Professional Documents
Culture Documents
CD1 Exercise 4
CD1 Exercise 4
Exercise 4: Complete the following sentences using the present perfect continuous forms of
the verbs in brackets.
Question 1: He _____________ (wait) all the morning.
Đáp án
* Dịch nghĩa: Anh ấy đã chờ cả buổi sáng.
* Căn cứ:
- “all the morning”: nhấn mạnh tính liên tục của hành động “chờ”. => chia thì hiện tại hoàn thành
tiếp diễn.
* Đáp án: has been waiting.
Question 4: Mike _____________ (work) in Las Vegas for the last few months.
Đáp án
* Dịch nghĩa: Mike đã làm việc ở Vegas trong một vài tháng cuối.
* Căn cứ vào:
+ “for the last few months” nhấn mạnh đến khoảng thời gian “trong một vài tháng cuối”.=> nhấn
mạnh tính liên tục của hành động.
* Đáp án: has been working.
Question 8: I’m tired of waiting. I _____________ (sit) here for one hour.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh tính liên tục của hành
động.
– ĐÁP ÁN: sit => have been sitting.
– Dịch: Tôi mệt mỏi vì chờ đợi. Tôi đã ngồi đây trong một giờ đồng hồ.
Question 9: He is exhausted because he _________ (work) continuously for more than twelve
hours.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: chỉ hành động lặp đi lặp lại trong
một khoảng thời gian.
– ĐÁP ÁN: work => has been working.
– Dịch: Anh ta kiệt sức bởi vì anh ta đã làm việc liên tục trong hơn 12 giờ.
Question 10: She _______ (sleep) for 10 hours! You must wake her.
Đáp án
- Dịch nghĩa: Cô ấy đã ngủ suốt 10 tiếng đồng hồ rồi! Bạn phải đánh thức cô ấy thôi.
+ “ngủ” là hành động xảy ra trong quá khứ. Vế 2 “Bạn phải đánh thức cô ấy” => có nghĩa cô ấy
vẫn chưa dậy. => kéo dài đến hiện tại.
+ “for 10 hours” => nhấn mạnh tính liên tục của việc “ngủ” của cô ấy kéo dài “trong mười giờ”.
- Đáp án: has been sleeping.
Question 11: He _____________ (read) this book for two hours, but he hasn’t finished it yet.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh tính liên tục của hành
động.
– ĐÁP ÁN: read => has been reading.
– Dịch: Anh ấy đã đọc cuốn sách này trong hai giờ liền, và anh ấy vẫn chưa đọc xong nó.
Question 12: That boy _____________(wait) for the bus for half an hour. Shall I tell him that
the last bus has already gone?
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh tính liên tục của hành
động.
- " for half an hour " nhấn mạnh “thời gian liên tục cậu bé chờ”.
* Đáp án: has been waiting.
* Dịch nghĩa: Cậu bé đó đã chờ trong vòng nửa giờ liền. Tôi sẽ nói cho cậu ấy biết chuyến xe
buýt cuối cùng đã rời đi nha?
Question 13: They _____________ (argue) very excitedly all this time. Shall I come and
interrupt them?
Đáp án
* Dịch nghĩa: Họ đã tranh luận một cách hào hứng mọi lúc. Liệu tôi có thể đến và ngắt lời họ
không?
* Căn cứ vào:
+ “all the time” (mọi lúc) nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
+ họ tranh luận mọi lúc.
=> chia hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
* Đáp án: have been arguing.
Question 14: What have you done with my bag? I _________ (look) for it for an hour and I
haven’t found it yet.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: khi nói về những hành động đã kết
thúc gần đây hay mới kết thúc nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại.
– ĐÁP ÁN: look => have been looking.
– Dịch: Bạn đã làm gì với cái túi của tôi? Tôi đã tìm nó suốt một giờ và tôi vẫn chưa tìm thấy nó.
Question 15: I _____________ (think) over what you said since yesterday.
Đáp án
- Dịch nghĩa: Tôi đã nghĩ về những điều bạn nói từ ngày hôm qua.
+ "đã nghĩ" là hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và chưa nhắc đến thời điểm
kết thúc.
=> nhấn mạnh tính liên tục của hành động (since yesterday: từ ngày hôm qua).
- Đáp án: have been thinking