cầu khách du lịch không được vào chùa cho đến khi bỏ giầy ra.

Question 8: A
- It's time + for sb + to do sth: đã đến lúc ai đó nên làm gì
Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta nên đầu tư vào năng lượng tái tạo và hiệu suất, xây dựng lại các thành
phố của chúng ta, thị trấn, khu đô thị và các bang.
=> Đáp án là A
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Invest in sth: đầu tư vào cái gì

Question 9: A
Cấu trúc: Wish + S + V(quá khứ đơn): diễn tả mong muốn không có thật ở hiện tại
Dịch: Tôi không hiều điểm ngữ pháp này. Tôi ước tôi có thể hiểu tốt hơn.

Question 10: B
- Khi mong muốn một sự thay đổi trong tương lai, ta dùng công thức: S + wish + S + would + V
Dịch: Ở đây chẳng bao giờ ngớt mưa cả. Tôi ước trời sẽ ngừng mưa.

Question 11: C
Cấu trúc: Wish + S + had+ P2: diễn tả những mong ước trái với thực tế ở quá khứ
Dịch: Tôi đáng lẽ ra không nên nói điều đó. Tôi ước rằng tôi đã không nói điều đó.

Question 12: A
Cấu trúc: Wish + S + Ved/ were: diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại.
Dịch: Tôi nhớ bạn của tôi. Tôi ước rằng bạn của tôi ở đây ngay bây giờ.

Question 13: A
Cấu trúc: Wish + S + Ved/were: diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại.
Dịch: Tôi nói tiếng anh rất tệ. Tôi ước tôi có thể nói tiếng anh tốt.

Question 14: B
Cấu trúc: Wish + S + would + V: mong muốn có sự thay đổi trong tương lai
- Vì động từ “làm inh ỏi” đang chia ở hiện tại tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
nên vế sau có thể hiểu là mong muốn sau đó nó đừng sủa nữa" => dùng câu ước cho tương lai, muốn có
sự thay đổi cho tương lai, khi mà bản thân không thấy hài lòng với tình huống ở hiện tại.
Dịch: Tôi không thể ngủ. Con chó nhà bên cạnh cứ làm inh ỏi. Tôi ước nó ngừng sủa.

Question 15: A
Cấu trúc: It is (about/high) time + S +Ved: đã đến lúc cho ai đó làm gì
Tạm dịch: "Cậu sẽ làm gì trong suốt kì nghỉ đông?" -"Mình không biết nữa nhưng đã đến lúc mình phải
quyết định một điều gì đó."

Question 16: C
Cấu trúc: S+Ved + otherwise + S + would/could + have + Vp2
Dịch: Hôm qua anh ấy rất bận, nếu không thì anh ấy đã đến buổi tiệc sinh nhật.

Question 17: B
Cấu trúc: S +Ved + As if / As though + S +had P2
Dịch: Hai người lạ mặt đó đã nói chuyện với nhau như thể họ là bạn lâu năm vậy.

Question 18: C
Cấu trúc: It's about/ high time sb did sth: đã đến lúc ai phải làm gì
Dịch: Đã đến lúc bạn học tập chăm chỉ hơn cho kì thi.

Question 19: D
Dịch: Cái quạt trần nhìn không an toàn lắm. Nó trông như thể sắp rơi xuống.
=> diễn tả tình huống có thật, có thể xảy ra vì có dấu hiệu, căn cứ ở hiện tại
=> chia thì tương lai gần "be going to"
Question 20: C
Cấu trúc: require that + S +V(nguyên thể)
Dịch: Quy định của đội yêu cầu mỗi thành viên phải chịu trách nhiệm về việc nhớ một quy định và sau đó
dạy lại cho đồng đội khác.

Question 21: A
A. policy (n): chính sách
B. way (n): cách, đường
C. export (v): xuất khẩu
D. guideline (n): hướng dẫn
Tạm dịch: Trong hơn 20 năm, chính phủ Việt Nam đã theo đuổi chính sách mở cửa và tiếp tục thu hút
đầu tư nước ngoài.

