Professional Documents
Culture Documents
Đáp án Tổng ôn ngữ pháp tiếng anh CD25 Exercise
Đáp án Tổng ôn ngữ pháp tiếng anh CD25 Exercise
Exercise 1.3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
ĐÁP ÁN
1. B 2. B 3. A 4. D 5. D 6. B 7. D 8. D 9. C 10. B
11. A 12. B 13. C 14. B 15. A 16. B 17. A 18. C 19. B 20. B
21. B 22. C 23. D 24. B 25. D 26. A 27. C 28. B 29. A 30. C
31. D 32. D 33. A 34. A 35. B 36. D 37. B 38. B 39. A 40. D
41. D 42. C 43. A 44. A 45. A 46. A 47. C 48. D 49. A 50. D
Question 2: _________ every major judo title, Mark retired from international competition.
A. When he won B. Having won C. On winning D. Winning
Đáp án B
Dịch: Khi đã giành được mọi danh hiệu Judo chính, Mark đã rút khỏi các cuộc thi quốc tế.
=> Căn cứ vào cấu trúc giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ:
- When + S1 + V1 +….., S1 + V2 + ….
=> (when/on) + V1_ing…., S1 + V2….(rút gọn khi động từ ở thể chủ động)
Tuy nhiên, xét theo ngữ cảnh ta thấy câu đang diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ, và vế đầu xảy ra
trước nên ta dùng dạng “Having + Vp2”(chủ động) nhằm nhấn mạnh một hành động xảy ra trước một
hành động khác trong quá khứ.
Question 4: Not only _________among the largest animals that ever lived, but they are also among the
most intelligent.
A. some whales B. they are whales C. whales D. are whales
Đáp án D
Dịch: Cá voi không chỉ là những động vật lớn nhất trong các loài từng tồn tại, mà chúng còn là một trong
những loài thông minh nhất.
=> Căn cứ vào cấu trúc đảo ngữ với “not only, ….but…also…”:
*Not only + trợ động từ (aux) + S + V, but…also….”: không những…..mà còn…..
Question 5: _______, he couldn’t finish that test in 60 minutes.
A. Intelligent as was the boy B. As intelligent the boy was
C. As the boy was intelligent D. Intelligent as the boy was
Đáp án D
Dịch: Mặc dù cậu bé thông minh như vậy, nhưng cậu không thể hoàn thành bài kiểm tra đó trong 60 phút.
=> Căn cứ vào cấu trúc câu nhượng bộ với “as/ though”:
*Đảo ngữ với tính từ/ Trạng từ :
Adj/adv + as/ though + S+ V, clause: dù……nhưng…
*Note:
Nếu “ As” đặt ở đầu câu thì “As = Since =Because” hoặc “As = When”
Question 6: Over the last few months, garages _________ the price of petrol three times.
A. have gone up B. have put up C. raised D. have risen
Đáp án B
Dịch: Trong vài tháng qua, gara đã tăng giá xăng dầu ba lần
=> Căn cứ vào ngữ cảnh câu ta thấy câu đang diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ,
tính đến hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai nên động từ của câu sẽ chia ở thì hiện tại hoàn
thành, dễ dàng loại C.
*Xét các đáp án:
A. go up (phr.v): tăng (+ by [lượng]); nổ đột ngột; xây dựng…
B. put up (phr.v): tăng (về giá cả, giá trị); dựng lên, xây dựng; …
C. raise (v): tăng lên (ngoại động từ)
D. rise (v): tăng lên (nội động từ)
=> Dấu hiệu “over the last few months” cho thấy cần dùng thì hiện tại hoàn thành, nên ta chọn B
*Note: Cả “go up” và “put up” đều có một nghĩa là tăng lên về giá cả hay giá trị nhưng “go up” là một
nội động từ, tức sau nó không dùng tân ngữ, còn “put up” là một ngoại động từ, nó sẽ dùng với dạng “put
up sth” tăng cái gì.
Question 9: He has been waiting for this letter for days, and at _________ it has come.
A. present B. the moment C. last D. the end
Đáp án C
Dịch: Anh ấy đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó cũng đến.
Xét các đáp án:
A. at present = now: ngay bây giờ, hiện tại
B. at the moment = now = at present
C. at (long) last = finally: cuối cùng
D. at the end: + OF sth- ở cuối của cái gì
=> Căn cứ vào nghĩa ta chọn C
Question 10: If only he _______ accept some help with the work instead of trying to do it alone!
