You are on page 1of 31

SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN

SINH VÀO LỚP 10


ĐỀ THI THỬ SỐ 5 Thời gian làm bài: 90
phút

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is


pronounced differently from the others.
1. A. volcano /əʊ/ B. locate /əʊ/ C. oversleep /əʊ/ D.
icon /ɒ/
2. A. closed /d/ B. looked /t/ C. rained /d/ D. followed
/d/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3. A. surface /ˈsɜːfɪs/ B. remind /rɪˈmaɪnd/
C. wander /ˈwɒndə/ D. spacecraft /ˈspeɪskrɑːft/
4. A. minority /maɪˈnɒrɪti/ B. expedition /ɛkspɪ
ˈdɪʃən/
C. technology /tɛkˈnɒləʤi/ D. commitment/kəˈmɪtmənt/
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in each sentence
5. D. Cách dùng giới từ theo động từ “instruct” (hướng dẫn, chỉ
dẫn):
S + instruct + sb + IN/on + how to use /the use of ….

6. B. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: image (hình ảnh),


interested (quan tâm), mention (đề cập), rich in (làm giàu), provide
(cung cấp).
Dịch: Hình ảnh chiếc Áo dài được đề cập trong nhiều bài hát.
7. D. Kiểm tra từ vựng, phải dịch: crash (đâm sầm xuống),
carry (mang đi), rescue (giải thoát, cứu nguy).

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 1


Dịch: Chiếc máy bay đã rơi xuống biển Thái Bình Dương nhưng tất
cả họ đã được cứu bởi một chiếc thuyền.
8. D. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: capable (có khả năng),
possible (có thể), enable (làm cho có thể), able (có thể).
Ta có cấu trúc: S + be +able + to V: có thể làm việc gì đó…
Dịch: Người xem có thể hỏi những câu hỏi về chương trình trên TV
bằng cách sử dụng điều khiển từ xa.
9. A. Kiểm tra từ nối giữa hai vế câu, muốn làm được phải dịch
nghĩa của câu.
 Because + Mệnh đề (S + V +O): bởi vì
 Though + Mệnh đề (S + V +O): dù, mặc dù
 Because of + Cụm danh từ (sở hữu cách/ mạo từ + tính từ +
danh từ): bởi vì
 In spite of + Cụm danh từ (sở hữu cách/ mạo từ + tính từ +
danh từ): mặc dù, dù.
Dịch: Chuyến bay từ Amsterdam đến Luân Đôn bị hoãn bởi vì sương
mù dày đặc.
Mà “the heavy fog”: cụm danh từ.
10. C. Kiểm tra giới từ theo sau “provide”
- S + provide + sb + with + sth
- S + provide + sth + for + sb

Dấu hiệu: sau provide là “equipment” (sth) nên giới từ theo sau là
“for”
11. A. Kiểm tra nghĩa của các cụm từ: as well as (cũng như), as long
as (miễn là), as soon as (ngay khi), as much as (nhiều như),
innovation (sự đổi mới).
Dịch: Sự đổi mới có thể tiết kiệm tiền bạc cũng như là bảo tồn tài
nguyên Trái Đất.
12. C. Câu hội thoại thực tế.
Đáp lại lời mời: Would you like + N/to V…
- Nếu đồng ý: Yes, I’d love.
- Nếu từ chối: No, thanks.

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 2


Đáp án là câu C
13. B. Đại từ quan hệ.
Dấu hiệu: “this comic” (truyện tranh – vật) → which
14. B. Dạng câu đuôi.
 Câu chính là khẳng định thì câu đuôi là phủ định.
- Thêm “not” nếu động từ chính là tobe, động từ khiếm
khuyết (will, can, should,…), “have/has” (đang dùng
cho thì hiện tại hoàn thành).
- Mượn trợ động từ rồi thêm “not” nếu là động từ
thường. NHỚ chia thì cho trợ động từ.
 Câu chính phủ định thì câu đuôi là khẳng định.
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
15. B. Biển báo có hình ảnh ô tô, rẽ trái bị gạch cấm. Nó nghĩa là xe
hơi không được phép rẽ trái.
16. B. Biển báo giao thông có hình ảnh người đang thi công. Nó
nghĩa là phía trước có đoạn đường đang thi công.
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in the following passage.
Đây là đoạn văn điền khuyết. Muốn làm được thì gần như phải dịch
được nghĩa của cả đoạn văn hoặc câu văn có chứa chỗ trống điền
khuyết.
17.
18. B. discharge 21. C. into
19. A. examples 22. D. suffered
20. C. can not 23. A. such
Nhiều sông và hồ trên thế giới bị ô nhiễm. (17) Việc xả phế liệu
của các nhà máy và hộ gia đình gây ô nhiễm sông hồ. Sông Rhine ở
Châu Âu và Hồ Lớn ở Bắc Mỹ là những ví dụ (18) điển hình về các
sông và hồ bị ô nhiễm. Nước của họ (19) không thể uống được.

