You are on page 1of 23

SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN

SINH VÀO LỚP 10


ĐỀ THI THỬ SỐ 21 Thời gian làm bài: 90
phút

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is


pronounced differently from the others.
1. A. hurt /ɜː/ B. further /ɜː/ C. sure /ʊ/ D. burn /ɜː/
2. A. noticed /t/ B. booked /t/ C. stopped /t/ D. provided
/ɪd/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3. A. apple /ˈæpl/ B. butter /ˈbʌtə/
C. mother /ˈmʌðə/ D. advance /ədˈvɑːns/
4. A. protection / prəˈtɛkʃən / B. referee / ˌrefəˈriː /
C. dictation / dɪkˈteɪʃən / D. increasing / ɪnˈkriːsɪŋ /
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in each sentence
5. B. watching: Mệnh đề quan hệ rút gọn.
Mệnh đề chủ động: dùng V-ing.
Ví dụ: The girl who is sitting next to you is my sister.
The girl sitting to you is my sister.
Mệnh đề bị động: dùng V3
Ví dụ: The house which is being built now belongs to Mr. John.
The house built now belongs to Mr. Jonh.
6. D. for: Cấu trúc: suitable for sb/sth to do sth
7. B. imagination: Kiểm tra từ vựng: cooperation (sự hợp tác),
imagination (trí tưởng tượng), creation (sự sáng tạo), question (câu
hỏi)
Dịch: Người ta nói rằng UFO không còn là trí tưởng tượng của con
người nữa.
8. A. used to go: có cụm từ “last year” chỉ quá khứ.

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 1


9. C. celebrate: Kiểm tra từ vựng.
Dịch: Trường chúng tôi sẽ kỷ niệm một trăm năm thành lập.
10. A. met: Câu điều kiện loại 2. Mệnh đề If chia thì quá khứ đơn.
11. B. looked after: Kiểm tra cụm động từ: look up (tra cứu), look
after (chăm sóc), look for (tìm kiếm), look over (thanh tra, kiểm
tra).
Dịch: Vì John bị bệnh nên mẹ của anh ấy chăm sóc cho anh ấy.
12. D. economical: Trước chỗ trống có động từ tobe “be”, nên chỗ
trống là tính từ.
13. B. sportsmanship: Kiểm tra từ vựng: sportsman (vận động
viên), sportsmanship (tinh thần thể thao), solidarity (đoàn kết),
athletes (vận động viên).
Dịch: Tất cả các thí sinh tham gia các trò chơi trên tinh thần thể
thao.
14. A. casual. Kiểm tra từ vựng: casual (bình thường), important
(quan trọng), unimportant (không quan trọng), formal (trang
trọng).
Dịch: Khi chúng ta ở nhà, chúng ta có thể mặc quần áo bình thường.

IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.

15. Biển báo này có nghĩa là:


A. Bạn có thể hút thuốc ở đây.
B. Bạn không thể hút thuốc ở đây.
C. Bạn có thể mua thuốc lá ở đây.
D. Bạn không thể mua thuốc lá ở đây.

16. Biển báo này có nghĩa là:


G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 2
A. Dừng lại hoặc đỗ xe ở đây.
B. Không có bãi đậu xe.
C. Đường một chiều phía trước.
D. Không dừng lại hoặc đỗ xe ở đây.

V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in the following passage.
17.
18. A. amazed 21. A. had
19. B. probably 22. C. solar
20. D. in 23. B. and
Nếu bạn đến bệnh viện và không có điện, bạn sẽ (17) ngạc
nhiên. Bạn cũng có thể (18) cảm thấy sợ hãi! Nhưng (19) ở một số
quốc gia nghèo nhất thế giới, các bệnh viện thường không có điện.
Các bác sĩ đôi khi thực hiện các hoạt động trong ánh sáng nến! Nếu
họ (20) có đèn điện, các hoạt động này sẽ dễ dàng và an toàn hơn.
Power Up Gambia là một tổ chức từ thiện cung cấp năng lượng
mặt trời (21) cho các bệnh viện (22) và phòng khám sức khỏe ở
Gambia, Tây Phi. Người ủng hộ nổi tiếg nhất của nó là Olivia Wilde,
ngôi sao của chương trình truyền hình Mỹ House.
“Nếu tôi là một siêu anh hùng, tôi muốn có năng lượng điện
trong ngón tay của mình,” Olivia từng nói. Có lẽ hỗ trợ Power Up
Gambia là điều tuyệt vời nhất tiếp theo.
Điểm ngữ pháp pháp câu 17: Trước chỗ trống “be”, do đó chỗ
trống là tính từ. Chủ ngữ chỉ người nên dùng tính từ đuôi “ed”.
Điểm ngữ pháp câu 20: Câu điều kiện loại 2.

VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it
are TRUE or FALSE.
G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 3
Japan, an island nation in East Asia, has the total area of about
378,000 square kilometers. In Japan, the climate is rainy and humid
with four distinct seasons. It is the world’s ninth most crowded nation
with a population of about 128 million. The official language in
Japan is Japanese and the dominant religion is Buddhism. The basic
unit of currency of Japan is the yen. The largest city in Japan is
Tokyo, the national capital. Japan is among the top nations in the
world in education with 99% of the population that can read or write.
24. FALSE. Từ khóa là island. Câu văn Japan, an island nation in
East Asia.
25. FALSE. Từ khóa là seasons. Câu văn In Japan, the climate is
rainy and humid with four distinct seasons.
26. TRUE. Từ khóa là freeze or starve to death. Câu văn the
dominant religion is Buddhism.
27. TRUE. Từ khóa là Tokyo. Câu văn The largest city in Japan is
Tokyo.
28. D. Japan
29. C. dominant = important.

VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tính từ “natural”, do đó chỗ trống
phải điền là danh từ.
Đáp án: disaster. (natural disaster: thiên tai)
31. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là danh từ “the English Speaking
Contest”, do đó chỗ trống phải điền là tính từ. Trong trường hợp
này đã rút gọn động từ tobe.
Đáp án: interesting.
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “the most”, do đó chỗ trống
phải điền là danh từ. Chủ ngữ là “he” nên danh từ chỉ người và
có “one of” nên danh từ ở dạng số nhiều.

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 4


Đáp án: activists.
33. Dấu hiệu: trước chỗ trống có động từ “keep”, bên cạnh đó
“polite” bổ nghĩa cho acting, do đó chỗ trống phải là trạng từ bổ
nghĩa cho động từ. Dịch nghĩa của câu, ta thấy chỗ trạng từ mang
nghĩa tiêu cực. (Nếu Peter tiếp tục cư xử thiếu lịch sự, chúng tôi
sẽ tránh xa anh ấy)
Đáp án: impolitely.
34. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tobe “is very”, do đó chỗ trống phải
là tính từ.
Đáp án: informative.
35. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là “alwways”, sau chỗ trống là tân
ngữ “your daughters”, do đó chỗ trống là động từ.
Đáp án: encourage.

VIII. Put the words in the correct order to make meaningful


sentences.
36. People need to limit the activities that cause pollution and
damage to our environment.
Dịch: Mọi người cần hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm và hủy hoại
môi trường của chúng ta.
37. There are many occasions for you to express your feelings to
others.
Dịch: Có rất nhiều dịp để bạn bày tỏ tình cảm của mình với người
khác.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it
means almost the same as the sentence printed before it.
38. Viết lại câu với cấu trúc: It takes/took (sb) + [time] + to V…

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 5


Đáp án: It took them 45 minutes to do their test.
39. Viết lại mệnh đề quan hệ với đại từ “whose”:
S + [whose + N + S + V…] + V + O…
Đáp án: The girl whose family I know very well is a good person.
40. Viết lại so sánh.
Đáp án: She doesn’t understand the speech as quickly as he does.
41. Viết lại câu lời khuyên.
Đáp án: The doctor suggested that I should rest after a hard-
working week.

PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI


 Số câu đúng:
 Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
 Tổng điểm:

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 6


SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN
SINH VÀO LỚP 10
ĐỀ THI THỬ SỐ 22 Thời gian làm bài: 90
phút

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is


pronounced differently from the others.
1. A. enough /f/ B. although // C. laugh /f/ D. cough
/f/
2. A. books /s/ B. clubs /z/ C. hats /s/ D.
stamps /s/

II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed


differently from the others in each group.
3. A. festival /ˈfestəvəl/ B. attendance /əˈtendəns/
C. appliance /əˈplaɪəns/ D. material /məˈtɪərɪəl/
4. A. abroad / əˈbrɔːd / B. volume / ˈvɒljʊm /
C. compose / kəmˈpəʊz / D. reduce /rɪˈdjuːs/