A. were B. would C. may D. will
Đáp án B
Dịch: Giá như anh ấy chấp nhận sự giúp đỡ công việc thay vì cố gắng làm một mình!
Giải thích:
- Căn cứ vào quy tắc của câu ước “if only” thì chia động từ lùi một thì so với câu gốc. Từ đó ta loại
phương án C, D
- Căn cứ vào động từ “accept” thì ta loại phương án A (vì không có công thức be + V(bare)).
Question 12: - Jean: “Why didn’t you tell me about the plans for the merge?”
- Jack: “I would have told you _______.”
A. if you asked me to B. had you asked me to C. you had asked to me D. you were asking me
Đáp án B
Dịch: - Jean: “Tại sao bạn không nói với tôi về kế hoạch sát nhập?”
-Jack: “Tôi đã nói với bạn nếu bạn hỏi tôi rồi”
=> Căn cứ vào ngữ cảnh cho thấy câu đang sử dụng loại điều kiện loại 3- diễn tả hành động không có thật
trong quá khứ. Theo cấu trúc:
*If +S + had + Vp2…., S + would/could have Vp2
=> Đảo ngữ: Had + S + Vp2…., S + would/could have Vp2
=> Xét các đáp án chỉ có B thỏa mãn. Đáp án A, D không thuộc dạng điều kiện loại 3, đáp án C thiếu “if”
nên chưa chính xác.
Question 13: This year, so far, we ________ 28,000 dollars and are still counting.
A. are raising B. have been raised C. have raised D. raised
Đáp án C
Dịch: Tính cho đến năm nay, chúng tôi đã tăng trưởng 28.000 đô la và vẫn đang tiếp tục tăng.
=> Căn cứ vào dấu hiệu “so far” cho thấy câu cần dùng động từ ở thì hiện tại hoàn thành- diễn tả hành
động diễn ra trong quá khứ, tính đến thời điểm hiện tại và khả năng tiếp diễn trong tương lai. Và động từ
chia ở thể chủ động.
=> Các đáp án còn lại chưa phù hợp về thì hoặc thể bị/chủ động.
Question 14: It is now over seventy years since Lindbergh _______ across the Atlantic.
A. has been flying B. flew C. had flown D. has flown
Đáp án B
Dịch: Đến nay đã hơn bảy mươi năm kể từ khi Lindbergh bay qua Đại Tây Dương.
=> Căn cứ vào cấu trúc với “since”:
*Since + S + V2: kể từ một mốc thời gian trong quá khứ, sự việc gì đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
*Note: Fly- flew- flown (v): bay
Question 15: All applications to courses at tertiary institutions are made through UCAS, a central agency
_______ UK universities and colleges of higher education.
A. standing for B. instead of C. on behalf of D. representative of
Đáp án A
Dịch: Tất cả các ứng dụng cho các khóa học tại các tổ chức đại học được thực hiện thông qua UCAS, một
cơ quan trung ương đại diện cho sự giáo dục của các trường đại học và cao đẳng Vương quốc Anh.
Xét các đáp án:
A. stand for sth (phr.v): viết tắt; thay thế, đại diện cho
B. instead of sth/Ving: thay vì
C. on behalf of sb: thay mặt, nhân danh cho ai
D. representative (n): đại biểu, người đại diện
(a): (+of) tiêu biểu, điển hình cho cái gì
=> Căn cứ vào nghĩa và cấu trúc câu, vị trí cần điền là một động từ được rút gọn của mệnh đề quan hệ, do
đó loại D vì không đảm bảo về yêu cầu từ loại; sau vị trí cần điền là danh từ chỉ vật nên loại C vì C chỉ
dùng cho sau đó là danh từ chỉ người. Còn B không thỏa mãn nghĩa
Question 16: ____ to rent a flat, we set about contacting all the accommodation agencies in the city.
A. Deciding B. Having decided C. To decide D. Decided
Đáp án B
Dịch: Quyết định thuê một căn hộ xong, chúng tôi bắt đầu liên hệ với tất cả các cơ quan lưu trú trong
thành phố.
=> Căn cứ vào cấu trúc và ngữ cảnh trong câu thì câu đang dùng dạng giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ,
theo quy tắc ta có:
“S1 +V1 +….., S1 + V2….”
