You are on page 1of 20

ĐỀ CHUẨN MINH HỌA SỐ 31

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Question 1. C
A. kite /kaɪt/ B. bite /baɪt/ C. favorite /ˈfeɪvərɪt/ D. quite /kwaɪt/
Từ gạch chân trong câu C phát âm / aɪ/là còn lại đọc là /ɪ/
Question 2. A
A coached /kəʊtʃt/ B. needed /niːdɪd/ C. wanted /ˈwɒntɪd/ D. beloved /bɪˈlʌvɪd/
Từ gạch chân trong câu A phát âm là /ɪd/còn lại đọc là /t/ ChọnA

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3. C
A. lemon /ˈlem.ən/ B. physics /ˈfɪz.ɪks/ C. decay /dɪˈkeɪ/ D. decade /ˈdek.eɪd/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn C
Question 4. A
A. satisfactory /ˌsætɪsˈfæktəri/ B. alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/
C. evaluate /ɪˈvæljueɪt/ D. continue /kənˈtɪnjuː/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là âm tiết thứ 2.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5. B
“Never say that again, _______?”
A. don’t you B. will you C. do you D. won’t you
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi của Câu mệnh lệnh dùng để yêu cầu người khác một cách lịch sự.
Công thức: V/ Don’t + V, will you?
Tạm dịch: Đừng bao giờ nói như vậy nữa, được chứ?
Question 6. A
Gold _______in California in the 19th century
A. was discovered B. has been discovered
C. was discover D. they discover
Kiến thức: Câu bị động:
Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn. Hành động được nhấn mạnh việc tìm thấy vàng
S + động từ tobe + V-ed/V3
Tạm dịch: Vàng được tìm thấy ở California vào thế kỷ 19
Question 7. D
Vietnam is _______the top exporters of rice.
A. in B. of C. between D. among
Between : giữa (2 người, 2 vật)
Among : giữa ( 3 người/ vật trở lên)
Tạm dịch: Việt Nam là một trong những nước đứng đầu về xuất khẩu gạo
Question 8. B
It gets _______when the winter is coming.
A. more and more cold B. colder and colder
C. cold and colder D. cold and less cold
Cấu trúc so sánh kép cùng một tính từ:
- Tính từ/Trạng từ ngắn:
S + V + adj/ adv + er + and + adj/ adv + er
- Tính từ/Trạng từ dài:
S + V + more and more + adj/ adv
Tạm dịch: Trời càng ngày càng lạnh khi mùa đông đến.
Question 9. D
Charles was wearing _______at the party.
A. a tie yellow silk funny B. very funny wide yellow silk tie
C. a yellow silk funny tie D. a funny wide yellow silk tie
Trật tự tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP
Funny (ngộ nghĩnh) - opinion Wide (rộng) - size
Yellow (vàng) - color Silk (lụa) - material
Dịch nghĩa: Charles đeo một chiếc cà vạt rất ngộ nghĩnh, to, màu vàng bằng lụa đến bữa tiệC.
Question 10. B
She was cooking while I _______my homework.
A. was done B. was doing C. am doing D. have done
Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ
Thì qúa tiếp diễn, trong câu diến tã các hành động đang xáy ra song song tại một thời điểm trong quá khứ.
S+ was/ were+ V-ing while +S+ was/were+ V-ing
Question 11. C
_______I heard the phone ring, I didn’t answer it.
A. Because B. Only if C. Even though D. Provided that
Kiến thức: Liên từ
Because : bởi vì
Only if : chỉ nếu
Even though : mặc dù
Provided that : miễn là
Tạm dịch: Mặc dù tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo nhưng tôi không trả lời.
Question 12. B
_______she often wears in red.
A. After I met her B. Whenever I meet her
C. By the time I met her D. Until I will meet her
Kiến thức mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
After (sau khi )+ S+ have + v3/ed
Whenerver: (bất kì khi nào)+ S+ V( s/es)
By the time : vào lúc
Until :S+ V( s/es)
Tạm dich: Bất kì khi nào tôi gặp cô ấy, cô ấy cũng mặc đồ màu đỏ
Question 13. A
_______ high school, Nam attended a university in the city centre.
A. Having finished B. To have finished
C. Having been finished D. To finish
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ “Nam”, ta có thể rút gọn một mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing
hoặc Having Ved/ V3 (khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại). to V: để mà
(chỉ mục đích)
Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp trung học, Nam học một trường đại học ở trung tâm thành phố.
Question 14. B
Judo players are _______to their opponents and bow to each other before and after a contest.
A. respectfully B. respectful C. respectable D. respect
Kiến thức: Từ loại
respectfully (adv): [với vẻ] tôn trọng, tôn kính
respectful to sb (a): [tỏ vẻ] tôn trọng, tôn kính
respectable (a): đứng đắn; đàng hoàng
respect (v): tôn trọng, tôn kính
Sau động từ “are” cần dùng tính từ.
Tạm dịch: Các cầu thủ Judo tôn trọng đối thủ của họ và cúi chào nhau trước và sau một cuộc thi.
Question 15. D
I _______love with him because of his kind nature.
A. Fell down B. fell to C. fell about D. fell in
Kiến thức: Cụm động từ
Cụm “fall in love with sb”: yêu ai, sa vào lưới tình của ai
Tạm dịch: Tôi yêu anh ấy vì bản chất tốt bụng của anh ấy.
Question 16. B
to take + measures: áp dụng các biện pháp.
They have been _______some measures to control traffic jam at rush hours.
A. imagined B. taken C. done D. carried
Tạm dịch: Họ đã được thực hiện một số biện pháp để kiểm soát tình trạng kẹt xe vào giờ cao điểm.
Question 17. B
After a momentary _______of concentration, Simon managed to regain his focus and completed the test.
A. failure. B. lapse. C. fault. D. error
Ta xét nghĩa các phương án:
A. failure (n): sự thất bại, sự hỏng hóc, sự không làm được việc gì
B. lapse (n): sự mất tập trung (trong khoảng thời gian ngắn), sự đãng trí; sự suy đồi; quãng thời gian
nghỉ
C. fault (n): khuyết điểm; lỗi lầm, tội lỗi, sự sai lầm
D. error (n): sự sai lầm, sai sót, lỗi
Dựa vào nghĩa của các phương án trên đây ta thấy phương án hợp nghĩa nhất là B.
Question 18. C
Mr. Nam knows Hanoi City like the back of his _______. He used to be a taxi driver therefore 10 years.
A. head B. mind C. hand D. life
Kiến thức thành ngữ/ cụm từ cố định
- head (n): đầu
- mind (n): trí óc, tâm trí
- hand (n): tay
- life (n): cuộc sống
+ know sb/ sth like the back of one’s hand ~ to be very familiar with somebody/something: hiểu biết rất rõ,
biết rõ như lòng bàn tay
Dịch : Ông Nam biết thành phổ Hà Nội rõ như lòng bàn tay. Ông ấy từng lái xe taxi ở đó 10 năm
Question 19. C
Some people have the opinion that more developing countries should be given the _______light to
become hosts of such international sporting events as Olympics and World Cup.
A. red B. blue C. green D. yellow
Kiến thức từ vựng/ cụm từ
Cụm từ: be given the green light to do st: được phép làm gì
Tạm dịch: Một vài người có ý kiến rằng những nước đang phát triển nên được cho phép trở thành những nước
chủ nhà của những sự kiện thể thao tầm cỡ quốc tế như Olympics và World Cup.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un-
derlined word(s) in each of the following questions.
Question 20. C Giải thích: Around 150 B. C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system
to classify stars according to brightness. (Khoảng năm 150 trước Công nguyên, nhà thiên văn
học Hy Lạp Hipparchus đã phát triển một hệ thống để phân loại các ngôi sao theo độ sáng.)
A. record (v.): ghi chép B. shine (v.): tỏa sáng
C. categorize (v.): phân loại D. diversify (v.): đa dạng hóa
Vậy classify có nghĩa tương đồng với phương án C.
Question 21. D Giải thích: Before the advent of the railways, communications were slow and difficult.
(Trước khi có sự ra đời của đường sắt, thông tin liên lạc rất chậm và khó khăn.)
A. import (n.): sự nhập khẩu B. disappearance (n.): sự biến mất
C. introduction (n.): sự giới thiệu D. arrival (n.): sự xuất hiện
Vậy advent có nghĩa tương đồng với phương án D.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22. B Giải thích: Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check. (Trừ khi
hai chữ ký giống hệt nhau, ngân hàng sẽ không chi trả séc.)
A. genuine (adj.): chính hiệu B. different (adj.): khác nhau
C. fake (adj.): giả D. similar (adj.): tương tự
Vậy identical có nghĩa tương phản với phương án B.
Question 23. D Giải thích: She’s a bit down in the dumps because she’s got to take her exam again. (Cô ấy
cảm thấy không vui một chút vì cô ấy phải làm bài thi một lần nữA. )
A. sad (adj.): buồn bã B. embarrassed (adj.): bối rối
C. confident (adj.): tự tin D. happy (adj.): hạnh phúc
Vậy down in the dumps có nghĩa tương phản với phương án D.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the
following exchanges.
Question 24. B -A: “Would you like me to send this package for you?”
- B: “______.”
A. That would be nice. Any problems?
B. Yes, please, if you don’t mind.
C. I’m sorry, but here you are.
D. No, thanks. I’m really busy.
Giải thích: Lời đáp cần đồng ý một cách lịch sự đối với lời đề nghị giúp đỡ.
A. Điều đó thật tuyệt. Có vấn đề gì không?
B. Có, làm ơn, nếu bạn không phiền.
C. Tôi xin lỗi, nhưng bạn đây rồi.
D. Không, cảm ơn. Tôi thực sự bận rộn.
Dịch nghĩa:
- A: “Bạn có muốn tôi gửi gói quà này cho bạn không?” - B: “Có, làm ơn, nếu bạn không
phiền.”
Question 25. C Roger: “Wow! You look terrific in that new dress!” - Tina: “______”
A. Oh, what a pity!
B. I’m afraid so!
C. Thank you. I’m glad you think so.
D. Why dare you say so?
Giải thích: Lời đáp cần đưa ra phản hồi lịch sự với lời khen từ Roger.
A. Ôi, thật đáng tiếc! B. Tôi e là như vậy!
C. Cảm ơn bạn. Tôi rất vui vì bạn nghĩ vậy. D. Tại sao bạn dám nói như vậy?
Dịch nghĩa: - Roger: “Ôi! Bạn trông thật tuyệt vời trong chiếc váy mới đó!” - Tina: “Cảm
ơn bạn. Tôi rất vui vì bạn nghĩ vậy.”