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 3


Điều tương tự cũng đang xảy ra với biển. Trong một ví dụ, một
số nhà máy ở Nhật Bản đã đổ chất thải công nghiệp (20) xuống biển.
Nhiều người (21) đã bị ngộ độc chì hoặc thủy ngân sau khi ăn cá
đánh bắt ở vùng nước ô nhiễm như vậy (22).
VI. Read the passage, and then decide if the statements that
follow it are TRUE or FALSE.
Để làm được phần này mà không tốn nhiều thời gian, học sinh
KHÔNG CẦN phải đọc và dịch cả đoạn văn mà chỉ lấy TỪ KHÓA ở
mỗi câu trong bài làm rồi tìm trên đoạn văn cho sẵn và gạch chân.
Nếu đúng với ý của đoạn văn thì chọn TRUE (Đúng), sai ý hoặc
không có thì chọn FALSE (Sai).
Tất cả đều phải dựa trên NỘI DUNG CỦA ĐOẠN VĂN CHO SẴN
chứ không dựa trên vốn hiểu biết của bản thân.
Kansas is known for many things – wheat, sunflowers, etc.
and tornadoes! What famous story set in Kansas features a tornado?
The Wonderful Wizards of Oz, by L. Frank Baum, tells the
story of Dorothy, who gets caught in a Kansas tornado and lands in
the imaginary land of Oz. This story has been dramatized on stage
and film. You might have seen the movie version, which stars Judy
Garland as Dorothy.
Tornadoes are storms with rapidly rotating winds that form a
funnel cloud. Also known as “twisters”, they extend downward from
the huge clouds of a serve thunderstorm. The winds that rotate within
a tornado usually reach a speed of almost 300 miles per hour! A
tornado often sweeps through an area quickly, but it can cause
considerable destruction. There have been a number of remarkable
reports of tornadoes. In one instance, a schoolhouse was demolished
while the 85 students originally inside it were carried more than 400
feet with none killed. There was also a case of five railway coaches,
each weighing 70 tons, lifted from their tracks.

24. FALSE. Từ khóa là Judy Garland và Kansas tornado. Câu văn


tells the story of Dorothy, who gets caught in a Kansas tornado
and lands in the imaginary land of Oz.

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 4


25. FASLE. Từ khóa là shape of a tornado is OVAL (hình tròn).
Câu văn Tornadoes are storms with rapidly rotating winds that
form a funnel (phểu) cloud.
26. TRUE. Từ khóa là speed và 500 kilometers an hour. Câu văn
The winds that rotate within a tornado usually reach a speed of
almost 300 miles per hour! (1 mile = 1,609km → 300 miles
500km)
27. TRUE. Từ khóa là strike và rapidly. Câu văn A tornado often
sweeps through an area quickly, với từ khóa rapidly đồng nghĩa
với từ quickly (nhanh).
28. C. Considerable = huge (đáng kể, lớn). (Great cũng có nghĩa là
lớn, nhưng chỉ về mức độ)
29. A. Tornado can cause severe damage. Câu văn but it can cause
considerable destruction.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “the”, sau chỗ trống là “of”,
chỗ trống phải điền là danh từ. Động từ require đang chia thành
“requires”, do đó đây là danh từ số ít.
Đáp án: production.
31. Dấu hiệu: trước chỗ trống là “a lot of”, vậy chỗ trống chỉ có thể là
danh từ số nhiều.
Đáp án: innovations.
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “look”, vậy chỗ trống phải
là trạng từ bổ nghĩa cho động từ trước đó.
Đáp án: carefully
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “the”, sau chỗ trống là danh
từ “problems”, do đó chỗ trống là tính từ bổ nghĩa cho danh từ
sau nó.
Đáp án: environmental
34. Dấu hiệu: S + be + adj (tính từ)/V 3/V-ing/N (danh từ), vế sau có
từ phủ định “anything”, chỗ trống cũng mang nghĩa tiêu cực hoặc
phủ định.
Đáp án: nonsense (sự vô lý, hoang đường)
35. Dấu hiệu: : S + be + adj (tính từ)/V3/V-ing/N (danh từ), vế trước
có từ “write-off” (xóa sổ), chỗ trống mang ý nghĩa phủ định
Đáp án: irreparable.

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 5


VIII. Put the words in the correct order to make meaningful
sentences.
Muốn sắp xếp lại được câu văn hoàn chỉnh, phải theo đúng
cấu trúc câu:
- Khẳng định: S + V + O (+ to V/V-ing) + …. (chia theo thì,
câu bị động)
- Phủ định: S + do/does not + V + O (+ to V/V-ing) + …. (chia
theo thì, câu bị động)
- Nghi vấn (câu hỏi): Đảo trợ động từ hoặc động từ tobe lên
đầu câu hoặc bắt đầu bằng những từ để hỏi (Who, What, …)
36. We should make young people realize that drug-taking is self-
destructive. Chúng ta nên làm cho những người trẻ tuổi nhận ra
rằng sử dụng ma túy là tự hủy hoại bản thân.
37. The monument was erected in remembrance of the fallen soldiers
for posterity. Tượng đài được dựng lên để tưởng nhớ đến những
người lính đã ngã xuống cho hậu thế.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so
that it means almost the same as the sentence printed before it.
Muốn làm được phần Viết lại câu, gần như phải dịch được
nghĩa của câu chính, sau đó dùng từ gợi ý đề cho sẵn để viết lại câu
phù hợp mà không làm thay đổi nghĩa của câu gốc.
38. Dạng câu viết lại sang câu điều kiện
Dấu hiệu: Câu viết lại bắt đầu bằng If.
Quy tắc:
 Xem câu gốc ở thì nào.
 Chọn câu điều kiện tùy vào thì ở câu gốc, nếu:
• Câu sự thật hiển nhiên ở hiện tại: giả sử cho việc có
thể xảy ra ở hiện tại → Câu điều kiện loại I

If + S + V1 + O, S + will/can + V0 +…

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 6


• Câu ở hiện tại: giả sử cho việc không thể xảy ra ở hiện
tại → Câu điều kiện loại II
If + S + V2 + …., S + would/could + V0 +…

Lưu ý: dùng were với mọi chủ ngữ.


• Câu ở quá khứ: giả sử cho một việc không thể xảy ra ở
quá khứ → câu điều kiện loại III
If + S + had + V3, S + would have + V3 +…

Đáp án: If the boy didn’t eat too many cakes, he wouldn’t feel sick.

39. Chuyển sang câu bị động.


Dấu hiệu: tân ngữ của câu gốc được đưa xuống thành chủ ngữ của
câu viết lại.
Quy tắc:
- Giữ nguyên thì.
- Tân ngữ chuyển thành chủ ngữ, chủ ngữ thành tân ngữ, thêm
chữ “by” phía trước (nếu các tân ngữ như her, me,
him,them… thì bỏ “by …”)
- Phải có tobe sau chủ ngữ (chia theo chủ ngữ và theo thì).
Riêng trường hợp thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn
thành: have/has been. Trường hợp thì tiếp diễn: S + be +

being +

- Động từ chính chia ở .


