Professional Documents
Culture Documents
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in the following passage.
17. D. as 20. A. others
18. B. may be possible 21. C. trace
19. B. amount 22. B. Nevertheless
Câu 17: think of sth as: xem cái gì đó như là
Câu 19: a small amount of + danh từ không đếm được: một lượng
nhỏ cái gì đó.
Câu 20: Cách dùng các dạng “other”
others = other + danh từ số nhiều: những người/thứ khác.
Another = an + other + danh từ số ít: cái gì/người nào đó khác.
Other: khác (tính từ)
Có sự sống trên sao Hỏa không? Nhiều người đã thắc
mắc về câu hỏi này. Một số nhà văn khoa học viễn tưởng xem
những người đến từ sao Hỏa (17) như là những sinh vật nhỏ
màu xanh lá cây. Những người khác tưởng tượng 'Người sao
Hỏa' là những con quái vật có nhiều mắt.
Khi nghiên cứu hành tinh này, các nhà thiên văn học đã
phát hiện ra rằng có thể có sự sống trên sao Hỏa. Dấu hiệu
đầu tiên của điều này là sao Hỏa có các mùa, giống như Trái
đất. Nói cách khác, các mùa của Trái đất, chẳng hạn như
mùa xuân hoặc mùa hè, cũng xảy ra trên sao Hỏa. Bởi vì
những mùa này tồn tại, nó (18) có thể có thảm thực vật và
các dạng sống cao hơn khác được tìm thấy trên sao Hỏa.
VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it
are TRUE or FALSE.
23. FALSE. Câu văn Environmental pollution is one of the impacts
of human activities on the earth.
24. FALSE. Câu văn Air pollution also contributes to the
greenhouse effect which can lead to a series of environmental
problems such as global warming.
25. TRUE. Câu văn Water pollution is a result of dumping
pollutants such as detergents, pesticides, oil, and other chemicals
in rivers, which makes the water unclean or contaminated.
26. TRUE. Câu văn It can cause stress and psychological and health
problems for humans such as increased heart rate and hearing
damage.
27. C. Environmental Pollution.
28. B. Noise pollution.
35. Streams that rise in rainy regions outside deserts bring the most
generous supply of water for irrigation.
Dịch: Những dòng suối mà dâng cao lên ở những khu vực có mưa
bên ngoài sa mạc đem đến nguồn nước dồi dào cho thuỷ lợi.
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
VI. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
23. Not only does the car run effectively but it is economical as well.
Dịch: Chiếc xe không chỉ chạy hiệu quả mà còn rất tiết kiệm.
Cấu trúc: not only…but…as well = not only …but aslo
Lưu ý cấu trúc đảo ngữ:
Not only + trợ động từ/ động từ đặc biệt + S + V0, but also/ … as well
Not only + TO BE + S + ADJ/ N, but also/ … as well
VII. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in the following passage.
Khi người đàn ông đầu tiên học được (25) làm thế nào để tạo ra
lửa, ông bắt đầu sử dụng nhiên liệu cho lần đầu tiên. Nhiên liệu đầu
tiên ông đã sử dụng là có lẽ gỗ. Như thời gian trôi qua, người đàn
ông cuối cùng đã phát hiện ra rằng (26) các chất chẳng hạn như
than đá và dầu sẽ đốt cháy. Than đã không được sử dụng rất rộng
như một nguồn năng lượng cho đến thế kỷ trước. Với sự hiện đến của
(27) cuộc cách mạng công nghiệp, người ta sớm nhận ra rằng sản
xuất sẽ tăng gấp đôi nếu than được sử dụng thay vì gỗ. Ngày nay,
nhiều người trong số các nhà máy lớn và điện tạo ra các trạm sẽ
VIII. Read the passage, and then decide if the statements that follow
it are TRUE or FALSE.
31. TRUE. The World Wide Web was developed by British
physicist and computer scientist Timothy Berners-Lee as a
project within the European Organization for Nuclear Research
(CERN) in Geneva.
32. FALSE. The World Wide Web was developed by British
physicist and computer scientist Timothy Berners-Lee as a
project within the European Organization for Nuclear Research
(CERN) in Geneva
33. FALSE. Berners-Lee combined several existing ideas into a
single system to make it easier for physicists to use data on the
Internet. (Ý tưởng có sẵn, ông ta chỉ kết hợp lại)
34. TRUE. Groups at the National Center for Supercomputing
Applications at the University of Illinois at Urbana-Champaign
researched and extended Web technology.
35. A. make something officially start.
G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 13
36. D. Baird joined several existing ideas into the hyperlink
including the graphics.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it
means almost the same as the sentence printed before it.
