You are on page 1of 27

ĐỀ THI GIỮA KỲ HỌC KỲ 2 LỚP 12 (CHƯƠNG TRÌNH MỚI)

Time allowance: 60 minutes

____________________

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1. A. rapid B. idle C. innate D. itchy

Hướng dẫn giải


A. rapid /ˈræpɪd/ (adj): nhanh
B. idle /ˈaɪdl/ (adj): nhàn rỗi
C. innate /ɪˈneɪt/ (adj): bẩm sinh
D. itchy /ˈɪtʃi/ (adj): ngứa
Đáp án B có âm “i” phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/.
→ Chọn đáp án B
Question 2. A. machines B. careers C. robots D. systems

Hướng dẫn giải


A. machines /məˈʃiːnz/ (n): máy móc
B. careers /kəˈrɪə(r)z/ (n): sự nghiệp
C. robots /ˈrəʊbɒts/ (n): người máy
D. systems /ˈsɪstəmz/ (n): hệ thống
Đáp án C có âm “s” phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/.
→ Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Question 3. A. feature B. status C. advance D. species

Hướng dẫn giải


A. feature /ˈfiːtʃə(r)/ (n): đặc điểm
B. status /ˈsteɪtəs/ (n): trạng thái
C. advance /ədˈvɑːns/ (n): sự tiến bộ
D. species /ˈspiːʃiːz/ (n): giống loài
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
→ Chọn đáp án C
Question 4. A. endangered B. protective C. physical D. robotic

Hướng dẫn giải


A. endangered /ɪnˈdeɪndʒəd/ (adj): có nguy cơ tuyệt chủng
B. protective /prəˈtektɪv/ (adj): bảo vệ
C. physical /ˈfɪzɪkl/ (adj): thể chất
D. robotic /rəʊˈbɒtɪk/ (adj): liên quan đến người máy
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ 2.
→ Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.

Question 5. They have successfully developed a robot capable _______ understanding some
complicated tasks.

A. with B. for C. to D. of

Hướng dẫn giải


Giới từ:
- be capable of doing something: có khả năng làm gì
Tạm dịch: Họ đã phát triển thành công một robot có khả năng hiểu một số nhiệm vụ phức
tạp.
→ Chọn đáp án D
Question 6. After two thousand years, the deceased Monica was _______ by the future artificial
intelligence.

A. resurrected B. endangered C. compared D. approached

Hướng dẫn giải


Kiến thức từ vựng:
- resurrect (v): sống lại
- endanger (v): gặp nguy hiểm
- compare (v): so sánh
- approach (v): tiếp cận
Tạm dịch: Sau hai nghìn năm, Monica quá cố đã được trí tuệ nhân tạo của tương lai hồi
sinh.
→ Chọn đáp án A
Question 7. Increasing trade in ivory products is a threat to the ________ of elephants.

A. survive B. survived C. survivor D. survival

Hướng dẫn giải


Kiến thức từ vựng:
- survive (v): tồn tại
- survived (adj): tồn tại, sống sót
- survivor (n): người sống sót
- survival (n): sự tồn tại, sự sống sót
Chỗ trống đứng giữa “the” và “of” → cần danh từ
Tạm dịch: Việc buôn bán các sản phẩm từ ngà voi ngày càng gia tăng là mối đe dọa đối
với sự tồn vong của loài voi.
→ Chọn đáp án D
Question 8. The more land people need to build houses, _______ forests they cut down.

A. the most B. more and more C. the more D. mostly

Hướng dẫn giải


Cấu trúc:
So sánh càng càng:
The more | The + so sánh hơn, the more | the + so sánh hơn…
Tạm dịch: Người dân càng cần nhiều đất để xây nhà, thì số lượng rừng bị chặt phá càng
nhiều.
→ Chọn đáp án C
Question 9. By the end of next year, we __________ more than 30 wildlife reserves.

A. would have built B. have built C. had built D. will have built

Hướng dẫn giải


Ngữ pháp:
– by the end of this year/month/week:  tính đến cuối năm nay/tháng
này/tuần này. Diễn tả hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm biết
trước ở tương lai; trước khi hành động, sự việc khác xảy ra.
Tạm dịch: Vào cuối năm tới, chúng tôi sẽ xây dựng hơn 30 khu bảo tồn động vật hoang
dã.
→ Chọn đáp án D
Question 10. The manager had his personal assistant _________ this new device.

A. to activate B. activate C. activating D. activated

Hướng dẫn giải


Cấu trúc: S + have + somebody + do something
Tạm dịch: Người quản lý đã nhờ trợ lý riêng của mình kích hoạt thiết bị mới này.
→ Chọn đáp án B
Question 11. Baby sea turtles are most ________ when they leave their nests and make their way
to the sea.

A. emotional B. incredible C. vulnerable D. jobless

Hướng dẫn giải


Kiến thức từ vựng:
- emotional (adj): hay cảm động
- incredible (adj): đáng kinh ngạc
- vulnerable (adj): dễ tổn thương
- jobless (adj): thất nghiệp
Tạm dịch: Rùa biển con dễ bị tổn thương nhất khi chúng rời tổ và tìm đường ra biển.
→ Chọn đáp án C
Question 12. Dinosaurs used to exist on earth quite a long time ago, but they are now _______.

A. diverse B. extinct C. destructive D. harmless

Hướng dẫn giải


Kiến thức từ vựng:
- diverse (adj): đa dạng
- extinct (adj): tuyệt chủng
- destructive (adj): phá hoại
- harmless (adj): vô hại
Tạm dịch: Khủng long từng tồn tại trên trái đất cách đây khá lâu, nhưng bây giờ chúng đã
tuyệt chủng.
→ Chọn đáp án B
Question 13. Luke will have finished writing an essay about the future of A.I _________.
A. by the time I come home B. before I came home

C. after I had come home D. as soon as I came home

Hướng dẫn giải


A. khi tôi về nhà
B. trước khi tôi về nhà
C. sau khi tôi về nhà
D. ngay sau khi tôi về nhà
Tạm dịch: Luke sẽ viết xong một bài luận về tương lai của A.I khi tôi về nhà.
→ Chọn đáp án A
Question 14. If you find yourself particularly suitable for this position, just _______ it.

