Professional Documents
Culture Documents
Cấu
Ví dụ Nghĩa
trúc
Phủ S (Subject) + have/has + not Ali has not been Ali đã không tắm
định + been + V(Verb)_ing taking shower for 2 days. trong 2 ngày.
1.3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Để có thể làm tốt bài tập hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chúng ta cần nắm rõ
cách dùng thì này để tránh những sai sót khi làm bài. Dưới đây, TOPICA sẽ
chia sẻ 3 cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, cùng theo dõi nhé!
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại
nhấn mạnh tính liên tục.
VD: She has been waiting for you all day. (Cô ấy đã đợi bạn cả ngày)
Diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm
tới kết quả tới hiện tại.
VD: She has been cooking since last night. (Cô ấy đã nấu ăn tối hôm qua)
Nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp
tục đến hiện tại.
VD: I have been writing this assignment since morning. (Tôi đã và vẫn đang
viết bài luận này từ sáng)
1.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Để nhận ra động từ cần chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Đặc biệt là
phân biệt các bài tập về thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp
diễn, bạn nên chú ý những từ sau có trong câu:
1.5. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành
Hai thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành sẽ có cách dùng
gần như giống nhau. Vì thế, đôi lúc các bạn sẽ khó có thể phân biệt được
chúng. Cùng lưu ý các điểm sau để tránh bị nhầm lẫn khi làm bài tập phân biệt
hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!
Cấu trúc
Thì hiện tại hoàn thành S + has/have + been S + has/have + not + Has/Have + S +
tiếp diễn + Ving been + Ving been + Ving?
Chức năng
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành
động
Để làm bài tập hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn các bạn nên
chú ý những dấu hiệu sau:
Với hiện tại hoàn thành: Ever, never, just, already, recently, since, for
Với hiện tại hoàn thành tiếp diễn: All the morning, all the afternoon, all
day long, since, for, how long…
Bài 2: Hoàn thành những câu hỏi dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài 3: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn
1. We/not/want/go/because/be/play/football
2. Chingun/be/sleep/hours//so/house/quiet.
3. He/drink/alcohol/since/we/see/
4. I/do/work/whole/day//now/be/tired.
5. She/not/see/parents/so long/because/she/busy.
Bài 4: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hoàn thành các câu sau
2.2. Bài tập về hiện tại hoàn thành tiếp diễn – nâng cao
Bài tập 1: Chia những động từ trong ngoặc ở thì đúng để hoàn thành những hội
thoại sau
1.
2.
3.
4.
5.
A: Why ……………….. Sarah ……………………………………… out
lately? (not go)
6.
7.
8.
B: To tell the truth I’ve never taught English. But I’d like to try it.
9.
10.
Bài tập 3: For each situation, write two sentences using the words in brackets
1. Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now
he is on page 53.
3. Patrick is a tennis player.He began playing tennis when he was ten years
old. This year he is national champion again – for the fourth time
1. I (have been waiting/have waited) for two hours, but she (has not been
coming/has not come) yet.
2. She (has been reading/has read) all the books written by Nguyen Nhat
Anh. How many books (have you read/have been you reading)?
3. He (has written/has been writing) a novel for one year, but she (hasn’t
finished/has not been finishing) it yet.
4. Mary (has been losing/has lost) her bag and she (has been looking/has
looked) for it until now.
5. Sarah is exhausted. She (has finished/has been finishing) her internship
report.
3. Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
3.1. Bài tập cơ bản
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 4
5. have Peter and Joly been arguing 6. have you been using
9. has your dad been working 10. have you been making
Bài tập 2
Bài tập 3
1. He has been reading for two hours./ He has read 53 pages so far.
2. She’s been traveling for three months./ She’s visited six countries so far.
3. He’s won the national championships four times./ He’s been playing
tennis since he was ten.
4. They’ve made five films since they left college./ They’ve been making
films since they left college.
Bài tập 4
1. I have been waiting for two hours, but she hasn’t come yet.
2. She has read all the books written by Nguyen Nhat Anh. How many
books you have you read?
3. He has been writing a novel for one year, but she hasn’t finished it yet.
4. Mary has lost her bag and she has been looking for it until now.
5. Sarah is exhausted. She has been finishing her internship report.