Professional Documents
Culture Documents
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in the following passage.
17.
18. A. amazed 21. A. had
19. B. probably 22. C. solar
20. D. in 23. B. and
Nếu bạn đến bệnh viện và không có điện, bạn sẽ (17) ngạc
nhiên. Bạn cũng có thể (18) cảm thấy sợ hãi! Nhưng (19) ở một số
quốc gia nghèo nhất thế giới, các bệnh viện thường không có điện.
Các bác sĩ đôi khi thực hiện các hoạt động trong ánh sáng nến! Nếu
họ (20) có đèn điện, các hoạt động này sẽ dễ dàng và an toàn hơn.
Power Up Gambia là một tổ chức từ thiện cung cấp năng lượng
mặt trời (21) cho các bệnh viện (22) và phòng khám sức khỏe ở
Gambia, Tây Phi. Người ủng hộ nổi tiếg nhất của nó là Olivia Wilde,
ngôi sao của chương trình truyền hình Mỹ House.
“Nếu tôi là một siêu anh hùng, tôi muốn có năng lượng điện
trong ngón tay của mình,” Olivia từng nói. Có lẽ hỗ trợ Power Up
Gambia là điều tuyệt vời nhất tiếp theo.
Điểm ngữ pháp pháp câu 17: Trước chỗ trống “be”, do đó chỗ
trống là tính từ. Chủ ngữ chỉ người nên dùng tính từ đuôi “ed”.
Điểm ngữ pháp câu 20: Câu điều kiện loại 2.
VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it
are TRUE or FALSE.
G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 3
Japan, an island nation in East Asia, has the total area of about
378,000 square kilometers. In Japan, the climate is rainy and humid
with four distinct seasons. It is the world’s ninth most crowded nation
with a population of about 128 million. The official language in
Japan is Japanese and the dominant religion is Buddhism. The basic
unit of currency of Japan is the yen. The largest city in Japan is
Tokyo, the national capital. Japan is among the top nations in the
world in education with 99% of the population that can read or write.
24. FALSE. Từ khóa là island. Câu văn Japan, an island nation in
East Asia.
25. FALSE. Từ khóa là seasons. Câu văn In Japan, the climate is
rainy and humid with four distinct seasons.
26. TRUE. Từ khóa là freeze or starve to death. Câu văn the
dominant religion is Buddhism.
27. TRUE. Từ khóa là Tokyo. Câu văn The largest city in Japan is
Tokyo.
28. D. Japan
29. C. dominant = important.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tính từ “natural”, do đó chỗ trống
phải điền là danh từ.
Đáp án: disaster. (natural disaster: thiên tai)
31. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là danh từ “the English Speaking
Contest”, do đó chỗ trống phải điền là tính từ. Trong trường hợp
này đã rút gọn động từ tobe.
Đáp án: interesting.
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “the most”, do đó chỗ trống
phải điền là danh từ. Chủ ngữ là “he” nên danh từ chỉ người và
có “one of” nên danh từ ở dạng số nhiều.
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in each sentence
5. D. were covered: thể bị động.
6. D. attention: Nhớ pay attention: gây chú ý.
7. D. the hills: Ta có as old as the hills: rất cũ, cổ xưa.
8. B. work: used to V: đã từng. Theo đề, việc này đã kết thúc ở
quá khứ rồi. Hiện tại anh ấy làm công việc khác.
9. C. activities: Kiểm tra từ vựng: decoration (sự trang trí),
attraction (sự cuốn hút), activity (hoạt động), explorer (nhà thám
hiểm), cultural (văn hóa).