=> Giản lược thể chủ động: “V1_ing/ Having V1_p2 +….., S1 +V2…”
*Note: Dùng dạng “having Vp2” khi muốn nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động ở vế 2(V2)
trong quá khứ
=> Xét các đáp án ta chọn B. Không chọn A vì trường hợp này đang muốn nhấn mạnh hành động “quyết
định thuê nhà” xong rồi mới diễn ra hành động “liên hệ các cơ quan..”.
Question 17: Galileo proved that the earth _______ round the sun.
A. goes B. went C. is going D. was going
Đáp án A
Dịch: Galileo đã chứng minh rằng trái đất quay quanh mặt trời.
=> Căn cứ vào câu ta thấy câu có hai vế ở hai thì:
-Vế đầu là “Galio proved”- vế này chia quá khứ đơn vì diễn tả hành động”prove” đã xảy ra và chấm dứt
trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại
- Vế hai là “the Earth….the sun”- vế này miêu tả một sự thật hiển nhiên, một quy luật bất biến nên sẽ chia
vế này với động từ ở hiện tại đơn.
Question 19: Fire engines and ambulances have _______ over other traffic.
A. prior B. priority C. before D. precedence
Đáp án B
Dịch: Xe cứu hỏa và xe cứu thương có sự ưu tiên so với các phương tiện giao thông khác.
=> Căn cứ vào cụm từ cố định:
*Take/ have/ get priority over sth (coll): có ưu thế, ưu tiên hơn những cái khác
Note:
A. prior (a): có trước, ở trước (về thời gian, trật tự hoặc tầm quan trọng)
C. before (prep): trước
D. precedence (n): sự ưu thế, vượt trội so với những cái khác
*Từ này thường đi với cấu trúc:
- Take precedence over sth: mang tính ưu việt, ưu thế hơn cái gì
- Get precedence to sth: đưa ra sự ưu tiên cho cái gì
Question 20: By the end of last March, I _______ English for five years.
A. had been studied B. had been studying
C. will have been studying D. will have studied
Đáp án B
Dịch: Tính đến trước cuối tháng 3 năm ngoái, tôi đã học tiếng Anh được 5 năm rồi.
Giải thích:
- by + dấu hiệu của quá khứ -> chia thì quá khứ hoàn thành
- by + dấu hiệu của tương lai -> chia thì tương lai hoàn thành
=> Vì “last March” là dấu hiệu của quá khứ nên ta chia quá khứ hoàn thành.
Question 21: _______ he hasn’t had any formal qualifications, he has managed to do very well.
A. Despite B. Although C. If D. Whereas
Đáp án B
Dịch: Mặc dù anh ấy không có bất kỳ một bằng cấp chính thức nào, nhưng anh ấy đã cố gắng làm rất tốt.
Xét các đáp án:
A. Despite + N/ Ving: mặc dù
B. Although + clause: mặc dù
C. If + S + V, clause: nếu…, (câu điều kiện)
D. Whereas + S + V,….: trong khi….
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta loại C, D. Sau chỗ trống là một mệnh đề nên loại A
Question 22: According to tradition, the first American Thanksgiving ____ in 1621 by the English
Pilgrims who had founded the Plymouth Colony.
A. celebrated B. was celebrating C. was celebrated D. had been celebrated
Đáp án C
Dịch: Theo truyền thống, Lễ Tạ Ơn đầu tiên của người Mỹ được tổ chức vào năm 1621 bởi những người
hành hương Anh, những người đã thành lập Thuộc địa Plymouth.
=> Căn cứ vào mốc thời gian “in 1962” cho thấy động từ cần chia ở dạng quá khứ đơn. Căn cứ vào nghĩa
của câu, động từ ở đây mang nghĩa bị động (được tổ chức). Như vậy, động từ phải chia ở dạng bị động của
quá khứ đơn, với chủ ngữ là “the first American Thanksgiving” ở dạng số ít nên chia động từ “tobe” là
“was”
Question 23: Tim looks so frightened and upset. He _______ something terrible.
A. must experience B. ought to have experienced
C. should have experienced D. must have experienced
Đáp án D
Dịch: Tim trông rất sợ hãi và buồn bã. Anh ấy chắc hẳn đã trải qua điều gì đó khủng khiếp lắm.