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Christ the Redeemer is an Art Deco statue of Jesus Christ in Rio de Janeiro, Brazil, created by Polish-French
sculptor Paul Landowski and built by the Brazilian engineer Heitor da Silva Costa, in collaboration with the
French engineer Albert Caquot. The face was created by the Romanian (26) _______ Gheorghe Leonida. The
statue is 30 metres tall, not including its 8-metre pedestal, and its arms stretch 28 metres wide. By (27) _______,
it is approximately two-thirds the height of the Statue of Liberty’s height from base to torch.
The statue weighs 635 metric tons (625 long, 700 short tons), and is (28) _______at the peak of the 700-metre
Corcovado mountain in the Tijuca Forest National Park overlooking the city of Rio. A symbol of Christianity
across the world, the statue has also become a cultural icon of both Rio de Janeiro and Brazil, and is listed as (29)
_______of the New Seven Wonders of the World. The statue, (30) _______was constructed between 1922 and
1931, is made of reinforced concrete and soapstone.

Question 26. A Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩA.


A. artist (n.): nghệ sĩ B. guitarist (n.): người chơi ghi-ta
C. stylist (n.): nhà tạo mốt D. scientist (n.): nhà khoa học
Question 27. B Giải thích: By comparison: khi so sánh

Question 28. C Giải thích: Phương án C phù hợp về nghĩA.


A. connected (v.): kết nối B. scratched (v.): cào, gãi
C. located (v.): nằm ở D. pointed (v.): chỉ
Question 29. D Giải thích: one of + N (pl.): một trong những…
Question 30. B Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay cho sự vật “The statue” trước đó, các phương án
khác không có chức năng này.
Dịch nghĩa toàn bài
Christ the Redeemer là một bức tượng nghệ thuật Chúa Jesus Christ ở Rio de Janeiro, Brazil, được tạo ra bởi nhà
điêu khắc người Pháp gốc Ba Lan Paul Landowski và được xây dựng bởi kỹ sư người Brazil Heitor da Silva
Costa, hợp tác với kỹ sư người Pháp Albert Caquot. Khuôn mặt được tạo ra bởi nghệ sĩ Rumani Gheorghe
LeonidA. Bức tượng cao 30 mét, không bao gồm bệ 8 mét và cánh tay của nó rộng 28 mét. Để so sánh, nó cao
khoảng hai phần ba chiều cao của tượng Nữ thần Tự do từ chân đế đến ngọn đuốC.
Bức tượng nặng 635 tấn và nằm trên đỉnh núi Corcovado dài 700 mét trong Công viên Quốc gia Rừng Tijuca
nhìn ra thành phố Rio. Là biểu tượng của Kitô giáo trên toàn thế giới, bức tượng cũng đã trở thành một biểu tượng
văn hóa của cả Rio de Janeiro và Brazil, và được liệt kê là một trong Bảy kỳ quan thế giới mới. Bức tượng được
xây dựng từ năm 1922 đến 1931 được làm bằng bê tông cốt thép và đá xte-atit.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions from 31 to 35.
Question 31. C Which best serves as the title for the passage?
A. What is the function of culture?
B. How do people use own culture?
C. Why is cultural diversity a “good thing”?
D. How can we learn from one another?
Dịch nghĩa câu hỏi: Lựa chọn nào làm tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Chức năng của văn hóa là gì?
B. Làm thế nào để mọi người sử dụng văn hóa riêng?
C. Tại sao sự đa dạng về văn hóa là một điều tốt?
D. Làm thế nào chúng ta có thể học hỏi lẫn nhau?
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về mặt tích cực của sự đa dạng văn hóa nên phương án C
phù hợp.
Question 32. B The word “their” in paragraph 2 refers to ______.
A. levels B. people C. others D. ways of being
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. cấp độ B. người ta
C. người khác D. cách sống
Giải thích: “…, passing judgment could reach a level where people begin to discriminate
against others whose “ways of being” are different than their own”
Question 33. D What is mentioned in paragraph 1 as the main reason for discrimination?
A. valuating everything B. immersing in a culture
C. contacting with a different culture D. making judgment
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì được đề cập trong đoạn 1 là lý do chính cho sự phân biệt đối
xử?
A. đánh giá mọi thứ B. đắm chìm trong một nền văn hóa
C. tiếp xúc với một nền văn hóa khác D. đưa ra phán xét
Giải thích: Thông tin có ở câu: “…, passing judgment could reach a level where people begin
to discriminate against others whose “ways of being” are different than their own”
Question 34. A The word “dispel” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
A. liminate B. contain C. realize D. discuss
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “dispel” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ______.
A. loại bỏ B. chứa đựng
C. nhận ra D. thảo luận
Giải thích: “dispel” có nghĩa là “loại bỏ”, gần nghĩa với phương án A.
Question 35. A Before we can learn from people from other cultures, we need to ______.
A. understand one another B. facilitate collaboration
C. have different perspectives D. form personal biases
Dịch nghĩa câu hỏi: Trước khi chúng ta có thể học hỏi từ những người từ các nền văn hóa
khác, chúng ta cần phải ______.
A. hiểu nhau B. tạo điều kiện hợp tác
C. có quan điểm khác nhau D. hình thành thành kiến cá nhân
Giải thích: Thông tin có ở câu: “We can learn from one another, but first we must have a
level of understanding about each other in order to facilitate collaboration and cooperation.”