III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in each sentence
5. D. were covered: thể bị động.
6. D. attention: Nhớ pay attention: gây chú ý.
7. D. the hills: Ta có as old as the hills: rất cũ, cổ xưa.
8. B. work: used to V: đã từng. Theo đề, việc này đã kết thúc ở
quá khứ rồi. Hiện tại anh ấy làm công việc khác.
9. C. activities: Kiểm tra từ vựng: decoration (sự trang trí),
attraction (sự cuốn hút), activity (hoạt động), explorer (nhà thám
hiểm), cultural (văn hóa).

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 7


Dịch: Chúng tôi thường tham gia nhiều hoạt động văn nghệ ở
trường.
10. D. reputation: Kiểm tra từ vựng: dependence (sự phụ thuộc),
encouragement (sự khuyến khích), dynamite (thuốc nổ),
reputation (danh tiếng).
Dịch: Nhà hàng này nổi tiếng với việc phục vụ một số món ăn Hàn
Quốc.
11. C. corresponded. Kiểm tra từ vựng: exchange (thay đổi).
Nhớ: correspond + with/to + sth: tương ứng, phù hợp với cái gì
đó.
correspond + with + sb: trao đổi thư từ với ai đó.
Dịch: Họ đã trao đổi thư từ với cô ấy kể từ khi cô ấy đến Berlin.
12. C. spoiled: Kiểm tra từ vựng.
Dịch: Một số người làm hỏng các điểm du lịch khi họ xả rác, hái
hoa và đi bộ trên bãi cỏ.
13. A. as well as: Kiểm tra nghĩa của cụm từ: as well as (cũng như),
as long as (miễn là), as soon as (ngay khi), as much as (mặc dù).
Dịch: Những đổi mới có thể tiết kiệm tiền cũng như bảo tồn tài
nguyên của Trái đất.
14. C. You’re welcome: Câu hội thoại thực tế. Đáp lại lời cảm ơn.

IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
15. Trên đường đi, bạn có thể thấy biển báo A này và nó cảnh báo
rằng:
A. Bạn phải cẩn thận với những người lái xe say rượu.
B. Bạn nên cẩn thận vì có một quán rượu phía trước.
C. Bạn không nên lái xe khi bị ảnh hưởng bởi ma túy.
D. Không được lái ô tô, xe máy sau khi uống rượu bia.
16. Ở nơi công cộng, bạn có thể thấy biển báo này. Nó có nghĩa là:
A. Bạn không nên làm cho nơi này trở nên ngăn nắp.
B. Bỏ những thứ không dùng đến vào bãi rác là cần thiết.

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 8


C. Tái chế là rất quan trọng để bảo vệ môi trường.
D. Bạn không nên vứ rác của mình ở đây.
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in the following passage.
Trong những năm gần đây, vấn đề ô nhiễm môi trường đã (17)
trở thành một thực trạng nghiêm trọng ở các thành phố lớn của
nước ta. Tại sao? - Hiện nay chúng ta đang sống trong một thành
phố với sự gia tăng dân số nên rác thải sinh hoạt là nguyên nhân đầu
tiên. Khi đó, (18) ý thức xã hội của nhiều người không cao. Ở một số
khu vực, họ vứt rác ra đường hoặc xuống sông. Chúng ta dễ dàng
nhìn thấy rác đủ loại (19) nổi trên mặt nước. Hơn nữa, nhiều người
vô văn hóa thậm chí còn “làm nước” nơi công cộng. Thứ hai, thành
phố của chúng ta đang quá tải với các phương tiện có thể hút hết
(20) khói và bụi từ chúng. Điều này góp phần làm nóng không khí và
gây ô nhiễm. Thứ ba, ở một số nơi, cây xanh (21) đã bị chặt để lấy
chỗ cho các tòa nhà, khách sạn, siêu thị. Điều này làm cho bầu
không khí trong thành phố của chúng tôi cũng trở nên ngột ngạt và
ngột ngạt. Ngoài ra, nhiều nhà máy thải chất thải ra sông hoặc khí
độc vào không khí. Cuối cùng, hệ thống thoát nước ở thành phố của
chúng tôi rất cũ và xuống cấp nên luôn bị ngập bất cứ khi nào trời
mưa. Tóm lại, (22) các chất ô nhiễm không khí ở các thành phố
đang thực sự là vấn đề đáng báo động! Bạn nghĩ gì về điều này?