Đáp án: The school was built in 1990.
40. Đây câu dùng mệnh đề quan hệ.
Dấu hiệu: Hai câu đơn, có chung chữ ngữ, tân ngữ cùng chỉ 1 đối
tượng.
Đáp án: That newspaper, which I bought yesterday, is mine.

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 7


41. Đây là dạng câu chuyển một mệnh đề (sau Because, Since) thành
một cụm danh từ (sau Because of)
Quy tắc: Mệnh đề: S + V + O, Cụm danh từ: sở hữu cách + danh
từ
- Chủ ngữ → sở hữu cách: he → his/Tim’s.
- Tính từ → danh từ: careless → carelessness
- Bỏ động từ tobe.
Đáp án: Because of Tim’s carelessness, he lost his job.
Because of being careless, Tim lost his job.

PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI


 Số câu đúng:
 Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
 Tổng điểm:

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 8


G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 9
SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN
SINH VÀO LỚP 10
ĐỀ THI THỬ SỐ 6 Thời gian làm bài: 90
phút

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is


pronounced differently from the others.
1. A. grate /eɪ/ B. staple /eɪ/ C. marinate /eɪ/ D. shallot /ə/
2. A. dials /z/ B. calls /z/ C. talks /s/ D. plays /z/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3. A. fashion /ˈfæʃən/ B. pattern /ˈpætən/
C. symbol /ˈsɪmbəl/ D. design /dɪˈzaɪn/
4. A. prisoner /ˈprɪznə/ B. disaster /dɪˈzɑːstə/
C. agency /ˈeɪʤənsi / D. president /ˈprɛzɪdənt /
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in each sentence
5. C. Kiểm tra cách chia động từ ở thì tương lai gần.
- Diễn tả một hành động thực hiện ở tương lai được quyết
định ngay lúc nói: S + will + V0
- Diễn tả một hành động thực hiện ở tương lai được lên kế
hoạch từ trước: S + am/is/are + V-ing hoặc S + am/is/are
+ going to +V0
Dịch: Tình huống trong đề thi là một quyết định ngay lúc nói, không
hề có kế hoạch từ trước.
6. A. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: litter (xả rác), seriously
(trạng từ - một cách nghiêm trọng), serious (nghiêm trọng), hardier
(khó hơn, nặng nề hơn), hardly (hầu như).
Sau chỗ trống là tính từ, vậy chỗ trống phải là trạng từ để bổ nghĩa
cho tính từ.
Dịch: Nếu chúng ta tiếp tục xả rác, môi trường sẽ ô nhiễm một cách
nghiêm trọng.
7. B. Đại từ quan hệ.
Dấu hiệu: Sau chỗ trống là một mệnh đề (S+V+O). Chọn that

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 10


8. D. Kiểm tra từ vựng, phải dịch nghĩa: foam (sủi bọt), protect
(bảo vệ), preserve (bảo quản, giữ gìn), spoil (phá hoại, làm hại)
Dịch: Một vài người đã phá hại các điểm du lịch. Họ xả rác, bứt hoa
và đi trên cỏ.
9. A. Kiểm tra từ từ vựng, phải dịch nghĩa: disposal (thải bỏ),
abandon (bỏ rơi), display (trưng bày), sale (bán)
Dịch: Việc xử lý an toàn chất thải hạt nhân là một vấn đề quốc tế
quan trọng.
10. D. Kiểm tra từ vựng, phải dịch nghĩa: number (số lượng), pile (số
lượng lớn), packet (gói nhỏ), collection (bộ sưu tập)
Dịch: Anh ta đang thu thập tiền xu và anh ta có một bộ sưu tập
tiền xu quý hiếm có giá trị.
11. A. Kiểm tra từ nối.
Dịch: Anh ấy mới 12 tuổi và do đó không đủ điều kiện để bỏ
phiếu.
12. C. Kiểm tra mệnh đề/động từ theo sau “suggest”:
- S + suggest + V-ing
- S + suggest + (that) + S should + V0
- S + suggest (that) + S + V0

13. A. Kiểm tra giới từ chỉ thời gian


- At: giờ
- In: tháng, mùa, năm.
Dùng giới từ “of” để chỉ mùa đông của năm 2002.
14. B. Câu hội thoại thực tế.
Đáp lại một lời đề nghị (Why don’t).
- Nếu đồng ý: Great
- Nếu không đồng ý: Thanks, but…

IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 11


15. C. Biến báo có hình ảnh chiếc xe tải có khối lượng 2,5T bị gạch
cấm.
16. D. Biển báo cấm dừng và đỗ các phương tiện giao thông ở đây.
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in the following passage.
Ngày lễ kỷ niệm quan trọng nhất (17) ở Trung Quốc là Tết
Nguyên đán. Tại thời điểm này, các cửa hàng đã đóng cửa. Mọi
người ăn mừng bằng cách ăn uống, bằng cách gọi điện thân tình với
hàng xóm của họ, và bằng cách đi thăm các ngôi đền hoặc chùa để
(18) hứa hẹn cho năm mới. Trẻ em diễu hành qua các đường phố,
mang theo những chiếc đèn lồng nhiều màu sắc và những hình vẽ
bằng giấy. Các loại pháo tương tự như các loại pháo được sử dụng ở
Hoa Kỳ vào ngày 4 tháng 7 được bắn.
Thời điểm giao thừa cũng là lúc (19) người Trung Quốc làm
mới nhà cửa. Ví dụ (20), các cửa sổ làm bằng bánh tráng dày bị xé
nhỏ, và các cửa sổ mới được đặt lên. Đây cũng là cách mà mọi người
trả nợ của họ. Mọi người đều cố gắng thanh toán tất cả các hóa đơn
của mình trước (21) đầu Năm mới. Trước đêm giao thừa, mọi người
làm cho ngôi nhà của họ trở nên hấp dẫn bằng cách trang trí bằng
hoa và cây cối, đồng thời treo những đồ trang trí có màu sắc rực rỡ.
Điểm ngữ pháp ở câu 19: Đại từ quan hệ
- At which = when: lúc
- In which = where: nơi
- For which = why: vì sao
17.
18. C. important 21. D.
19. B. make 22. A. biginning
20. D. which 23. C. decorations

VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it
are TRUE or FALSE.
Our oceans are becoming extremely polluted. Most of this
pollution comes from the land which means comes from people. First

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 12


there is raw sewage, which is pumped directly into the sea. Many
countries both developed and developing are guilty of doing this.
Secondly, ships drop about 6 million ton of garbage into the sea each
year. Thirdly, there are oil spills from ships. A ship has an accident
and oil leaks from the vessel. This not only pollutes the water but it
also kills the marine life. Next, there are waste materials from
factories. Without proper regulations, factory owners let the waste
run directly into the rivers, which then leads to the sea. And finally,
oil is washed from land. This can be the result of carelessness or a
deliberate dumpling of waste.
24. TRUE. Từ khóa là sea pollution and caused. Câu văn Most of
this pollution comes from the land which means comes from
people.
25. FALSE. Từ khóa là ship accidents and oil. Câu văn A ship has
an accident and oil leaks from the vessel. This not only pollutes
the water but it also kills the marine life.
26. TRUE. Từ khóa là Factories. Câu văn factory owners let the
waste run directly into the rivers, wshich then leads to the sea.
27. TRUE. Câu cuối của đoạn văn This can be the result of
carelessness or a deliberate dumpling of waste.
28. A. intentional = deliberate: cố ý.
29. D. five. (First, Secondly, Thirdly, Next, And finally)
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tobe “is”, sau chỗ trống là trạng từ
“today”. Do đó, chỗ trống chỉ có thể là tính từ. Vế sau có từ
“shouldn’t” do đó tính từ chỗ trống mang nghĩa phủ định
Đáp án: unnecessary
31. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “a”, sau chỗ trống là cụm
danh từ có động từ V3. Do đó chỗ trống phải là trạng từ.
Đáp án: beautifully
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “a”, chỗ trống phải là danh
từ. Mà danh từ này phải chỉ người.
Đáp án: conservationist

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 13


33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tính từ, chỗ trống phải là danh từ.
trong câu có “a lot of”, do đó đây phải là danh từ số nhiều.
Đáp án: innovations.
34. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là “this man” (danh từ) đóng vai trò là
chủ ngữ, sau chỗ trống là “in writing” đóng vai trò là tân ngữ, do
đó chỗ trống phải là động từ theo cấu trúc mệnh đề đầy đủ. Chủ
ngữ là số ít, nên chia động từ thêm “s”.
Đáp án: succeeds.
35. Dấu hiệu: sau chỗ trống là động từ “listens”. Chỗ trống là trạng từ
Đáp án: attentively.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful
sentences.
Muốn sắp xếp lại được câu văn hoàn chỉnh, phải theo đúng
cấu trúc câu:
- Khẳng định: S + V + O (+ to V/V-ing) + …. (chia theo thì,
câu bị động)
- Phủ định: S + do/does not + V + O (+ to V/V-ing) + …. (chia
theo thì, câu bị động)
- Nghi vấn (câu hỏi): Đảo trợ động từ hoặc động từ tobe lên
đầu câu hoặc bắt đầu bằng những từ để hỏi (Who, What, …)
36. Reading is an excellent way of enriching your knowledge and
experience.
Dịch: Đọc sách là một cách tuyệt vời để làm giàu kiến thức và kinh
nghiệm của bạn.
37. She was willing to do a lot of voluntary service for the Red Cross.
Dịch: Cô sẵn sàng làm nhiều việc thiện nguyện cho Hội Chữ thập đỏ.

IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it


means almost the same as the sentence printed before it.
38. Đây là cấu trúc “Quá… đến nỗi mà...”
- S + V + so + many/few/much + N + that + S +
V
- S + be + so + adj + that + S + V
- S + V(thường) + so + adv + that + S + V
- S + V + such + (a/an/a lot of) + N + that + S +
G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 14
V
Đáp án: We have read such a lot of stories that we can’t remember
their names.
39. Dạng câu Chuyển từ câu quá khứ đơn sang câu ở thì hiện tại hoàn
thành.
Dấu hiệu: Câu gốc ở quá khứ đơn (có từ “last” và “ago”). Câu
viết lại bắt đầu bằng: S + have/has
Quy tắc:
- Câu quá khứ đơn: S + last + V2 +…+ time + ago.
- Câu hiện tại hoàn thành: S + have/has not + V3 +…+ for +
time
Đáp án: The Browns have not painted the living room for two years.
40. Đây là dạng câu chuyển một mệnh đề (sau Although, Though)
thành một cụm danh từ (sau In spite of, Despite)
Quy tắc: Mệnh đề: S + V (be) + O (danh từ), Cụm danh từ: sở hữu
cách + danh từ. Bỏ chủ ngữ, chuyển be → being.
Đáp án: In spite of being an accountant, she never seems to have any
money.
“Being trong câu đáp án mang nghĩa là, do đứng sau giới từ of nên
phải thêm ing.”
41. Dạng mệnh đề quan hệ
Dấu hiệu: Có hai câu đơn. Chủ ngữ, tân ngữ cùng chỉ một đối
tượng.
Đáp án: Robert Pattinson, who plays Edward Cullen in the Twilight
saga, is a British actor.

PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI


 Số câu đúng:
 Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 15


………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
 Tổng điểm:

BỔ SUNG THÊM THÔNG TIN THỜI SỰ CHO BÀI ĐỌC Ở ĐỀ SỐ 5

ĐÔNG BẮC Á DẬY SÓNG VÌ NƯỚC THẢI PHÓNG XẠ NHẬT


Theo kế hoạch Chính phủ Nhật Bản công bố ngày 13-4, việc xả
thải hơn 1 triệu tấn nước bị ô nhiễm từ Nhà máy điện hạt nhân
Fukushima Daiichi sẽ bắt đầu trong 2 năm tới. Phía Nhật khẳng định
việc xả thải chỉ diễn ra sau khi hoàn tất quá trình lọc bỏ các đồng vị
phóng xạ nguy hiểm.

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 16


Công bố này đã gây nên làn sóng phản bác gay gắt ở hai nước
Trung Quốc và Hàn Quốc.
Thông cáo khẳng định cả Hàn Quốc và Trung Quốc đều quan
ngại sâu sắc, cho rằng Tokyo đã vội vã đưa ra quyết định xả thải mà
không tham vấn các nước láng giềng. Theo Hãng thông tấn Yonhap,
Tổng thống Hàn Quốc Moon Jae In đã thẳng thắn nêu ra các quan
ngại trong cuộc gặp đại sứ Nhật Bản. Nhà lãnh đạo Hàn Quốc sau
đó yêu cầu xem xét khả năng đưa vụ việc ra Tòa án quốc tế về Luật
biển (ITLOS).
Trung Quốc đã liên tục phản đối kể từ sau khi Nhật Bản công bố kế
hoạch. Sự chỉ trích không chỉ đến từ giới chức Trung Quốc. Truyền
thông nhà nước Trung Quốc, điển hình như Tân Hoa xã và Thời báo
Hoàn Cầu, cũng vào cuộc và thổi bùng tâm lý phản đối Nhật Bản trong
nước.
Trong các cuộc họp báo ngày 13 và 14-4, người phát ngôn Triệu
Lập Kiên của Bộ Ngoại giao Trung Quốc chỉ trích Tokyo "vô trách
nhiệm" và tuyên bố Bắc Kinh sẽ "hành động" nếu Nhật tiếp tục kế
hoạch xả thải. Ông Triệu nêu ra 3 vấn đề chất vấn: "Nhật Bản có
lắng nghe các quan ngại trong và ngoài nước? Hành động của các vị
có tuân thủ luật quốc tế? Nước thải ra có đạt tiêu chuẩn quốc tế?"
Các chuyên gia Nhật Bản khẳng định nước có chứa tritium - một
đồng vị phóng xạ của hydro, là an toàn về mặt khoa học. Theo tuần
báo Nikkei Asia, việc xả nước có chứa chất này ra biển đã diễn ra ở
nhiều nhà máy hạt nhân không chỉ của Nhật Bản mà còn của nhiều
nước khác. Cũng theo báo này, kế hoạch xả thải của Nhà máy
Fukushima Daiichi thu hút sự chú ý là do thảm họa động đất - sóng
thần năm 2011.
Cơ quan Năng lượng Nguyên tử quốc tế (IAEA) ủng hộ quyết
định này, vì các nguyên tố phóng xạ, ngoại trừ triti, sẽ bị loại bỏ khỏi
nước hoặc giảm xuống mức an toàn trước khi thải ra ngoài. IAEA
cũng đã chỉ ra rằng, các nhà máy hạt nhân trên khắp thế giới sử
dụng quy trình tương tự để xử lý nước thải.
Tạm kết luận:
G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 17
Nước thải phóng xạ, dù có được loại bỏ hàm lượng phóng xạ
“đạt đến mức an toàn” mà khi thải trực tiếp ra biển cũng sẽ để lại
khá nhiều hậu quả cho hệ sinh thái biển. Vấn đề đặt ra rằng: “Cần
phải làm gì để có được sự phát triển bền vững trong quá trình phát
triển ngành năng lượng quốc gia, tức là thỏa mãn nhu cầu hiện tại
nhưng không làm ảnh hưởng đến thế hệ tương lai?”

SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN


SINH VÀO LỚP 10
ĐỀ THI THỬ SỐ 7 Thời gian làm bài: 90
phút

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is


pronounced differently from the others.
1. A. garbage /ɑː/ B. standard /ə/ C. solar /ə/ D.
lunar /ə/
2. A. worked /t/ B. wanted / ɪd / C. stopped /t/ D. asked /t/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3. A. dancer /ˈdɑːnsə/ B. cycling/ˈsaɪklɪŋ/
G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 18
C. traffic /ˈtræfɪk/ D. balloon /bəˈluːn/
4. A. develop /ˌdɪˈvɛləp/ B. introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/
C. discover /dɪsˈkʌvə/ D. continue /kənˈtɪnju /
III. Choose the word / phrase (A, B, C or D) that best fits the space
in each sentence.
5. C. Dạng câu tường thuật với từ hỏi Wh.
Dấu hiệu: S + asked + O + WH
Quy tắc:
- S + asked + O + WH + S (theo O) + V 2 + ….: câu khẳng
định.
- S + asked + O + WH + S (theo O) + did not + V 0 + ….: câu
phủ định
6. B. Kiểm tra động từ theo sau “used”
- S + be + used to + V-ing: quen dần với việc gì đó.
- S + used to + V: đã từng (việc đã xảy ra và kết thúc ở quá
khứ).
- S + be + used + to V: mang nghĩa bị động, sau use + to V
nghĩa là để làm gì?
Dịch câu: Đó có phải là Vân thường đi nhặt hàng tạp hóa không?
7. D. Kiểm tra câu hỏi đuôi.
8. C. Kiểm tra từ vựng: believable (tin tưởng), impossible
(không thể), available (sẵn có), comparable (có thể so sánh được)
Dịch câu: Internet cũng có sẵn ở nông thôn, vì vậy ngay cả nông
dân cũng có thể truy cập vào nó.
9. C. Đại từ quan hệ.
Dấu hiệu: English (chỉ vật, chủ ngữ), is (động từ)+ …+ is
Ta có: S + Vchính + [which + V + …..]…
10. C. Kiểm tra giới từ theo sau động từ “concern”: concern
about/with (bận tâm về việc gì/cái gì)
11. D. Câu hội thoại thực tế.
12. A. Kiểm tra từ vựng: herbicide (thuốc diệt cỏ), fertilizers (phân
bón), dynamites (thuốc nổ), pesticides (thuốc trừ sâu).
Dịch: Nông dân thường sử dụng thuốc diệt cỏ để diệt cây trồng.

