Professional Documents
Culture Documents
Present Perfect Continous Grammar
Present Perfect Continous Grammar
Định nghĩa
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là thì dùng để chỉ hành
động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn
trong tương lai. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian của
hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.
• He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được sử dụng has
- She has been playing sports for a month. (Cô ấy đã chơi thể thao
được một tháng.)
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
A: Yes, S + have/has.
No, S + haven’t/hasn’t.
Ví dụ - Have you been studying here for 1 hour yet? (Bạn đã học ở đây
được 1 tiếng chưa?)
Ví dụ What have you been doing here for 2 hours? (Bạn đã làm gì ở đây
tận 2 tiếng?)
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng với:
● những động từ chỉ sự việc có tính chất lâu dài (work, live, study, learn…)
để nhấn mạnh tính chất liên tục và kéo dài của hành động.
Ví dụ:
He’s been running for 2 hours. (Anh ấy chạy liên tục 2 tiếng đồng hồ rồi, và vẫn còn
đang chạy tiếp.)
I’ve been trying to fix this computer since yesterday. (Tôi đã và đang cố gắng sửa cái
máy tính này từ hôm qua đến giờ, và vẫn chưa sửa được.)
They’ve been waiting for ages. (Họ đã chờ đợi lâu lắm rồi, nhưng vẫn phải chờ tiếp.)
I’ve been thinking about this issue all day long. (Tôi đã và đang suy nghĩ về vấn đề
này cả ngày rồi, nhưng vẫn chưa nghĩ ra.)
Ví dụ: I have been playing chess since childhood. (Tôi đã chơi cờ từ khi còn nhỏ.)
Ví dụ: I have been playing games all morning. (Tôi đã chơi game cả buổi sáng.)
Từ nhận biết gồm: All day, all week, since, for, for long time, almost every day this
week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far, at
the moment.
Thì hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Chức Nhấn mạnh vào kết quả của Nhấn mạnh vào sự liên tục của hành
năng hành động động, khoảng thời gian mà hành
động đó tiêu tốn, nhưng chưa có kết
quả rõ rệt, do đó, hành động ấy có
thể vẫn tiếp tục xảy ra trong tương
lai
Ví dụ - She has learned how to drive a - She has been learning how to drive
car. (= She has finished learning a car for weeks. (= She hasn’t
and she can drive now. Cô ấy đã finished learning yet. Cô ấy học lái
học lái xe xong rồi, tức là bây xe mấy tuần nay nhưng vẫn chưa
giờ cô ấy lái được xe rồi.) xong, vẫn chưa lái đươc, và vẫn sẽ
phải học tiếp.)
- The students have done their
homework. (= The students have - The students have been doing their
finished doing their homework. homework for hours. (= They haven’t
Các em học sinh đã làm xong finished the homework yet, các em
bài tập rồi.) học sinh đã làm bài trong nhiều giờ
nhưng vẫn chưa hoàn thành.)
6.We (look for) ……………………………….. the motorway for more than an hour.
8.The film (run/not) ……………………………….. for ten minutes yet, but there's a
commercial break already.
6.Did you know he's been teaching German ………………… fifteen years?
8.Jim (not do) ……………………………….. his homework. He's been texting his
friends.