You are on page 1of 28

SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN

SINH VÀO LỚP 10


ĐỀ THI THỬ SỐ 77 Thời gian làm bài: 90
phút

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is


pronounced differently from the others.
1. A. glasses /ɪz/ B. clothes /z/ C. garages /ɪz/ D.
boxes /ɪz/
2. A. finished /t/ B. played /d/ C. preferred /d/ D.
freed /d/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3. A. designer /ˈdɪˈzaɪnə / B. mechanic / mɪˈkænɪk /
C. engineer / ˌenʤɪˈnɪə / D. musician / mju(ː)ˈzɪʃən /
4. A. evidence / ˈevɪdəns/ B. celebrate / ˈselɪbreɪt /
C. dynamite / ˈdaɪnəmaɪt / D. documentary /ˌdɒkjʊˈmentəri/
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in each sentence
5. B. her mother tongue: Kiểm tra từ vựng: the ancient
languge (ngôn ngữ cổ), her mother tongue (tiếng mẹ), the first
tongue (tiếng đầu tiên), her mother’s tongue
Dịch: Ngoài tiếng Tây Ban Nha, tiếng mẹ đẻ của cô ấy, cô ấy còn có
thể nói tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Anh.
6. D. don’t start: Câu điều kiện loại 1: If + HTĐ, S + will + V0
Dịch: Bạn sẽ thi rớt nếu bạn không bắt đầu học hành chăm chỉ hơn.
7. D. an interesting old French painting: Trật tự sắp xếp tính
từ:

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 1


Tính từ chủ quan – tính từ khách quan hàng 2 – tính từ khách
quan hàng 1 + danh từ.
 Tính từ khách quan hàng 1 là những tính từ có vị trí đứng
sát danh từ nhất, thể hiện những thông tin rõ ràng, hiển nhiên của
danh từ được nhất đến. Tính từ khách quan hàng 1 theo thứ tự gồm
màu sắc (red, blue, black), nguồn gốc (quốc gia nào đó), chất liệu
(silk, gold), mục đích (wedding, sleeping).
 Tính từ khách quan hàng 2 cũng là những tính từ miêu tả
thông tin của sự vật, hiện tượng nhưng ở mức độ chung chung hơn.
Tính từ khách quan hàng 2 theo thứ tự gồm: kích thước (big, small),
độ tuổi (old, young), hình dáng (round, square)
 Tính từ chủ quan là những tính từ diễn tả ý kiến cá nhân,
quan điểm, sự đánh giá hay thái độ. Ví dụ: lovely (đáng yêu),
gorgeous (lộng lẫy).
 Tóm tắt:
Opinion Size Age Shape Color Origin Material Purpose
pretty big old oval white French leather walking
ugly tiny youn green Spain wood hiking
g

Ví dụ: My sister wanted to buy pretty brown Spain leather walking


shoes
Trong câu 7, có 3 giới từ: old, interesting và French. Nhận định: old
là tính từ khách quan hàng 2; interesting là tính từ chủ quan; French
là tính từ khách quan hàng 1. Như vậy theo thứ tự sắp xếp là: chủ
quan – hàng 2 – hàng 1.
8. A. who flew into space: Mệnh đề quan hệ ở thì quá khứ đơn.
Pham Tuan là danh từ xác định nên không dùng “that”.
9. D. A and C are correct: Kiểm tra từ nối

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 2


Although / despite the fact that + mệnh đề: mặc dù
Dịch: Cô ấy đã nhận được việc làm mặc dù cô ấy có rất ít kinh
nghiệm.
10. A. which: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật.
11. B. which collapsed in the storm: mệnh đề quan hệ
Dịch: Cây cầu mà bị sập trong trận bão tuần trước sẽ được xây
dựng vào tháng sau.
12. C. to: Cách dùng động từ “prefer”
 S + prefer + to V: thích một thứ gì đó.
Ví dụ: She prefers to drink tea.
 S + prefer + V-ing/ danh từ + to + V-ing/ danh từ: thích
thứ gì hơn thứ gì.
Ví dụ: I prefer tea to coffee.
We prefer going by ferry to flying.
 S + would prefer + to V + rather than + V: thích thứ gì
hơn thứ gì.
Ví dụ: I’d prefer to go skiing this year rather than go on a beach
holiday.
13. C. looking forward to seeing: Câu A và câu C cùng nghĩa
nhưng không chọn câu A vì tính từ chỉ tâm trạng của người nên
dùng đuôi “ed”
14. C. Good luck: Câu hội thoại thực tế. Chọn câu phù hợp với ngữ
cảnh.
Dịch: “Ngày mai tôi có bài kiểm tra Toán”
“Chúc may mắn!”

IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.

15. Biển báo có nghĩa là:


A. Xe tải không được phép đi lối này.
B. Các xe tải phải bật đèn khi di chuyển.

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 3


C. Các xe tải màu đen được phép di chuyển.
D. Các xe tải màu đen không thể di chuyển khi đèn đang hoạt
động.
16. Biển báo có nghĩa là:
A. Bạn phải kiểm tra thang máy.
B. Bạn không được phép sử dụng thang máy.
C. Bạn có thể dụng thang máy.
D. Chỉ có người lớn mới được sử dụng thang máy.

