You are on page 1of 8

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

(Present perfect continuous)

Định nghĩa
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là thì dùng để chỉ hành
động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn
trong tương lai. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian của
hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn


CÂU KHẲNG ĐỊNH

Công thức S + have/has + been + V-ing

• He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được sử dụng has

• I/You/ We/ They/ Danh từ số nhiều sử dụng have

Ví dụ - I have been studying at this school for 3 years. (Tôi đã học ở


trường này được 3 năm.)

- She has been playing sports for a month. (Cô ấy đã chơi thể thao
được một tháng.)

CÂU PHỦ ĐỊNH

Công thức S + have/has + not + been + V-ing

Chú ý has not = hasn’t

(Viết tắt) have not = haven’t

Ví dụ - I haven't been playing basketball for 5 years. (Tôi đã không chơi


bóng rổ trong 5 năm.)
- He hasn't been playing games with me in a year. (Anh ấy đã không
chơi trò chơi với tôi trong một năm.)

CÂU NGHI VẤN

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Công thức Q: Have/Has + S + been + V-ing?

A: Yes, S + have/has.

No, S + haven’t/hasn’t.

Ví dụ - Have you been studying here for 1 hour yet? (Bạn đã học ở đây
được 1 tiếng chưa?)

- Has he been playing chess for a month? (Anh ấy đã chơi cờ được


một tháng chưa?)

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức Wh- + have/has + S + been + V-ing?

Ví dụ What have you been doing here for 2 hours? (Bạn đã làm gì ở đây
tận 2 tiếng?)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn


Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và
kéo dài liên tục cho đến hiện tại.

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng với:

● những động từ chỉ sự việc có tính chất lâu dài (work, live, study, learn…)

● các trạng ngữ như:

for + khoảng thời gian

since + mốc thời gian trong quá khứ

để nhấn mạnh tính chất liên tục và kéo dài của hành động.

Ví dụ:

He’s been running for 2 hours. (Anh ấy chạy liên tục 2 tiếng đồng hồ rồi, và vẫn còn
đang chạy tiếp.)

I’ve been trying to fix this computer since yesterday. (Tôi đã và đang cố gắng sửa cái
máy tính này từ hôm qua đến giờ, và vẫn chưa sửa được.)

They’ve been waiting for ages. (Họ đã chờ đợi lâu lắm rồi, nhưng vẫn phải chờ tiếp.)

I’ve been thinking about this issue all day long. (Tôi đã và đang suy nghĩ về vấn đề
này cả ngày rồi, nhưng vẫn chưa nghĩ ra.)

Dấu hiệu nhận biết


Since + mốc thời gian (không rõ ràng)

Ví dụ: I have been playing chess since childhood. (Tôi đã chơi cờ từ khi còn nhỏ.)

For + thời gian chính xác


Ví dụ: I have been studying English for 3 hours. (Tôi đã học tiếng Anh trong 3 giờ.)

All + khoảng thời gian

Ví dụ: I have been playing games all morning. (Tôi đã chơi game cả buổi sáng.)

Từ nhận biết gồm: All day, all week, since, for, for long time, almost every day this
week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far, at
the moment.

Phân biệt thì HTHTTD và HTHTTD


Với cùng một câu văn, việc sử dụng 2 thì này sẽ mang lại những sắc thái nghĩa khác
nhau.

Thì hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Chức Nhấn mạnh vào kết quả của Nhấn mạnh vào sự liên tục của hành
năng hành động động, khoảng thời gian mà hành
động đó tiêu tốn, nhưng chưa có kết
quả rõ rệt, do đó, hành động ấy có
thể vẫn tiếp tục xảy ra trong tương
lai

Ví dụ - She has learned how to drive a - She has been learning how to drive
car. (= She has finished learning a car for weeks. (= She hasn’t
and she can drive now. Cô ấy đã finished learning yet. Cô ấy học lái
học lái xe xong rồi, tức là bây xe mấy tuần nay nhưng vẫn chưa
giờ cô ấy lái được xe rồi.) xong, vẫn chưa lái đươc, và vẫn sẽ
phải học tiếp.)
- The students have done their
homework. (= The students have - The students have been doing their
finished doing their homework. homework for hours. (= They haven’t
Các em học sinh đã làm xong finished the homework yet, các em
bài tập rồi.) học sinh đã làm bài trong nhiều giờ
nhưng vẫn chưa hoàn thành.)

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn


Sau đây là bài tập thực hành thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Đáp án ở trong video
có giải thích chi tiết, hãy xem kỹ video ở trên các bạn nhé!

Exercise 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1.She (work) ……………………………….. here for five years.

2.I (study) ……………………………….. all day.

3.You (eat) ……………………………….. a lot recently.

4.We (live) ……………………………….. in London for six months.

5.He (play) ……………………………….. football, so he's tired.

6.They (learn) ……………………………….. English for two years.

7.My mom (cook) ……………………………….. so the kitchen is really hot.

8.She (go) ……………………………….. to the cinema every weekend for years.

9.It (rain) ……………………………….. the pavement is wet.

10.You (sleep) ……………………………….. for twelve hours.

11.I (not/work) ……………………………….. today.

12.You (not/eat) ……………………………….. well recently.

13.We (not/exercise) ……………………………….. enough.

14.She (not/study) ………………………………..

15.They (not/live) ……………………………….. here for very long.

16.It (not/snow) ………………………………...

17.He (not/play) ……………………………….. football for five years.


18.We (not/drink) ……………………………….. enough water, that's why we feel
tired.

19.I (not/sleep) ……………………………….. I was reading.

20.They (not/watch) ……………………………….. TV much recently.

Exercise 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1.He (work) ……………………………….. in this company since 1985.

2.I (wait) ……………………………….. for you since two o'clock.

3.Mary (live) ……………………………….. in Germany since 1992.

4.Why is he so tired? He (play) ……………………………….. tennis for five hours.

5.How long (learn/you) ……………………………….. English?

6.We (look for) ……………………………….. the motorway for more than an hour.

7.I (like) ……………………………….. without electricity for two weeks.

8.The film (run/not) ……………………………….. for ten minutes yet, but there's a
commercial break already.

9.How long (work/she) ……………………………….. in the garden?

10.She (not/be) ……………………………….. in the garden for more than an hour.

Exercise 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

1.It has ………………… snowing a lot this week.

2.………………… your brother and sister been getting along?

3.Rick ………………… been studying hard this semester.

4.I'm tired because I ………………… been working out.

5.Julie ………………… living in Italy since May.

6.Did you know he's been teaching German ………………… fifteen years?

7.We have been watching TV ………………… we had dinner.

8.He has ………………… too hard today.

9.Has it ………………… raining since you arrived?


10.My brother has been travelling ………………… two months.

Exercise 4. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1.I'm bored. It (rain) ……………………………….. for hours so I can't go out.

2.(You/use) ……………………………….. my computer again?

3.My neighbour's children (argue) ……………………………….. all morning.

4.You (not study) ……………………………….. for the maths exam.

5.Mel looks really tired. (she/work) ……………………………….. all night?

6.The kitchen's a mess because we (make) ……………………………….. a birthday


cake for Dad.

7.I (read) ……………………………….. an interesting book about the history of


computers.

8.Jim (not do) ……………………………….. his homework. He's been texting his
friends.

You might also like