A. make up B. turn away C. apply for D. tell off

Hướng dẫn giải


A. make up: bịa chuyện B. turn away: ngăn cản ai đó đi vào
C. apply for: ứng tuyển D. tell off: la mắng
benefit (n): lợi ích = advantage
Tạm dịch: Nếu bạn thấy mình đặc biệt phù hợp với vị trí này, chỉ cần nộp đơn ứng tuyển.
→ Chọn đáp án C
Question 15. You will go through a _________ period that will last one month before being
offered a contract.

A. pressure B. probation C. application D. suitability

Hướng dẫn giải


Kiến thức từ vựng:
- pressure (n): áp lực
- probation (n): thời gian thử việc
- application (n): ứng dụng
- suitability (n): sự phù hợp
Tạm dịch: Bạn sẽ trải qua thời gian thử việc kéo dài một tháng trước khi được đề nghị ký
hợp đồng.
→ Chọn đáp án B
Question 16. __________ he was interested in the job, he refused to send his CV.

A. Because B. Despite C. Because of D. Even though


Hướng dẫn giải
Liên từ:
- Because: vì
- Despite: mặc dù
- Because of: vì
- Even though: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy rất quan tâm đến công việc này nhưng anh ấy đã từ chối gửi CV
của mình.
→ Chọn đáp án D
Question 17. My sister got her laptop ________ as it was still under warranty.

A. repaired B. repairing C. repair D. to repair

Hướng dẫn giải


Cấu trúc: S + get+ somebody + to do something
Tạm dịch: Em gái tôi đã đem máy tính của mình đi sửa vì nó vẫn còn bảo hành.
→ Chọn đáp án D
Question 18. Job __________ really appreciate those who are hardworking and creative.

A. employees B. recruiters C. onlookers D. judges

- employees (n): nhân viên


- recruiters (n): nhà tuyển dụng
- onlookers (n): người xem
- judges (n): giám khảo
Tạm dịch: Các nhà tuyển dụng thực sự đánh giá cao những người chăm chỉ và sáng tạo.
→ Chọn đáp án B
Question 19. He wishes he could take his son to the zoo, but he’s ______ under with work now.

A. heated B. rained C. flooded D. snowed

Hướng dẫn giải


Cấu trúc: Be snowed under with something: bận rộn làm gì
Tạm dịch: Anh ấy ước có thể đưa con trai mình đến sở thú, nhưng anh ấy đang bận rộn
với công việc.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.

Question 20. Bob got a promotion last month because he had the quality of a good leader.

A. effect B. characteristic C. level D. fame

Hướng dẫn giải


A. effect: ảnh hưởng B. characteristic: đặc điểm
C. level: mức độ D. fame: sự nổi tiếng
Quality (n): tố chất = characteristic
Tạm dịch: Bob được thăng chức vào tháng trước vì anh ấy có tố chất của một nhà lãnh
đạo giỏi.
→ Chọn đáp án B
Question 21. Our efforts to conserve endangered species finally paid off.

A. protect B. introduce C. normalise D. rewrite

Hướng dẫn giải


A. protect: bảo vệ B. normalise: bình thường hóa
C. introduce: giới thiệu D. rewrite: viết lại
Conserve (v): bảo tồn, bảo vệ = protect
Tạm dịch: Những nỗ lực của chúng tôi để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng cuối
cùng đã được đền đáp.
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 22. Successful candidates must be devoted, friendly and reliable.

A. impossible to achieve B. totally incorrect

C. completely believable D. unable to be trusted

Hướng dẫn giải


A. impossible to achieve: không thể đạt được
B. totally incorrect: hoàn toàn không chính xác
C. completely believable: hoàn toàn có thể tin được
D. unable to be trusted: không thể tin được
reliable (adj): đáng tin cậy >< unable to be trusted
Tạm dịch: Ứng viên thành công phải là người tận tâm, thân thiện và đáng tin cậy.
→ Chọn đáp án D
Question 23. It’s important to nurture a good working relationship within your workplace.

A. beautify B. strengthen C. worsen D. build

Hướng dẫn giải


A. beautify (v): làm đẹp B. strengthen (v): củng cố
C. worsen (v): làm tệ đi D. build (v): xây dựng
nurture (v): nuôi dưỡng, xây dựng >< worsen
Tạm dịch: Điều quan trọng là phải nuôi dưỡng một mối quan hệ tốt ở nơi làm việc của
bạn.
→ Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.

Question 24. Laura and Peter are at the zoo.

- Laura: “This is the first time I’ve ever seen such a large elephant.”

- Peter: “__________”

A. You’re welcome. B. Thanks.

C. Congratulations! D. Me too.

Hướng dẫn giải


A. Không có gì. B. Cảm ơn.
C. Chúc mừng bạn! D. Tôi cũng vậy.
Tạm dịch: Laura và Peter đang ở sở thú.
- Laura: "Đây là lần đầu tiên tôi nhìn thấy một con voi lớn như vậy."
- Peter: "__________"
→ Chọn đáp án D
Question 25. Linh and Hung are talking about the world of work.

- Linh: “I believe that only by attending university can people succeed in life.”
- Hung: “__________. There are many successful people without a university degree.”

A. I don’t agree with you B. It’s true

C. It’s a good idea D. Sorry to hear that

Hướng dẫn giải


A. Tôi không nghĩ như bạn B. Đúng rồi
C. Ý kiến này thật hay D. Tôi rất tiếc khi nghe điều này
Tạm dịch: Linh và Hùng đang nói về công việc.
- Linh: “Tôi tin rằng chỉ có học đại học thì con người mới có thể thành công trong cuộc
sống”.
- Hung: "__________. Có rất nhiều người thành công mà không cần bằng đại học ”.
→ Chọn đáp án A
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose
the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

POLAR BEAR MAKES THE LIST

In spring 2008, the polar bear was placed on the endangered species list. According to the USA's
Endangered Species Act, an endangered species is an animal, plant or any other kind of wildlife
(26) ______ is likely to face extinction in its natural habitat. Polar bears had already been (27)
______ as a "threatened" species which the ESA defines as one that is likely to become
"endangered" in the foreseeable future.