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions from 36 to 42.
Question 36. C Which of the following best serves as the title for the article?
A. Big Crowd of People and the Share of Women and Men
B. Men and Women in News Images by Outlet
C. Men Appear Twice as Often as Women in News Photos on Facebook
D. The analysis of news images on Facebook
Dịch nghĩa câu hỏi: Lựa chọn nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất cho bài viết?
A. Đám đông người dân và tỷ trọng của phụ nữ và nam giới
B. Đàn ông và phụ nữ trong in tức hình ảnh của nơi đưa tin
C. Đàn ông xuất hiện thường xuyên hơn hai lần so với phụ nữ trong tin tức ảnh trên Facebook
D. Phân tích hình ảnh tin tức trên Facebook
Giải thích: Bài đọc chủ yếu nói về việc đàn ông xuất hiện thường xuyên hơn so với phụ nữ
trong tin tức ảnh trên Facebook nên phương án C phù hợp.
Question 37. A How many of the 22,342 posts with photos containing identifiable human faces showed only
women?
A. 25% B. 33% C. 75% D. 46%
Dịch nghĩa câu hỏi: Có bao nhiêu trong số 22.342 bài đăng có ảnh chứa khuôn mặt người
có thể nhận dạng chỉ có phụ nữ?
A. 25% B. 33%
C. 75% D. 46%
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Across the 22,342 posts with photos containing identifiable
human faces, more than half of them exclusively showed men, while less than a quarter
showed exclusively women.”
Question 38. B The word “exclusively” in paragraph 2 most probably means ______.
A. perfectly B. uniquely C. honestly D. naturally
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “exclusively” trong đoạn 2 nhiều khả năng có nghĩa là ______.
A. hoàn hảo B. duy nhất
C. trung thực D. tự nhiên
Giải thích: “exclusively” có nghĩa là “chỉ riêng”, gần nghĩa với phương án B.
Question 39. A The word “striking” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A. impressive B. impartial C. creative D. inactive
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “striking” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______.
A. ấn tượng B. vô tư
C. sáng tạo D. không hoạt động
Giải thích: “striking” có nghĩa là “ấn tượng”, gần nghĩa với phương án A.
Question 40. C Which of the following is TRUE, according to the article?
A. Women accounted for 67% of all the 53,067 individuals identified in news post images.
B. More than half of the 22,342 posts with photos show at least one man and one woman.
C. Currently 25% of the U.S. Senate are female.
D. Women’s faces take up more space when shown.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo bài báo?
A. Phụ nữ chiếm 67% trong tổng số 53.067 cá nhân được xác định trong hình ảnh bài đăng
tin tứC.
B. Hơn một nửa trong số 22.342 bài đăng có ảnh cho thấy ít nhất một nam và một nữ.
C. Hiện tại 25% trong Thượng viện Hoa Kỳ là nữ.
D. Khuôn mặt phụ nữ chiếm nhiều không gian hơn khi hiển thị.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Coverage of the U.S. Senate – currently 25% female – might
do the same.”
Question 41. D The word “that” in paragraph 4 refers to ______.
A. the analysis B. the content C. the images D. the news stories
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “that” trong đoạn 4 đề cập đến ______.
A. phân tích B. nội dung
C. hình ảnh D. những câu chuyện tin tức
Giải thích: “In addition, the analysis did not address whether the content of the news
storiesthat accompanied the images was more focused on men or women.”
Question 42. B What may be the reason why men are more prominent in news images?
A. Women are whiter than men.
B. Men’s face was bigger than women’s.
C. Women didn’t like taking photos.
D. Men didn’t make up.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì có thể là lý do tại sao đàn ông nổi bật hơn trong hình ảnh tin
tức?
A. Phụ nữ trắng hơn nam giới.
B. Đàn ông mặt có khuôn mặt to hơn phụ nữ.
C. Phụ nữ không thích chụp ảnh.
D. Đàn ông đã không trang điểm.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “…,with the average male face being 10% larger than the
average female face across all photos with people.”
Dịch nghĩa toàn bài
Có một số cách để đo tần suất đàn ông và phụ nữ xuất hiện trong ảnh tin tứC. Một cách là suy nghĩ về tất cả các
bức ảnh cùng nhau khi tạo thành một đám đông lớn và ước tính tỷ trọng phụ nữ so với nam giới. Phụ nữ chiếm
33% trong tổng số 53.067 cá nhân được xác định trong các hình ảnh đăng tin tức, trong khi đàn ông chiếm 67%
còn lại.
Một cách khác để xem dữ liệu là kiểm tra sự pha trộn của những người xuất hiện trong mỗi hình ảnh. Trên 22.342
bài đăng có ảnh chứa khuôn mặt người có thể nhận dạng, hơn một nửa trong số đó chỉ dành riêng cho nam giới,
trong khi chưa đến một phần tư cho thấy phụ nữ. Những hình ảnh còn lại cho thấy ít nhất một nam và một nữ.
Tất cả 17 nơi phân phối tin tức trong nghiên cứu cho thấy nhiều đàn ông hơn phụ nữ trong các hình ảnh tin tức
trên Facebook trong thời gian nghiên cứu. Tỷ lệ của các cá nhân được xác định là phụ nữ theo mô hình dao động
từ 25% đến 46%, theo từng nơi phân phối.
Mặc dù những phát hiện này rất đáng chú ý, nhưng không có điểm chuẩn hoàn hảo hay tỷ lệ đúng sự thật về mức
độ thường xuyên của đàn ông và phụ nữ trong các hình ảnh tin tức trên phương tiện truyền thông xã hội. Vâng,
dân số Hoa Kỳ được chia gần một nửa nam so với nữ. Nhưng, ví dụ, tất cả các phạm vi bao phủ đại diện của các
đội bóng đá chuyên nghiệp sẽ trả lại kết quả áp đảo bởi các khuôn mặt nam. Mức độ bao phủ của Thượng viện
Hoa Kỳ - hiện là nữ 25% - có thể cũng giống như vậy. Ngoài ra, phân tích không đề cập đến việc nội dung của
những câu chuyện tin tức đi kèm với hình ảnh được tập trung nhiều hơn vào đàn ông hay phụ nữ.
Phân tích cũng tiết lộ những cách khác mà đàn ông nổi bật hơn trong hình ảnh tin tức trên Facebook. Trong những
bức ảnh cho thấy hai người trở lên, đàn ông có xu hướng đông hơn phụ nữ. Và khuôn mặt đàn ông chiếm nhiều
không gian hơn khi hiển thị, với khuôn mặt nam trung bình lớn hơn 10% so với khuôn mặt nữ trung bình trên tất
cả các bức ảnh với mọi người.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in
each of the following questions.
Question 43. C
My mother (A) and her (B) friends always (C) went out (D) together every weekend
Kiến thức: về sự phù hợp trạng ngữ chỉ thời gian với động từ
went – go
Question 44. D
He (A) is a handsome, (B) intelligent and (C) friendly student (D) in her school.
her → his
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách
Question 45. A
They have carried (A) exhausting research (B) into the effects of smartphone on schoolchildren’s (C)
behaviour and their (D) academic performance.
exhausting – exhaustive
Kiến thức về từ dễ nhầm
Exhausting (adj) gây kiệt sức
Exhaustive ( adj): chi tiết cụ thể
Dịch : Họ đã tiến hành nghiên cứu chi tiết về ảnh hưởng của điện thoại thông minh đến cách cư sử của học sinh
và cách thể hiện học tập của họ

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each
of the following questions
Question 46. C
I have never listened to jazz music before.
A. This is the first jazz music I listen to.
B. This is the first time I listen to jazz music.
C. This is the first time I have listened to jazz music.
D. This is the first time I listened to jazz music.