V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in the following passage.
17. D. as 20. A. others
18. B. may be possible 21. C. trace
19. B. amount 22. B. Nevertheless
Câu 17: think of sth as: xem cái gì đó như là
Câu 19: a small amount of + danh từ không đếm được: một lượng
nhỏ cái gì đó.
Câu 20: Cách dùng các dạng “other”
others = other + danh từ số nhiều: những người/thứ khác.
Another = an + other + danh từ số ít: cái gì/người nào đó khác.
Other: khác (tính từ)
Có sự sống trên sao Hỏa không? Nhiều người đã thắc
mắc về câu hỏi này. Một số nhà văn khoa học viễn tưởng xem
những người đến từ sao Hỏa (17) như là những sinh vật nhỏ
màu xanh lá cây. Những người khác tưởng tượng 'Người sao
Hỏa' là những con quái vật có nhiều mắt.
Khi nghiên cứu hành tinh này, các nhà thiên văn học đã
phát hiện ra rằng có thể có sự sống trên sao Hỏa. Dấu hiệu
đầu tiên của điều này là sao Hỏa có các mùa, giống như Trái
đất. Nói cách khác, các mùa của Trái đất, chẳng hạn như
mùa xuân hoặc mùa hè, cũng xảy ra trên sao Hỏa. Bởi vì
những mùa này tồn tại, nó (18) có thể có thảm thực vật và
các dạng sống cao hơn khác được tìm thấy trên sao Hỏa.

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 4


Các nhà thiên văn cũng nghĩ rằng có lẽ (19) một lượng
nhỏ hơi nước có thể được tìm thấy trên sao Hỏa. Năm 1887,
một nhà thiên văn học người Ý, Giovanni Schiaparelli, đã
phát hiện ra các dấu vết trên bề mặt sao Hỏa. Những dấu vết
này trông giống như những con kênh. Phát hiện này khiến
các nhà thiên văn học tin rằng kể từ khi nước tồn tại trên sao
Hỏa, các dạng sống cũng có thể tồn tại.
Tuy nhiên, có nhiều người khác (20) cảm thấy rằng
cuộc sống trên sao hỏa là không thể. Điều này là do có rất ít
hoặc không có (21) dấu vết của oxy trên hành tinh. Năm
1965, Mariner IV đã chụp được những bức ảnh về hành tinh
này. Nó phát hiện ra rằng các dạng sống duy nhất được tìm
thấy là thảm thực vật như nấm và rêu. (22) Tuy nhiên, mọi
người vẫn bị cuốn hút bởi ý tưởng rằng một ngày nào đó có
thể có sự sống trên sao Hỏa.

VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it
are TRUE or FALSE.
23. FALSE. Câu văn Environmental pollution is one of the impacts
of human activities on the earth.
24. FALSE. Câu văn Air pollution also contributes to the
greenhouse effect which can lead to a series of environmental
problems such as global warming.
25. TRUE. Câu văn Water pollution is a result of dumping
pollutants such as detergents, pesticides, oil, and other chemicals
in rivers, which makes the water unclean or contaminated.
26. TRUE. Câu văn It can cause stress and psychological and health
problems for humans such as increased heart rate and hearing
damage.
27. C. Environmental Pollution.
28. B. Noise pollution.

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 5


VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
29. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ tobe “were” và có danh từ
“conditions”, do đó chỗ trống phải điền là động từ V3 tạo thành
thể bị động.
Đáp án: improved.
30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là chủ ngữ “he”, sau chỗ trống là cụm
danh từ “many troubles” đóng vai trò là tân ngữ, do đó chỗ trống
là động từ. Trong câu có mốc thời gian ở quá khứ nên động từ
chia ở V2.
Đáp án: experienced.
31. Dấu hiệu: ta có cụm well-qualified: đủ tiêu chuẩn.
Đáp án: qualified.
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tính từ “slow” và “infrequent”, do
đó chỗ trống là danh từ để tạo thành cụm dnah từ.
Đáp án: communication.
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có danh từ “English”, sau chỗ trống là
động từ “became” do đó chỗ trống cũng phải là trạng từ.
Đáp án: gradually.
34. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “use” và danh từ “energy”,
do đó chỗ trống là trạng từ.
Đáp án: effectively.

VIII. Put the words in the correct order to make meaningful


sentences.

35. Streams that rise in rainy regions outside deserts bring the most
generous supply of water for irrigation.
Dịch: Những dòng suối mà dâng cao lên ở những khu vực có mưa
bên ngoài sa mạc đem đến nguồn nước dồi dào cho thuỷ lợi.

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 6


36. Although holidays on a sunny beach are not as expensive as they
used to be, and doctors could warn us of the connection between
sunbathing and skin cancer.
Dịch: Mặc dù những kỳ nghỉ trên bãi biển đầy nắng không còn đắt
đỏ như trước đây, và các bác sĩ có thể cảnh báo chúng ta về mối liên
hệ giữa việc tắm nắng và ung thư da.

IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it


means almost the same as the sentence printed before it.
37. Viết lại mệnh đề quan hệ sử dụng “which” thay thế cho tân ngữ
chỉ vật: S + V + O + [which + S + V + O…]
Đáp án: My dad loves the birthday card which I myself made for him
very much.
38. Viết lại câu thay thế “Although + mệnh đề” bằng “in spite of the
fact that + mệnh đề” hoặc “in spite of + cụm danh từ”
Đáp án: In spite of Van’s hurtful leg, she finished the marathon race.
In spite of the fact that Van’s leg hurt, she finished the
marathon race.
39. Viết lại câu điều kiện loại 2, giả sử một việc không thể xảy ra ở
hiện tại. Dùng “were” cho mọi chủ ngữ.
If + QKĐ, S + would/could + V0
Đáp án: If Lan weren’t very busy, she could take part in our project.
40. Viết lại Mệnh để quan hệ sử dụng “whose” thay cho nghĩa sở hữu
cách: S + [whose + danh từ + V + O] + V + O…
Đáp án: Xuan, whose sense of humor can distinguish him from
others, is a humorous boy.

PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI


 Số câu đúng:

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 7


 Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
 Tổng điểm:

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 8


SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN
SINH VÀO LỚP 10
ĐỀ THI THỬ SỐ 78 Thời gian làm bài: 90
phút

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is


pronounced differently from the others.
1. A. active /æ/ B. disaster /ɑː/ C. national /æ/ D.
campus /æ/
2. A. charity /ʧ / B. achieve /ʧ/
C. scholarship /k/ D. exchange /ʧ/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3. A. poisonous /ˈpɔɪznəs/ B. climate /ˈklaɪmɪt/
C. violence /ˈvaɪələns/ D. prohibit /prəˈhɪbɪt /
4. A. efficiency /ɪˈfɪʃənsi / B. complication /ˌkɒmplɪ
ˈkeɪʃən /
C. experience /ɪksˈpɪərɪəns / D. priority /praɪˈɒrɪti /
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in each sentence
5. C. Sorry, the seat is taken: Câu hội thoại thực tế. Chọn câu
đúng ngữ cảnh.
Dịch: Người đàn ông: “Xin lỗi! Có ai đang ngồi đây không?”
Người phụ nữ: “Xin lỗi, chỗ ngồi này đã có người.”
6. B. Great! Let’s do that.: Câu hội thoại thực tế. Chọn câu
đúng ngữ cảnh.
Dịch: Thanh: “Làm áp phích về tiết kiệm năng lượng và treo xung
quanh trường thì sao?”
Xuân: “Tuyệt vời, hãy làm điều đó.”

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 9


7. B. strongly applied to : Tìm từ đồng nghĩa: really =
strongly; enroll = apply
Dịch: Chúng tôi thực sự muốn ghi danh cho một số tổ chức từ thiện
và đã được chấp nhận.
8. A. accounts for: Kiểm tra từ vựng: account for (chiếm),
apply for (áp dụng cho), prepare with (chuẩn bị), contribute with
(đóng góp với)
Dịch: Đối với hầu hết các hộ gia đình, ánh sáng chiếm 10 đến 15
phần trăm hóa đơn tiền điện.
9. C. Which I visited: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho
danh từ chỉ nơi chốn đã được xác định, có thể đứng sau dấu phẩy.
10. A. haven’t you: Câu hỏi đuôi, trước khẳng định – sau phủ định.
11. D. tried hard: Kiểm tra từ vựng.
Dịch: Anh ấy đã cố gắng rất nhiều để tìm một công việc nhưng anh
ấy không gặp may.
12. C. because the rain was heavy:
Dịch: Chúng tôi không thể tiếp tục cắm trại như kế hoạch vì trời
mua lớn.
13. A. called a tornado. Kiểm tra từ vựng
Dịch: Một cơn bão hình phễu đi qua đất liền bên dưới cơn giông bão
được gọi là lốc xoáy.
14. B. Thanks for taking care of my mother: Tìm từ đồng nghĩa
look after = take care of: chăm sóc
Dịch: “Tôi rất biết ơn vì bạn đã chăm sóc cho mẹ tôi rất tốt.”
“Cảm ơn vì đã chăm sóc cho mẹ tôi.”

IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 10


15. Bạn nhận ra điều gì khi nhìn vào biển báo này?
A. Đừng vào.
B. Hãy cẩn thận nếu không bạn sẽ trượt.
C. Cẩn thận đầu của bạn vì sàn nhà vừa được sửa chữa.
D. Không vào khu vực này.
16. Bạn có thể thấy biển báo này ở nơi công cộng. Nó có nghĩa là:
A. Được phép sử dụng điện thoại di động khi bơm xăng.
B. Cấm sử dụng điện thoại di động khi bơm xăng.
C. Có thể gọi điện khi bơm xăng.
D. Sử dụng điện thoại di động không nguy hiểm khi bơm xăng.
V. Use the correct form of the word given in each sentence.
17. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có mạo từ “a” và tính từ “serve”, sau
chỗ trống có giới từ “of”, do đó chỗ trống là danh từ.
Đáp án: shortage.
18. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ “reducing”, do đó chỗ
trống là danh từ. Mặt khác, do nghĩa của vế trước “tiết kiệm
tiền”, nên danh từ mang nghĩa phủ định.
Đáp án: inefficiency.
19. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ tobe “is”, do đó chỗ trống
là tính từ. Mặt khác, do nghĩa vế sau “làm việc trễ với thời gian
báo muộn”, nên tính từ mang nghĩa phủ định.
Đáp án: unpredictable.
20. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “suffer”, sau chỗ trống là
danh từ “aches”, do đó chỗ trống phải là tính từ để tạo thành
cụm danh từ đóng vai trò tân ngữ.
Đáp án: various.
21. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có từ “both”, sau chỗ trống có từ nối
“and” và trạng từ “individually”, do đó chỗ trống cũng là trạng
từ.
Đáp án: collectively.