It is important that animals such as the polar bear make it onto the endangered species list. Once
they are on the list there are laws that protect these animals from being hunted for food or sport.
Agencies also receive money and tools to protect the habitat and recover the species. The (28)
______ of removing the animal from the list is often achievable. Since the Endangered Species
Act was introduced in the US in 1973, many species have been taken off the list due to increased
populations. (29) ______, it is rare for a species to go extinct after they make the list. Sadly, (30)
______ species do go extinct while waiting for consideration.

(Adapted from https://www.englishclub.com/)

Question 26. A. where B. who C. whose D. that


Hướng dẫn giải

A. where: nơi nào B. who: ai

C. whose: của ai D. that: cái mà

Tạm dịch: According to the USA's Endangered Species Act, an endangered species is an
animal, plant or any other kind of wildlife that is likely to face extinction in its natural
habitat. (Theo Đạo luật về các loài nguy cấp của Hoa Kỳ, loài có nguy cơ tuyệt chủng là
động vật, thực vật hoặc bất kỳ loại động vật hoang dã nào có khả năng đối mặt với nguy
cơ tuyệt chủng trong môi trường sống tự nhiên của chúng.)

→ Chọn đáp án D

Question 27. A. illustrated B. categorized C. designed D. improved

Hướng dẫn giải

A. illustrate (v): giải thích B. categorize (v): phân loại

C. design (v): thiết kế D. improve (v): cải thiện

Tạm dịch: Polar bears had already been categorized as a "threatened" species which the
ESA defines as one that is likely to become "endangered" in the foreseeable future. (Gấu
Bắc Cực đã được phân loại là loài "bị đe dọa" mà ESA định nghĩa là loài có khả năng trở
nên "nguy cấp" trong tương lai gần.)

→ Chọn đáp án B

Question 28. A. goal B. benefit C. demerit D. layout

Hướng dẫn giải

A. goal (n): mục đích B. benefit (n): lợi ích

C. demerit (n): điều đáng chê D. layout (n): bố cục

Tạm dịch: The goal of removing the animal from the list is often achievable. (Mục tiêu của
việc loại bỏ loài vật khỏi danh sách thường có thể đạt được.)

→ Chọn đáp án A

Question 29. A. Therefore B. In fact C. Moreover D. For instance

Hướng dẫn giải


A. Therefore: vì vậy B. In fact: thực tế là

C. Moreover: hơn nữa D. For instance: ví dụ

Tạm dịch: In fact, it is rare for a species to go extinct after they make the list. (Trên thực
tế, hiếm có loài nào bị tuyệt chủng sau khi chúng lọt vào danh sách.)

→ Chọn đáp án B

Question 30. A. much B. every C. mostly D. many

Hướng dẫn giải

A. much: nhiều B. every: mỗi

C. mostly: hầu như D. many: nhiều

Tạm dịch: Sadly, many species do go extinct while waiting for consideration. (Đáng buồn
thay, nhiều loài đã tuyệt chủng trong khi chờ xem xét.)

→ Chọn đáp án D

DỊCH BÀI:
POLAR BEAR MAKES THE LIST GẤU POLAR LỌT VÀO DANH SÁCH
In spring 2008, the polar bear was placed on Vào mùa xuân năm 2008, gấu Bắc Cực đã
the endangered species list. According to the được đưa vào danh sách các loài có nguy cơ
USA's Endangered Species Act, an tuyệt chủng. Theo Đạo luật về các loài nguy
endangered species is an animal, plant or any cấp của Hoa Kỳ, loài có nguy cơ tuyệt chủng
other kind of wildlife that is likely to face là động vật, thực vật hoặc bất kỳ loại động vật
extinction in its natural habitat. Polar bears hoang dã nào có khả năng đối mặt với nguy
had already been categorized as a cơ tuyệt chủng trong môi trường sống tự
"threatened" species which the ESA defines nhiên của chúng. Gấu Bắc Cực đã được phân
as one that is likely to become "endangered" loại là loài "bị đe dọa" mà ESA định nghĩa là
in the foreseeable future. loài có khả năng trở nên "nguy cấp" trong
tương lai gần.
It is important that animals such as the polar Điều quan trọng là các loài động vật như gấu
bear make it onto the endangered species list. Bắc Cực phải được đưa vào danh sách các
Once they are on the list there are laws that loài có nguy cơ tuyệt chủng. Khi chúng nằm
protect these animals from being hunted for trong danh sách, luật pháp bảo vệ những loài
food or sport. Agencies also receive money động vật này khỏi bị săn bắt để làm thực
and tools to protect the habitat and recover the phẩm hoặc cho mục đích thể thao. Các cơ
species. The goal of removing the animal quan cũng nhận được tiền và công cụ để bảo
from the list is often achievable. Since the vệ môi trường sống và phục hồi các loài. Mục
Endangered Species Act was introduced in tiêu loại bỏ con vật khỏi danh sách thường có
the US in 1973, many species have been taken thể đạt được. Kể từ khi Đạo luật về các loài
off the list due to increased populations. In có nguy cơ tuyệt chủng được áp dụng ở Mỹ
fact, it is rare for a species to go extinct after vào năm 1973, nhiều loài đã bị loại khỏi danh
they make the list. Sadly, many species do go sách do số lượng tăng lên. Trên thực tế, hiếm
extinct while waiting for consideration. có loài nào bị tuyệt chủng sau khi họ lọt vào
danh sách. Đáng buồn thay, nhiều loài đã
tuyệt chủng trong khi chờ xem xét.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

A new report says the number of young people without a job is still very high in many countries.
There are currently 73 million people around the world aged 15-24 who want to work but cannot
find a job. The International Labour Organization (ILO) said that although youth unemployment
is coming down in rich countries, it is rising in most of Asia, the Middle East, North Africa and
Brazil. The youth unemployment rate in China increased from 9.3 per cent in 2010 to 10.6 per
cent last year. Economists say it will be 11.1 per cent in 2016. In Brazil, the figure for youth
unemployment was 14 per cent at the beginning of this year, but is now almost 16 per cent. The
ILO warns that youth unemployment worldwide is set to rise.