Cấu trúc: This is the first/ second/ thirD. .. time + S + have/ has + (ever) + Vp2
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi nghe nhạc jazz.
Question 47. B
“Please, let my child go!” she begged the kidnapper.
A. She begged the kidnapper to let her child to go.
B. She pleaded with the kidnapper to release her child.
C. She solemnly ordered the kidnapper to set her child free.
D. She pleaded the kidnapper to let her child go.
Dịch câu đề : “Làm ơn hãy để cho con tôi đi!” cô gái cầu xin kẻ bắt cóC.
A. Không dịch vì sai ngữ pháp chỗ “to go” vì let + O + V bare.inf
B. Cô gái cầu xin kẻ bắt cóc thả con của cô ấy rA.
→ đúng nghĩa, đúng ngữ pháp.
Ta có cấu trúc plead with sb to V- cầu xin ai đó làm gì
C. Cô gái trang nghiêm ra lệnh cho kẻ bắt cóc giải thoát cho con mình.
→ sai nghĩa so với câu gốC.
D. Không dịch vì sai ngữ pháp ở chỗ thiếu giới từ with trước the kidnapper
(theo cấu trúc được đề cập ý B)
Question 48. B
It is necessary to do your homework every day.
A. You needn’t do your homework every day.
B. You must do your homework every day.
C. You shouldn’t do your homework every day.
D. You are able to do your homework every day.
Kiến thức: cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Kiến thức về modal verb
Cần làm bài tập về nhà hàng ngày.
A. Bạn cần làm bài tập về nhà hàng ngày.
B. Bạn phải làm bài tập về nhà hàng ngày.
C. Bạn không nên làm bài tập về nhà hàng ngày.
D. Bạn có thể làm bài tập về nhà hàng ngày.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions
Question 49. B
Marie didn’t turn up at John’s birthday party. I feel so sorry for that.
A. If only Marie turn up at John’s birthday party.
B. I wish Marie had turned up at Johns birthday party.
C. I wished Marie wouldn’t turn up at John’s birthday party.
D. It’s a shame Marie had turned up at John’s birthday party.
Dịch câu gốc: Marie đã không đến bữa tiệc sinh nhật của John. Tôi cảm thấy rất tiếc vì điều đó.
Tình huống xảy ra trong quá khứ vì vậy chúng ta sẽ sử dụng câu ước không có thật trong quá khứ.
S + wish(es/ed) + S + had (not) + P2.
Dịch các phương án.
A. Sai ngữ pháp: turn up, lẽ ra phải là had turned up → loại A
B. Tôi ước Marie đã đến bữa tiệc sinh nhật của John.
C. Tôi đã ước rằng Marie sẽ không đến bữa tiệc của John (Câu này đang viết theo câu ước mong muốn có
một sự thay đổi trong tương lai, vừa không đúng với tình huống ở quá khứ vừa không hợp ngữ nghĩa với câu gốc)
→ loại C
D. Thật là đáng tiếc khi Marie xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của John. → sai về nghĩa, loại D.
Question 50. B
John didn’t understand what the story was about until he saw the film based on it.
A. He doesn't understand what the story is about.
B. Not until Jonh saw the film based on the story did he understand what it was about.
C. It was until he saw the film based on it that John understood what the story was about.
D. John went to see the film before she read the story.
Kiến thức câu đảo ngữ
Not until + Clause of time/ N( time) TDT + S + V + St
John didn Nhận hiểu câu chuyện kể về điều gì cho đến khi anh ta nhìn thấy bộ phim dựa trên nó.
A. Anh ấy không hiểu câu chuyện nói về cái gì.
B. Mãi đến khi Jonh nhìn thấy bộ phim dựa trên nó, anh ta mới hiểu câu chuyện nói về cái gì.
C. Cho đến khi anh ấy xem bộ phim dựa trên nó, John mới hiểu câu chuyện nói về cái gì.
D. John đã đi xem phim trước khi cô ấy đọc truyện.

ĐỀ CHUẨN MINH HỌA SỐ 32

Question 1 : Đáp án D
A. flooded B. learned C. implanted D. improved
Kiến thức về phát âm của đuôi -ed
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại
Xét các đáp án
A. flooded /ˈflʌdɪd/ B. learned /lɜːnɪd/
C. implanted /ɪmˈplæntɪd/ D. improved /ɪmˈpruːvd/
Question 2: Đáp án D
A. brought B. ought C. thought D. though
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. brought /brɔːt/ B. ought /ɔːt/
C. thought /θɔːt/ D. though /ðoʊ/
Question 3: Đáp án A
A. develop B. adjective C. generous D. popular
Kiến thức trọng âm
Đáp án A trọng âm rơi âm 2, các đáp án còn lại rơi âm 1
Question 4: Đáp án C
A. ferocious B. adventure C. history D. achievement
Kiến thức về trọng âm
A. ferocious /fəˈroʊʃəs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc các từ có hậu tố là -ious thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trướC.
B. adventure /ədˈventʃər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
C. history /ˈhɪstri/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
D. achievement /əˈtʃiːvmənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc hậu tố - ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 5: Đáp án D
Lady Gaga is an American singer, songwriter and actress, _______?
A. doesn't she B. hasn't she C. won't she D. isn't she
Kiến thức Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết: Vế trước câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định
=> Câu hỏi đuôi dạng phủ định is
=> isn't Lady Gaga => she
Tạm dịch: Lady Gaga là ca sĩ, nhạc sĩ và nữ diễn viên Mỹ, đúng không?
Question 6 : Đáp án A
The 26th Annual Meeting of the Asia-Pacific Parliamentary Forum (APPF) ________ in Hanoi, our beautiful
and peaceful capital city, from January 18th to 21st, 2018.
A. was held B. is held C. is being held D. will be held
Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra tại một thời điểm được xác định trong quá khứ.
Cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn: S + was/were + VP2
Tạm dịch: Cuộc họp thường niên lân thứ 26 của Diễn đàn Nghị viện Châu Á Thái Bình Dương (APPF) đã
được tổ chức tại Hà Nội, thành phố thủ đô xinh đẹp và yên bình của chúng tôi, từ ngày 18 đến 21 tháng 1 năm
2018.
Question 7 : Đáp án B
Today, women are increasingly involved ________ the politics.
A. of B. in C. with D. from
to be involved in: tham gia vào
Tạm dịch: Ngày nay, phụ nữ tham gia ngày càng nhiều vào chính trị.
Question 8 : Đáp án D
Cấu trúc so sánh càng…càng…: The + so sánh hơn của tính từ/trạng từ+…, the + so sánh hơn của tính
từ/trạng từ +…
Tạm dịch: Chúng ta càng đi nhanh, thì càng đến đó sớm

Question 9 : Đáp án A
When my parents traveled to Singapore, they bought me a ______ piano on my birthday.
A. precious grand ancient wooden B. wooden grand ancient precious
C. precious grand wooden ancient D. ancient grand precious wooden
Trật tự tính từ OSASCOMP
Precious-O
grand-Size
ancient-A
wooden-M
Tạm dịch: Khi bố mẹ tôi đi du lịch ở Singapo, họ đã mua cho tôi một chiếc đàn Piano bằng gỗ, cổ, rât lớn và
quý giá The faster we walk, _______we will get there.
A. the soonest B. the soon C. the more soon D. the sooner