Xét các đáp án:
A. must Vo: diễn tả hành động bắt buộc phải làm ở hiện tại; suy đoán chắc chắn ở hiện tại
B. ought to have Vp2: không tồn tại dạng này
C. should have Vp2: diễn tả hành động đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng trên thực tế là không
D. must have Vp2: đưa ra dự đoán hành động đã xảy ra trong quá khứ dựa trên cơ sở, căn cứ rõ ràng
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, dự đoán hành động ở đây là “trải qua điều gì khủng khiếp”- tức đã diễn ra
trong quá khứ, có cơ sở “anh ta trông buồn bã và sợ hãi” nên ta dùng dạng “must have Vp2”
Question 24: We ______ on the beach now if we hadn’t missed the plane.
A. will lie B. could be lying C. will be lying D. might have lain
Đáp án B
Dịch: Bây giờ chúng tôi có lẽ đang ở trên bãi biển nếu chúng tôi không bị lỡ chuyến bay.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh cho thấy câu đang dùng dạng câu điều kiện hỗn hợp (loại 2-3), vì vế đầu có dấu
hiệu “now”- giả định ở hiện tại; vế sau “had + Vp2”- giả định ở quá khứ, ta có công thức:
* If + S + had(n’t) + Vp2, S+ would/ could +Vo: Nếu….., thì…..
Question 25: Interest in the project ____ when they realized it wouldn’t be profitable.
A. got off B. broke down C. rose up D. fell off
Đáp án D
Dịch: Sự quan tâm đến dự án đã giảm đi khi họ nhận ra rằng nó sẽ không mang lại lợi nhuận.
Xét các đáp án:
A. get off (phr.v): khởi hành (đi đâu); rời văn phòng (hết giờ làm)
B. break down (phr.v): hỏng hóc (máy móc, xe cộ); đổ vỡ, chia tay (mối quan hệ); suy sụp, buồn bã,
không kiểm soát được (cảm xúc);
C. rise up: không tồn tại Phr.v này
D. fall off (phr.v): giảm sút (số lượng, chất lượng…)
(Là một nội động từ, sau nó không có tân ngữ)
=> Căn cứ vào nghĩa của câu dễ dàng chọn D
Question 26: - “It has been very cold lately.”
- “Yes, but luckily the weather is changing for _______________.”
A. the better B. the best C. the worse D. the worst
Đáp án A
Dịch: -”Gần đây trời rất lạnh”
-”Ừ, nhưng may mắn thay, cuối cùng thời tiết cũng thay đổi theo hướng dễ chịu hơn.
*Note cụm:
- Change for the better (idm): diễn tả tình huống hay điều gì cuối cùng cũng thay đổi theo hướng tích cực,
dễ chịu hơn.
- (Change) for the worse (idm): diễn tả tình huống hay điều gì thay đổi hay xảy ra theo hướng tệ hơn, khó
chịu hay khó khăn hơn.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh: ý kiến đầu mang sắc thái chê thời tiết xấu, sang ý kiến hai dùng “luckily”-may
mắn thay, thể hiện ý điều trái ngược đang diễn ra, nghĩa là thay đổi theo hướng tích cực
Question 27: It turned out that I ______ have bought Frank a present after all.
A. oughtn’t B. mustn’t C. needn’t D. mightn’t
Đáp án C
Dịch: Hóa ra là cuối cùng tôi đáng lẽ không cần phải mua quà cho Frank
Xét các đáp án:
A. oughtn’t have Vp2: không tồn tại cấu trúc này
B. mustn’t have Vp2: không tồn tại cấu trúc này
*Chỉ có “must have Vp2”: dự đoán điều gì đã xảy ra trong quá khứ trên cơ sở căn cứ rõ ràng
C. needn’t have Vp2: diễn tả hành động đáng lẽ không cần phải làm trong quá khứ nhưng trên thực tế đã
làm
D. mightn’t have Vp2: không tồn tại dạng này
*Chỉ có “might have Vp2”: dự đoán hành động có khả năng xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc
chắn
=> Căn cứ vào nghĩa ta dễ dàng chọn C
Question 28: _______, Stan Lee, passed away at the age of 95 due to heart and respiratory failure.
A. Who is the Marvel Comics icon B. Marvel Comics icon
C. The Marvel Comics icon is D. That Marvel Comics icon
Đáp án B
Dịch: Người đại diện cho truyện tranh Marvel, Stan Lee, đã qua đời ở tuổi 95 do suy tim và thiếu khả
năng hô hấp.