17. B. become
18. D. consciousness
19. C. floating
20. A. smoke
21. B. have been
22. A. pollutants

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 9


Điểm ngữ pháp ở câu 17: thì hiện tại hoàn thành: S + have/has +
V3. V3 của “become” là “become”.
Điểm ngữ pháp 21: thì hiện tại hoàn thành ở thể bị động (vì “tree”
không thể tự chặt được): S + have/has + been + V3
VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it
are TRUE or FALSE.
Nowadays, with the help of Communication Technology, it is
much easier for us to study or improve our knowledge. One way to
do that is online learning in which people from one country can
attend a college or university in another. Online learning is very
convenient and cheap because we just stay at home and use a
computer. Many universities in the world have been offering online
classes for a number of years, and many students who have taken
online classes say that they like them so much. Only reason is
because they do not have to travel to a building at a busy timetable to
listen to a professor. In addition, learning online programs is also
diverse, so learners can receive programs for all levels from a
distance education. Some online programs are very good and
believable. They provide students with all information they need to
finish their course. However, you should not send money to any
schools that say you can get a college degree without doing any
work. These online courses might be illegal organizations. So,
thinking carefully is necessary before getting an education online. Be
alert!
23. TRUE. Từ khóa là Online learning course. Câu văn Online
learning is very convenient and cheap because we just stay at
home and use a computer.
24. FALSE. Từ khóa là uneasy. Câu văn with the help of
Communication Technology, it is much easier for us to study or
improve our knowledge.

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 10


25. FALSE. Từ khóa là the students. Câu văn Many universities in
the world have been offering online classes for a number of
years, and many students who have taken online classes say that
they like them so much. (Sai ở từ “all”)
26. TRUE. Từ khóa là online programs. Câu văn Some online
programs are very good and believable. They provide students
with all information they need to finish their course.
27. C. Online learning.
28. A. not been allowed by the law. (illegal organization: tổ chức phi
pháp).
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
29. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “the”, sau chỗ trống là giới
từ “of”, do đó chỗ trống là danh từ.
Đáp án: efficiency.
30. Dấu hiệu: Cấu trúc: S + suggest + (that) + S + (should) + V0 …
Đáp án: be
31. Dấu hiệu: Cấu trúc: Would you mind (not) + V-ing: bạn có phiền
làm….
Đáp án: turning.
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “a”, sau chỗ trống là giới từ
“of” do đó chỗ trống phải là danh từ.
Đáp án: reduction.
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “an”, sau chỗ trống là danh
từ “doctor”, do đó chỗ trống phải là tính từ. Mặt khác, vế mệnh
đề quan hệ có từ “just (vừa mới)”, tức là anh này chỉ vừa mới tốt
nghiệp nên chưa có kinh nghiệm.
Đáp án: inexperienced.
34. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ “do” và tân ngữ “our
jobs”, do đó chỗ trống là trạng từ.
Đáp án: effectively.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful
sentences.

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 11


Muốn sắp xếp lại được câu văn hoàn chỉnh, phải theo đúng
cấu trúc câu:
35. Tornadoes are funnel shaped storms which pass overland below
a thunderstorm.
Dịch: Lốc xoáy là những cơn bão hình phễu đi qua đất liền bên dưới
cơn giông bão.
36. The bus is such an inexpensive means of transport that people
take it very often.
Dịch: Xe buýt là một phương tiện giao thông rẻ tiền nên mọi người
rất thường xuyên đi xe buýt.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it
means almost the same as the sentence printed before it.
37. Viết lại câu đề nghị từ cấu trúc “Let’s + V0+…” sang “S +
suggest + (that) + S + should + be + V3+ …” (bị động)
Hoặc S + suggest + (that) + S + should + V0 + …
Đáp án: Lan suggested that their hands should be washed before
meals to avoid being infected with corona virus.
Lan suggested that they should wash their hands before
meals to avoid being infected with corona virus.
38. Viết lại câu hỏi đuôi: Trước khẳng định – sau phủ định.
S + V + O, trợ động từ + not + S?
Đáp án: You know the man who sat next to me at the birthday party
last night, don’t you?
39. Viết lại câu chuyển từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn.
S + have/has + not + V3 + … + for [time]
The last time + [S + V2 +….] was + [time] ago.
Đáp án: The last time I went to the cinema was two months ago.
40. Viết lại câu với nghĩa không đổi.
Đáp án: COVID-19 prevented us from going to school./COVID-19
stopped us from going to school.

SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN


SINH VÀO LỚP 10
G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 12
ĐỀ THI THỬ SỐ 23 Thời gian làm bài: 90
phút

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is


pronounced differently from the others.
1. A. raised /d/ B. picked /t/ C. laughed /t/ D.
watched /t/
2. A. turn /ɜː/ B. burn /ɜː/ C. curtain / ɜː / D. bury /e/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3. A. computer / kəmˈpjuːtə / B. obvious / ˈɒbvɪəs/
C. dependent / dɪˈpɛndənt / D. acquaintance / əˈkweɪntəns /
4. A. festival / ˈfestəvəl / B. decorate / ˈdekəreɪt /
C. celebrate / ˈselɪbreɪt / D. important / ɪmˈpɔːtənt /
III. Choose the word / phrase (A, B, C or D) that best fits the space
in each sentence.
5. A. current.
6. A. In spite of: In spite of + cụm danh từ;
Although/though + mệnh đề.
Dịch: Mặc dù có sự khác biệt rõ ràng về quy mô và dân số, các bang
của Hoa Kỳ có nhiều điểm chung.
7. A. a little: Cách dùng lượng từ:
Sau few và a few là danh từ đếm được.
Little và a little là danh từ không đếm được.
Little và few có nghĩa là không đủ hoặc hầu như không có, sử
dụng khi mang nghĩa tiêu cực.
A little và a few có nghĩa là có một chút, đủ đầy và sử dụng với
hàm ý tích cực.
Dịch: John Robinson nói tốt tiếng Pháp nhưng chỉ biết một chút
tiếng Việt.

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 13


8. B. was wearing: Cô ấy không nghe tiếng chó sủa vì cô ấy
ĐANG đeo tai nghe. Vế đầu chia quá khứ, do đó vế sau cũng chia
quá khứ.
9. D. unlimited: Kiểm tra từ vựng: confined (hạn chế), limited
(hạn chế), restricted (hạn chế), unlimited (vô hạn, không giới hạn).
Dịch: Năng lượng mặt trời, không khí và nước thường được gọi là
năng lượng tái tạo vì nguồn cung cấp không giới hạn.
10. B. other two: Phân biệt other và another.
Another + danh từ số ít: thêm 1 người, 1 vật nữa/tương tự/khác.
Other + danh từ số nhiều/danh từ không đếm được:
người/nhiều người hoặc vật/nhiều vật thêm vào.
11. B. put off: Kiểm tra cụm động từ: take off (cất cánh, cởi ra), put
off (trì hoãn), take on (mang vào), go off (reng, nổ,…).
Dịch: Chúng tôi vẫn chưa sẵn sàng, chúng tôi sẽ phải trì hoãn hoạt
động đơn vị hội nghị vào tháng tới.
12. A. which: Đại từ quan hệ.
13. B. I don’t know. I haven’t read: Câu hội thoại thực tế. Chọn câu
phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch: “Quyển sách này hay không?”
“Tôi không biết. Tôi chưa đọc.”
14. C. Not yet. Why? Câu hội thoại thực tế.
Dịch: Sue: “Bạn đọc bản tin kia chưa, Peter?”
Peter: “Chưa. Sao vậy?”

IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 14
15. Biển báo có nghĩa là:
A. Bạn phải bảo quản máy ảnh của bạn ở đây.
B. Máy ảnh có thể được sử dụng ở đây.
C. Không chụp ảnh.
D. Tòa nhà này được giám sát.
16. Biển báo có nghĩa là:
A. Biển báo dừng lại phía trước.
B. Công trường xây dựng phía trước.
C. Đường cao tốc có dải phân cách phía trước.
D. Đường sắt băng qua phía trước.
V. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in
the following passage.
17. A. made 20. D. because
18. B. space 21. B. revolving
19. C. with 22. A. useful

