You are on page 1of 10

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

(Present Perfect Continuous)

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Câu khẳng định

S + have/has + been + V-ing

Công thức • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được sử dụng has

• I/You/ We/ They/ Danh từ số nhiều sử dụng have


- I have been studying at this school for 3 years. (Tôi đã học ở trường
này được 3 năm.)
Ví dụ
- She has been playing sports for a month. (Cô ấy đã chơi thể thao
được một tháng.)

2. Câu phủ định

Công thức S + have/has + not + been + V-ing


Chú ý has not = hasn’t

(Viết tắt) have not = haven’t


- I haven't been playing basketball for 5 years. (Tôi đã không chơi
bóng rổ trong 5 năm.)
Ví dụ
- He hasn't been playing games with me in a year. (Anh ấy đã không
chơi trò chơi với tôi trong một năm.)

3. Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Công thức Q: Have/Has + S + been + V-ing?


A: Yes, S + have/has.

No, S + haven’t/hasn’t.
- Have you been studying here for 1 hour yet? (Bạn đã học ở đây
được 1 tiếng chưa?)
Ví dụ
- Has he been playing chess for a month? (Anh ấy đã chơi cờ được
một tháng chưa?)

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức Wh- + have/has + S + been + V-ing?


What have you been doing here for 2 hours? (Bạn đã làm gì ở đây
Ví dụ
tận 2 tiếng?)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ
và kéo dài liên tục cho đến hiện tại.

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng với:

 những động từ chỉ sự việc có tính chất lâu dài (work, live, study, learn…)
 các trạng ngữ như: for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian trong quá
khứ …

để nhấn mạnh tính chất liên tục và kéo dài của hành động.

Ví dụ:

He’s been running for 2 hours. (Anh ấy chạy liên tục 2 tiếng đồng hồ rồi, và vẫn
còn đang chạy tiếp.)

I’ve been trying to fix this computer since yesterday. (Tôi đã và đang cố gắng sửa
cái máy tính này từ hôm qua đến giờ, và vẫn chưa sửa được.)
They’ve been waiting for ages. (Họ đã chờ đợi lâu lắm rồi, nhưng vẫn phải chờ
tiếp.)

I’ve been thinking about this issue all day long. (Tôi đã và đang suy nghĩ về vấn đề
này cả ngày rồi, nhưng vẫn chưa nghĩ ra.)

Dấu hiệu nhận biết

- Since + mốc thời gian (không rõ ràng)

Ví dụ: I have been playing chess since childhood. (Tôi đã chơi cờ từ khi còn nhỏ.)

- For + thời gian chính xác

Ví dụ: I have been studying English for 3 hours. (Tôi đã học tiếng Anh trong 3
giờ.)

- All + khoảng thời gian

Ví dụ: I have been playing games all morning. (Tôi đã chơi game cả buổi sáng.)

- Từ nhận biết gồm: All day, all week, since, for, for long time, almost every day
this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and
so far, at the moment.

Phân biệt thì HTHT và HTHTTD

Với cùng một câu văn, việc sử dụng 2 thì này sẽ mang lại những sắc thái nghĩa
khác nhau.

Thì hiện tại hoàn thành Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Nhấn mạnh vào sự liên tục của hành
động, khoảng thời gian mà hành động
Chức Nhấn mạnh vào kết quả của hành
đó tiêu tốn, nhưng chưa có kết quả rõ
năng động
rệt, do đó, hành động ấy có thể vẫn tiếp
tục xảy ra trong tương lai
- She has learned how to drive a - She has been learning how to drive a
car. (= She has finished learning car for weeks. (= She hasn’t finished
and she can drive now. Cô ấy đã learning yet. Cô ấy học lái xe mấy tuần
học lái xe xong rồi, tức là bây giờ nay nhưng vẫn chưa xong, vẫn chưa lái
cô ấy lái được xe rồi.) đươc, và vẫn sẽ phải học tiếp.)
Ví dụ
- The students have done their - The students have been doing their
homework. (= The students have homework for hours. (= They haven’t
finished doing their homework. finished the homework yet, các em học
Các em học sinh đã làm xong bài sinh đã làm bài trong nhiều giờ nhưng
tập rồi.) vẫn chưa hoàn thành.)