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 11


22. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ “failed”, sau chỗ trống là
mệnh đề, do đó chỗ trống là trạng từ.
Đáp án: disastrously.

VI. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
23. Not only does the car run effectively but it is economical as well.
Dịch: Chiếc xe không chỉ chạy hiệu quả mà còn rất tiết kiệm.
Cấu trúc: not only…but…as well = not only …but aslo
Lưu ý cấu trúc đảo ngữ:
Not only + trợ động từ/ động từ đặc biệt + S + V0, but also/ … as well
Not only + TO BE + S + ADJ/ N, but also/ … as well

Ví dụ. Not only I but my friend also likes Marvel.


Not only can increasing cost of fuel save fuel, but it also protects
environment.
Not only are video games costly but also harmful to your health.

24. I couldn’t see and I was afraid I would have an accident so I


stopped and waited for the storm passing.
Dịch: Tôi không thể nhìn thấy và tôi sợ mình gặp tai nạn nên tôi
dừng lại và chờ cho cơn bão đi qua.

VII. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in the following passage.
Khi người đàn ông đầu tiên học được (25) làm thế nào để tạo ra
lửa, ông bắt đầu sử dụng nhiên liệu cho lần đầu tiên. Nhiên liệu đầu
tiên ông đã sử dụng là có lẽ gỗ. Như thời gian trôi qua, người đàn
ông cuối cùng đã phát hiện ra rằng (26) các chất chẳng hạn như
than đá và dầu sẽ đốt cháy. Than đã không được sử dụng rất rộng
như một nguồn năng lượng cho đến thế kỷ trước. Với sự hiện đến của
(27) cuộc cách mạng công nghiệp, người ta sớm nhận ra rằng sản
xuất sẽ tăng gấp đôi nếu than được sử dụng thay vì gỗ. Ngày nay,
nhiều người trong số các nhà máy lớn và điện tạo ra các trạm sẽ

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 12


không thể hoạt động nếu không than không có. Tuy nhiên, ở cuối hai
mươi hoặc ba mươi năm, việc sử dụng than đã từ chối. (28) Kết quả
là, có sự thay đổi trong ngành công nghiệp than. Người ta tin rằng
(29) nhiều người hơn sẽ sử dụng than nếu dầu và khí đốt không
được do đó dễ dàng có sẵn. Có là quá đủ than trên thế giới cho các
nhu cầu của người đàn ông tiếp theo hai trăm năm nếu chúng tôi sử
dụng than không tăng. Thật không may, Tuy nhiên, khoảng một nửa
của thế giới than có thể không bao giờ được sử dụng. (30) Khai thác
phần lớn nó sẽ là rất tốn kém ngay cả khi nó đã có thể sử dụng thiết
bị mới.
25. C. how to make 28. B. As a result
26. A. substances such as coal and 29. D. more people would use
oil coal
27. D. the industrial revolution 30. A. Mining much of it

VIII. Read the passage, and then decide if the statements that follow
it are TRUE or FALSE.
31. TRUE. The World Wide Web was developed by British
physicist and computer scientist Timothy Berners-Lee as a
project within the European Organization for Nuclear Research
(CERN) in Geneva.
32. FALSE. The  World Wide Web was developed by British
physicist and computer scientist Timothy Berners-Lee as a
project within the European Organization for Nuclear Research
(CERN) in Geneva
33. FALSE. Berners-Lee combined several existing ideas into a
single system to make it easier for physicists to use data on the
Internet. (Ý tưởng có sẵn, ông ta chỉ kết hợp lại)
34. TRUE. Groups at the National Center for Supercomputing
Applications at the University of Illinois at Urbana-Champaign
researched and extended Web technology.
35. A. make something officially start.
G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 13
36. D. Baird joined several existing ideas into the hyperlink
including the graphics.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it
means almost the same as the sentence printed before it.
37. Viết lại câu với nghĩa không đổi với cấu trúc dành bao nhiêu thời
gian để làm việc gì đó:
S + spend + [thời gian] + (on) + V-ing…
It takes / took + sb + [thời gian] + to V …
Đáp án: It took me two hours to make a birthday cake for my
beloved daughter.
38. Viết lại câu so sánh nhất thành câu so sánh hơn.
Đáp án: I have never known a more warmed-hearted person than my
mother.
39. Viết lại câu điều kiện loại 1, giả sử một việc có thể xảy.
If + HTĐ, S + will + V0
Đáp án: If he joins an English-speaking club, his speaking skill will
be improved.
40. Viết lại câu đề nghị “suggest” dạng bị động
S1 + suggest + that + S2 + should + be + V3 +…+ (by O)

Đáp án: The teacher suggested that more books should be read by
her students in order to broaden their mind.