Tên lửa hiện đang được chế tạo (17) đủ mạnh để đưa một người vượt
quá lực hấp dẫn của trái đất. Trong một tên lửa như vậy, một người
có thể được đưa vào (18) không gian đủ chính xác để đến mặt trăng.
Con người thậm chí có thể đến đó một cách nhẹ nhàng và không bị
giết trong một vụ tai nạn. (19) Với nguồn cung cấp không khí và thực
phẩm, con người có thể sống trên mặt trăng trong nhiều tuần hoặc
thậm chí vài tháng. Một chuyến đi lên mặt trăng không chỉ để phiêu
lưu. Nó thực tế và quan trọng (20) vì nó có thể cung cấp cho chúng
ta thông tin có giá trị về thời tiết. Trong các trạm không gian (21)
quay quanh trái đất, con người có thể sống và nghiên cứu thông tin
về đám mây, có thể cho chúng ta biết thời tiết có thể xảy ra ở bất kỳ
nơi nào trên thế giới vào bất kỳ lúc nào. Những thông tin như vậy sẽ
rất (22) hữu ích cho phi công, cho thuyền trưởng và thậm chí với
những người nông dân phải đặt ngày gieo trồng và thu hoạch. Chúng

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 15


tôi phải đối mặt với một vấn đề nghiêm trọng khác. Nếu không tìm ra
cách kiểm soát dân số, chúng ta sẽ cần những hành tinh mới, nơi con
người có thể sinh sống.
VI. Read the passage, then decide if the statements that follow it are
True or False.
Today almost everyone walking down the street has at
least one mobile phone in their pocket. That is because many
mobile phones are upgraded every year around the world,
and most people are interested in changing their old mobile
phone for a new one. There has been an estimated number of
90 million unwanted mobile phones in the UK alone! This
mountain weighs around 12,000 tones, but only 5% of it is
recycled. What makes us worried most is that mobile phones
contain harmful chemicals which are released into the
environment when phones begin to degrade and, in addition,
large amounts of carbon dioxide are also produced during the
manufacture of phones. It seems that the more modern mobile
phones become, the worse our environment gets..
23. TRUE. Câu văn That is because many mobile phones are
upgraded every year around the world.
24. TRUE. Từ khóa newer mobile phone. Câu văn most people are
interested in changing their old mobile phone for a new one.
25. FALSE. Từ khóa recycled. Câu văn but only 5% of it is recycled.
26. FALSE. Từ khóa harmful. Câu văn What makes us worried most
is that mobile phones contain harmful chemicals which are
released into the environment,
27. D. The modernization of mobile phones makes the environment
worse.
28. C. Used mobile phones can pollute the environment.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 16


29. Dấu hiệu: trước chỗ trống là danh từ “UFO”, sau chỗ trống là
động từ “was”, suy ra chỗ trống là danh từ số nhiều.
Đáp án: sightings.
30. Dấu hiệu: Chỗ trống là danh từ.
Đáp án: orbit.
31. Dấu hiệu: trước chỗ trống là động từ “get on”, chỗ trống phải là
trạng từ để bổ nghĩa cho động từ trước đó.
Đáp án: marvelously.
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “the”, sau chỗ trống là giới
từ “of”, do đó chỗ trống là danh từ số nhiều (vì có “some”)
Đáp án: mysteries.
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là danh từ “God”, sau chỗ trống là
danh từ “the world” đóng vai trò là tân ngữ. Do đó, chỗ trống
phải là động từ chia ở thì quá khứ.
Đáp án: created.
34. Dấu hiệu: trước chỗ trống là trạng từ “light”, sau chỗ trống là
danh từ “apartment”, do đó chỗ trống là tính từ để tạo thành cụm
danh từ..
Đáp án: spacious.

VIII. Put the words in the correct order to make meaningful


sentences.
35. The recycling of waste paper can save a great amount of wood
pulp.
Dịch: Việc tái chế giấy phế liệu có thể tiết kiệm một lượng lớn bột
gỗ.

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 17


36. Our parents were happy to hear all of us had made considerable
progress.
Dịch: Cha mẹ chúng tôi rất vui khi biết rằng tất cả chúng tôi đã tiến
bộ đáng kể.

IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it


means almost the same as the sentence printed before it.
37. Viết lại câu bị động ở thì quá khứ đơn:
S + was/were + V3 + …+ (by O)
Đáp án: All the things in the path of the waves were destroyed.
All the things in the waves’ path were destroyed.
38. Viết lại câu với nghĩa không đổi.
Đáp án: She never went to Paris without buying a new dress.
39. Viết lại câu với từ nối “Despite the fact that + mệnh đề”: mặc dù
sự thật là
Đáp án: Despite the fact that he was disabled, he still sailed around
the world.
Despite his disabilities, he still sailed around the world.