Question 10 : Đáp án A
By the time you finish cooking they ________ their homework.
A. will have finished B. will finish
C. had finished D. have finished
By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành
Tạm dịch: Vào lúc mà cậu nấu ăn xong thì họ sẽ đã làm xong bài tập về nhà.
Question 11 : Đáp án B
_______they do not have much experience, their applications have been approved.
A. So that B. Although C. Because D. As soon as
Kiến thức về liên từ
A. So that: để mà B. Although: mặc dù
C. Because: bởi vì D. As soon as: ngay sau khi
Dịch : Dù chưa có nhiều kinh nghiệm những hồ sơ của họ đã được duyệt.
Question 12 : Đáp án A
The supermarket had closed _______.
A. before Sandra came to buy some sugar
B. when Sandra was coming buy some sugar
C. as soon as Sandra will come to buy some sugar
D. so that Sandra came to buy some sugar
Giải thích : Chỉ phương án A phù hợp về nghĩa và sự kết hợp thì giữa hai vế.
Dịch nghĩa:Siêu thị đã đóng cửa trước khi Sandra đến mua một ít đường.
Question 13: Đáp án D
_______the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity.
A. Being built B. Having been built
C. To build D. Having built
Giải chi tiết:
- Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bớt một chủ ngữ và:
+ Dùng cụm V.ing nếu chủ động
+ Dùng cụm V.p.p nếu bị động
- Khi một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ
=> sử dụng phân từ hoàn thành: having + V.p.p
Tạm dịch: Sau khi xây dựng nhà máy khử muối, công ty có thể đưa ra một giải pháp hiệu quả cho vấn đề khan
hiếm nướC.
Question 14 : Đáp án D
Good students aren't _______ intelligent students.
A. necessity B. unnecessary C. necessary D. necessarily
Kiến thức: Từ loại – trạng từ
Giải chi tiết : Ở vị trí sau tobe “aren’t”, và trước tính từ “intelligent” (thông minh) có thể điền trạng từ
để bổ nghĩa cho tính từ.
A. necessity (n): sự cần thiết B. unnecessary (adj): không cần thiết
C. necessary (adj): cần thiết D. necessarily (adv): một cách cần thiết
Question 15 : Đáp án B
Although he is my friend, I find it hard to _______his selfishness
A. catch up with B. put up with
C. keep up with D. come down with
Kiến thức: Cụm động từ
A. catch up with: bắt kịp, đuổi kịp B. put up with: chịu đựng
C. keep up with: bắt kịp, đuổi kịp D. nảy ra ý tưởng)
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn tôi, tôi vẫn khó mà chịu đựng được tính ích kỉ của anh ta
Paul is a very _______character, he is never relaxed with strangers.
A. self-conscious B. self-satisfied C. self-directed D. self-confident
Question 16 : Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
A. self-conscious (a): rụt rè, tự ti B. self-satisfied (a): tự mãn
C. self-directed (a): có định hướng D. self-confident (a): tự tin
Tạm dịch: Paul là người rất rụt rè, anh ấy chưa bao giờ thoải mái với người lạ
Question 17 : Đáp án D
His poor standard of play fully justifies his _______from the team for the next match.
A. expulsion B. dismissal C. rejection D. exclusion
Kiến thức về từ vựng
A. expulsion /ɪkˈspʌlʃn/ (+ from st) (n): sự tống ra, sự trục xuất (khỏi một địa điểm, tổ chức,…)
B. dismissal /dɪsˈmɪsl/ (n): sự sa thải (người làm khỏi một công việc)
C. rejection/rɪˈdʒekʃn/ (n): sự không chấp thuận, sự bác bỏ (người nào, ý kiến..)
D. exclusion /ɪkˈskluːʒn/ (+from st) (n): sự đuổi ra (khỏi một địa điểm), ngăn không cho tham gia cái gì
Tạm dịch: Lối chơi không hết mình của anh ấy chứng minh cho việc anh ấy bị đuổi ra khỏi đội cho trận đấu
tiếp theo.
Question 18 : Đáp án A
Like everyone else, Sue has her ________ of course but on the whole, she's quite satisfied with life.
A. ups and downs B. ins and outs
C. safe and sound D. odds and ends
A. ups and downs: sự thăng trầm
B. ins and outs: những chi tiết và điểm của việc gì đó
C. safe and sound: an toàn và ổn, bình an vô sự
D. odds and ends: ~ odds and sods: sự tập hợp của những việc/vật nhỏ và không quan trọng
Tạm dịch: Giống như mọi người, Sue dĩ nhiên cũng có những sự thăng trầm, nhưng nhìn chung, cô ấy khá hài
lòng với cuộc sống.
Question 19 : Đáp án D
The accused _______guilty to all charges
A. confessed B. pleaded C. said D. admitted
Kiến thức về cụm cố định
Ta có "To plead guilty: nhận là có tội"
Tạm dịch: Bị cáo nhận là có tội.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each
of the following questions.
Question 20 : Đáp án B
I can’t get on well with my boss because of his authoritative manner that at times is almost arrogant.
A. struck up B. stuck up C. drunk up D. sprung up
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Tôi không thể có mối quan hệ tốt với sếp vì thái độ cửa quyền của ông ấy thi thoảng gần như là kiêu
ngạo.
=> arrogant /ˈærəɡənt/ (a): kiêu căng; ngạo mạn
Xét các đáp án:
A. struke up: bắt chuyện, cất giọng B. stuck up: kiêu căng, cao ngạo
C. drunk up: uống cạn D. sprung up: mọc lên, nảy ra, đột ngột xuất hiện
Cấu trúc khác cần lưu ý:
to get on/along (well) with sb: có mối quan hệ tốt với ai
Question 21 : Đáp án D
Her passport seemed legitimate, but on closer inspection, it was found to have been altered.
A. invalid B. illegal C. improper D. lawful
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hộ chiếu của cô có vẻ là hợp pháp, nhưng nhìn kĩ hơn, nó bị phát hiện là đã được thay thế.
=> legitimate /lɪˈdʒɪtɪmət/ (a): đúng luật; hợp pháp
Xét các đáp án:
A. invalid /ɪnˈvælɪd/ (a): không có hiệu lực B. illegal /ɪˈliːɡl/ (a): bất hợp pháp, trái luật
C. improper /ɪmˈprɒpə(r)/ (a): không thích hợp D. lawful /ˈlɔːfl/ (a): hợp pháp, đúng luật
Cấu trúc khác cần lưu ý:
on closer/close inspection: nhìn, xem xét kĩ hơn

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in
each of the following questions.
Question 22 : Đáp án D
The schoolboy’s excuse wasn’t credible at all. Nobody in the classroom believed in the far-fetched story he
told.
A. reliable B. predictable C. knowledgeable D. unbelievable
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Lời biện hộ của cậu học sinh đó không đáng tin chút nào. Không ai trong lớp tin lời câu chuyện khó
tin mà cậu kể
=> credible /ˈkredəbl/ (a): đáng tin, tin được
Xét các đáp án:
A. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (a): chắc chắn, đáng tin cậy
B. predictable /prɪˈdɪktəbl/ (a): có thể dự đoán, dự báo
C. knowledgeable /ˈnɒlɪdʒəbl/ (a): am hiểu
D. unbelievable /ˌʌnbɪˈliːvəbl/ (a): khó tin, lạ lùng, làm kinh ngạc, không thể tin được
=> credible >< unbelievable => Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
far-fetched: khó tin
Question 23 : Đáp án B
We have to work against the clock so as to meet the deadline of the clients tomorrow.
A. work in a haste B. work slowly
C. work as fast as possible D. work strenuously
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Chúng tôi phải làm việc cật lực để kịp hạn chót của khách hàng ngày mai.
=> work against the clock: làm việc cật lực (chạy đua với thời gian)
Xét các đáp án:
A. work in a haste: làm việc gấp rút B. work slowly: làm việc chậm chạp
C. work as fast as possible: làm nhanh nhất có thể D. work strenuously: làm việc hăng hái
=> work against the clock >< work slowly => Đáp án là B