37. Viết lại câu với nghĩa không đổi với cấu trúc dành bao nhiêu thời
gian để làm việc gì đó:
S + spend + [thời gian] + (on) + V-ing…
It takes / took + sb + [thời gian] + to V …
Đáp án: It took me two hours to make a birthday cake for my
beloved daughter.
38. Viết lại câu so sánh nhất thành câu so sánh hơn.
Đáp án: I have never known a more warmed-hearted person than my
mother.
39. Viết lại câu điều kiện loại 1, giả sử một việc có thể xảy.
If + HTĐ, S + will + V0
Đáp án: If he joins an English-speaking club, his speaking skill will
be improved.
40. Viết lại câu đề nghị “suggest” dạng bị động
S1 + suggest + that + S2 + should + be + V3 +…+ (by O)
Đáp án: The teacher suggested that more books should be read by
her students in order to broaden their mind.
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
17. Trên đường bạn nhìn thấy biển báo này và nó có nghĩa là
A. Con đường đã đóng ở phía trước.
B. Không được rẽ trái.
C. Không được phép quay đầu xe.
D. Khu vực không đi qua.
18. Ở nơi công cộng, khi bạn nhìn thấy biển báo này, nó cho biết:
A. Rửa tay sau khi sử dụng các dụng cụ công cộng là cần thiết.
B. Rửa tay của bạn là không cần thiết.
C. Bạn không nên rửa tay.
D. Bạn nên tắt vòi nước.
V. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in
the following passage.
19. A. In case 22. D. so
20. B. make 23. C. few
21. A. infected 24. C. Scientists
Vắc xin Covid: Tác dụng phụ và lý do tại sao nó không
thể cung cấp cho bạn vi rút.
Nếu bạn chưa chủng ngừa coronavirus. Có khả năng một
lúc nào đó bạn sẽ được cung cấp một cái. Đối với nhiều
người, điều này không thể đến sớm nhưng những người khác
có thể cảm thấy cảnh giác về việc có một loại vắc xin mới.
(19) Trong trường hợp nó khiến họ cảm thấy không khỏe.
Trước tiên, hãy xem cách một số trong số họ hoạt động để
xem tại sao họ không thể cung cấp cho bạn Covid. vắc xin
mRNA sử dụng một đoạn nhỏ mã di truyền của vi rút được
VII. Use the correct form of the word given in each sentence
31. Dấu hiệu: trước chỗ trống là động từ tobe “am”, sau chỗ trống là
tính từ “grateful”, do đó chỗ trống là trạng từ.
Đáp án: enormously.
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có tính từ “Western” và động từ tobe
“are”, do đó chỗ trống là danh từ chỉ người số nhiều để tạo thành
cụm danh từ. (Có tình từ dành cho người là interested)
Đáp án: consumers.
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “an”, sau chỗ trống là danh
từ “rain”, do đó chỗ trống là tính từ. Mặt khác, vế sau có nghĩa là
bị ướt nên tính từ mang nghĩa phủ định.
Đáp án: unexpected.
VI. Read the passage, then decide if the statements that follow it are
True or False
24. FALSE. Câu văn Dr. Helen Patricia Sharman is a British
chemist who became the first British astronaut and the first
woman to visit the Mir Space Station in 1991 và câu văn
Sharman was born on 30 May 1963 in Grenoside. (Tức 28 tuổi)
25. FALSE. She received a BSc in chemistry at the University of
Sheffield in 1984 and a PhD from Birkbeck, University of
London.
26. FALSE. Câu văn The program was known as Project Juno and
was a cooperative Soviet Union–British mission co-sponsored by
a group of British companies.
27. TRUE. Helen Sharman was selected for the mission live on ITV,
on 25 November 1989, ahead of nearly 13,000 other applicants.
G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 25
28. C. experiments.
29. C. Soviet people were very interested in international
relations.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence
30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống mạo từ “the”, do đó chỗ trống là
danh từ.
Đáp án: correspondence.
31. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “made”, sau chỗ trống là
tính từ “reduntant”, do đó chỗ trống là trạng từ.
Đáp án: compulsorily.
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là giới từ “before”, do đó chỗ trống
động từ V-ing.
Đáp án: entering.
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ tobe “are” và danh từ
“these documents”, sau chỗ trống là giới từ “to”, do đó chỗ trống
phải là động từ V3 tạo thành thể bị động.
Đáp án: accessed
34. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “am”, sau chỗ trống là
tính từ “grateful”, do đó chỗ trống là trạng từ.
Đáp án: enormously.
35. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “feeling”, do đó chỗ trống
phải là tính từ.
Đáp án: energetic.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful
sentences.
36. How about making posters on energy saving and hanging them
around our school?
Dịch: Hay là chúng ta làm các áp phích về tiết kiệm năng lượng và
treo chúng xung quanh trường học của chúng tôi?