The teacher suggested that more books should be read by her


students to broaden their mind.

PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI


 Số câu đúng:

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 14


 Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
 Tổng điểm:

SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN


SINH VÀO LỚP 10
ĐỀ THI THỬ SỐ 79 Thời gian làm bài: 90
phút

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is


pronounced differently from the others.
1. A. invite / aɪ / B. pick / ɪ / C. ticket / ɪ / D.
kitchen / ɪ /

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 15


2. A. watches /ɪz/ B. makes /s/ C. washes /ɪz/ D.
houses /ɪz/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3. A. natural / ˈnæʧrəl / B. disaster /dɪˈzɑːstə/
C. volcano /vɒlˈkeɪnəʊ/ D. typhoon /taɪˈfuːn/
4. A. earthquake / ˈɜːθkweɪk / B. thunderstorm
/ˈθʌndəstɔːm /
C. temperature /ˈtemprɪʧə/ D. experience /ɪksˈpɪərɪəns/
III. Choose the word / phrase (A, B, C or D) that best fits the space
in each sentence.
5. B. promise to call. Ta có cấu trúc “buộc ai làm gì” với
“make”
S + make + sb + V + …: Chủ thể buộc ai đó làm gì.
S + be + made + to V…: Chủ thể bị buộc phải làm gì đó.
Ví dụ: She makes me go out. (Cô ấy bắt tôi ra ngoài)
I was made to go out. (Tôi bị buộc phải ra ngoài)
Thêm vào đó, promise + to V
Dịch: Jack bắt tôi hứa sẽ gọi cho anh ấy vào tuần sau.
6. C. shall we: Câu hỏi đuôi với “Let’s” thì dùng “shall we”
cho vế câu đuôi.
7. C. turned TV on: Kiểm tra cụm động từ: turn off (tắt), turn
up (vặn to, xuất hiện), turn on (bật), turn down (vặn nhỏ)
Dịch: Bà của Thủy bật TV để xem dự báo thời tiết.
8. B. put it down: Kiểm tra cụm động từ: let sb off (không
trừng phạt ai), put sth down (đặt cái gì xuống), take sth on (quyết
định), suck sth up (nuốt cái gì vào)
Dịch: Một cơn lốc xoáy đã nâng một em bé lên không trung và hạ nó
xuống cách 100 mét một cách an toàn.

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 16


9. C. haven’t received: có từ “yet” là dấu hiệu của thì hiện tại
hoàn thành.
10. B. Have a nice time. Câu hội thoại thực tế.
11. C. Therefore: Kiểm tra từ nối. Nhớ trước “therefore” sẽ có dấu
chấm hoặc dấu chấm phẩy.
Dịch: Họ thức dậy khá trễ. Do đó; họ bỏ lỡ chuyển xe buýt.
12. D. unsatisfactory: Kiểm ra từ vựng: satisfactory (hài lòng),
necessary (cần thiết), complimentary (miễn phí), unsatisfactory
(không hài lòng, không đạt yêu cầu)
Dịch: Tuy nhiên, kết quả là không đạt yêu cầu. Xấu hổ làm sao!
13. D. convenient: Kiểm tra từ vựng: suitable (phù hợp), reliable
(đáng tin cậy), capable (có khả năng), convenient (thuận tiện)
Dịch: Internet rất nhanh chóng và thuận tiện để chúng ta có được
thông tin.
14. D. pay a fine: Kiểm tra từ vựng: pay a ticket (trả vé), pay a
attention (gây chú ý), pay a fee (trả phí), pay a fine (bị phạt)
Dịch: Nếu ban đỗ xe trong khu vực cấm, bạn phải bị phạt.
IV. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
15. Vietnamese consumer behavior is shifting from traditional online
shopping to e-commerce mobile applications, according to
Vietnam’s E-commerce White Book 2020.
Dịch: Hành vi của người tiêu dùng Việt Nam đang chuyển từ mua
sắm trực tuyến truyền thống sang các ứng dụng di động thương mại
điện tử, theo Sách Thương mại điện tử Việt Nam năm 2020.
16. In order for the tourist industry to yield effectiveness, “vaccine
passports” needs to find tourists with demand and free time,
connecting them with suitable destinations.
Dịch: Để ngành du lịch phát huy hiệu quả, “tấm hộ chiếu vắc xin”
cần tìm được khách du lịch có nhu cầu và thời gian rảnh, kết nối họ

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 17


với các điểm đến phù hợp.

IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
17. Trên đường bạn nhìn thấy biển báo này và nó có nghĩa là
A. Con đường đã đóng ở phía trước.
B. Không được rẽ trái.
C. Không được phép quay đầu xe.
D. Khu vực không đi qua.