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 24 : Đáp án B
Two students, Joe and James are chatting about time.
- Joe: "The weekend goes so quickly." - James: "I know. _______”
A. I love watching TV all Saturdays and Sundays.
B. I can't believe that it's Monday tomorrow.
C. I have English lessons on Tuesdays and Fridays.
D. How about going out for a meal this weekend?
Tình huống giao tiếp
Hai học sinh, Joe và James đang nói chuyện về thời gian
- Joe: “Cuối tuần trôi qua nhanh quá”
- James: “Tôi biết. ________”
Xét các đáp án:
A. I love watching TV all Saturdays and Sundays: Tôi thích xem TV cả thứ bảy và chủ nhật.
B. I can’t believe that it’s Monday tomorrow: Tôi không thể tin được mai là thứ hai.
C. I have English lesson on Tuesday and Friday: Tôi có tiết Tiếng Anh vào thứ ba và thứ sáu.
D. How about going out for a meal this weekend?: Hãy đi ra ngoài ăn uống cuối tuần này đi.
Question 25 : Đáp án C
Claudia is being interviewed by the manager of the company she's applied for
- Manager: “_______?”
- Claudia: "I work hard and I enjoy working with other people."
A. Can you do jobs on your own
B. Would you describe yourself as ambitious
C. What are some of your main strengths
D. Why have you applied for this position
Tình huống giao tiếp
Claudia đang được phỏng vấn bởi giám đốc của công ty mà cô ấy đang ứng tuyển.
- Giám đốc: “_________”
- Claudia: “Tôi làm việc chăm chỉ và tôi thích làm việc với những người kháC. ”
Xét các đáp án:
A. Can you do jobs on your own?: Bạn có thể tự làm việc một mình được không?
B. Would you describe yourself as ambitious?: Bạn có mô tả mình là người tham vọng không?
C. What are some of your main strengths?: Một vài điểm mạnh của bạn là gì?
D. Why have you applied for this position?: Tại sao bạn lại ứng tuyển vào vị trí này?
Các cấu trúc cần lưu ý:
apply for st: nộp đơn, ứng tuyển cái gì
to describe sb/st + as + N/a: mô tả ai/cái gì là/như thế nào

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
In the year 1900, the world was in the midst of a machine revolution. (26) _______electrical power became more
ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. Sewing machines
replaced needle and thread. Tractors replaced hoes. Typewriters replaced pens. Automobiles replaced horse-
drawn carriages.
A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of (27) _______was
possible. Humans could now work in space, thanks to the International Space Station. We were finding out the
composition of life thanks to the DNA sequencer. Computers and the World Wide Web changed the way we
learn, read, communicate, or start political revolutions.
So what will be the game-changing machines in the year 2100? How will they (28) _______ our lives
better, cleaner, safer, more efficient, and (29) _______exciting?
We asked over three dozen experts, scientists, engineers, futurists, and organizations in five different
disciplines, including climate change, military, infrastructure, transportation, and space exploration, about how
the machines of 2100 will change humanity. The (30) _______we got back were thought-provoking, hopeful and,
at times, apocalyptic.
(Adapted from https://www.popularmechanics.com/)

26. A. Despite B. However C. Although D. As


27. A. what B. that C. who D. which
28. A. notice B. taste C. make D. hope
29. A. much B. more C. little D. less
30. A. answers B. programs C. contacts D. services