Question 22: C
A. Agricultural (a): (thuộc) nông nghiệp
B. Organizational (a): (thuộc) tổ chức
C. Industrial (a): (thuộc) công nghiệp
D. Industrialized (a): đã công nghiệp hóa
Tạm dịch: Các khu công nghiệp đang phát triển một cách nhanh chóng ở các khu vực thành thị

Question 23: B
A. surface (n): bề mặt
B. Standard (n): tiêu chuẩn, mức độ
C. level (n): mức, cấp độ
D. background (n): nền tảng, lý lịch
Tạm dịch: Sau một thập kỷ tự do hóa kinh tế, Việt Nam đã chứng kiến sự gia tăng mạnh mẽ về mức sống
ở khu vực thành thị.

Question 24: B
A. capital (n): thủ đô
B. subsidy (n): trợ cấp
C. investment (n): đầu tư
D. salary (n): lương
Tạm dịch: Trợ cấp là tiền được trả bởi chính phủ hoặc cơ quan có thẩm quyền khác để giúp ngành công
nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc trả tiền cho dịch vụ công cộng.

Question 25: B
A. difficulty (n): khó khăn
B. crisis (n): cuộc khủng hoảng
C. unbalance (n): sự mất cân bằng
D. destruction (n): sự phá hủy
Tạm dịch: Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Hoa Kỳ vào những năm 1970 đã gây tác động
nghiêm trọng lên toàn thế giới.

Question 26: B
A. number (n): số
B. proportion (n): phần, tỉ lệ
C. figures (n): số liệu
D. amount (n): số lượng
Tạm dịch: Sự đô thị hóa đề cập đến sự di dân từ nông thôn ra thành thị, sự tăng lên từ từ tỉ lệ người sống
ở khu vực thành thị, và cách mỗi xã hội thích nghi với sự thay đổi.

Question 27: C
A. making: làm
B. practicing: luyện tập
C. planning: kế hoạch, dự án
D. growing: phát triển, lớn lên
Tạm dịch: Quá trình đô thị hóa liên quan đến rất nhiều vấn đề bao gồm địa lý, xã hội
học, kinh tế học, dự án đô thị và sức khỏe cộng đồng.

Question 28: C
A. nearly (adv): gần, sắp, suýt
B. nearby (adv): gần
C. whereby (adv): trong đó, bằng cách đó
D. nowhere (adv): không nơi nào
Tạm dịch: Sự đô thị hóa là một quá trình, trong đó đó dân cư di chuyển từ nông thôn ra thành thị, tạo đà
cho các thành phố, thị xã phát triển.

Question 29: A
A. tendency (n): xu hướng
B. ambition (n): hoài bão, tham vọng
C. intention (n): ý định, mục đích
D. dream (n): giấc mơ
Tạm dịch: Vì lý do đó, sự đô thị hóa rất phổ biến ở các nước phát triển và đang phát triển vì ngày càng
có nhiều người có xu hướng dịch chuyển đến gần các thành phố, thị xã để có được các quyền lợi xã hội,
các dịch vụ kinh tế cũng như lợi ích.

Question 30: C
A. upward (a): đi lên
B. forward (a): đi về trước
C. backward (a): tụt lùi, lạc hậu
D. downward (a): đi xuống
Tạm dịch: Phần đông những người đi đến các thành phố, thị xã vì họ thấy cho rằng nông thôn là những
nơi nghèo khổ và có lối sống đơn sơ hoặc lạc hậu.

Question 31: A
- mindset (n): quan niệm, quan điểm, tư duy
Xét các đáp án:
A. outlook (n): cách nhìn, quan điểm, tư duy
B. criteria (n): tiêu chuẩn
C. strategy (n): chiến lược
D. instruction (n): sự hướng dẫn, chỉ dẫn
→ mindset = outlook
Tạm dịch: Nó cũng nói lên điều gì đó về tâm lý của người quản lý Newcastle và quan
điểm mà anh ấy đòi hỏi ở các cầu thủ của mình.