18. Ở nơi công cộng, khi bạn nhìn thấy biển báo này, nó cho biết:
A. Rửa tay sau khi sử dụng các dụng cụ công cộng là cần thiết.
B. Rửa tay của bạn là không cần thiết.
C. Bạn không nên rửa tay.
D. Bạn nên tắt vòi nước.
V. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in
the following passage.
19. A. In case 22. D. so
20. B. make 23. C. few
21. A. infected 24. C. Scientists
Vắc xin Covid: Tác dụng phụ và lý do tại sao nó không
thể cung cấp cho bạn vi rút.
Nếu bạn chưa chủng ngừa coronavirus. Có khả năng một
lúc nào đó bạn sẽ được cung cấp một cái. Đối với nhiều
người, điều này không thể đến sớm nhưng những người khác
có thể cảm thấy cảnh giác về việc có một loại vắc xin mới.
(19) Trong trường hợp nó khiến họ cảm thấy không khỏe.
Trước tiên, hãy xem cách một số trong số họ hoạt động để
xem tại sao họ không thể cung cấp cho bạn Covid. vắc xin
mRNA sử dụng một đoạn nhỏ mã di truyền của vi rút được

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 18


gọi là RNA thông tin. Đây là cách vắc-xin Pfizer / BioNTech
và Modern’s được tạo ra. Vắc xin vi rút mang DNA có chứa
một đoạn bộ gen coronavirus. Những cái này được tìm thấy
trên bề mặt của virut nhưng đã được đưa vào một loại vi-rút
ít độc hại hơn đã bị làm suy yếu. Vì vậy, nó không thể (20)
làm cho bạn bị ốm. Đó là cách sản xuất vắc xin Oxford /
Astrazeneca. DNA hoặc mRNA, hoạt động bằng cách hướng
dẫn các tế bào của bạn tạo ra nhiều protein pike nhỏ. Chúng
thường được tìm thấy trên bề mặt của coronavirus nhưng bản
thân chúng vô hại, đó là lý do tại sao bạn không thể bắt
Covid từ những loại vắc xin này. Nhưng các protein tăng đột
biến đủ để khiến cơ thể bạn nghĩ rằng nó đã bị (21) nhiễm
bệnh, điều này cung cấp cho nó thông tin cần thiết để bảo vệ
khỏi các cuộc tấn công trong tương lai. Các loại vắc-xin khác
chứa các phần của coronavirus và một số, như Coronavac và
Covaxin, chứa toàn bộ vi-rút. Thứ này được bất hoạt (22)
nên nó không thể gây nhiễm trùng. Mọi người bị các triệu
chứng nhẹ sau khi tiêm phòng như nhức đầu hoặc nhiệt độ
tăng là điều bình thường. Đây không phải là căn bệnh mà cơ
thể đáp ứng tốt với vắc xin. Nó cho thấy bạn đang có phản
ứng miễn dịch. Hàng triệu người đã tiêm vắc-xin và rất ít
(23) người báo cáo các tác dụng phụ nghiêm trọng, chẳng
hạn như phản ứng dị ứng. Tuy nhiên, như với hầu hết các loại
thuốc luôn có rủi ro. Do đó, có những nhóm người có thể
được khuyên không nên tiêm vắc xin phòng trường hợp họ
không khỏe. Những người bị dị ứng với một thành phần cụ
thể chẳng hạn nên được cung cấp một loại vắc xin thay thế.
Lời khuyên khác nhau giữa các quốc gia và nên có sẵn trên
trang web chính phủ của bạn hoặc thông qua bác sĩ của bạn.
(24) Các nhà khoa học trên khắp thế giới đã và đang nỗ lực
để đảm bảo tính an toàn của vắc-xin coronavirus. Và khi có
G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 19
nhiều người được chủng ngừa Covid, chúng ta sẽ có thể dần
dần trở lại cuộc sống hàng ngày bình thường.
VI. Read the passage, then decide if the statements that follow it are
True or False.
25. TRUE. Câu văn The turbines in turn drive generators, which
convert the turbines’ mechanical energy into electricity.
26. FALSE. Câu văn Transformers are then used to convert the
alternating voltage suitable for the generators to a higher voltage
suitable for long-distance transmission. (Tăng điện áp để truyền
tải, chứ không phải cho các hộ tiêu thụ. Này bên Lý 9 đã học)
27. TRUE. Câu văn The potential power that can be derived from a
volume of water is directly proportional to the working head.
28. TRUE. In some dams, the powerhouse is constructed on one
flank of the dam.
29. TRUE. Where the river flows in a narrow steep gorge, the
powerhouse may be located within the dam itself.
30. A. to serve as a shelter or container for.

VII. Use the correct form of the word given in each sentence
31. Dấu hiệu: trước chỗ trống là động từ tobe “am”, sau chỗ trống là
tính từ “grateful”, do đó chỗ trống là trạng từ.
Đáp án: enormously.
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có tính từ “Western” và động từ tobe
“are”, do đó chỗ trống là danh từ chỉ người số nhiều để tạo thành
cụm danh từ. (Có tình từ dành cho người là interested)
Đáp án: consumers.
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “an”, sau chỗ trống là danh
từ “rain”, do đó chỗ trống là tính từ. Mặt khác, vế sau có nghĩa là
bị ướt nên tính từ mang nghĩa phủ định.
Đáp án: unexpected.