The ILO said it is difficult for many young people who are looking for work. It said: "It's still
not easy to be young and starting out in today's labour market." It is particularly bad for many
young women. The highest rate of youth unemployment around the world is for women in the
Middle East and North Africa. This figure is around 45 per cent. There are many reasons for the
gloomy figures for youth unemployment. One major factor is the global financial collapse of
2008. Many countries have still not recovered from that. The ILO says youth unemployment is
not just important for a country's economy. It also affects health, social unrest and levels of
people's happiness.

(Adapted from https://breakingnewsenglish.com/)

Question 31. What does the passage mainly discuss?

A. The importance of employment B. Unemployment among young people

C. The global financial crisis D. A decline in unemployment rate

Hướng dẫn giải


Đoạn văn chủ yếu thảo luận vấn đề gì?
A. Tầm quan trọng của việc làm B. Thất nghiệp ở thanh niên
C. Khủng hoảng tài chính toàn cầu D. Tỷ lệ thất nghiệp giảm
Tóm tắt: Đoạn văn nói về tình trạng thất nghiệp của thanh niên hiện nay. Tác giả đã cung
cấp một loạt số liệu, các nguyên nhân, ảnh hưởng của thất nghiệp ở người trẻ.
→ Đoạn văn nói về thất nghiệp ở thanh niên
→ Chọn đáp án B
Question 32. The phrase ‘coming down’ in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

A. balancing B. increasing C. climbing D. declining

Hướng dẫn giải


Từ “coming down” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ______.
A. cân bằng B. tăng lên C. tăng lên D. giảm
Come down (ph.v): giảm sút = decline
→ Chọn đáp án D
Question 33. According to paragraph 1, what did the International Labour Organization say
about youth unemployment?

A. Young people still find it hard to find jobs in prosperous countries.

B. Unemployment rate in the world is likely to decrease in years to come.

C. There is an increase in the number of young people not having a job in some Asian countries.

D. Youth unemployment rate in China will reach 10.6% in 2016.

Hướng dẫn giải


Theo đoạn 1, Tổ chức Lao động Quốc tế nói gì về tình trạng thất nghiệp của thanh niên?
A. Thanh niên vẫn khó tìm được việc làm ở các nước thịnh vượng.
B. Tỷ lệ thất nghiệp trên thế giới có khả năng giảm trong những năm tới.
C. Số lượng thanh niên không có việc làm ở một số nước châu Á ngày càng gia tăng.
D. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên ở Trung Quốc sẽ đạt 10,6% vào năm 2016.
Thông tin: Thông tin:
+ Young people still find it hard to find jobs in prosperous countries. (Thanh niên vẫn khó
tìm được việc làm ở các nước thịnh vượng.)
→ A sai, không đề cập
+ Unemployment rate in the world is likely to decrease in years to come. (Tỷ lệ thất nghiệp
trên thế giới có khả năng giảm trong những năm tới)
→ B sai, tỷ lệ thất nghiệp đang có nguy cơ tăng
+ There is an increase in the number of young people not having a job in some Asian
countries. (Số lượng thanh niên không có việc làm ở một số nước châu Á ngày càng gia
tăng.)
→ C đúng, D sai
→ Chọn đáp án C
Question 34. The word ‘It’ in paragraph 2 refers to __________.

A. unemployment B. the ILO C. work D. labour market

Hướng dẫn giải


Từ “It” trong đoạn 2 đề cập đến gì?
A. thất nghiệp B. tổ chức ILO C. công việc D. thị trường lao động
Thông tin: The ILO said it is difficult for many young people who are looking for work. It
said: "It's still not easy to be young and starting out in today's labour market." (ILO cho biết
rất khó khăn đối với nhiều người trẻ đang tìm kiếm việc làm. Tổ chức này cho rằng: "Thật
không dễ dàng khi trẻ tuổi và bắt đầu tìm kiếm việc làm trong thị trường lao động ngày
nay.")
→ Chọn đáp án B
Question 35. Which of the following is true, according to the passage?

A. Youth unemployment rate will reach more than 16% this year.

B. Youth unemployment will have a bad effect on some aspects of life.

C. Young men are more likely to suffer from negative effects of rising unemployment.
D. The global financial crisis in 2008 was mainly responsible for youth unemployment.

Hướng dẫn giải


Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên sẽ lên tới hơn 16% trong năm nay.
B. Thất nghiệp ở thanh niên sẽ có ảnh hưởng xấu đến một số mặt của cuộc sống.
C. Nam giới trẻ có nhiều khả năng chịu tác động tiêu cực của tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.
D. Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 là nguyên nhân chính dẫn đến tình
trạng thất nghiệp của thanh niên.
Thông tin:
+ In Brazil, the figure for youth unemployment was 14 per cent at the beginning of this year,
but is now almost 16 per cent. (Ở Brazil, con số thất nghiệp của thanh niên là 14% vào đầu
năm nay, nhưng hiện đã gần 16%.)
→ A sai
+ It is particularly bad for many young women. (Nó đặc biệt tồi tệ đối với nhiều phụ nữ
trẻ.)
→ C sai
+ The ILO says youth unemployment is not just important for a country's economy. It also
affects health, social unrest and levels of people's happiness. (ILO cho biết tình trạng thất
nghiệp ở thanh niên không chỉ quan trọng đối với nền kinh tế của một quốc gia. Nó cũng
ảnh hưởng đến sức khỏe, bất ổn xã hội và mức độ hạnh phúc của mọi người.)
→ B đúng, D sai
→ Chọn đáp án B