=> Căn cứ vào câu thấy câu đã có đủ động từ- passed away và vị ngữ - “at the…..failure”, như vậy chỉ cần
chủ ngữ nữa để hoàn thiện câu.
*Note:
- “Stan Lee” ở đây chỉ là mệnh đề quan hệ không hạn định đã được rút gọn để bổ sung cho chủ ngữ -
“Marvel Comics icon”
- icon (n): biểu tượng; người nổi tiếng đại diện cho một tư tưởng, quan điểm sống hay kiệt tác nào đấy…
- Heart failure (n): suy tim
- Respiratory failure (n): thiếu khả năng hô hấp
- pass away (phr.v): qua đời
Question 29: The small white flowers are my favorite. They _________a wonderful honey smell that
scents the entire garden.
A. give off B. give out C. give away D. give up
Đáp án A
Dịch: Những bông hoa bé nhỏ trắng xóa là niềm yêu thích của tôi. Chúng tỏa mùi hương ngào ngạt tuyệt
vời lan khắp cả khu vườn.
Xét các đáp án:
A. give off sth (phr.v): phát ra, tỏa ra (mùi hương, ánh sáng, nhiệt, khí…)
B. give out sth (phr.v): phân phát cái gì cho nhiều người
C. give away sth (phr.v): tiết lộ (bí mật); phát, giao miễn phí
D. give up (phr.v): từ bỏ
=> Căn cứ vào nghĩa ta chọn A
Question 30: I’ve just been offered a new job! Things are ______.
A. clearing up B. making up C. looking up D. turning up
Đáp án C
Dịch: Tôi vừa được mời làm một công việc mới! Mọi thứ đang trở nên tốt đẹp hơn
Xét các đáp án:
A. clear up (phr.v): (trời) quang đãng, trong xanh, sạch mây
B. make up (phr.v): làm hòa
C. look up (phr.v): trở nên tốt hơn
D. turn up (phr.v): xuất hiện (thường là bất ngờ, ngoài mong đợi)
(Lưu ý: Các phr.v trên chỉ xét trên nghĩa là một nội động từ, tức sau nó không có tân ngữ, vì chỉ xét theo
yêu cầu đề bài nên ngoài ra nó còn nhiều nghĩa khác tùy theo chức năng là ngoại động từ hay là một danh
từ).
Question 31: The children had to ______ in the principal’s office after they took part in a fight.
A. hit the right notes B. beat around the bush
C. play second fiddle D. face the music
Đáp án D
Dịch: Bọn trẻ phải chấp nhận sự trừng phạt trong văn phòng hiệu trưởng sau khi chúng tham gia đánh
nhau.
Xét các đáp án:
A. hit the right notes (idiom): phù hợp, chính xác một cách hoàn hảo cho một tình huống
B. beat around(about) the bush (idiom): nói vòng vo, tránh việc nói ra sự thật
C. play second fiddle (idiom) (idm): đóng vai phụ, ở thế yếu hơn hay vị trí kém hơn so với ai đó
D. face the music (idm): chấp nhận sự chỉ trích hay sự trừng phạt vì lỗi lầm mình đã gây ra.
=> Căn cứ vào nghĩa ta chọn D.
Question 32: I think I need to take my car to the mechanic because it’s _______up again.
A. looking B. bringing C. turning D. acting
Đáp án D
Dịch: Tôi nghĩ rằng tôi cần phải đưa chiếc xe của mình đến thợ cơ khí vì nó lại hỏng rồi.
Xét các đáp án:
A. look up (phr.v): trở nên tốt đẹp hơn
B. bring up (phr.v): không tồn tại “bring up” với vai trò là một nội động từ
Chỉ có: -bring up sth (phr.v): nói, đề cập về cái gì
Hoặc: -bring up sb (phr.v): nuôi dưỡng ai
C. turn up (phr.v): xuất hiện, đến (thường đột ngột, ngoài mong đợi)
D. act up sb/sth(phr.v):
*Đối với người: cư xử, hành sự rất tệ
*Đối với máy móc hay bộ phận: hoạt động không bình thường, có vấn đề
=> Căn cứ vào nghĩa ta chọn D
Question 33: One of the leading schools of psychological thought in the 20th century was behaviorism,
____?
A. wasn’t it B. was it C. weren’t they D. did they
Đáp án A
Dịch: Một trong những trường phái tư tưởng tâm lý hàng đầu trong thế kỷ 20 là chủ nghĩa hành vi, có phải
không?