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 20


34. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “used”, sau chỗ trống là
danh từ “methods”, do đó chỗ trống là tính từ tạo thành cụm
danh từ đóng vai trò là tân ngữ. Tuy nhiên, trong vế trước có từ
“failure – thất bại”, do đó tính từ này mang nghĩa tiêu cực.
Đáp án: ineffective.
35. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có cụm “one of” và tính từ “effective”
nên chỗ trống là danh từ số nhiều chỉ người (chủ ngữ là “he”)
Đáp án: activists
36. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có danh từ số nhiều “earthquakes” và
từ nối “or” nên chỗ trống cũng là danh từ số nhiều.
Đáp án: volcanisms / vulcanisms

IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it


means almost the same as the sentence printed before it.
37. Viết lại câu điều ước “wish” về một việc không thể xảy ra ở hiện
tại.
S+ wish(es) + S + QKĐ
Đáp án: Jane wishes she had time to come and help you with your
homework.
38. Viết lại câu chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành.
The last time + S + V2 + …+ was + [thời gian] ago.
S + have/has not + V3 + …+ for [thời gian]
Đáp án: She hasn’t gone out with him for two years.
39. Viết lại câu với nghĩa không đổi dùng “because of + cụm danh
từ”
Đáp án: Because of our generous parents, all of the children in our
family have received the best of everything.
40. Viết lại mệnh đề quan hệ không xác định, sử dụng đại từ “who”
thay cho chủ ngữ xác định:
G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 21
S, [who + V + O], V + O…
Đáp án: Hoa’s parents, who buy a lot of candles and food, will use
them in case the market is closed because of the hurricane.

PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI


 Số câu đúng:
 Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
 Tổng điểm:

SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN


ĐỀ THI THỬ SỐ 80 SINH VÀO LỚP 10
Thời gian làm bài: 90
phút

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is


pronounced differently from the others.
1. A. decided / ɪd / B. hoped /t/ C. visited /ɪd/ D.
added /ɪd/
2. A. television /e/ B. benefit /e/ C. deny /ɪ/ D.
necessary /e/

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 22


II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3. A. available /əˈveɪləbl/ B. resident /ˈrezɪdənt/
C. damage /ˈdæmɪʤ / D. earthquake /ˈɜːθkweɪk/
4. A. destination /ˌdestɪˈneɪʃən/ B. division / dɪˈvɪʒən /
C. emergency / ɪˈmɜːʤənsi / D. description /dɪsˈkrɪpʃən /
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in each sentence
5. B. are the result of: Kiểm tra từ vựng: event (sự kiện), result
(kết quả), effect (hiệu quả), work (công việc).
Dịch: Sóng thủy triều là kết quả của sự chuyển động đột ngột dưới
nước của Trái đất.
6. C. According to the weather forecast: Kiểm tra nghĩa.
Dịch: Theo dự báo thời tiết, trời sẽ có gió và đầy mây vào ngày mai.
7. B. are running out: Kiểm tra từ vựng: go away (biến mất), run
out (cạn kiệt), get rid of (thoát khỏi), disappear (biến mất).
Dịch: Vì nguồn cung cấp dầu mỏ, than và khí đốt trên thế giới đang
cạn kiệt nhanh chóng, chúng tôi phải tìm kiếm các dạng năng lượng
mới.
8. B. to save up enough money: Kiểm tra nghĩa của cụm tử
Dịch: Tôi sẽ mất nhiều năm để tiết kiệm đủ tiền để đi du lịch khắp
đất nước.
9. B. burst into tears at. Kiểm tra từ vựng:
pay no attention to (không chú ý đến), burst inn to tear (bật khóc),
get into trouble (rắc rốc), lost her temper (mất bình tĩnh)
Dịch: Kelly đã bật khóc ở trường vì đã chơi trò đùa với giáo viên
của cô ấy.
10. D. to communicate with others: Kiểm tra từ vựng: relate (quan
hệ), get tired of (gây mệt mỏi), gather (tụ tập ), communicate
(giao tiếp).
Dịch: Chúng ta có thể sử dụng máy tính để giao tiếp với người khác
và để giải trí.
G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 23
11. C. required. Kiểm tra từ đồng nghĩa: compulsory = required.
12. D. activity: Kiểm tra từ vựng: action (hành động), task (nhiệm
vụ), work (công việc), activity (hoạt động)
Dịch: Lướt web là hoạt động yêu thích của tôi vào thời gian rảnh.
13. B. common currency: Kiểm tra từ vựng: money (tiền), currency
(tiền tệ), allowance (trợ cấp), salary (lương)
Dịch: Đô la Mỹ được coi là tiền tệ chung trong các giao dịch quốc
tế..
14. B. We’re out of stock at the moment: Câu hội thoại thực tế.
Chọn câu đúng ngữ cảnh.
Dịch: “Bạn có đôi giày thế này màu đỏ không?”
“Hiện tại chúng tôi đã hết hàng.”
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
15. Điều gì sẽ xảy ra nếu họ câu cá ở đây?
A. Họ sẽ được tặng một chiếc ghế đẩu.
B. Họ sẽ được đưa cho một chiếc que
C. Họ sẽ bị phạt
D. Họ sẽ được cung cấp một con cá.
16. Biển báo có nghĩa là:
A. Rẽ phải.
B. Chỉ đi thẳng
C. Ra khỏi xe của bạn.
D. Lái xe nhanh hơn.
V. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in
the following passage.
17.
18. B. strike 21. D. escape
19. D. fact 22. D. the most significant
20. C. come about 23. D. inhabitants
Động đất là thảm họa thiên nhiên có sức tàn phá nặng
nề nhất. Chúng thường (17) tấn công mà không có bất kỳ