26. D Giải thích: Sau chỗ trống là mệnh đề nên cần điền liên từ. Phương án D phù hợp về nghĩA.

27. A Giải thích: Mệnh đề danh từ bắt đầu với “what”.

28. C Giải thích: to make sth + Adj: làm cho cái gì đó làm sao

29. B Giải thích: Chuỗi liệt kê gồm nhiều tính từ dạng so sánh hơn nên cần điền “more” để có dạng
so sánh hơn của tính từ “exciting”.
30. A Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩA.
A. answers (n.): câu trả lời B. programs (n.): chương trình
C. contacts (n.): liên hệ D. services (n.): dịch vụ
Dịch nghĩa toàn bài
Vào năm 1900, thế giới đang ở giữa một cuộc cách mạng máy móC. Khi năng lượng điện trở nên phổ biến
hơn, các nhiệm vụ từng được thực hiện bằng tay giờ đây đã được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bằng máy.
Máy may thay thế kim và chỉ. Máy kéo thay cuốC. Máy đánh chữ thay thế bút. Ô tô thay thế xe ngựa kéo.
Một trăm năm sau, vào năm 2000, máy móc một lần nữa vượt qua ranh giới của những gì có thể. Con người
giờ đây có thể làm việc trong không gian, nhờ Trạm vũ trụ quốc tế. Chúng tôi đã tìm ra thành phần của sự sống
nhờ trình tự sắp xếp DNA. Máy tính và web trên toàn thế giới đã thay đổi cách chúng ta học, đọc, giao tiếp hoặc
bắt đầu các cuộc cách mạng chính trị.
Vậy những cỗ máy thay đổi trò chơi trong năm 2100 sẽ là gì? Làm thế nào họ sẽ làm cho cuộc sống của chúng
ta tốt hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn và thú vị hơn?
Chúng tôi đã hỏi hơn ba chục chuyên gia, nhà khoa học, kỹ sư, nhà tương lai học và các tổ chức thuộc năm
lĩnh vực khác nhau, bao gồm biến đổi khí hậu, quân sự, cơ sở hạ tầng, giao thông và thám hiểm không gian, về
cách các cỗ máy của 2100 sẽ thay đổi nhân loại. Các câu trả lời chúng tôi nhận được là kích thích tư duy, hy vọng
và đôi khi là tận thế.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions from 31 to 35.
31. A Which best serves as the title for the passage?
A. Diabetes Complications and CDC’s Response
B. Diabetes self-management education and support programs
C. Knowledge of A1C levels
D. American Association of Diabetes Educators
Dịch nghĩa câu hỏi: Phương án nào làm tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Biến chứng tiểu đường và Phản ứng từ CDC
B. Chương trình giáo dục và hỗ trợ tự quản lý bệnh tiểu đường
C. Kiến thức về các cấp độ A1C
D. Hiệp hội các nhà giáo dục tiểu đường Hoa Kỳ
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về biến chứng tiểu đường và phản ứng từ CDC trong việc
phòng chống bệnh này. Các phương án khác được nhắc đến nhưng chỉ là ý nhỏ trong đoạn văn.
32. B The word “them” in paragraph 2 refers to ______
A. programs B. people C. challenges D. skills
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. chương trình B. mọi người
C. thách thức D. kỹ năng
Giải thích: Diabetes self-management education and support (DSMES) programs help people
meet the challenges of self-care by providing them with…
33. C Which is NOT mentioned in paragraph 2 as a skill to deal with daily diabetes management?
A. eating healthy food B. checking blood sugar
C. working effectively D. managing stress
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào KHÔNG được đề cập trong đoạn 2 như một kỹ năng để đối phó
với quản lý bệnh tiểu đường hàng ngày?
A. ăn thực phẩm lành mạnh B. kiểm tra lượng đường trong máu
C. làm việc hiệu quả D. quản lý căng thẳng
Giải thích: Thông tin có ở câu: “…knowledge and skills to deal with daily diabetes management:
eating healthy food, being active, checking their blood sugar, and managing stress.”
34. D The word “lower” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. borrow B. prepare C. approach D. reduce
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “lower” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ______.
A. mượn B. chuẩn bị
C. tiếp cận D. giảm
Giải thích: “lower” có nghĩa là “giảm thiểu”, gần nghĩa với phương án D
35. D ording to paragraph 3, money that state and local health departments use to improve the
effectiveness of DSMES is funded by ______.
A. A1C B. DSMES C. National DPP D. CDC
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn 3, tiền các sở y tế tiểu bang và địa phương dùng để cải thiện hiệu
quả của DSMES được cấp bởi ______.
A. A1C B. DSMES C. DPP quốc gia D. CDC
Giải thích: Thông tin có ở câu: “CDC funds state and local health departments to improve access
to, participation in, and health benefit coverage for DSMES,…”
Dịch nghĩa toàn bài
CDC cố gắng bảo vệ sức khỏe và cải thiện chất lượng cuộc sống của tất cả những người mắc bệnh tiểu đường.
Trọng tâm của nỗ lực là giúp họ ngăn ngừa hoặc giảm mức độ nghiêm trọng của các biến chứng tiểu đường, bao
gồm bệnh tim (nguyên nhân hàng đầu gây tử vong sớm ở những người mắc bệnh tiểu đường), bệnh thận, mù lòa
và tổn thương thần kinh có thể dẫn đến cắt cụt chi dưới.
Các chương trình giáo dục và hỗ trợ tự quản lý bệnh tiểu đường (DSMES) giúp mọi người đáp ứng những
thách thức của việc tự chăm sóc bằng cách cung cấp cho họ kiến thức và kỹ năng để đối phó với quản lý bệnh
tiểu đường hàng ngày: ăn thực phẩm lành mạnh, năng động, kiểm tra lượng đường trong máu và kiểm soát căng
thẳng. Các chương trình này đã được chứng minh là làm giảm mức A1C (lượng đường trong máu trung bình
trong 2 đến 3 tháng qua), giảm sự khởi phát và mức độ nghiêm trọng của các biến chứng tiểu đường, cải thiện
chất lượng cuộc sống và giảm chi phí chăm sóc sức khỏe.
Bệnh tiểu đường phổ biến ở khu vực nông thôn khoảng 17% so với người thành thị, nhưng 62% quận nông
thôn không có chương trình DSMES. Việc sử dụng telehealth (phân phối chương trình qua điện thoại, Internet
hoặc hội nghị truyền hình) có thể cho phép nhiều bệnh nhân ở khu vực nông thôn được hưởng lợi từ DSMES và
chương trình thay đổi lối sống DPP quốc giA. CDC tài trợ cho các sở y tế tiểu bang và địa phương để cải thiện
khả năng tiếp cận, tham gia và bảo hiểm lợi ích sức khỏe cho DSMES, trong đó nhấn mạnh vào các chương trình
đạt được sự công nhận của Hiệp hội Giáo dục Tiểu đường Hoa Kỳ hoặc Hiệp hội Tiểu đường Hoa Kỳ. Các chương
trình này đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc gia và có thể bền vững hơn vì đủ điều kiện hoàn trả.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions from 36 to 42.
36. A Which of the following best serves as the title for the article?
A. Pitt’s personal life B. Brad Pitt and Angelina Jolie
C. Brad Pitt and his current home D. Pitt's Make It Right Foundation
Dịch nghĩa câu hỏi: Lựa chọn nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất cho bài viết?
A. Cuộc sống cá nhân của Pitt
B. Brad Pitt và Angelina Jolie
C. Brad Pitt và ngôi nhà hiện tại của anh ấy
D. Tổ chức Make It Right Foundation của Pitt
Giải thích: Bài báo chủ yếu nói về đời tư của Brad Pitt với những cuộc kết hôn và li hôn, con cái
và công việc làm ăn của anh nên phương án A phù hợp nhất.
37. D Brad Pitt and Angelina Jolie had a baby girl, Shiloh Nouvel Jolie-Pitt in ______.
A. 1995 B. 2000 C. 2012 D. 2006
Dịch nghĩa câu hỏi: Brad Pitt và Angelina Jolie đã có một bé gái, Shiloh Nouvel Jolie-Pitt vào
năm ______.
A. 1995 B. 2000
C. 2012 D. 2006
Giải thích: Thông tin có ở câu: “In May 2006, the couple had a baby girl, Shiloh Nouvel Jolie-
Pitt.”
38. C The word “They” in paragraph 2 refers to ______.
A. Mr. and Mrs. Smith
B. Mrs. Smith and Shiloh Nouvel Jolie-Pitt
C. Pitt and Jolie
D. Knox Leon and Vivienne Marcheline
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “They” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. Ông bà Smith B. Bà Smith và Shiloh Nouvel Jolie-Pitt
C. Pitt và Jolie D. Knox Leon và Vivienne Marcheline
Giải thích: “In July 2008, Pitt and Jolie had twins: a boy, Knox Leon, and a girl, Vivienne
Marcheline. They also have”
39. D The word “custody” in paragraph 3 most probably means ______.
A. management B. combination C. insurance D. guardianship
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “custody” trong đoạn 3 nhiều khả năng có nghĩa là ______.
A. quản lý B. kết hợp
C. bảo hiểm D. giám hộ
Giải thích: “custody” có nghĩa là “quyền giám hộ”, đồng nghĩa với phương án D.
40. A Which of the following is NOT true, according to the article?
A. Pitt won People magazine's "Sexiest Man Alive" title in 1995 and 1998.
B. Brad Pitt began dating Angelina Jolie after separation with Jennifer Aniston.
C. Jolie wanted to divorce in September 2016.
D. Brad Pitt paid much money to support his children.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo bài báo?
A. Pitt đã giành được danh hiệu "Người đàn ông quyến rũ nhất" của tạp chí People năm 1995
và 1998.
B. Brad Pitt bắt đầu hẹn hò với Angelina Jolie sau khi chia tay với Jennifer Aniston.