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 19


13. D. Kiểm tra từ vựng: garbage (rác), hedge (hàng rào), treasure
(kho báo), junkyard (bãi rác)
Dịch: Bãi rác là một mảnh đất đầy rác
14. D. Kiểm tra giới từ theo sau provide
- S + provide + sb + with + sth
- S + provide + sth + for + sb
Dấu hiệu: sau provide là “us” (sb) nên giới từ theo sau là with
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
15. C. Biển báo có hình một người bỏ rác vào sọt rác.
16. B. Biển báo có hình ảnh với ý giữ im lặng.
V. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in
the following passage.
17. B. affect
18. A. amount
19. D. On (On the other hand: Mặt khác)
20. C. forecasters
21. D. central (Sau mạo từ “the” và trước danh từ “part” → tính từ)
22. C. inconstant (sau “become” là to V hoặc tính từ)
Sự ấm lên của Thái Bình Dương tạo ra các kiểu thời tiết (17)
ảnh hưởng đến thế giới. Khi nước ấm lên, (18) lượng mưa ở
Indonesia và các vùng lân cận giảm. Úc thậm chí có thể trải qua một
đợt hạn hán. (19) Mặt khác, Chile, giáp với Thái Bình Dương, đang
chuẩn bị cho những trận mưa bão nghiêm trọng. Ở Pakistan và tây
bắc Ấn Độ, hình thái thời tiết làm cho gió mùa yếu hơn và khiến khu
vực này khô hơn nhiều.
Hiện tượng này được gọi là El Nino và được (20) nhà dự báo
thời tiết sử dụng để đưa ra các dự đoán thời tiết tầm xa. Các nhà dự
báo biết rằng El Nino sẽ mang đến những trận mưa lớn bất thường
cho khu vực tây nam của Hoa Kỳ và làm cho (21) phần trung tâm
của đất nước trở nên khô hạn hơn.
Bản thân El Nino đã từng là dự đoán. Nó sẽ xảy ra hai hoặc bảy
năm một lần. Nhưng bây giờ, mô hình thời tiết đang trở nên bất ổn

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 20


hơn (22). Các nhà khoa học không chắc chắn về lý do của sự thay
đổi này.
Điểm ngữ pháp trong bài Reading
- The amount of + danh từ không đếm được
- The number of + danh từ đếm được.
VD: the amount of water
The number of birds.
VI. Read the passage, then decide if the statements that follow it are
True or False.
Lan’s village is about thirty kilometers from the city center. It
is a very beautiful and peaceful place where people grow flowers and
vegetables. It’s very famous for its pretty roses and picturesque
scenes. The air is quite fresh and the smell of the roses makes people
feel cool. In spring, her village looks like a carpet with plenty of
colors. Tourists come to visit it so often. Nowadays, with electricity,
it doesn’t take much time to water the roses. And even at night,
people can walk along the path and enjoy the fresh smell of the
flowers.
23. TRUE. Từ khóa là thirty kilometers. Câu văn Lan’s village is
about thirty kilometers from the city center
24. TRUE. Từ khóa in spring. Câu văn In spring, her village looks
like a carpet with plenty of colors
25. TRUE. Từ khóa famous. Câu văn It’s very famous for its pretty
roses and picturesque scenes.
26. FALSE. Từ khóa nowadays. Câu văn Nowadays, with electricity,
it doesn’t take much time to water the roses.
27. B. well-known = famous: nổi tiếng
28. A. Lan’s village is about thirty kilometers from the city center.
(suburb: ngoại ô)
VII. Use the correct form of the word given in each sentence
29. Dấu hiệu: Sau chỗ trống là tính từ “friendly” và danh từ
“energy”, suy ra chỗ trống là trạng từ bổ nghĩa cho tính từ

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 21


Đáp án: environmentally
30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là sở hữu cách “their”, chỗ trống là
danh từ. Thêm vào đó, động từ tobe đang chia là “are”, nên chỗ
trống là danh từ số nhiều.
Đáp án: limitations
31. Đáp án: northern
32. Dấu hiệu: Câu đầy đủ sẽ có It + is + adj. Ở đây đã rút gọn chủ
ngữ và tobe.
Đáp án: possible
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “The”, sau chỗ trống là
“future” (danh từ). Do đó, chỗ trống phải là tính từ để bổ nghĩa
cho danh từ.
Đáp án: commercial
34. Dấu hiệu: Why not + V0 …
Đáp án: advertise.

VIII. Put the words in the correct order to make meaningful


sentences.
35. Nuclear energy can provide enough electricity for the world’s
needs for hundreds of years.
Dịch: Năng lượng hạt nhân có thể cung cấp đủ điện cho nhu cầu của
thế giới trong hàng trăm năm
36. Solar energy is not only clean and safe but also plentiful and
infinite.
Dịch: Năng lượng mặt trời không chỉ sạch và an toàn mà còn dồi dào
và vô hạn
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it
means almost the same as the sentence printed before it.
37. Chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu hỏi có từ để hỏi
WH.
Quy tắc:
- Lùi thì.