Question 32: B
- thought-provoking (a): gợi nhiều suy ngẫm, kích thích tư duy
Xét các đáp án:
A. boring (a): nhàm chán
B. absorbing (a): hấp dẫn, kích thích tư duy
C. tedious (a): tẻ nhạt
D. exhausting (a): kiệt sức
→ thought-provoking = absorbing
Tạm dịch: Đây là một cuốn sách hấp dẫn và kích thích tư duy, được viết theo cách pha trộn sự dí dỏm
chân thực và nhẹ nhàng.

Question 33: C
- weather-beaten (a): rám nắng, đầy sương gió
A. pale (a): nhợt nhạt
B. dark (a): đen tối
C. suntanned (a): rám nắng
D. fair (a): trắng trẻo
→ weather-beaten = suntanned
Tạm dịch: Những khuôn mặt rám nắng từ những bức ảnh cũ không còn xoay quanh về
những khó khăn trong cuộc sống của vùng mỏ từ cách đây 100 năm

Question 34: A
- level off: chững lại
Xét các đáp án:
A. remain stable: suy trì ổn định
B. increase slightly: tăng nhẹ
C. reduce quickly: giảm nhanh
D. fluctuate (v): dao động
→ level off = remain stable
Tạm dịch: Sự gia tăng nhẹ về tỉ lệ trẻ em sống với cha mẹ đơn thân bắt đầu vào
khoảng năm 1960 đã chững lại và năm 2003 giữ nguyên như vào năm 1990.

Question 35: A
- the ins and outs: chi tiết cụ thể từ trong ra ngoài
Xét các đáp án:
A. the details: chi tiết
B. the general knowledge: kiến thức chung
C. the main points: những ý chính
D. the seriousness: sự nghiêm trọng
→ the ins and outs = the details
Tạm dịch: Không biết tường tận chi tiết về luật pháp, tôi rất ủng hộ việc không sa thải
người khi không có lí do.

Question 36: C
- long-lasting (a): lâu dài, bền vững
Xét các đáp án:
A. durable (a): bền bỉ
B. effective (a): hiệu quả
C. transient (a): thoáng qua, nhanh chóng
D. flexible (a): linh hoạt
→ long-lasting >< transient
Tạm địch: Cũng chỉ mới gần đây tác dụng lâu dài và hủy diệt của các chất hóa học
đối với động vật hoang dã mới được làm rõ.

Question 37: A
- downmarket (a): bình dân, rẻ tiền
Xét các đáp án:
A. expensive (a): đắt đỏ, có giá
B. cheap (a): rẻ
C. inferior (a): kém hơn
D. economical (a): tiết kiệm
→ downmarket >< expensive
Tạm dịch: Hi vọng tốt nhất để tránh một tương lai truyền hình rẻ tiền hiện đang được đặt lên áp lực để
khiến các mạng lưới truyền hình thay đổi tốt hơn.

Question 38: B
- cost-effective (a): đáng đồng tiền
Xét các đáp án:
A. gainful (a): đạt được
B. unprofitable (a): không có lợi
C. well-paid (a): được trả lương cao
D. commercial (a): thương mại
→ cost-effective >< unprofitable
Tạm dịch: Một trong những cách hiệu quả và sinh lời nhất cho vấn đề thanh toán trễ
là hóa đơn tài chính.

Question 39: D
- settle down: định cư
Xét các đáp án:
A. inhabit (v): cư trú
B. navigate (v): điều hướng
C. colonize (v): thuộc địa
D. migrate (v): di cư
→ settle down >< migrate
Tạm dịch: Là một người miền Nam, anh ta không muốn chuyển về Bắc, sợ rằng anh ta có thể không bao
giờ ổn định ở các tỉnh miền Bắc được.

Question 40: A
- go from strength to strength: càng ngày càng trở nên hùng mạnh hơn
Xét các đáp án:
A. becomes worse and worse: càng ngày càng tồi tệ hơn
B. gets better and better: càng ngày càng tốt hơn
C. develops gradually: phát triển dần dần
D. decreases sharply: giảm đáng kể
→ go from strength to strength >< becomes worse and worse
Tạm dịch: Thông qua quan hệ đối tác mới này, chúng tôi sẽ tiếp tục có những tiến bộ vượt bậc trong
những năm gần đây và đảm bảo khu vực này sẽ càng ngày càng trở nên hùng mạnh hơn.

You might also like