DỊCH BÀI:
A new report says the number of young Một báo cáo mới cho biết số thanh niên
people without a job is still very high in many không có việc làm vẫn còn rất cao ở nhiều
countries. There are currently 73 million quốc gia. Hiện có 73 triệu người trên thế giới
people around the world aged 15-24 who trong độ tuổi 15-24 muốn làm việc nhưng
want to work but cannot find a job. The không tìm được việc làm. Tổ chức Lao động
International Labour Organization (ILO) said Quốc tế (ILO) cho biết, mặc dù tỷ lệ thất
that although youth unemployment is coming nghiệp của thanh niên đang giảm ở các nước
down in rich countries, it is rising in most of giàu, nhưng tỷ lệ này đang tăng lên ở hầu hết
Asia, the Middle East, North Africa and châu Á, Trung Đông, Bắc Phi và Brazil. Tỷ lệ
Brazil. The youth unemployment rate in thất nghiệp thanh niên ở Trung Quốc tăng từ
China increased from 9.3 per cent in 2010 to 9,3% năm 2010 lên 10,6% năm ngoái. Các
10.6 per cent last year. Economists say it will nhà kinh tế cho biết con số này sẽ là 11,1%
be 11.1 per cent in 2016. In Brazil, the figure vào năm 2016. Ở Brazil, con số thất nghiệp
for youth unemployment was 14 per cent at của thanh niên là 14% vào đầu năm nay,
the beginning of this year, but is now almost nhưng hiện đã là gần 16%. ILO cảnh báo rằng
16 per cent. The ILO warns that youth tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên trên toàn thế
unemployment worldwide is set to rise. giới sẽ gia tăng.
The ILO said it is difficult for many young ILO cho biết rất khó khăn đối với nhiều người
people who are looking for work. It said: "It's trẻ đang tìm kiếm việc làm. Nó nói: "Thật
still not easy to be young and starting out in không dễ dàng để còn trẻ và bắt đầu trong thị
today's labour market." It is particularly bad trường lao động ngày nay." Nó đặc biệt tồi tệ
for many young women. The highest rate of đối với nhiều phụ nữ trẻ. Tỷ lệ thanh niên thất
youth unemployment around the world is for nghiệp cao nhất trên thế giới là phụ nữ ở
women in the Middle East and North Africa. Trung Đông và Bắc Phi. Con số này là
This figure is around 45 per cent. There are khoảng 45%. Có nhiều lý do giải thích cho
many reasons for the gloomy figures for những con số ảm đạm về tình trạng thất
youth unemployment. One major factor is the nghiệp của thanh niên. Một yếu tố chính là sự
global financial collapse of 2008. Many sụp đổ tài chính toàn cầu năm 2008. Nhiều
countries have still not recovered from that. quốc gia vẫn chưa phục hồi sau đó. ILO cho
The ILO says youth unemployment is not just biết tình trạng thất nghiệp ở thanh niên không
important for a country's economy. It also chỉ quan trọng đối với nền kinh tế của một
affects health, social unrest and levels of quốc gia. Nó cũng ảnh hưởng đến sức khỏe,
people's happiness. bất ổn xã hội và mức độ hạnh phúc của mọi
người.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

If you think of the jobs robots could never do, you would probably put doctors and teachers at
the top of the list. It’s easy to imagine robot cleaners and factory workers, but some jobs need
human connection and creativity. But are we underestimating what robots can do? In some
cases, they already perform better than doctors at diagnosing illness. Also, some patients might
feel more comfortable sharing personal information with a machine than a person. Could there
be a place for robots in education after all?

British education expert Anthony Seldon thinks so. And he even has a date for the robot takeover
of the classroom: 2027. He predicts robots will do the main job of transferring information and
teachers will be like assistants. Intelligent robots will read students’ faces, movements and
maybe even brain signals. Then they will adapt the information to each student. It’s not a
popular opinion and it’s unlikely robots will ever have empathy and the ability to really connect
with humans like another human can.

One thing is certain, though. A robot teacher is better than no teacher at all. In some parts of the
world, there aren’t enough teachers and 9–16 per cent of children under the age of 14 don’t go to
school. That problem could be partly solved by robots because they can teach anywhere and
won’t get stressed, or tired, or move somewhere for an easier, higher-paid job.

Those negative aspects of teaching are something everyone agrees on. Teachers all over the
world are leaving because it is a difficult job and they feel overworked. Perhaps the question is
not ‘Will robots replace teachers?’ but ‘How can robots help teachers?’ Office workers can use
software to do things like organise and answer emails, arrange meetings and update calendars.
Teachers waste a lot of time doing non-teaching work, including more than 11 hours a week
marking homework. If robots could cut the time teachers spend marking homework and writing
reports, teachers would have more time and energy for the parts of the job humans do best.

(Adapted from https://learnenglish.britishcouncil.org/)

Question 36. What best serves as the title for the passage?

A. Building a Robotic Man B. Robots Replace Teachers!

C. Robot Teachers D. Meet a Robotic Teacher!

Hướng dẫn giải


Đâu là tiêu đề phù hợp cho đoạn văn?
A. Tạo ra người máy B. Người máy thay thế giáo viên!
C. Giáo viên người máy D. Gặp gỡ một giáo viên người máy!
Tóm tắt: Đoạn văn nói về những việc mà robot có thể làm hỗ trợ giáo viên hoặc thay thế
giáo viên ở một số nơi trên thế giới. Tác giả đã cung cấp một loạt những dẫn chứng,
nguyên nhân, giải pháp để có thể nhờ vào robot để giúp giáo viên giảm bớt áp lực, thời
gian và công sức trong việc giảng dạy.
→ Đoạn văn nói về giáo viên người máy
→ Chọn đáp án C
Question 37. The word ‘underestimating’ in paragraph 1 mostly means _______.

A. thinking something is less than it is B. finding a feasible solution

C. making a promise D. stopping something from development

Hướng dẫn giải


Từ “Underestimating” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. Suy nghĩ cái gì đó ít hơn bản chất của nó
B. Tìm ra một giải pháp khả thi
C. Thực hiện một lời hứa
D. Ngăn chặn một cái gì đó phát triển
underestimate (v): đánh giá thấp = thinking something is less than it is
→ Chọn đáp án A
Question 38. According to paragraph 1, it’s easy to think that robots _______.