C. Jolie muốn ly hôn vào tháng 9/2016.
D. Brad Pitt đã trả nhiều tiền để nuôi con.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “A two-time winner of People magazine's "Sexiest Man Alive"
title (1995 and 2000), Pitt began dating…”
41. B The word “contentious” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A. adventurous B. controversial C. emotional D. glamorous
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “contentious” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______.
A. phiêu lưu B. gây tranh cãi
C. tình cảm D. quyến rũ
Giải thích: “contentious” có nghĩa là “gây tranh cãi”, đồng nghĩa với phương án B.
42. C Why was Jolie in danger of losing custody of her children in 2018?
A. She played too much out the media.
B. She asked for too much of money from Pitt.
C. She didn’t let the children see their father.
D. She helped her friend with an $8 million loan.
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao Jolie có nguy cơ mất quyền nuôi con vào năm 2018?
A. Cô ấy đã chơi quá nhiều trên các phương tiện truyền thông.
B. Cô ấy yêu cầu quá nhiều tiền từ Pitt.
C. Cô ấy đã không cho con cái nhìn thấy cha chúng.
D. Cô ấy đã giúp bạn mình với khoản vay 8 triệu đô lA.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “…,with Jolie in June 2018 reported to be in danger of losing
custody due to her insistence on keeping the children from seeing their father.”
Dịch nghĩa toàn bài
Là người chiến thắng hai lần của danh hiệu "Người đàn ông quyến rũ nhất" của tạp chí People (1995 và 2000),
Pitt bắt đầu hẹn hò với Jennifer Aniston, ngôi sao của kênh TV sitcom Friends vào năm 1998. Pitt và Aniston kết
hôn vào ngày 29 tháng 7 năm 2000, tại Malibu, CaliforniA. Cặp đôi tuyên bố ly thân vào tháng 1/2005, ly hôn
vào tháng 10 năm đó.
Ngay sau khi chia tay, Brad Pitt bắt đầu hẹn hò với Angelina Jolie, sau đó nữ diễn viên tiết lộ rằng hai người
đã nảy sinh tình cảm với nhau trên trường quay của ông bà Smith. Vào tháng 5 năm 2006, cặp vợ chồng có một
bé gái, Shiloh Nouvel Jolie-Pitt. Vào tháng 7 năm 2008, Pitt và Jolie đã có cặp song sinh: một cậu bé, Knox Leon
và một cô bé, Vivienne Marcheline. Họ cũng có ba đứa con nuôi: Maddox, Pax Thiên và ZaharA.
Cặp đôi đã đính hôn vào năm 2012 và kết hôn trong một buổi lễ riêng vào ngày 23 tháng 8 năm 2014, tại
Pháp. Tuy nhiên, Jolie đã đệ đơn ly hôn vào tháng 9 năm 2016, yêu cầu quyền nuôi con duy nhất đối với sáu đứa
con của họ.
Lùm xùm xoay quanh sự chia rẽ gây tranh cãi của họ đã phát tán trên các phương tiện truyền thông, với Jolie
vào tháng 6 năm 2018 được báo cáo là có nguy cơ mất quyền nuôi con do cô khăng khăng không cho những đứa
trẻ được gặp cha chúng. Vào tháng 8, Jolie đã nộp các tài liệu tòa án tuyên bố người chồng ghẻ lạnh của cô đã
"không trả tiền nuôi con một cách ý nghĩa kể từ khi ly thân". Đội ngũ pháp lý của Pitt đã làm theo hồ sơ của chính
họ, trong đó họ khẳng định rằng nam diễn viên đã trả hơn 1,3 triệu đô la hóa đơn cho gia đình và giúp vợ mua
căn nhà hiện tại của mình thông qua khoản vay 8 triệu đô lA.
Nam diễn viên phải đối mặt với nhiều vấn đề pháp lý hơn vào tháng đó khi một luật sư công bố kế hoạch khởi
kiện Tổ chức Make It Right của Pitt thay mặt cho cư dân của một khu vực ở New Orleans bị tàn phá bởi cơn bão
KatrinA. Tổ chức này đã xây dựng hơn 100 ngôi nhà "xanh" trong năm 2008 và được cho là đã hứa sẽ quay trở
lại để thực hiện các sửa chữa cần thiết. Luật sư tuyên bố khách hàng của ông chịu đựng các vấn đề về cơ sở hạ
tầng và bệnh tật tại nhà của họ.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following
questions.
Question 43 : Đáp án D
It was not (A) easy to make Amy swallow (B) the medicine, (C) although I (D) sweated it with two spoons
of honey.
Kiến thức: Thì động từ
Diễn tả sự việc, hành động này xảy ra trước sự việc, hành động khác trong quá khứ thi hành động xảy ra trước
chia ở thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở quá khứ đơn.
sweated =>had sweated
Dịch : Thật không dễ để làm Amy nuốt thuốc, mặc dù tôi đã làm ngọt nó với hai thìa mật ong rồi.
Question 44 : Đáp án A
He dropped (A) our wallet (B) when he (C) was traveling (D) with his friends.
Kiến thức về Sở hữu cách
Our => his
Dịch : Anh ấy đã đánh mất ví tiền khi đi du lịch cùng bạn bè anh ấy.
Question 45 : Đáp án D
A public (A) spending programme is (B) out of (C) the question in the current (D) economical climate.
Kiến thức từ gây nhầm lẫn
economical climate → economic climate
Giải thích :economic (adj.): thuộc kinh tế; economical (adj.): tiết kiệm
Dịch nghĩa:Một chương trình chi tiêu công là không thể trong hoàn cảnh kinh tế hiện nay.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each
of the following questions
The last time I saw David was when I ran into him at the station on my way to New York.
A. I haven’t seen David since a chance meeting with him at the station when I was setting off for New York.
B. When I last went to New York, I happened to meet David at the station.
C. When I last saw David at the station in New York, I ran after him.
D. I finally saw David at the station when I was on my way to New York.
Question 46 : Đáp án A
Câu ban đầu: Lần cuối tôi gặp David là khi tôi tình cờ gặp cậu ấy ở nhà ga trên đường đi New York.
A. Tôi đã không gặp David từ lần gặp cậu ấy tình cờ tại nhà ga khi tôi đang trên đường đi New York.
B. Khi lần cuối tôi đến New York, tôi đã tình cờ gặp David ở nhà gA.
C. Khi lần cuối tôi gặp David ở nhà ga tại New York, tôi đã chạy theo cậu ấy.
D. Cuối cùng tôi đã gặp David tại nhà ga khi tôi đang trên đường đi New York.
Cấu trúc: - run into (ph.v) ~ meet somebody by chance: tình cờ gặp ai
- set off (ph.v): khởi hành
- happen + to V: tình cờ làm gì đó
Question 47 : Đáp án B
“Why didn't you attend the meeting, Mary?” Tom asked.
A. Tom asked Mary why she wasn't attending the meeting.
B. Tom asked Mary why she hadn't attended the meeting.
C. Tom asked Mary why hadn't she attended the meeting.
D. Tom asked Mary why didn't she attend the meeting.
Giải thích:“Why didn't you attend the meeting, Mary?” Tom askeD.
(“Tại sao bạn không dự cuộc họp Mary?” Tom hỏi.)
Câu trực tiếp với thì quá khứ đơn được lùi thì thành quá khứ hoàn thành trong câu gián tiếp với trật tự từ như
câu khẳng định.
Dịch nghĩa: Tom hỏi Mary tại sao cô ấy không dự cuộc họp
Question 48 : Đáp án A
Her daughter is able to play the piano very well.
A. Her daughter can play the piano very well.
B. Her daughter needn’t play the piano very well.
C. Her daughter must play the piano very well.
D. Her daughter couldn’t play the piano very well.
Giải thích: Her daughter is able to play the piano very well. (Con gái cô ấy có thể chơi piano rất tốt.)
Dịch nghĩa các phương án:
A. Con gái cô ấy có thể chơi piano rất tốt.
B. Con gái cô ấy không cần chơi piano rất tốt.
C. Con gái cô ấy phải chơi piano rất tốt.
D. Con gái cô ấy không thể chơi piano rất tốt.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions
Question 49 : Đáp án A
They didn’t have breakfast this morning. That’s why they are hungry now.
A. They wish they had had breakfast this morning
B. They wish they had breakfast this morning
C. They wish they have breakfast this morning
D. They wish they would have breakfast this morning
Họ không ăn sáng sáng nay, đó là lý do tại sao họ đói.
Dựa vào didn’t have ta xác định đây là câu điều ước loại 2 : Uớc 1 điều không có thật ở quá khứ
(S + wish + S + had + Ved/ V3)
Question 50 : Đáp án C
He was very surprised to be addressed by the Queen. He didn’t answer at once.
A. Not until he was so surprised to answer did the Queen address him.
B. Only when he was addressed by the Queen could he answer the surprising questions at once.
C. So surprised was he to be addressed by the Queen that he didn’t answer at once.
D. But for such a nice surprise, he would have been addressed by the Queen.

Cấu trúc:
* Not until + mệnh đề đảo ngữ: mãi cho tới khi
Cấu trúc chỉ mức độ
* S + be+ so + adj + that + S + V: quá ... đến nỗi mà ...:
= So/Such+ adj/adv + trợ động từ + S+ that. quá.. đến nỗi mà
= S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
* But for: nếu không nhờ có
Tạm dịch: Anh ấy rất ngạc nhiên khi được Nữ hoàng ngỏ lời. Anh ta không trả lời ngay lập tứC.
A. Mãi cho tới khi anh ta quá ngạc nhiên để trả lời, Nữ hoàng mới nói với anh tA.
B. Chỉ khi được Nữ hoàng ngỏ lời, anh ta mới có thể trả lời những câu hỏi ngạc nhiên ngay lập tứC.
C. Quá ngạc nhiên khi anh ta được Nữ hoàng ngỏ lời mà anh ta không trả lời ngay lập tứC.
D. Nếu không có một bất ngờ thú vị như vậy, anh ta sẽ được Nữ hoàng ngỏ lời.

You might also like