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 22


- Chuyển chữ ngữ, tân ngữ, sở hữu cách phù hợp với ngữ
cảnh.
- Chuyển các từ: now → then, next → the following
Cấu trúc: S + asked + O + Wh + S + V (theo thì đã lùi) + ….
Thêm mượn trợ động từ nếu câu mang nghĩa phủ định.
Đáp án: The teacher asked me where my father worked then.
38. Đây là dạng câu chuyển Mệnh đề (sau Although, Though) thành
một cụm danh từ (sau Despite, In spite of)
Quy tắc: Mệnh đề: S + V + O
Cụm danh từ: Mạo từ/Sở hữu + tính từ + danh từ.
Đáp án: Despite her good performance, she lost the match.
39. Mệnh đề quan hệ.
Quy tắc: Xác định câu nào là câu chính, câu nào là câu bổ sung ý.
Câu bổ sung ý sẽ là mệnh đề quan hệ.
Đáp án: My friend Tom, who sings Western folk songs very well, can
compose songs
40. Chuyển đổi câu với câu chính là hiện tại hoàn thành với từ
“never” và “before” sang câu bắt đầu bằng “It’s”
Quy tắc:
- Bỏ “never” và “before” trong câu chính, bắt đầu câu bằng
“It’s the first time”
- Thêm S + have/has (ever) + V3.
Đáp án: It’s the first time I have (ever) read such an interesting
book.
PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI
 Số câu đúng:
 Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 23


………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
 Tổng điểm:

SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN


SINH VÀO LỚP 10
ĐỀ THI THỬ SỐ 8 Thời gian làm bài: 90
phút

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is


pronounced differently from the others.
1. A. walked /t/ B. finished /t/ C. fixed /t/ D. mended /ɪd/
2. A. spend /e/ B. invent /e/ C. media /i:/ D. access /e/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3. A. typhoon /taɪˈfuːn/ B. disaster /dɪˈzɑːstə/
C. temperature /ˈtɛmprəʧə/ D. experience /ɪksˈpɪərɪəns/
4. A. eruption /ɪˈrʌpʃən/ B. tornado /tɔːˈneɪdəʊ/
C. predict /prɪˈdɪkt/ D. snowstorm /ˈsnəʊstɔːm/
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in each sentence

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 24


5. D. Kiểm tra từ vựng: cooperator (người hợp tác), cousin (anh
em họ), close friend (bạn thân), pen pal (bạn qua thư)
Dịch câu: Một người mà bạn kết bạn bằng cách viết thư được gọi là
bạn thân qua thư.
6. C. Dấu hiệu: câu điều kiện loại 2 (were dùng cho chủ ngữ I)
Cấu trúc của câu điều kiện loại 2:

7. A. Kiểm tra Phrasal verb: put off (trì hoãn), put back (để lại chỗ
cũ), put away (cất đi).
Dịch: Không bao giờ trì hoãn cho đến ngày mai những gì bạn có
thể làm hôm nay.
8. C. Dấu hiệu: participate + in: tham gia vào.

9. D. Kiểm tra từ vừng và thực tế.


Dịch: Ngày nay, ngày càng có nhiều người mua sắm trên mạng
trực tuyến.
10. A. Dấu hiệu: sau chỗ trống là “the net”. Khi muốn dùng 1 động từ
để chỉ cho việc lướt web, online, người ta hay dùng động từ
“surf”
11. C. Kiểm tra từ nối: Despite (mặc dù: Despite + cụm danh từ),
because (bởi vì), although (mặc dù: although + S + V+ O), Even
if (thậm chí).
Dịch câu: Dù không nói gì nhưng anh ấy có vẻ rất khó chịu về điều
đó.
12. C. Câu hội thoại thực tế.
Đáp lại lời cảm ơn về món quà: I’m glad you like it.
13. C. Câu hội thoại thực tế.
Đáp lại lời đề nghị gặp gỡ.
- Nếu đồng ý: Yes/ Good, see you then.
- Nếu từ chối: No, thank you (thanks); I’m sorry, I can’t…;
14. A. Kiểm tra từ vựng: put up (treo), poster (áp phích), portrait
(chân dung), magazine (hình ảnh), leaflet (tờ rơi)

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 25


Dịch: Họ dán áp phích khắp thành phố để quảng cáo cho bộ
phim mới.

IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
15. C. Đây là hình ảnh của một cây đa lớn.
16. B. Đây là một áo sơ mi kẻ sọc.
V. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in
the following passage.
17. A. heat 20. D. for
18. C. make 21. A. becomes
19. D. into 22. D. preserve
Chúng ta đang sử dụng hết xăng dầu của thế giới. Chúng
ta sử dụng nó trong ô tô của chúng tôi và (17) để sưởi ấm các
tòa nhà của chúng tôi vào mùa đông.
Nông dân sử dụng hóa dầu để (18) làm giàu cho đất. Họ
sử dụng chúng để tiêu diệt côn trùng ăn thực vật. Những hóa
chất này (19) đi vào sông hồ và giết cá ở đó. Hàng ngàn chất
ô nhiễm cũng đi vào không khí và gây ô nhiễm nó. Những cơn
gió mang không khí ô nhiễm này đến các lục địa khác.
Nông dân nghèo sử dụng nhiều lần cùng một mảnh đất.
Đất cần được nghỉ ngơi nên sang năm sẽ tốt hơn. Tuy nhiên,
năm nay nông dân phải có của ăn. Dân nghèo chặt rừng (20)
làm củi. Ở một số khu vực khi cây cối không còn, đất đai (21)
trở thành sa mạc. Người nghèo không thể cứu môi trường
cho tương lai.
Đây không phải là vấn đề đối với một quốc gia hay một
khu vực trên thế giới. Đó là một vấn đề đối với tất cả loài
người. Mọi người và các quốc gia trên thế giới phải làm việc
cùng nhau để (22) bảo tồn các nguồn tài nguyên của thế giới.