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
15. Trên đường đi, bạn có thể thấy biển báo A này và nó cảnh báo
rằng:
A. Bạn phải cẩn thận với những người lái xe say rượu.
B. Bạn nên cẩn thận vì có một quán rượu phía trước.
C. Bạn không nên lái xe khi bị ảnh hưởng bởi ma túy.
D. Không được lái ô tô, xe máy sau khi uống rượu bia.
16. Ở nơi công cộng, bạn có thể thấy biển báo này. Nó có nghĩa là:
A. Bạn không nên làm cho nơi này trở nên ngăn nắp.
B. Bỏ những thứ không dùng đến vào bãi rác là cần thiết.
17. B. become
18. D. consciousness
19. C. floating
20. A. smoke
21. B. have been
22. A. pollutants
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 14
15. Biển báo có nghĩa là:
A. Bạn phải bảo quản máy ảnh của bạn ở đây.
B. Máy ảnh có thể được sử dụng ở đây.
C. Không chụp ảnh.
D. Tòa nhà này được giám sát.
16. Biển báo có nghĩa là:
A. Biển báo dừng lại phía trước.
B. Công trường xây dựng phía trước.
C. Đường cao tốc có dải phân cách phía trước.
D. Đường sắt băng qua phía trước.
V. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in
the following passage.
17. A. made 20. D. because
18. B. space 21. B. revolving
19. C. with 22. A. useful
Tên lửa hiện đang được chế tạo (17) đủ mạnh để đưa một người vượt
quá lực hấp dẫn của trái đất. Trong một tên lửa như vậy, một người
có thể được đưa vào (18) không gian đủ chính xác để đến mặt trăng.
Con người thậm chí có thể đến đó một cách nhẹ nhàng và không bị
giết trong một vụ tai nạn. (19) Với nguồn cung cấp không khí và thực
phẩm, con người có thể sống trên mặt trăng trong nhiều tuần hoặc
thậm chí vài tháng. Một chuyến đi lên mặt trăng không chỉ để phiêu
lưu. Nó thực tế và quan trọng (20) vì nó có thể cung cấp cho chúng
ta thông tin có giá trị về thời tiết. Trong các trạm không gian (21)
quay quanh trái đất, con người có thể sống và nghiên cứu thông tin
về đám mây, có thể cho chúng ta biết thời tiết có thể xảy ra ở bất kỳ
nơi nào trên thế giới vào bất kỳ lúc nào. Những thông tin như vậy sẽ
rất (22) hữu ích cho phi công, cho thuyền trưởng và thậm chí với
những người nông dân phải đặt ngày gieo trồng và thu hoạch. Chúng
40. Viết lại câu điều kiện. Giả sử một việc không thể xảy ra ở hiện
tại, dùng câu điều kiện loại 2. Nhớ dùng “were” cho mọi chủ ngữ.
Đáp án: If Mr Thanh were confident, he would make a speech.
V. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in
the following passage.
17. A. participate 20. D. called
18. C. makes 21. B. those
19. B. because 22. C. on
Cắm trại là một hoạt động mà mọi người sống tạm thời ở
ngoài trời. Những người cắm trại tham gia (17) câu cá, săn
bắn, bơi lội và quan sát động vật hoang dã. Nó mang lại
VI. Read the passage, then decide if the statements that follow it are
True or False
The country is more beautiful than a town and more
pleasant to live in. Many people think so, and go to the
country for summer holidays though they cannot live there all
the year around. Some have a cottage built in a village so that
they can go there whenever they can find the time.
English villages are not all like, but in some ways they
are not very different from one another. Almost every village
has a church, the round or square tower of which can be seen
for many miles around. Surrounding the church is the
churchyard where people are buried.
The village green is a wide stretch of grass, and houses or
cottages are built round it. Country life is now fairly
comfortable and many villages have water brought through
pipes into each house. Most villages are so close to some
VII. Use the correct form of the word given in each sentence
29. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “am”, do đó chỗ trống
là tính từ đuôi “ed” vì chủ ngữ là người.
Đáp án: delighted.
30. Dấu hiệu: trước chỗ trống là chủ ngữ “he”, sau chỗ trống là động
từ “packed”, do đó chỗ trống là trạng từ bổ nghĩa cho động từ.
Chuyển động từ “hurry” sang tính từ “hurried” (chủ ngữ chỉ
người nên tính từ đuôi “ed”) rồi thêm “ly” để thành trạng từ.
Đáp án: hurriedly.
31. Dấu hiệu: self-confidence: tự tin.
Đáp án: confidence.
32. Dấu hiệu: Sau chỗ trống có danh từ “food”, do đó chỗ trống phải
là tính từ.
Đáp án: picnicky.
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “was”, do đó chỗ
trống phải là tính từ.
Đáp án: worried.