A. can do less than people but it’s not always true

B. will replace humans even if we don’t like that idea

C. are more capable than people and it’s true

D. are less skilled at discovering causes of an illness than doctors

Hướng dẫn giải


Theo đoạn 1, thật dễ dàng để nghĩ rằng robot _______.
A. có thể làm ít hơn mọi người nhưng không phải lúc nào cũng đúng
B. sẽ thay thế con người ngay cả khi chúng ta không thích ý tưởng đó
C. có khả năng hơn người và đó là sự thật
D. ít có kỹ năng phát hiện nguyên nhân gây bệnh hơn bác sĩ
Thông tin:
It’s easy to imagine robot cleaners and factory workers, but some jobs need human connection
and creativity. But are we underestimating what robots can do? In some cases, they already
perform better than doctors at diagnosing illness. (Có thể dễ dàng hình dung những người làm
sạch bằng robot và công nhân trong nhà máy, nhưng một số công việc cần sự kết nối và sáng
tạo của con người. Nhưng chúng ta đang đánh giá thấp những gì robot có thể làm? Trong một
số trường hợp, họ đã hoạt động tốt hơn bác sĩ trong việc chẩn đoán bệnh tật.)
→ Theo như thông tin thì người máy có thể làm được nhiều thứ tốt hơn con người cả về
vấn đề liên quan đến y tế, vì thế việc nghĩ người máy không thể làm tốt bằng con người
không phải lúc nào cũng đúng.
→ Chọn đáp án A
Question 39. The word ‘they’ in paragraph 2 refers to __________.

A. students B. movements C. brain signals D. intelligent robots

Hướng dẫn giải


Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến gì?
A. học sinh B. sự di chuyển C. tín hiệu não D. người máy thông minh
Thông tin: Intelligent robots will read students’ faces, movements and maybe even brain
signals. Then they will adapt the information to each student. (Robot thông minh sẽ đọc
khuôn mặt, chuyển động và thậm chí có thể là tín hiệu não của học sinh. Sau đó, chúng sẽ
điều chỉnh thông tin cho từng học sinh.)
→ Chọn đáp án D
Question 40. The word ‘overworked’ in paragraph 4 is closest in meaning to ________.

A. required to wake up early B. made to work too much

C. ordered to quit jobs D. asked to pay more attention

Hướng dẫn giải


Từ “overworked” trong đoạn 4 đồng nghĩa với từ ______.
A. yêu cầu thức dậy sớm
B. làm việc quá nhiều
C. ra lệnh nghỉ việc
D. yêu cầu chú ý hơn
overwork (v): làm việc quá nhiều = made to work too much
→ Chọn đáp án B
Question 41. Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. Anthony Seldon thinks that robots will be responsible for imparting knowledge to students.
B. There’s a lack of teachers in some parts of the world.

C. Robot teachers don’t encounter physical or mental problems that humans can face.

D. Robots will have an ability to understand students’ emotions.

Hướng dẫn giải


Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Anthony Seldon cho rằng robot sẽ có nhiệm vụ truyền đạt kiến thức cho học sinh.
B. Thiếu giáo viên ở một số nơi trên thế giới.
C. Giáo viên robot không gặp phải các vấn đề về thể chất hoặc tinh thần mà con người có
thể gặp phải.
D. Robot sẽ có khả năng hiểu được cảm xúc của học sinh.
Thông tin:
+ He predicts robots will do the main job of transferring information and teachers will be
like assistants. (Ông dự đoán robot sẽ làm công việc chính là truyền thông tin và giáo viên
sẽ giống như trợ lý.)
→ A đúng
+ In some parts of the world, there aren’t enough teachers and 9–16 per cent of children
under the age of 14 don’t go to school. (Ở một số nơi trên thế giới, không có đủ giáo viên và
9–16% trẻ em dưới 14 tuổi không đến trường.)
→ B đúng
+ That problem could be partly solved by robots because they can teach anywhere and won’t
get stressed, or tired, or move somewhere for an easier, higher-paid job. (Vấn đề đó có thể
được giải quyết một phần bởi rô-bốt vì chúng có thể giảng dạy ở bất cứ đâu và không bị
căng thẳng, mệt mỏi hoặc di chuyển đến một nơi nào đó để kiếm một công việc dễ dàng
hơn, được trả lương cao hơn.)
→ C đúng, D sai
→ Chọn đáp án D
Question 42. Which of the following can be inferred from the passage?