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 26


VI. Read the passage, then decide if the statements that follow it are
True or False
Lunar New year, or Tet, is Vietnam’s main holiday. It is
the biggest and the most important occasion in the year which
falls sometimes between 19th January and 20 February on
the Western Calendar.
Tet’s preparations and celebrations used to be spread over
months, but nowadays the holiday is much shorter. However,
a great deal of excitement still builds up well before Tet.
Shops are full of goods. People are busy buying gifts,
cleaning and decorating their houses and cooking traditional
foods such as banhchung, banhtet.
On the days of Tet, people visit other family members and
friends, and they exchange New Year’s wishes. Children
receive their “lucky money” inside red envelopes. Both
children and adults take part in games and various forms of
entertainment. Tet is really a time of fun and festivals
throughout the country.
23. FALSE. Từ khóa là Western calendar, 20th February. Câu văn
which falls sometimes between 19th January and 20 February on
the Western Calendar.
24. FASLE. Từ khóa là Nowadays. Câu văn nowadays the holiday is
much shorter.
25. FALSE. Từ khóa lucky money. Câu văn Children receive their
“lucky money” inside red envelopes
26. TRUE. Câu văn Tet is really a time of fun and festivals
throughout the country.
27. A. customary = traditional: truyền thống, phong tục.
28. A. Câu văn Lunar New year, or Tet, is Vietnam’s main holiday.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence
29. Dấu hiệu: sau mạo từ “a” + danh từ số ít
Đáp án: tendency.
30. Dấu hiệu: trước chỗ trống là “is very”, do đó chỗ trống phải là
tính từ.

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 27


Đáp án: helpfuf
31. Dấu hiệu: trước chỗ trống là danh từ “job”, sau chỗ trống là tobe
“is” do đó chỗ trống cũng là danh từ.
Đáp án: satisfaction
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tobe “is”, sau chỗ trống là danh từ
“actor”, do đó chỗ trống phải là tính từ.
Đáp án: talented
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “sings”, theo sau phải là
trạng từ bổ nghĩa cho động từ.
Đáp án: beautifully
34. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là danh từ “fluoride”, sau chỗ trống là
tân ngữ “your teeth”, do đó chỗ trống phải là động từ. Mà
“fluoride” là ngôi thứ ba số ít nên động từ phải thêm “s”
Đáp án: strengthens.

VIII. Put the words in the correct order to make meaningful


sentences.
35. We spent an interesting holiday in Ha Long Bay last summer.
Dịch: Chúng tôi đã trải qua một kỳ nghỉ thú vị ở Vịnh Hạ Long vào
mùa hè năm ngoái.
36. Thousands of people took part in a demonstration of support for
free higher education.
Dịch: Hàng nghìn người đã tham gia biểu tình ủng hộ giáo dục đại
học miễn phí.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it
means almost the same as the sentence printed before it.
37. Đây là cấu trúc “Quá… đến nỗi mà...”
- S + V + so + many/few/much + N + that + S +
V
- S + be + so + adj + that + S + V
- S + V(thường) + so + adv + that + S + V
- S + V + such + (a/an/a lot of) + N + that + S +
G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 28
V

Đáp án: Yesterday I did such a difficult test that I couldn’t finish it in
an hour.
38. Dạng câu đổi từ câu quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành.
Câu trúc của câu quá khứ đơn:

Hoặc:
Câu trúc của câu thì hiện tại hoàn thành:

- Nếu thời gian là mốc thời gian, ví dụ như 1990 thì dùng since
- Nếu thời gian là khoảng thời gian, ví dụ như 3 năm thì dùng
for
Đáp án: I haven’t seen my uncle since 1990.
39. Chuyển câu đề nghị Please…. thành câu Would you mind…?
Đáp án: Would you mind not playing your music so loudly?
40. Đổi câu Although thành câu In spite of. Tức là chuyển mệnh đề
thành cụm danh từ.
Đáp án: In spite of his intelligence / being intelligent, he doesn’t do
well at school.

PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI


 Số câu đúng:
 Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 29
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
 Tổng điểm:
MẸO LÀM TRỌNG ÂM
Quy tắc 1: Hầu hết các danh từ và tính từ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ
rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: Apple /ˈæpl/ ; Happy /ˈhæpi/
Quy tắc 2: Hầu hết các động từ và giới từ có 2 âm tiết thì trọng âm
sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: Become /bɪˈkʌm/ ; Toward /təˈwɔːd/
Quy tắc 3: Hầu hết các từ có tận cùng là: oo, oon, ee, eer, ain (chỉ
xét động từ), ology, ique, esque, ette thì trọng âm rơi vào chính âm
tiết đó.
Ví dụ: Bamboo /ˌbæmˈbuː/ ; Degree /dɪˈɡriː/ ; Biology /baɪˈɑːlədʒi/
Picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/ ; Engineer /ˌendʒɪˈnɪr/
Quy tắc 4: Các từ có tận cùng là: ion, ity, ic, ial, id, eous, uous thì
trọng âm thường rơi vào âm tiết trước nó.
Ví dụ: Tradition /trəˈdɪʃn/ ; Magician məˈdʒɪʃn/ ; Electric /ɪˈlektrɪk/
Advantageous /ˌædvənˈteɪdʒəs/ ; Commercial /kəˈmɜːrʃl/
Quy tắc 5: Danh từ ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Ví dụ: Shortlist /ˈʃɔːrtlɪst/ ; Bookshop /ˈbʊkʃɑːp/
G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 30
Quy tắc 6: Một số tiền tố và hậu tố không ảnh hưởng đến trọng
âm của từ: re, mis, dis, un, im, il, ir, in, en, ed, s/es, ling, ly, ful, less,
ness, ent, ence, ance, ive, ative, able, ist, ish, er, or,…
Ví dụ: Independence => Depend /dɪˈpend/
Disappearance => Appear /əˈpɪr/
Quy tắc 7: Những từ có âm tiết /ə/ thì không nhận trọng âm
Ví dụ: pagoda /pəˈɡoʊdə/ ; machine /məˈʃiːn/
Quy tắc 8: Với những từ có thể đóng nhiều vai trò: trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất nếu là tính từ; trọng tâm rơi vào âm tiết thứ hai nếu
là động từ.
Ví dụ: Export (n) /’ekspɔ:t/ Export (v) /ɪkˈspɔːrt/
Present (n, adj) /ˈpreznt/ Present (v) /prɪ’zent/

G.A ĐỀ 5 - 8 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 31

You might also like