40. Viết lại câu điều kiện. Giả sử một việc không thể xảy ra ở hiện
tại, dùng câu điều kiện loại 2. Nhớ dùng “were” cho mọi chủ ngữ.
Đáp án: If Mr Thanh were confident, he would make a speech.

SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ KỲ THI TUYỂN


MINH SINH VÀO LỚP 10
ĐỀ THI THỬ SỐ 24 Thời gian làm bài: 90
phút

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is


pronounced differently from the others.

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 18


1. A. chemistry /k/ B. kitchen /ʧ/ C. watch /ʧ/ D.
catch /ʧ/
2. A. invited /ɪd/ B. wanted /ɪd/ C. ended /ɪd/ D.
liked /t/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3. A. economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/ B. activity /ækˈtɪvɪti/
C. disappointed /dɪsəˈpɔɪntɪd/ D. scientific /saɪənˈtɪfɪk/
4. A. detective / dɪˈtektɪv / B. romantic / rəʊˈmæntɪk
/
C. national / ˈnæʃənl / D. adventure / ədˈvenʧə /
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in each sentence
5. A. life skill: Kiểm tra từ vựng.
Dịch: Một trong những điều thiết yếu mà trẻ em khi lớn lên cần có
được đó là kỹ năng sống.
6. A. On.
7. B. bank: Kiểm tra từ vựng. Nhớ “river bank”: bờ sông.
Dịch: Chúng tôi đã có một bữa ăn ngoài trời trên bờ sông trước
khi về nhà vào buổi tối muộn.
8. B. hobby: Kiểm tra từ vựng: work (công việc), hobby (sở
thích), free time (thời gian rảnh), duty (nhiệm vụ)
Dịch: Sở thích của tôi là chơi tennis và sưu tập tiền xu..
9. B. to reach (đến tận nơi)
Come / reach / get / arrive đều có nghĩ là đến/ tới.
Nhưng có cách sử dụng khác nhau:
- Come to sth: I came to Ha Noi yesterday
- Get to sth: I get to Ha Noi yesterday
- Reach (transitive verb) + O: They reached Ha Noi yesterday.
- Arrive at/ in/ on + O: They arrive in Ha Noi yesterday.
Dịch: Chúng tôi mất hai giờ để đế / tới làng bằng xe buýt.
10. C. down: Kiểm tra cụm động từ: calm dow (bình tĩnh)

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 19


Dịch: Bạn nên bình tĩnh và chúng tôi sẽ tìm ra cách giải quyết tốt
nhất.
11. C. could be: Ước một việc không thể xảy ra ở hiện tại:
S + wish(es) + (that) + S + would/could + V0…
12. C. has been learning: Cấu trúc
Since + quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành / hiện tại hoàn thành
tiếp diễn.
13. C. Yes, let’s! Câu hội thoại thực tế đáp lại lời mời.
Dịch: “Tối nay chúng ta ăn ngoài nhé”
“Vâng, đi thôi”
14. D. Have a nice trip to Hue: Câu hội thoại thực tế. Chọn câu hợp
với ngữ cảnh.
Dịch: “Chúc bạn có một chuyến đi Huế vui vẻ”
“Thật vui khi bạn nói vậy.”
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
15. A. Biển báo có nghĩa là:
Bạn không được lái xe sau khi uống rượu.
16. C. Bạn thấy biển báo này trên cột điện, nó có nghĩa là:
Cấm người đi bộ qua đường.

V. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in
the following passage.
17. A. participate 20. D. called
18. C. makes 21. B. those
19. B. because 22. C. on
Cắm trại là một hoạt động mà mọi người sống tạm thời ở
ngoài trời. Những người cắm trại tham gia (17) câu cá, săn
bắn, bơi lội và quan sát động vật hoang dã. Nó mang lại

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 20


những lợi ích về thể chất khi liên quan đến việc đi bộ đường
dài quanh khu cắm trại và nhiều người tin rằng cắm trại làm
cho (18) thanh niên cảm thấy tự tin hơn.
Mọi người trên khắp thế giới thích đi bộ đường dài đến
các khu cắm trại hoang dã. Hoạt động này được gọi là du
lịch “bụi” (Tây ba lô) vì (19) nó bao gồm việc mang theo
những dụng cụ cắm trại thiết yếu như lều, thực phẩm, quần
áo và túi ngủ ở phía sau trong một chiếc túi được gọi là (20)
ba lô. Du kịch “bụi” phù hợp nhất cho (21) những người có
thể chất tốt vì nó có thể phải đi bộ vài km.
Chìa khóa cho bất kỳ chuyến đi cắm trại thú vị nào là
lập kế hoạch. Quyết định (22) nơi cắm trại phụ thuộc vào sở
thích cá nhân, nhưng việc lập kế hoạch cho chuyến đi trước
khi rời đi sẽ giúp trại viên tránh được những tai nạn có thể
phòng tránh được.
Điểm ngữ pháp câu 22: A decision on: quyết định

VI. Read the passage, then decide if the statements that follow it are
True or False
The country is more beautiful than a town and more
pleasant to live in. Many people think so, and go to the
country for summer holidays though they cannot live there all
the year around. Some have a cottage built in a village so that
they can go there whenever they can find the time.
English villages are not all like, but in some ways they
are not very different from one another. Almost every village
has a church, the round or square tower of which can be seen
for many miles around. Surrounding the church is the
churchyard where people are buried.
The village green is a wide stretch of grass, and houses or
cottages are built round it. Country life is now fairly
comfortable and many villages have water brought through
pipes into each house. Most villages are so close to some

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 21


small towns that people can go there to buy what they cannot
find in the village shop.
23. TRUE. Từ khóa là beautiful. Câu văn The country is more
beautiful than a town and more pleasant to live in.
24. FALSE. Từ khóa là English villages. Câu văn English villages
are not all like.
25. TRUE. Từ khóa small towns. Câu văn Most villages are so close
to some small towns.
26. FALSE. Từ khóa là shop. Câu văn people can go there to buy
what they cannot find in the village shop.
27. B. to introduce English villages.
28. C. people.

VII. Use the correct form of the word given in each sentence
29. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “am”, do đó chỗ trống
là tính từ đuôi “ed” vì chủ ngữ là người.
Đáp án: delighted.
30. Dấu hiệu: trước chỗ trống là chủ ngữ “he”, sau chỗ trống là động
từ “packed”, do đó chỗ trống là trạng từ bổ nghĩa cho động từ.
Chuyển động từ “hurry” sang tính từ “hurried” (chủ ngữ chỉ
người nên tính từ đuôi “ed”) rồi thêm “ly” để thành trạng từ.
Đáp án: hurriedly.
31. Dấu hiệu: self-confidence: tự tin.
Đáp án: confidence.
32. Dấu hiệu: Sau chỗ trống có danh từ “food”, do đó chỗ trống phải
là tính từ.
Đáp án: picnicky.
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “was”, do đó chỗ
trống phải là tính từ.
Đáp án: worried.

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 22


34. Dấu hiệu: Sau chỗ trống là danh từ “atmosphere” do đó chỗ
trống phải là tính từ. Tính từ làm cho người khác cảm thấy như
thế nào thì dùng đuôi “ing”
Đáp án: relaxing.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful
sentences.
35. It was such good weather that we went swimming.
Dịch: Trời quá đẹp để chúng ta đi bơi.
36. Many sightseers walked around the tourist attraction and took
photos.
Dịch: Nhiều người tham quan đã dạo quanh điểm du lịch và chụp
ảnh.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it
means almost the same as the sentence printed before it.
37. Viết lại câu bị động ở thì quá khứ đơn:
S + was/were + V3 + … + (by O)
Đáp án: I was made to wait for the door for twenty minutes.
38. Viết lại câu ước với “wish”. Ước một điều không có thật ở hiện
tại: S + wish(es) + (that) + S + V2 + …
Đáp án: He wishes he could see Audrey on her trip to London.
39. Viết lại câu với nghĩa không đổi dùng “be/get used to + V-ing”:
quen dần với.
Đáp án: I'm not used to traveling by air.
40. Viết lại câu với cấu trúc: It takes/took (sb) + [time] + to V…
Đáp án: It took me two days to travel to that town.

G.A ĐỀ 21 - 24 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 23

You might also like