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Exercise 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại hoàn thành tiếp
diễn.

1.She (work) ……………………………….. here for five years.

2.I (study) ……………………………….. all day.

3.You (eat) ……………………………….. a lot recently.

4.We (live) ……………………………….. in London for six months.

5.He (play) ……………………………….. football, so he's tired.

6.They (learn) ……………………………….. English for two years.

7.My mom (cook) ……………………………….. so the kitchen is really hot.

8.She (go) ……………………………….. to the cinema every weekend for years.

9.It (rain) ……………………………….. so the pavement is wet.

10.You (sleep) ……………………………….. for twelve hours.

11.I (not/work) ……………………………….. today.


12.You (not/eat) ……………………………….. well recently.

13.We (not/exercise) ……………………………….. enough.

14.She (not/study) ………………………………..

15.They (not/live) ……………………………….. here for very long.

16.It (not/snow) ………………………………...

17.He (not/play) ……………………………….. football for five years.

18.We (not/drink) ……………………………….. enough water, that's why we feel


tired.

19.I (not/sleep) ……………………………….., I was reading.

20.They (not/watch) ……………………………….. TV much recently.

Exercise 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1.He (work) ……………………………….. in this company since 1985.

2.I (wait) ……………………………….. for you since two o'clock.

3.Mary (live) ……………………………….. in Germany since 1992.

4.Why is he so tired? He (play) ……………………………….. tennis for five


hours.

5.How long (you/learn) ……………………………….. English?

6.We (look for) ……………………………….. the motorway for more than an


hour.

7.I (live) ……………………………….. without electricity for two weeks.

8.The film (not/run) ……………………………….. for ten minutes yet, but there's
a commercial break already.

9.How long (she/work) ……………………………….. in the garden?


10.She (not/be) ……………………………….. in the garden for more than an
hour.

Exercise 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

1.It has ………………… snowing a lot this week.

2.………………… your brother and sister been getting along?

3.Rick ………………… been studying hard this semester.

4.I'm tired because I ………………… been working out.

5.Julie ………………… living in Italy since May.

6.Did you know he's been teaching German ………………… fifteen years?

7.We have been watching TV ………………… we had dinner.

8.He has ………………… too hard today.

9.Has it ………………… raining since you arrived?

10.My brother has been travelling ………………… two months.

Exercise 4. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1.I'm bored. It (rain) ……………………………….. for hours so I can't go out.

2.(You/use) ……………………………….. my computer again?

3.My neighbour's children (argue) ……………………………….. all morning.

4.You (not study) ……………………………….. for the maths exam.

5.Mel looks really tired. (she/work) ……………………………….. all night?

6.The kitchen's a mess because we (make) ……………………………….. a


birthday cake for Dad.

7.I (read) ……………………………….. an interesting book about the history of


computers.
8.Jim (not do) ……………………………….. his homework. He's been texting his
friends.
Đáp án

Exercise 1.

1 – has been working

2 – have been studying

3 – have been eating

4 – have been living

5 – has been playing

6 – have been learning

7 – has been cooking

8 – has been going

9 – has been raining

10 – have been sleeping

11 – haven’t been working

12 – haven’t been eating

13 – haven’t been exercising

14 – hasn’t been studying

15 – haven’t been living

16 – hasn’t been snowing

17 – hasn’t been playing

18 – haven’t been drinking

19 – haven’t been sleeping


20 – haven’t been watching

Exercise 2.

1 – has been working

2 – have been waiting

3 – has been living

4 – has been playing

5 – have you been learning

6 – have been looking for

7 – have been living

8 – hasn’t been running

9 – has she been working

10 – hasn’t been

Exercise 3.

1 – been

2 – Have

3 – has

4 – have

5 – has

6 – for
7 – since

8 – been playing/ working…

9 – been

10 – for

Exercise 4.

1 – has been raining

2 – Have you been using

3 – have been arguing

4 – haven’t been studying

5 – Has she been working

6 – have been making

7 – have been reading

8 – hasn’t been doing

You might also like