You are on page 1of 7

Question 1 B

Tạm dịch: Nancy và James đang nói về thời đi học của họ.

- Nancy: "Mình nghĩ thời đi học là khoảng thời gian tươi đẹp nhất trong cuộc sống của
chúng ta."

- James: "______. Chúng ta đã có những kỷ niệm ngọt ngào với nhau."

A. Mình e là vậy

B. Chắc chắn rồi

C. Điều đó vô nghĩa

D. Mình nghi ngờ điều đó

Question 2 B
Tạm dịch:
John và Mike đang nói về chiếc xe ô tô mới của Mike.
John: “Thật là một chiếc xe đẹp!”
Mike: “Cám ơn. Tôi rất vui khi nghe điều đó.”
Question 3 A
A. a’partment B.‘Benefit C. ‘Argument D. ‘vacancy
Question 4 C
A. ex’plain B. In’volve C. ‘Borrow D. Dis’cuss
Question 5: A
A. great B.cheap C. Clean D. Mean

Question 6: C
A. improves B. Destroys C. Suggests D. reminds

1. Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. ...
2. Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. ...
3. Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
Question 7 B
Đáp án B đúng vì ta có precision (n) = exactness (n): sự chính xác > Đây là câu hỏi
tìm từ trái nghĩa nên ta chọn phương án B

C. insecurity (n): sự không đảm bảo, thiếu cảm giác an toàn

D. flexibility (n): sự linh hoạt linh động

Tạm dịch. Kết quả của cuộc nghiên cứu rất đáng tin vì công nghệ hiện đại đã được
sử dụng để tăng tính chính xác của quá trình lấy mẫu thử.

Question 8 D

 in the nick of time: vừa kịp

A. with all our luggage: với tất cả hành lý của chúng tôi                         

B. in a terrible condition: trong một điều kiện tồi tệ

C. at the very last moment: vừa kịp                                       

D. with much time to spare: với nhiều thời gian rảnh rỗi

=> with much time to spare >< in the nick of time

Tạm dịch: Mặc dù bị kẹt xe, chúng tôi đã có thể đến sân bay ngay trước khi quầy
check-in đóng cửa.

Question 9 C

prevalence (n): sự phổ biến

A. scarcity (n): sự khan hiếm

B. deficiency (n): sự thiếu hụt

C. popularity (n): sự phổ biến

D. intensity (n): cường độ

=> popularity = prevalence

Tạm dịch: Có sự gia tăng trong sự phổ biến của sách điện tử bởi vì có nhiều người
đang chuyển sang dùng các tài liệu số.
Question 10 A

*contaminate (v): ô nhiễm

pollute (v): ô nhiễm

pure (adj): tinh khiết

clean (v): dọn dẹp, chùi rửa

deadly (adv): chết người

=> polluted = contaminated

Tạm dịch: Bị ô nhiễm nặng do các chất thải từ các nhà máy gần đó, nước trong dòng
sông này không thích hợp cho việc sử dụng hàng ngày.

Question 11 C

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf

Tạm dịch: Nếu anh ấy không phải làm việc ngày hôm nay, anh ấy sẽ đưa con mình đến
sở thú.

Question 12 B

Cấu trúc: ONLY AFTER + N/Ving/clause + auxiliary + S + V: Chỉ sau khi

Ở đây mệnh đề xảy ra trước sử dụng thì quá khứ hoàn thành: S + had + Vp.p

Tạm dịch: Chỉ sau khi chiếc xe buýt chạy được một vài dặm thì Jane mới nhận ra cô đi
sai đường.

Question 13 D

extension (n): sự kéo dài (thời gian, thời hạn), sự mở rộng (khu vực có tầm ảnh hưởng)

expansion (n): sự mở rộng (diện tích, độ lớn)

extent (n): mức độ

expanse (n): khu vực rộng lớn

Tạm dịch: Nhiều người đi đến vùng nông thôn, nơi những cánh đồng mênh mông bằng
phẳng giúp họ trốn khỏi cuộc sống thành thị bận rộn
Question 14 C

 Ở đây từ cần điền là một danh từ.

A. knowledgeable (adj): có kiến thức           

B. knowledgeably (adv): có kiến thức                                              

C. knowledge (n): kiến thức  

D. know (v): biết

Tạm dịch: Người ta tin rằng đi du lịch là một cách tốt để mở rộng kiến thức của chúng
ta về thế giới.

Question 15 A

(to) decide to do something: quyết định làm gì

Tạm dịch: Maria quyết định tiếp tục học sau một năm tạm nghỉ.