A. Many experts agree that robots will replace teachers by 2027.

B. Robot assistants could help teachers by marking students’ homework.

C. There’s an increasing trend that teachers use software to mark assignments.


D. Teachers are giving up their jobs mainly because they are low-paid.

Hướng dẫn giải


Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Nhiều chuyên gia đồng ý rằng rô bốt sẽ thay thế giáo viên vào năm 2027.
B. Trợ lý rô bốt có thể giúp giáo viên bằng cách đánh dấu bài tập về nhà của học sinh.
C. Ngày càng có xu hướng giáo viên sử dụng phần mềm để chấm bài tập.
D. Giáo viên từ bỏ công việc của họ chủ yếu vì họ được trả lương thấp.
Thông tin:
+ British education expert Anthony Seldon thinks so. And he even has a date for the robot
takeover of the classroom: 2027. (Chuyên gia giáo dục người Anh Anthony Seldon cũng nghĩ
như vậy. Và anh ấy thậm chí còn định ngày cho robot tiếp quản lớp học: 2027.)
→ A sai, vì chỉ có mỗi Anthony Seldon chứ không phải nhiều chuyên gia
+ Teachers waste a lot of time doing non-teaching work, including more than 11 hours a week
marking homework. If robots could cut the time teachers spend marking homework and
writing reports, teachers would have more time and energy for the parts of the job humans do
best.
(Các giáo viên lãng phí rất nhiều thời gian để làm công việc không giảng dạy, bao gồm hơn
11 giờ một tuần để chấm bài tập về nhà. Nếu robot có thể cắt giảm thời gian giáo viên
chấm bài và viết báo cáo, giáo viên sẽ có nhiều thời gian và năng lượng hơn cho những
phần công việc mà con người làm tốt nhất.)
→ B đúng
+ Office workers can use software to do things like organise and answer emails, arrange
meetings and update calendars. (Nhân viên văn phòng có thể sử dụng phần mềm để làm
những việc như sắp xếp và trả lời email, sắp xếp cuộc họp và cập nhật lịch.)
→ C sai
+ That problem could be partly solved by robots because they can teach anywhere and won’t
get stressed, or tired, or move somewhere for an easier, higher-paid job. (Vấn đề đó có thể
được giải quyết một phần bởi rô-bốt vì chúng có thể giảng dạy ở bất cứ đâu và không bị căng
thẳng, mệt mỏi hoặc di chuyển đến một nơi nào đó để kiếm một công việc dễ dàng hơn, được
trả lương cao hơn.)
→ D sai
→ Chọn đáp án B
DỊCH BÀI:
If you think of the jobs robots could never do, Nếu bạn nghĩ về những công việc mà robot
you would probably put doctors and teachers không bao giờ có thể làm, có lẽ bạn sẽ đặt bác
at the top of the list. It’s easy to imagine robot sĩ và giáo viên lên đầu danh sách. Có thể dễ
cleaners and factory workers, but some jobs dàng hình dung những người làm sạch bằng
need human connection and creativity. But robot và công nhân trong nhà máy, nhưng một
are we underestimating what robots can do? số công việc cần sự kết nối và sáng tạo của
In some cases, they already perform better con người. Nhưng chúng ta đang đánh giá
than doctors at diagnosing illness. Also, some thấp những gì robot có thể làm? Trong một số
patients might feel more comfortable sharing trường hợp, họ đã hoạt động tốt hơn bác sĩ
personal information with a machine than a trong việc chẩn đoán bệnh tật. Ngoài ra, một
person. Could there be a place for robots in số bệnh nhân có thể cảm thấy thoải mái hơn
education after all? khi chia sẻ thông tin cá nhân với máy móc
British education expert Anthony Seldon hơn là một người. Rốt cuộc thì có thể có chỗ
thinks so. And he even has a date for the robot cho robot trong giáo dục không?
takeover of the classroom: 2027. He predicts Chuyên gia giáo dục người Anh Anthony
robots will do the main job of transferring Seldon cũng nghĩ như vậy. Và anh ấy thậm
information and teachers will be like chí còn hẹn ngày robot tiếp quản lớp học:
assistants. Intelligent robots will read 2027. Anh ấy dự đoán robot sẽ làm công việc
students’ faces, movements and maybe even chính là truyền thông tin và giáo viên sẽ giống
brain signals. Then they will adapt the như trợ lý. Robot thông minh sẽ đọc khuôn
information to each student. It’s not a popular mặt, chuyển động và thậm chí có thể là tín
opinion and it’s unlikely robots will ever have hiệu não của học sinh. Sau đó, họ sẽ điều
empathy and the ability to really connect with chỉnh thông tin cho từng học sinh. Đó không
humans like another human can. phải là một quan điểm phổ biến và chắc chắn
One thing is certain, though. A robot teacher rằng robot sẽ không bao giờ có được sự đồng
is better than no teacher at all. In some parts cảm và khả năng kết nối thực sự với con
of the world, there aren’t enough teachers and người như những con người khác.
9–16 per cent of children under the age of 14 Tuy nhiên, có một điều chắc chắn. Một giáo
don’t go to school. That problem could be viên người máy tốt hơn là không có giáo viên
partly solved by robots because they can teach nào cả. Ở một số nơi trên thế giới, không có
anywhere and won’t get stressed, or tired, or đủ giáo viên và 9–16% trẻ em dưới 14 tuổi
move somewhere for an easier, higher-paid không đến trường. Vấn đề đó có thể được giải
job. quyết một phần bởi rô-bốt vì chúng có thể
Those negative aspects of teaching are giảng dạy ở bất cứ đâu và không bị căng
something everyone agrees on. Teachers all thẳng, mệt mỏi hoặc di chuyển đến một nơi
over the world are leaving because it is a nào đó để kiếm một công việc dễ dàng hơn,
difficult job and they feel overworked. được trả lương cao hơn.
Perhaps the question is not ‘Will robots Những khía cạnh tiêu cực của việc giảng dạy
replace teachers?’ but ‘How can robots help là điều mà tất cả mọi người đều đồng ý. Các
teachers?’ Office workers can use software to giáo viên trên toàn thế giới đang rời đi vì đây
do things like organise and answer emails, là một công việc khó khăn và họ cảm thấy
arrange meetings and update calendars. mình phải làm việc quá sức. Có lẽ câu hỏi
Teachers waste a lot of time doing non- không phải là ‘Liệu rô-bốt có thay thế giáo
teaching work, including more than 11 hours viên không?’ Mà là ‘Làm thế nào rô-bốt có
a week marking homework. If robots could thể giúp giáo viên?’ Nhân viên văn phòng có
cut the time teachers spend marking thể sử dụng phần mềm để làm những việc như
homework and writing reports, teachers sắp xếp và trả lời email, sắp xếp cuộc họp và
would have more time and energy for the cập nhật lịch. Các giáo viên lãng phí rất nhiều
parts of the job humans do best. thời gian để làm công việc không giảng dạy,
bao gồm hơn 11 giờ một tuần để chấm bài tập
về nhà. Nếu robot có thể cắt giảm thời gian
giáo viên chấm bài và viết báo cáo, giáo viên
sẽ có nhiều thời gian và năng lượng hơn cho
những phần công việc mà con người làm tốt
nhất.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.

Question 43. Lucy was disqualified for the position as a bank clerk just because she was quite
timid and impatient.
A. disqualified B. bank clerk C. timid D. impatient

Hướng dẫn giải


Kiến thức từ vựng:
Disqualify (v): loại khỏi
Unqualify (v): không đủ tiêu chuẩn
Sửa: disqualified  unqualified
Tạm dịch: Lucy không đủ tiêu chuẩn cho vị trí nhân viên ngân hàng chỉ vì cô khá rụt rè và
thiếu kiên nhẫn.
→ Chọn đáp án
Question 44. Joey will start writing an essay on protection of endangered species as soon as he
collected all necessary information.

A. writing B. protection C. collected D. necessary

Hướng dẫn giải


Cấu trúc: “as soon as” ở tương lai
S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành)
Sửa: collected → collects
Tạm dịch: Joey sẽ bắt đầu viết một bài luận về bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng
ngay sau khi anh ấy thu thập được tất cả các thông tin cần thiết.
→ Chọn đáp án C
Question 45. They couldn’t find his CV though he sent them via email two days ago.