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 24


cảnh báo nào và dẫn đến thiệt hại lớn về nhân mạng và phá
hủy rất lớn các tòa nhà. Ngoài ra, chúng có thể gây ra sạt lở
đất tàn phá hoặc tạo ra những đợt sóng thủy triều khổng lồ,
(18) trên thực tế, chúng là những bức tường nước khổng lồ
đập vào vỏ tàu với sức mạnh đến mức chúng có khả năng phá
hủy các thành phố ven biển. Tuy nhiên, phần lớn các trường
hợp tử vong và thương tích nghiêm trọng (19) đến khi các tòa
nhà sụp đổ.
Thông thường, trận động đất kéo dài từ 30 đến 60 giây,
vì vậy thường không có thời gian (20) để thoát ra sau khi bắt
đầu rung chuyển. Các lực tàn khốc của một trận động đất gây
ra phản ứng dây chuyền phức tạp trong cấu trúc của tòa nhà
khi nó bị rung chuyển, nâng, đẩy hoặc kéo. Chiều cao, hình
dạng và vật liệu xây dựng của một tòa nhà là những yếu tố
quan trọng nhất (21) quyết định đến sự tồn tại và sụp đổ của
cấu trúc và do đó, về sự sống hay cái chết của (22) cư dân
của nó.

VI. Read the passage, then decide if the statements that follow it are
True or False
24. FALSE. Câu văn Dr. Helen Patricia Sharman is a British
chemist who became the first British astronaut and the first
woman to visit the Mir Space Station in 1991 và câu văn
Sharman was born on 30 May 1963 in Grenoside. (Tức 28 tuổi)
25. FALSE. She received a BSc in chemistry at the University of
Sheffield in 1984 and a PhD from Birkbeck, University of
London.
26. FALSE. Câu văn The program was known as Project Juno and
was a cooperative Soviet Union–British mission co-sponsored by
a group of British companies.
27. TRUE. Helen Sharman was selected for the mission live on ITV,
on 25 November 1989, ahead of nearly 13,000 other applicants.
G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 25
28. C. experiments.
29. C. Soviet people were very interested in international
relations.

VII. Use the correct form of the word given in each sentence
30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống mạo từ “the”, do đó chỗ trống là
danh từ.
Đáp án: correspondence.
31. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “made”, sau chỗ trống là
tính từ “reduntant”, do đó chỗ trống là trạng từ.
Đáp án: compulsorily.
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là giới từ “before”, do đó chỗ trống
động từ V-ing.
Đáp án: entering.
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ tobe “are” và danh từ
“these documents”, sau chỗ trống là giới từ “to”, do đó chỗ trống
phải là động từ V3 tạo thành thể bị động.
Đáp án: accessed
34. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “am”, sau chỗ trống là
tính từ “grateful”, do đó chỗ trống là trạng từ.
Đáp án: enormously.
35. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “feeling”, do đó chỗ trống
phải là tính từ.
Đáp án: energetic.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful
sentences.
36. How about making posters on energy saving and hanging them
around our school?
Dịch: Hay là chúng ta làm các áp phích về tiết kiệm năng lượng và
treo chúng xung quanh trường học của chúng tôi?

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 26


37. The broadcast media such as radio and television deliver
information and entertainment to the public.
Dịch: Các phương tiện truyền thông như đài phát thanh và truyền
hình cung cấp thông tin và giải trí cho công chúng.

IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it


means almost the same as the sentence printed before it.
38. Viết lại câu điều ước “wish” về một việc không thể xảy ra ở hiện
tại.
S + wish(es) + (that) + S + QKĐ…
Đáp án: I wish I had her phone number.
39. Viết lại mệnh đề quan hệ sử dụng đại từ “which” thay cho danh
từ chỉ vật: S + [which + V + O] + V +O
Đáp án: The rain which caused flood to the area was heavy.

40. Viết lại câu hỏi đuôi ở thể bị động


Đáp án: The news was sent yesterday, wasn’t it?
41. Viết lại câu đề nghị ở thể bị động.
S1 + suggest + that + S2 + should be + V3 +…+ (by O)
Đáp án: The doctor suggested that our hands should be disinfected
regularly to avoid being infected with Corona Virus.
case the market is closed because of the hurricane.

PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI


 Số câu đúng:
 Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 27


………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Tổng điểm:

G.A ĐỀ 77 – 80 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 28

You might also like