Question 16 B

rub salt into the wound: rắc muối vào vết thương

Tạm dịch: Chúng tôi biết rằng đây là lỗi của chúng tôi trong lần thất bại thứ ba liên tiếp,
vì vậy không cần phải xát muối vào vết thương.
Question 17 D

Cấu trúc rút gọn: bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chuyển V về dạng:

- V.ing nếu chủ động

- V.p.p nếu bị động

Tạm dịch: Despacito, bài hát được xem hơn bốn tỷ lần trên YouTube, là một trong
những bài hát yêu thích nhất của các thanh thiếu niên trên toàn thế giới.

Question 18 C

A. bring down: giảm                                   B. make off: vội vã

C. turn up: xuất hiện                                     D. put on: tổ chức (kịch, chương trình…)

Tạm dịch: Câu lạc bộ kịch trường đang tổ chức một vở kịch cho lễ kỷ niệm trường
học, dự kiến sẽ diễn ra vào tháng tới.
Question 19 D

A. warm-hearted (adj): tốt bụng, giàu tình cảm

B. light-hearted (adj): vui vẻ, vô tư

C whole-hearted (adj): hào hiệp, đại lượng

D. big-hearted (adj): toàn tâm toàn ý, một lòng một dạ

Tạm dịch: Kế hoạch của một sinh viên cho một chương trình âm nhạc để quyên góp
tiền cho một tổ chức từ thiện đã nhận được sự hỗ trợ toàn diện từ các quản trị viên
trường học.

Question 20 D

A. gather (v): tụ họp  

B. collect (v): sưu tập            

C. master (v): am hiểu hoàn toàn                  

D. achieve (v): đạt được

Tạm dịch: Cha mẹ thường khuyên con cái mình học tập chăm chỉ với hy vọng rằng các
em sẽ đạt được thành công trong tương lai.

Question 21 D

would have + Vp.p: muốn làm nhưng đã không làm

needn’t have + Vp.p: không cần làm nhưng đã làm

can’t have + Vp.p: phỏng đoán về một việc không thể xảy ra trong quá khứ

must have + Vp.p: phỏng đoán về một việc đã xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Adrian có điểm số cao đáng ngạc nhiên trong kỳ thi cuối cùng. Anh ấy chắc
hẳn phải ôn bài rất cẩn thận

Question 22 B

rarely (adv): hiếm khi (mang nghĩa phủ định)

Cấu trúc: S + rarely + V(s,es) + …, do/does + S?

Tạm dịch: Sue hiếm khi bỏ lỡ cơ hội làm công việc tình nguyện, phải khô
Question 27 D

– which: thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó; đóng vai trò chủ ngữ
(which +V) hoặc tân ngữ (which + S + V) trong mệnh đề quan hệ.
– whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.
– who: thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó; đóng vai trò chủ ngữ (who +
V) hoặc tân ngữ (who + S + V) trong mệnh đề quan hệ.
– what: nghi vấn từ, đứng sau động từ
“people” là danh từ chỉ người sau đó là động từ “have shown” => chọn “who”
Employers will generally look favorably on people (36) who have shown an ability
to work as part of a team.
Tạm dịch: Người sử dụng lao động nhìn chung sẽ có vẻ dễ dàng cho những người
đã thể hiện khả năng làm
Question 23 B

Question 24 A

Question 25 B

Question 26 D

Hiệu ứng knock–on của hoạt động tình nguyện đối với cuộc sống của các cá
nhân có thể sâu sắc. Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt
khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là xảy ra cùng một lúc, do
đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác
nhau. Vì vậy, nó đưa mọi người liên hệ với thế giới thực tế; và, vì thế, trang bị cho
tương lai của họ.
Ban đầu, thanh niên ở tuổi thiếu niên có vẻ không có chuyên môn hoặc kiến
thức để truyền đạt cho những người khác, những người mà nói rằng một giáo viên
hoặc một nhà nông nghiệp hoặc y tá sẽ có (sự chuyên môn và kiến thức), nhưng họ
có nhiều kỹ năng có thể giúp đỡ người khác. Và trong sự thiếu đi của bất kỳ tài
năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khai thác vì lợi ích của
những người đồng loại, và cuối cùng là chính họ. Từ tất cả những điều này, lợi ích
cho bất kỳ cộng đồng nào cho dù có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia, là vô
lượng.
Các nhà tuyển dụng nhìn chung sẽ có cái nhìn thiện cảm về những người thể
hiện khả năng làm việc nhóm vô lượng. Nó thể hiện sự sẵn sàng học hỏi và tinh
thần độc lập, đó sẽ là những phẩm chất đáng mơ ước ở bất kỳ nhân viên nào
_ impassable : ko thể vượt qua
_ unattainable : k thể đạt được

_- undetectable : k thể phát hiện được

You might also like