A. find B. though C. them D. via

Hướng dẫn giải


Giải thích:
- Tân ngữ “his CV” ở dạng số ít, thay thế bằng “it”.
Sửa: them → it
Tạm dịch: Họ không thể tìm thấy CV của anh ấy mặc dù anh ấy đã gửi chúng qua email hai
ngày trước.
→ Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.

Question 46. “Don’t forget to send your résumé by Friday,” said James to me.
A. James offered to send my résumé by Friday.

B. James reminded me to send my résumé by Friday.

C. James accused me of sending my résumé by Friday.

D. James apologised for sending my résumé by Friday.

Hướng dẫn giải


James nói với tôi: “Đừng quên gửi sơ yếu lý lịch của bạn trước thứ Sáu.”
A. James đề nghị gửi sơ yếu lý lịch của tôi trước thứ Sáu.
B. James đã nhắc tôi gửi bản lý lịch của mình trước thứ Sáu.
C. James buộc tội tôi đã gửi bản lý lịch trích ngang vào thứ Sáu.
D. James xin lỗi vì đã gửi bản lý lịch của tôi trước thứ Sáu.
Cấu trúc:
Remind somebody to something: nhắc ai đó làm gì
→ Chọn đáp án B
Question 47. This is the first time I’ve read about A.I.

A. I’ve read about A.I several times.

B. At first, I read about A.I.

C. I’ve never read about A.I before.

D. I will read about A.I for the first time.

Hướng dẫn giải


Đây là lần đầu tiên tôi đọc về A.I.
A. Tôi đã đọc về A.I vài lần.
B. Lúc đầu, tôi đọc về A.I.
C. Tôi chưa bao giờ đọc về A.I trước đây.
D. Tôi sẽ đọc về A.I lần đầu tiên.
Cấu trúc:
This is the first time + S + have/has + V3/V-ed: Lần đầu làm gì
=> S +have/has + never + V3/V-ed + before
=> S+ have/has not + V3/V-ed + before
→ Chọn đáp án C
Question 48. Molisa speaks English more fluently than three other candidates.
A. Molisa speaks English as fluently as three other candidates.

B. Three other candidates speak English as fluently as Molisa.

C. Molisa speaks English the least fluently of the three candidates.

D. Three other candidates don’t speak English as fluently as Molida does.

Hướng dẫn giải


Molisa nói tiếng Anh trôi chảy hơn ba ứng cử viên khác.
A. Molisa nói tiếng Anh trôi chảy như ba ứng cử viên khác.
B. Ba ứng cử viên khác nói tiếng Anh trôi chảy như Molisa.
C. Molisa nói tiếng Anh kém trôi chảy nhất trong ba ứng cử viên.
D. Ba ứng cử viên khác không nói tiếng Anh trôi chảy như Molida.
Cấu trúc:
S + V + as + (adj/ adv) + as: so sánh bằng
S + V + more + Adj/Adv + than: so sánh hơn 
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.

Question 49. Martin didn’t wear formal clothes at the interview. He wasn’t offered the job.

A. Martin would have been offered the job had he worn formal clothes at the interview.

B. Martin would be offered the job were he to wear formal clothes at the interview.

C. But for his formal clothes, Martin wouldn’t have been offered the job.

D. Unless Martin wears formal clothes at the interview, he won’t be offered the job.

Hướng dẫn giải


Martin không mặc trang phục lịch sự trong buổi phỏng vấn. Anh ấy đã không được nhận
làm công việc đó.
A. Martin sẽ được mời làm việc nếu anh ấy mặc trang phục lịch sự tại buổi phỏng vấn.
B. Martin sẽ được mời làm việc nếu anh ấy mặc trang phục lịch sự tại buổi phỏng vấn.
C. Nếu không vì bộ quần áo trang trọng của mình, Martin sẽ không được mời làm việc.
D. Nếu Martin không mặc trang phục lịch sự tại buổi phỏng vấn, anh ta sẽ không được
mời làm việc.
→ Chọn đáp án A
Question 50. Turtles become endangered. They are hunted for their eggs, meat and shells.

A. Turtles become endangered, but they are hunted for their eggs, meat and shells.

B. Turtles become endangered though they are hunted for their eggs, meat and shells.

C. Turtles become endangered, or they are hunted for their eggs, meat and shells.

D. Turtles become endangered because they are hunted for their eggs, meat and shells.

Hướng dẫn giải


Rùa đang gặp nguy hiểm. Chúng bị săn bắt để lấy trứng, thịt và vỏ.
A. Rùa đang gặp nguy hiểm, nhưng chúng bị săn bắt để lấy trứng, thịt và vỏ.
B. Rùa đang gặp nguy hiểm mặc dù chúng bị săn bắt để lấy trứng, thịt và vỏ.
C. Rùa đang gặp nguy hiểm, hoặc chúng bị săn bắt để lấy trứng, thịt và vỏ.
D. Rùa đang gặp nguy hiểm vì chúng bị săn bắt để lấy trứng, thịt và vỏ.
→ Chọn đáp án D

BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa

1 idle adj /ˈaɪdl/ nhàn rỗi

2 innate adj /ɪˈneɪt/ bẩm sinh

3 itchy adj /ˈɪtʃi/  ngứa

4 advance n /ədˈvɑːns/ sự tiến bộ

5 financial collapse n.p /faɪˈnænʃəl kəˈlæps/ khủng hoảng kinh tế


BẢNG CẤU TRÚC
6 underestimate v /ˌʌndəˈrɛstɪmɪt/ đánh giá thấp
STT Cấu trúc Nghĩa
high-paid
7be capable adj /ˈhaɪ-peɪd/ lương cao
1 of doing something có khả năng làm gì
The + so sánh hơn, the more | the + so
2 So sánh càng càng
sánh hơn…
S + have + somebody + do something
3 Nhờ ai đó làm việc gì
S + get+ somebody + to do something

4 Be snowed under with something bận rộn làm gì


S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 +
5 “as soon as” ở tương lai
V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành)

You might also like