=> Căn cứ vào kiến thức câu hỏi đuôi, xét trong câu với dạng câu hỏi đuôi chia động từ trong quá khứ (in
the 20th century) có động từ to be là “was”, mang nghĩa khẳng định, chủ ngữ ở dạng số ít (One of the…..)
thì ta sẽ dùng câu hỏi đuôi là: “wasn’t it?”
Question 34: I think in the future there will be too many people in the world and not ____ for everyone.
A. enough food B. so many foods C. too much food D. food enough
Đáp án A
Dịch: Tôi nghĩ rằng trong tương lai sẽ có quá nhiều người trên thế giới và sẽ không đủ thức ăn cho tất cả
mọi người.
=> Căn cứ vào nghĩa và cấu trúc:
*Adj + enough hoặc enough + N
Xét các đáp án:
A. enough food (phr.n): đủ thức ăn
=> Đúng cấu trúc
B. so many food
=> Sai vì “food” là danh từ không đếm được nên không đi với “many”
C. too much food: quá nhiều thức ăn
=> Sai vì “too” thì đi với cấu trúc: “too + Adj …..to V: quá …..đến nỗi không thể làm gì”
D. food enough
=> Sai về trật tự từ loại: “Enough + N”- đủ cái gì
=> Theo nghĩa và cấu trúc ta chọn A
Question 35: Gravity is the cause of the earth’s spherical shape. In other ____, it results in the earth’s
spherical shape.
A. ways B. words C. choices D. letters
Đáp án B
Dịch: Trọng lực là nguyên nhân tạo nên hình dạng hình cầu của trái đất. Nói cách khác, nó khiến cho trái
đất có dạng hình cầu.
=> Căn cứ vào cụm từ cố định:
* In other words (phr): nói cách khác
=> Ta chọn B
Question 36: Over the last century, there ____ many significant changes in the way we live.
A. are B. were C. had been D. have been
Đáp án D
Dịch: Trong thế kỷ qua, có nhiều thay đổi đáng kể trong cách chúng ta sống.
=> Căn cứ vào dấu hiệu “Over the last century” nhận thấy động từ trong câu cần chia ở thì hoàn thành, cụ
thể ở đây là thì hiện tại hoàn thành- diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có
khả năng tiếp tục trong tương lai
Question 37: ______ Alan for hours but he just doesn’t answer his mobile. I hope nothing’s wrong.
A. I call B. I’ve been calling C. I’m calling D. I’ve called
Đáp án B
Dịch: Tôi đã gọi cho Alan nhiều giờ liền nhưng anh ta không trả lời điện thoại. Tôi hy vọng không có gì
bất ổn.
=> Căn cứ vào dấu hiệu “for hours” nhận thấy câu đang sử dụng thì hoàn thành. Các động từ đang chia ở
hiện tại nên ta sẽ dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Hiện tại hoàn thành (Have Vp2): nhấn mạnh kết quả của hành động
- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Have been Ving): nhấn mạnh quá trình diễn ra của hành động
=> Theo ngữ cảnh trong câu đang muốn nhấn mạnh “quá trình gọi điện nhiều giờ” nên ta chia ở thì hiện
tại hoàn thành tiếp diễn
Question 39: Now, don’t tell anyone else what I have just told you. Remember it is ________.
A. confidential B. confident C. confidence D. confidant
Đáp án A
Dịch: Bây giờ, đừng nói với ai khác những gì tôi vừa nói với bạn. Hãy nhớ nó là một bí mật.
Xét các đáp án:
A. confidential (a): bí mật
B. confident (a): tự tin
C. confidence (n): sự tự tin
D. confidant (n) : bạn tâm tình, người mà bạn tin tưởng để giãi bày, chia sẻ,tâm sự…
=> Căn cứ vào nghĩa ta chọn A
Question 40: He bought three shirts; one for him and ______ for his children.
A. others B. the other C. another D. the others
Đáp án D
Dịch: Anh mua ba cái áo; một cái cho anh ấy và hai cái còn lại cho con của anh ấy.
Xét các đáp án:
A. others = other + N(nhiều): những cái khác trong bộ nhiều cái (không xác định)
B. the other: cái còn lại trong bộ 2 cái (đã xác định)
C. another: một cái khác trong bộ nhiều cái (ám chỉ vẫn còn nữa)
D. the others = the other + N(nhiều): những cái còn lại trong bộ nhiều cái (đã xác định)
=> Xét trong câu: vì có tổng là 3 cái áo, một cái cho anh ta nên còn lại hai cái đã xác định nên dễ dàng
chọn D
Question 41: Let me please ______ my memory before I get down to answering the questions.
A. resume B. ease C. awake D. refresh
Đáp án D
Dịch: Hãy để tôi nhớ lại trước khi tôi bắt đầu trả lời các câu hỏi.
=> Căn cứ vào cụm từ cố định:
*Refresh one’s memory (idm): hồi tưởng, nhớ lại điều gì
Question 42: This is ______ the most difficult job I’ve ever had to do.
A. by heart B. by chance C. by far D. by myself
Đáp án C
Dịch: Đây là công việc nhiều khó khăn nhất mà tôi từng phải làm.
Xét các đáp án:
A. by heart (idm): thuộc lòng, ghi nhớ
B. by chance (idm): tình cờ
C. by far = by a great amount = by alot (idm): rất nhiều
*Note: Chú ý không nhầm với “so far” = until now: cho đến bây giờ (dùng trong thì hoàn thành)
D. by myself : bởi chính tôi
=> Căn cứ vào nghĩa ta chọn C
Question 43: It’ll take you over an hour to get to the city centre in the ____ hour.
A. rush B. busy C. run D. crowded
Đáp án A
Dịch: Bạn sẽ mất hơn một giờ để đến trung tâm thành phố trong giờ cao điểm
=> Căn cứ vào cụm từ cố định:
* Rush hour (n): giờ cao điểm
Question 44: There is a rumor that The National Bank will ____ the company I am working for.
A. take over B. get off C. throw away D. make up
Đáp án A
Dịch: Có một tin đồn rằng ngân hàng quốc gia sẽ nắm quyền kiểm soát công ty tôi đang làm việc.
Xét các đáp án:
A. take over sth (phr.v): tiếp quản, đảm nhiệm, nắm quyền kiểm soát
B. get off sth (phr.v): xuống xe, tàu
C. throw away (phr.v): ném đi, vứt đi, thải đi
D. make up sth (adv): làm bù; chuẩn bị, sắp xếp; bịa chuyện
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn A
Question 45: The sign warns people ______ the dangers of swimming in this river.
A. about B. against C. to D. from
Đáp án A
Dịch: Dấu hiệu cảnh báo mọi người về những nguy hiểm khi bơi ở dòng sông này.
=> Căn cứ vào các cấu trúc với “warn”:
*Warn sb (not) to do sth (v): cảnh báo ai (không) làm gì
*Warn sb against sth/ doing st: cảnh báo ai không làm gì
*Warn sb about sth (v): cảnh báo ai về điều gì
=> Xét trong câu sau giới từ cần điền là một danh từ, và xét về nghĩa ta chọn A
Question 46: They always kept on good ______ with their next-door neighbors for the children’s sake.
A. terms B. friendship C. relationship D. words
Đáp án A
Dịch: Họ luôn giữ mối quan hệ tốt với những người hàng xóm bên cạnh vì lợi ích cho con cái.
=> Căn cứ vào cụm từ cố định:
*Keep on good terms with sb (coll)
= have a good relationship with sb
(Giữ mối quan hệ tốt với ai)
Question 48: The responsibility of the ____ is to know how to discover, cure, rehabilitate the health both
of the individuals and the community.
A. physics B. physicist C. physicality D. physician
Đáp án D
Dịch: Trách nhiệm của bác sĩ là biết cách khám phá, chữa bệnh, phục hồi sức khỏe cho cả cá nhân và cộng
đồng.
Xét các đáp án:
A. physics (n): môn vật lí học
B. physicist (n): nhà vật lí học
C. physicality (n): bản chất đầy năng động, tràn đầy năng lượng
D. physician (n): thầy thuốc, bác sĩ
=> Xét theo nghĩa của câu ta chọn D
Question 49: Drinking too much alcohol is said to _______ harm to our health
A. do B. make C. lead D. take
Đáp án A
Dịch: Uống quá nhiều rượu được cho là gây hại cho sức khỏe của chúng ta.
=> Căn cứ vào cụm từ cố định:
*Do harm to somebody/something(coll): gây hại cho ai/cái gì